Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.29 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦ N 5: LỊCH BÁO GIẢNG TỪ NGÀY 27/09 – 01/ 10 </b>
<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC</b>
<b> Ngày soạn : 23/09/2010 </b>
<b>Ngày dạy : Thứ hai ngay 27 tháng 09 năm 2010</b>
A.Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật
- Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn: thủ lĩnh, ngập ngừng, tướng sĩ, …
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Ngày,
tháng
Tiết Môn học Tên bài dạy Ghi chú
Thứ hai
27/ 09
1
2
3
4
5
Anh văn
Tập đọc KC
Đạo đức
Người lính dũng cảm
Người lính dũng cảm
Nhân số có hai chữ số với số có một
chữ số (có nhớ)
Giữ lời hứa (T2)
Bài 5 giảm
Thứ ba
28/09
1
2
3
4
5
Anh văn
Chính tả
Tốn
TN-XH
Thể dục
Nghe –viết Người lính dũng cảm
Luyện tập
Phòng bệnh tim mạch
Thứ tư
29/ 09
1
2
3
4
Luyện từ-câu
Tập viết
Tốn
Thủ cơng
So sánh
Ơn chữ hoa C (tiếp theo)
Bảng chia 6
Gấp,cắt, dán ngôi saonăm cách và lá
cờ đỏ sao vàng (T1)
Thứ
năm
30/ 09
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Mĩ thuật
Cuộc họp của chữ viết
Luyện tập
Hoạt động bài tiết nước tiểu
Thứ sáu
01 / 10
1
2
3
4
5
Chính tả
Tập làm văn
Tốn
Thể dục
S H T T
Tập chép: Mùa thu của em
Tập tổ chức cuộc họp
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết đọc phù hợp với giọng các nhân vật trong
truyện.
2.Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được nôi dung và ý nghĩa của câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa
lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
B. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Tranh minh họa bài tập đọc và tranh kể chuyện ( phóng to nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
- Bông mười giờ và một thanh nứa tép.
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
* Hoạt động 1: Khởi động
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài
“ Ông ngoại ”
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
bài lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc</b>
<i><b>1) Đọc mẫu:</b></i>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng hơi nhanh, chú ý lời các nhân vật.
<i><b>2) Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa </b></i>
<i><b>từ</b></i>
<i>a) đọc từng câu:</i>
- GV yêu câu HS đọc từng câu trong
bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho
HS.
<i>b) Đọc từng đoạn:</i>
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
bài.
- GV theo dõi HS đọc và HD cho HS
đọc câu khó.
- GV giải nghĩa từ khó trong SGK.
<i>c) Đọc theo nhóm:</i>
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu
- 3HS đọc và trả lời câu hỏi, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau ( đọc 2
lần )
- HS luyện phát âm từ khó theo GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau ( đọc 2
lần )
- HS luyện đọc theo GV:
+ Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại
hàng rào / và luống hoa. //
( giọng đọc khẩn thiết, bao dung )
- 1HS đọc SGK
HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS trong nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương HS đọc
tốt.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài</b>
<i>- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài 1 lần</i>
<i>- GV đặt câu hỏi :</i>
+ Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trị
chơi gì ? Và ở đâu ?
+ Viên tướng hạ lệnh gì khi khơng tiêu
diệt được máy bay địch ?
+ Vì sao chú lính nhỏ lại quyết định
chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào ?
+Việc leo rào của các bạn khác đã gây
ra hậu quả gì ?
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học
sinh trong lớp ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong
chuyện náy ? Vì sao ?
<b>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b>
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS và yêu cầu đọc lại bài theo
vai trong nhóm của mình.
- GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc
tốt.
<b>* Hoạt động 5: Kể chuyện</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện.
- GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau kể lại 4
đoạn của câu chuyện.
- Chú ý: nếu HS lúng túng GV đặt câu
hỏi gợi ý cho HS kể.
-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện theo
nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể
tốt.
<b>* Củng cố, dặn dị: </b>
- Câu chuyện khun em điều gì ?
-Hỏi: Em có bao giờ dũng cảm nhận lỗi
chưa?
- GV nhận xét tiết học.
chỉnh sửa cho nhau ( Mỗi HS đọc 2 đoạn )
-1HS khá đọc, lớp theo dõi.
- HS lần lượt trả lời:
+ Các bạn nhỏ chơi trò chơi đánh trận giả
trong vườn trường.
+ Viên tướng hạ lệnh tréo qua hàng rào
vào vườn để bắt sống nó.
+ Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của vườn
trường.
+ Hàng rào đã bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên
luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú
lính.
+ Thấy giáo mong học sinh của mình dũng
cảm nhận lỗi.
+ Chú lính chui qua hàng rào là người lính
dũng cảm vì đã biết nhận lỗ và sửa lỗi.
- HS luyện đọc theo vai: người dẫn
chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc, các nhóm cịn lại
theo dõi và nhận xét.
- 1HS đọc SGK.
- 4 HS kể trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn.
- HS kể theo sự gợi ý của GV
- 2 đến 3 nhóm thi kể chuyện trước lớp, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
- Câu chuyện khuyên em khi có lỗi cần
dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Chuẩn bị bài sau Cuộc họp của chữ
viết
Giúp học sinh:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
- Vận dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài tốn có liên
quan.
- Củng cố bài tốn về tìm số bị chia chưa biết.
<b>II/Đố dùng dạy – học:</b>
- Bảng phụ, phấn màu.
<b>III/Các hoạt động day-học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại bài tập ở tiết trước
và đọc lại bảng nhân 6.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
bài lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện </b>
phép nhân
a) Phép nhân 26 x 3
- GV viết phép nhân 26 x 3 lên bảng
và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân
này ta phải thực hiện tính từ đâu ?
- GV yêu cầu HS tính.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại như
SGK.
b) Phép nhân 54 x 6
- GV tiến hành tương tự phép nhân
26 x 3 = 76
- GV chú ý HS ở phép nhân 54 x 6 là
- 2HS thực hiện yêu cầu của GV, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc lại phép nhân 26 x 3
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào
bảng con
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới
tính đến hàng chục.
- 1HS lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con
- HS theo dõi:
26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1.
x * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7,
3 viết 7.
78
* Vậy 26 x 3 = 78
- HS thực hành tính trên bảng con:
54 * 6 nhân 4 bằng 24, viết 4, nhớ 2
phép nhân có kết quả là ba chữ số.
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Có tất cả mấy tấm vải ?
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
- Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài
bao nhiêu mét ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
1 tấm vải : 35 m
2 tấm vải : … m
- GV nhận xét và ghi điểm HS
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Gv dặn HS về nhà làm bài tập trong
VBT
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập
324
* Vậy 54 x 6 = 324
- 1HS đọc SGK
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
47 25 18 28 36 99
x x x x x x
2 3 4 6 4 3
94 75 72 168 144 297
- 1HS đọc SGK
- Có tất cả hai tấm vải.
- Mỗi tấm vải dài 35 mét.
- Ta thực hiện phép tính nhân 35 x 2.
<b>Bài giải</b>
Cả hai tấm vải dài là:
35 x 2 = 70 ( m )
Đáp số : 70 m
- 1HS đọc SGK
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23
X = 12 x 6 X = 23 x 4
X = 72 X = 92
<i><b>1.Kiếm thức: Giúp HS hiểu</b></i>
-Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Tự làm lấy việc của mình nghĩa là ln cố gắng để làm lấy công việc của bản thân mà
không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào người khác.- Cố gắng tự làm lấy những cơng
việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt, …
<i><b>2. Thái độ:</b></i>
- Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bạn thân, không
ỷ lại.
<i><b>3. Hành vi:</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>
- Nội dung tiểu phẩm : “ Chuyện bạn Lâm ”
- Phiếu ghi 4 tình huống ( HĐ 2 )
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi HS nhắc lại tựa bài học hôm trước
- GV nhận xét
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>
- GV phát cho 4 nhóm các tình huống cần
giải quyết. Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội
cần đưa ra được cách giải quyết của nhóm
- Nội dung tình huống trong VBT đạo đức
3.
- GV hỏi:
+ Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em
điều gì ?
- GV kết luận:
Tự làm lấy việc của mình là ln cố
gắng hồn thành cơng việc của bản thân,
khơng dựa dẫm vào người khác. Tự làm
lấy việc của mình cịn giúp bản thân tiến
bộ rất nhanh.
<b>* Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân</b>
- GV yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những
- 2HS nhắc lại tựa bài, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- 4 nhóm tiến hành thải luận. Đại diện
- HS lần lượt trả lời :
+ Tự làm lấy việc của mình là ln cố
gắng để làm lấy cái công việc của bản
thân mà không phải nhờ vả hay trông
chờ, dựa dẫm vào người khác.
+ Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp
bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không
làm phiền người khác.
- HS chú ý lắng nghe.
công việc mà bản thân các em đã tự làm ở
nhà, ở trường, …
- GV gọi HS phát biểu trước lớp.
- GV nhận xét, khen những HS đã biết làm
việc của mình. Nhắc nhở những HS chưa
biết tự làm lấy việc của mình.
<b>* Củng cố, dặn dị:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau. Tự làm lấy việc của
mình ( tiết 2 )
2 phút.
- 4 đến 5 HS phát biểu, đọc những việc
mình đã làm ở nhà, ở trường, …
<b> ………</b>
<b> Ngày soạn : 23/ 09/2010</b>
<b>Ngày dạy : Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2010 </b>
- Nghe và viết lại chính xác đoạn văn từ: Viên tướng khốt tay … như là bước theo một
người chỉ huy dũng cảm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l / n ; en / eng.
- Điền đúng và học thuộc lòng 9 chữ cái và tên chữ trong bảng (BT3)
<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết chính tả.
- Bài tập 3 viết sẵn vào giấy khổ to ( 3 bản ) , bút dạ.
- Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng lớp.
III/Các ho t đ ng day-h c ch y u:ạ ộ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Yêu cầu HS viết bảng các từ: loay
hoay, gió xoáy, nhẫn nại, …
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả</b>
<i>a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết </i>
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Hỏi: Đoạn văn kể về chuyện gì ?
<i>b) Hướng dẫn cách trình bày:</i>
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
- Lời nói của các nhân vật được viết như
thế nào?
- Trong đoạn văn có những dấu câu
nào ?
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó:</i>
- GV yêu cầu HS viết các từ khó: quả
quyết, viên tướng, sửng lại, vườn trường,
…
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
<i>d) Viết bài chính tả:</i>
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS dị bài.
<i>e) Sốt lỗi và chấm bài: </i>
- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS sửa
lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 2:</b>
- GV lựa chọn bài 2a) hoặc 2b) tùy lỗi
a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV phát giấy chép sẵn đề và bút cho
các nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn
- GV gọi HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét chốt lại
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng.
- GV yêu cầu HS ghi vào VBT.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa.
- Được viết sau dấu hai chấm, xuống
dòng và gạch ngang.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,
- HS đọc lai từ khó và phân tích từ khó.
- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS tự dò lại bài.
- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.
- 1HS đọc SGK
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
VBT:
- HS đọc lại:
- Đáp án:
Hoa lưu nở đầy một vườn đỏ nắng
<i><b>Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.</b></i>
- 1HS đọc SGK
- HS nhận đồ dùng
- HS tự làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Lời giải đúng:
T
T
Chữ Tên chữ
1 n en –nờ
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Tập chép: Mùa thu
của em
- Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )
- Biết xem đồng hồ chính xác .
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>
- Mơ hình đồng hồ có kim quay
III/Các ho t đ ng day-h c ch y u:ạ ộ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập ở tiết
trước
- GV nhận xét ghi điểm cho HS
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
bài lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét
X : 6 = 12 X : 4 = 23
X = 12 x 6 X = 23 x 4
X = 72 X = 92
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS nhắc lại cách tính và tính.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
1 ngày : 24 giờ
6 ngày : … giờ ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 4:</b>
- GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS
sử dụng mặt đồng hồ của mình để quay
kim đồng hồ đến đúng giờ đó.
Bài 5:
- GV tổ chức trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi: HS trong đội
nối tiếp nhau nối phép tính đúng.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương
đội thắng cuộc.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Bảng chia 6
- 5 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở:
49 27 57 18 64
x x x x x
2 4 6 5 3
98 108 342 90 192
- 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính
- 2HS nhắc lại
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a38 27 b) 53 45 c) 84 32
x x x x x x
2 6 4 5 3 4
<i><b>76 126 212 225 252 128</b></i>
- 1HS đọc SGK
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
<b>Bài giải</b>
Cả 6 giờ có số ngày là:
Đáp số : 144 giờ
- 1HS thực hành quay kim đồng hồ.
- HS chia thành 2 đội và tiến hành chơi:
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Kể tên một vài bệnh về tim mạch.
- Hiểu và biết về bệnh thấp tim; nguyên nhân, sự nguy hiểm đối với HS.
<i>- Biết nguyên nhân phòng bệnh thấp tim.</i>
- Có ý thức phịng bệnh phấp tim.
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>
- Giấy khổ to , bút dạ.
- Phiếu thảo luận.
- Bảng phụ.
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV kiểm tra VBT của HS
- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1) Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim
mạch ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Kể tên một số bệnh về tim </b>
mạch.
- Bước 1: Làm việc cả lớp.
+ GV yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim
mạch mà em biết ?
+ GV ghi nhanh các bệnh mà HS nêu lên
bảng.
+ GV nhận xét các ý kiến của HS.
+ GV giảng thêm:
Nhồi máu cơ tim đây là bệnh thường
gặp ở người lớn tuổi, nhất là người già.
Nếu không được chữa kịp thời con người
sẽ bị chết.
Hở van tim đây là bệnh khơng điều
Tim to, tim nhỏ điều ảnh hưởng đến
lượng máu đi nuôi cơ thể con người.
- Bước 2: Làm việc với SGK.
+ GV giới thiệu về bệnh thấp tim là bệnh
thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiển.
+ GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đối thoại
trong SGK và giới thiệu tiếp HĐ 3
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh thấp tim.</b>
- 2HS mang VBT cho GV kiểm tra
- 2HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS lần lượt trả lời:
+ Mỗi HS kể một bệnh về tim mạch
như : nhồi máu cơ tim, thấp tim, …
+ 1HS đọc lại.
+ HS chú ý lắng nghe.
- Bước 1: Thảo luận nhóm
+ GV yêu cầu HS tham khảo SGK, sau đó
thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK trang
20.
+ GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Bước 2: Thảo luận cặp đôi
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5,6 SGK
trang 21 và nêu các cách phòng bệnh tim
mạch.
+ GV nhận xét các ý kiến.
+ GV kết luận:
Để phòng bệnh tim mạch , chúng ta cần:
Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đụ
chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân
thể hằng ngày.
<b>* Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến và liên hệ </b>
thực tế.
- Bước 1: Thảo luận nhóm.
+ GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
<b>PHIẾU THẢO LUẬN</b>
Đánh dấu x vào ô vuông trước những
câu đúng dưới đây:
1)Bệnh tim rất nguy hiểm, khơng
có thuốc chữa.
2) Trẻ em rất dễ mắc bệnh thấp
tim.
3) Bệnh thấp tim là do chạy nhảy
nhiều.
4) Để chữa bệnh thấp tim, chỉ cần
giữ ấm khi trời lạnh.
5) Mọi người ai cũng có thể mắc
bệnh về tim mạch, khơng phải chỉ có trẻ
em.
- HS tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp:
+ bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ
em là bệnh thấp tim.
+ Bệnh thấp tim rất nguy hiểm . Nó để
lại những di chứng nặng nề cho van
tim, cuối cùng là suy tim.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim
- HS đại diện nhóm trả lời:
+ Ăn uống đủ chất.
+ Súc miệng bằng nước muối.
+ Mặc áo ấm khi trời lạnh, …
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Bước 2: Liên hệ thực tế.
+ GV hỏi: Với người bệnh tim, nên và
không nên làm gì ?
+ GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên
bảng.
+ GV tổng kết các ý kiến của HS.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT
- Chuẩn bị bài sau. Hoạt động bài tiết nước
tiểu
- HS lần lượt trả lời:
+ Nên: ăn uống đủ chất, tập thể dục nhẹ
nhàng, ..
+ Không nên: chạy nhảy, làm việc quá sức,
…
+ HS đọc lại
.
<b> Ngày soạn : 23/09/2010</b>
<b>Ngày dạy : Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2010</b>
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1).
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT1)
- Biết thêm được từ so sánh vào những câu có từ so sánh cho trước.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ , câu văn trong bài .
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm lại bài tập ở tuần trước.
- GV nhận xét và ghi điểm HS
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng
<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi
nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV nhận xét, kết luận lại và ghi điểm
HS
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu câu đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- GV giúp HS nhận biết so sánh bằng và so
sánh hơn kém.
+ Cách so sánh “ Cháu khỏe hơn ơng và
Ơng là buổi trời chiều ” có gì khác nhau ?
Hai sự vật được so sánh với nhau trong
mỗi câu là ngang bằng nhau hay hơn kém
nhau ?
+ Sự khác nhau về cách so sánh của hai
câu này do đâu tạo nên ?
- GV yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh
trong bài tập 2 thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: So sánh ngang bằng.
+ Nhóm 2: So sánh hơn kém.
- GV nhận xét tuyên dương HS làm tốt.
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập như bài
tập 1.
- GV nhận xét và hỏi :
+ Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3
khác gì với cách so sánh của các hình ảnh
trong bài tập 1.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
b) Trăng khuya sáng hơn đèn.
c) Những ngơi sao thức ngồi kia
<i>Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.</i>
<i>Mẹ là ngọn gió của con suốt đời</i>
- 1 HS đọc SGK
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:
a) hơn, là.
b) hơn.
c) chẳng bằng, là.
- HS Chú ý lắng nghevà trả lời:
+ Câu “ Cháu khỏe hơn ông ” hai sự
vật được so sánh với nhau là Ơng và
Cháu. Hai sự vật này khơng ngang
bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn
kém.
+ Câu “ Ông là buổi trời chiều ” hai sự
vãt được so sánh là Ông và Cháu . Hai
sự vật này so sánh ngang bằng nhau
+ Do có từ so sánh khác nhau tạo nên.
Từ “ Hơn ” chỉ sự hơn kém, từ “
Là ” chỉ sự ngang bằng nhau.
- HS thảo luận nhóm đơi, sau đó trả
lời:
+ Nhóm 1: Ông là buổi trời chiểu /
Cháu là ngày rạng sáng / Mẹ là ngọn
gió.
+ Nhóm 2: Cháu khỏe hơn ông / Trăng
sáng hơn đèn / Ngôi sao thức chẳng
bằng mẹ đã thức gì chúng con.
- 2 HS đọc SGK, lớp đọc thầm
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:
- Đáp án:
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây
xanh.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Từ ngữ về trường học –
Dấu phẩy
với nhau bởi dấu gạch ngang. ( - )
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa C,(1dòng Ch )V, A,1dòng)
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng: Chu Văn An Và câu ứng dụng:
Chim khôn kêu tiếng rãnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe (1lần) bằng chữ cỡ
nhỏ .
- Yêu cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ, viết đều nét.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Mẫu chữ hoa: C, V , A
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp.
- Vở tập viết 3, tập 1.
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
- GV chấm vở tập viết ở nhà
- GV gọi HS lên bảng viết lại tên riêng
Cửu Long và chữ hoa C
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa</b>
<i>a) Quan sát và nêu quy trình:</i>
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ nào được viết hoa?
- GV treo bảng chữ cái viết hoa: C, V , A
và gọi HS nêu lại quy trình viết.
- GV viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết
vừa nhắc lại quy trình viết.
<i>b) Viết bảng:</i>
- GV yêu cầu HS viết bảng con các chữ
hoa: Ch, V, A
- GV theo dõi nhận xét và chỉnh sửa cho
HS.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng </b>
- 5 đến 8HS
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Có chữ hoa: C, V, A, N.
- HS theo dõi và 3HS nêu lại quy trình
đã học ở lớp 2.
- HS theo dõi GV viết mẫu
dụng
<i>a) Giới thiệu từ ứng dụng:</i>
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu:
Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng
đời nhà Trần, ông được coi là ông tổ của
nghề dạy học. Ơng có nhiều học trị giỏi,
sau này đã trở thành nhân tài của đất nước.
<i>b) Quan sát và nhận xét:</i>
- Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là
những chữ nào ?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều
cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
c) Viết bảng:
- GV yêu cầu HS viết bảng tên riêng: Chu
Văn An
- GV nhận xét, chỉnh sửa ghi HS
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng </b>
dụng
<i>a) Giới thiệu :</i>
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích:
Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải
biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
<i>b)Quan sát và nhận xét:</i>
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
<i>c) Viết bảng:</i>
- GV yêu cầu HS viết bảng từ: Chim và
Người.
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa cho
HS.
<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vào vở tập</b>
viết
- GV yêu cầu HS quan sát bài viết ở vở tập
viết và yêu cầu HS viết bài như trong VTV
yêu cầu.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
- GV thu bài chấm điểm và nhận xét chữ
viết của HS.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- 1HS đọc SGK.
- HS lắng nghe
- Có 3 chữ là: Chu, Văn, An
- Chữ hoa: C, V, A và chữ h cao 2 li
rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con
- 1 HS đọc SGK.
- HS theo dõi.
- Chữ hoa: C, N và h, k, g cao 2 li rưỡi;
chữ d cao 2 li; chữ t cao 1li rưỡi; chữ r
cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con
- HS quan sát và ngồi đúng tư thế viết
bài vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết tên riêng Chu Văn An
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Ôn chữ hoa D - Đ
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
Giúp học sinh:
- Thành lập bảng chia 6 và học thuộc lòng bảng chia 6.
- Thực hành chia cho 6 ( chia trong bảng )
- Vận dụng bảng chia 6 để giải bài tốn có lời văn ( có một phép chia 6).
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn.
- Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6 ( khơng ghi kết quả ) và bảng nhân 6
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i>1) Kiểm tra bài cũ:</i>
-GV gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 6 và kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>2) Giới thiệu bài:</i>
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Thành lập bảng chia 6</b>
- GV gắn tấm bìa có 6 chấm trịn và hỏi:
Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm trịn, vậy 6 lấy 1
+ Hãy lập 1 phép tính tương ứng với 6
được lấy 1 lần.
+ GV: Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm
trịn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm trịn. Vậy
có bao nhiêu tấm bìa.
+ Em hãy tìm phép tính để tìm số tấm
bìa ?
+ Vậy 6 chia 6 bằng mấy ?
+ GV viết lên bảng phép tính chia 6 : 6 =
1, Yêu cầu HS đọc.
- GV: Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu: Mỗi
tấm bìa có 6 chấm trịn, 2 tấm bìa như thế
có mấy chấm trịn ?
+ u cầu HS lập phép tính để tìm số
chấm
Trịn có trong 2 tấm bìa.
- 3 HS lên bảng làm đọc thuộc lòng
bảng nhân 6, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thao tác theo GV và trả lời:
6 lấy 1 lần bằng 6.
+ Phép nhân: 6 x 1 = 6
+ Có : 1 tấm bìa.
+ HS nêu phép chia 6 : 6 = 1 ( tấm
bìa )
+ 6 chia 6 bằng 1.
HS đọc: 6 x 1 = 6
6 : 6 = 1
- HS thao tác theo GV và trả lời: Mỗi
tấm bìa có 6 chấm trịn, vậy 2 tấm bìa
như thế có tất cả 12 chấm tròn.
+ Trên bảng có 12 chấm trịn, biết mỗi tấm
bìa có 6 chấm trịn 2 tấm bìa như thế có
mấy chấm trịn. Hỏi có tất cả mấy chấm
trịn ?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa ?
+ GV viết phép tính chia lên bảng và yêu
cầu HS đọc lại.
- GV tiến hành tượng tự với phép tính
18 : 6 = 3
- GV yêu cầu tự lập phép chia còn lại
trong bảng chia 6.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng
chia 6. ( GV xóa dần bảng )
- GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng trước
lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi: Trong các phép tính trên phép
tính nào khơng có trong bảng chia 6 con
vừa học?
- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 2:</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi: Khi biết 6 x 4 = 24, ta có thể ghi
ngay kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được
khơng ? Vì sao ?
- GV nhận xét, ghi điểm HS
+ Có tất cả 2 tấm bìa.
+ Phép tính 12 : 6 = 2( tấm bìa )
+ HS đọc lại : 6 x 2 = 12
12: 6 = 2
- HS thao tác và trả lời.
- HS nêu kết quả của từng phép tính
chia trong bảng chia 6.
- HS tự học thuộc lòng.
- 3 đến 4 HS thi đọc trước lớp.
-1 HS đọc SGK
- 4 HS nối tiếp nhau nêu miệng, cả lớp
làm vào vở:
42 : 6 = 7 24 : 6 = 4
54 : 6 = 9 36 : 6 = 6
12 : 6 = 2 6 : 6 = 1
48 : 6 = 8 30 : 6 = 5
18 : 6 = 3 30 : 5 = 6
60 : 6 = 10 30 : 3 = 10
- Phép tính 30 : 5 và 30 : 3
- 1 HS đọc SGK
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở:
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6
<b>Bài 3:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Hỏi: Bài toán cho biết những gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b> Tóm tắt</b>
6 đoạn : 48 cm
1 đoạn : … cm ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 4:</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b> Tóm tắt</b>
6 cm : 1 đoạn
- GV gọi HS đọc lại bảng chia 6
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Luyện tập
- HS đọc trong SGK.
- Bài tốn cho biết có 48 cm dây đồng
được cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
- Bài toán hỏi mỗi đoạn dây dài bao
nhiêu
xăng – ti - mét
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:
<b>Bài giải</b>
Mỗi đoạn dây đồng dài là:
48 : 6 = 8 ( cm )
Đáp số : 8 cm
- HS đọc trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
<b>Bài giải</b>
Số đoạn dây cắt được là:
48 : 6 = 8 ( đoạn )
Đáp số : 8 đoạn
- 2 đến 3HS đọc thuộc lịng.
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng các cánh của ngôi sao
tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- Giúp HS yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng và tranh quy trình.
- Giấy thủ công màu đỏ và màu vàng, giấy nháp, kéo thủ công, bút màu, hồ dán, thước,
…
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV thu bài chấm điểm 1 số sản phẩm ở
tuần trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét</b>
- GV giới tiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng và
đặt câu hỏi định hướng, rút ra nhận xét:
+ Lá cờ hình gì và có màu gì và trên lá
cờ có gì ?
+ Ngơi sao có mấy cánh và như thế nào ?
+ Ngôi sao được dán như thế nào ?
- GV giúp HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều
dài, chiều rộng của lá cờ và kích thước
ngôi sao.
- Em thường thấy lá cờ treo vào dịp
nào ? ở đâu ?
- GV nhận xét, kết luận:
Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước
Việt Nam đều tự hào , trân trọng lá cờ đỏ
sao vàng.
- GV giải thích thêm trong thực tế lá cờ
đỏ sao vàng được làm bằng nhiều kích
cỡ khác nhau.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu</b>
a) Bước 1: gấp giấy để cắt ngôi sao vàng
năm cánh.
- Lấy tờ giấy thủ cơng màu vàng, cắt 1
hình vng có cạnh 8 ơ. Mặt màu ở trên
gấp giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy
điểm o ở giữa ( hình 1 )
- Mở 1 đường gấp đôi ra, để lại một
đường gấp AOB, trong đó O là điểm
giữa có đường gấp.
- Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ơ
( hình 2 ) gấp ra phía sau theo đường dấu
gấp OD dược ( hình 3 )
- 3 đến 4 HS.
- HS nhắc lại tựa bài
- HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi:
+ Lá cờ có hình chữ nhật, màu đỏ và có
ngơi sao vàng ở giữa.
+ Có 5 cánh và bằng nhau.
+ Ngơi sao vàng được dán ở chính giữa
hình chữ nhật màu đỏ, một cánh của ngôi
sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của
hình chữ nhật.
- Chiều dài lá cờ bằng 2/3 chiều dài lá cờ .
Đoạn thẳng nối hai đỉnh của 2 cánh ngôi
sao đối diện nhau có độ dài bằng ½ chiều
rộng hoặc bằng 1/3 chiều dài của lá cờ.
- HS tự do phát biểu.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát các thao tác của GV:
8ô
A B
- Gấp 1 cạnh OA vào theo đường dấu
gấp sao cho mép gấp OA trùng với mép
gấp OD (hình 4)
- Gấp đơi hình 4 Sao cho các góc được
gấp vào bằng nhau (hình 5)
- GV chú ý HS: Sau khi gấp tất cả các
góc phải có chung đỉnh là điểm O và tất
cả các mép gấp xuất phát từ điểm O phải
trùng khít nhau.
b) Bước 2: Cắt ngôi sao vàng năm cánh
- Dánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài
của hình tam giác ngồi cùng: Điềm I
cách điểm O 1,5ơli, điểm K nằm trên
cạnh đối diện và cách điểm O 4ơli
- Kẻ nối hai điểm thành đường chéo
(hình 6) dùng kéo cắt đường kẻ chéo từ
điểm I đến điểm K.
- Mở ra ta được ngôi sao.
c) Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh
vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao
vàng
- Lấy tờ giấy màu đỏ có chiều dài 21ơli,
chiều rộng 14ơli để làm lá cờ. Gấp hình
chữ nhật màu đỏ để tạo điểm giữa.
- Đánh dấu vị trí dán ngơi sao, cánh ngơi
sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên.
- Bôi hồ vào mặt sau để dán được lá cờ
<b>* Hoạt động 4: Thực hành</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện
các thao tác gấp, cắt ngôi sao năm cánh
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS
- GV yêu cầu HS thực hành trên giấy
nháp
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
<b>* Củng cố, dặn dị:</b>
- GV gọi HS nhắc lại các bước gấp, cắt
ngôi sao vàng năm cánh.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Tiết 2
D
D
A B A O
(hình 2) (hình 3)
C
D
(H4) (H5)
O O
I
K
O (H6)
( H7)
(H7)
- 2 đến 3 HS nhắc lại và lên bảng thao
tác.các HS khác quan sát nhận xét.
- Thực hành gấp, cắt ngôi sao năm cánh
trên giấy nháp.
-HS làm việc dưới sự giúp đỡ của GV.
<b> </b>
<b> </b>
<b> Ngày soạn : 23/09/2009</b>
<b>Ngày dạy : Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2010</b>
1.Đọc thành tiếng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc đúng các kiểu câu ; bước đầu biết phân
biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn: dõng dạc, hồn tồn, mũ sắt, ẩu thế, ….
2.Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và
câu nói chung.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Tranh minh họa bài tập đọc ( phóng to nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn nôi dung hướng dẫn luyên đọc.
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u: ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi HS kể lại chuyện “ Người lính dũng
cảm ” và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc </b>
<i><b>1) Đọc mẫu:</b></i>
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng
nhanh, chú ý lời các nhân vật.
<i><b>2) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:</b></i>
<i>a) Đọc từng câu:</i>
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS luyện phát
âm từ khó, dễ lẫn.
<i>b) Đọc từng đoạn:</i>
GV hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Vừa tan học … Đi dôi giầy da
- 4 HS lên bảng kể, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau (đọc
2 lần)
- HS sửa lỗi phát âm theo GV.
trên trán lấm tấm mồ hơi.
+Đoạn 2: Có tiếng xì xào … Trên trán lấm
tấm mồ hôi.
+ Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên … Ẩu thế nhỉ.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS ngắt giọng
câu dài.
- GV giải nghĩa từ khó.
<i>c) Luyện đọc theo nhóm:</i>
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu
HS luyện đọc theo từng đoạn trong bài.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- Tổ chức cho HS thi đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc lại bài trước lớp.
- GV hỏi:
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?
+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn
Hồng ?
- GV giảng: Đây là câu chuyện vui nhưng
được viết theo một trình tự cuộc họp thơng
thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng
ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp.
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
-GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ
to, có ghi sẵn trình tự cuộc họp như câu
hỏi 3 SGK
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV yêu cầu HS đọc lại đáp án trên bảng .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS
đọc 1 đoạn trong bài ( đọc 2 lần )
- HS luyện đọc theo GV:
+Từ nay, / mỗi khi em Hoàng định
chấm câu, / anh Dấu Chấm cần yêu
cầu Hoàng đọc lại / câu văn một lần
nữa ? //
- HS đọc chú giải SGK.
- Mỗi nhóm 2 HS, mỗi HS đọc 2 đoạn
trong bài và chỉnh sửa cho nhau trong
nhóm.
- 1 đến 2 nhóm thi đọc trước lớp.
- 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS lần lược trả lời:
+ Các chữ cái và dấu câu họp để bàn
cách giúp đỡ em Hồng. Hồng hồn
tồn khơng biết chấm câu nên đã viết
những câu rất buồn cười.
+ Cuộc họp đề nghị anh dấu chấm mỗi
khi Hoàng định chấm câu thì nhắc
- Lớp chia nhóm theo yêu cầu.
- HS nhận đồ dùng.
- HS thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
( nếu có )
- Cả lớp đọc đồng thanh:
Diễn biến cuộc họp
Nêu tình hình của lớp Em Hồng hồn tồn khơng biết chấm câu. Có đoạn em viết
như thế này: “ Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt
dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hơi. ”
Nêu ngun nhân dẫn
đến tình hình đó
Tất cả là do Hồng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu.
Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ đó.
Nêu cách giải quyết Từ nay mỗi khi Hoàng dịnh đặt dấu câu , Hoàng phải đọc lại
câu văn một lần nữa.
Giao việc cho mọi
người
Anh dấu chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần
nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu.
<b>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b>
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài theo
hình thức phân vai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt.
<b>* Củng cố, dặn </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. Bài tập làm văn
- Mỗi nhóm 4HS đọc bài theo vai: Người
dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu
chấm.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc, cả lớp bình chọn
nhóm đọc tốt nhất.
Giúp HS:
- Biết nhân chia trong trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng để giải bài tốn có lời văn(có một phép tính chia 6).
- Nhận biết <sub>6</sub>1 của hình đơn giản
II/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Gọi HS đọc lại bảng chia 6.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- 4HS lên bảng đọc thuộc lòng, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
6 x 4 = 24 6 x 2 = 12
24 : 6 = 4 12 : 6 = 2
24 : 4 = 6 12 : 2 = 6
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu câu của bài toán.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 2:</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 3:</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
6 bộ quần áo : 18 m vải
1 bộ quần áo : … m vải ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 4:</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu của đề. Yêu cầu
HS quan sát hình và tìm hình đã chia thành
6 phần bằng nhau.
- Hình 2 đã được tơ màu mấy phần ?
- Hình 3 thì sao ?
- Hình 1 đã tơ màu một phần mấy hình ?
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc SGK
- 4HS lên bàng làm , cả lớp làm vào vở :
a)6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 7 = 42
36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 42 :6 = 7
6 x 8 = 48
48 : 6 = 8
b)24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 60 : 6 = 10
6 x 4 = 24 6 x 3 = 18 6 x 10 =60
6 : 6 = 1
6 x 1 = 6
- 1HS nêu SGK
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
- 1 HS đọc SGK
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 ( m)
Đáp số : 3 m
- 1HS đọc SGK
- Hình 2 và hình 3 đã được chia thành 6
phần bằng nhau.
- Hình 2 đã được tơ màu <sub>6</sub>1 hình.
- Hình 3 đã tơ màu <sub>6</sub>1 hình. Vì hình 3
được chia thành 6 phần bằng nhau, đã tơ
màu một phần.
Tìm một trong các phần bằng nhau của một
số
Giúp HS:
- Nêu được tên và chỉ dúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh
vẽ hoặc mơ hình .
- Nêu được chức năng của các bộ phận đó.
- Nêu được vai trò của hoạt động bài tiết nước tiểu đối với cơ thể.
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>
- Các hình minh họa trang 22 , 23 SGK
- Giất khổ to, bút dạ .
- Bảng phụ, phấn màu .
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV kiểm tra VBT và yêu cầu HS nêu lại
nội dung bài học hôm trước.
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Gọi tên các bộ phận của </b>
cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GV yêu cầu HS chia thành nhóm nhỏ,
quan sát hình 1 trang 22 SGK để gọi tên
- GV nhận xét và nêu lại.
<b>* Hoạt động 3: Vai trò, chúc năng của các</b>
bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời
- 2HS mang VBT cho GV kiểm tra và
nêu lại nội dung bài học, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS chia nhóm, trao đổi, gọi tên các bộ
phận, vừa gọi tên vừa chỉ rõ vị trí của bộ
phận đó trên hình minh họa : Yhận phải,
thận trái, ống dẫn nước tiểu, bàng quang
( nơi chứa nước tiểu), ống đái.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
- Các nhóm lên bảng chỉ các bộ phận
của cơ quan bài tiết nước tiểu. Các nhón
theo dõi nhận xét bổ sung.
câu hỏi trong phiếu thảo luận :
- GV phát phiếu thảo luận cho từng HS
thành phiếu thảo luận .
- HS nhận đồ dùng.
<b>PHIẾU THẢO LUẬN</b>
Nối câu hỏi với câu trả lời hợp lí:
1. Thận để làm gì ? a. Là nơi chứa nước tiểu trước khi được thải ra
ngồi
2.Nước tiểu là gì? b. Dẫn nước tiểu xuống bàng quang.
3Ống dẫn nước tiểu
để làm gì ? c. Nước tiểu theo ống đái thải ra ngồi.
4. Bàng quang để làm gì ? d. Là chất độc hại có trong máu được thận lọc ra.
5. Nước tiểu thải ra ngoài
cơ thể bằng cách nào ? e. Lọc máu lấy ra các chất thải độc hại tạo thành
nước tiểu
-GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV nhận xét các nhóm.
- GV u cầu HS nêu vai trị của các bộ
phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GV nhận xét chung và kết luận chung
<b>* Hoạt động 4: Trò chơi “Ghép chữ vào </b>
sơ đồ”
- GV yêu cầu HS chia lớp thành 2 đội, mỗi
đội cử 1 nhóm 5 HS tham gia trị chơi.
- Từ các bảng từ cho sẵn, chọn các từ đúng
để hoàn thành sơ đồ hoạt động bài tiết
nước tiểu:
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Đáp án : 1-e ; 2-d ; 3-b ; 4-a ; 5-c
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- HS chia thành 2 đội và chọn người
chơi, trong thời gian nhanh nhất, đội
phải hoàn thành sơ đồ :
- GV cho HS chơi theo hình thức tiếp sức .
- GV theo dõi, HS cả lớp cỗ vũ.
- GV nhận xét tổng kết trò chơi.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có tác dụng gì
?
- 2 Đội tiến hành chơi.
- Đáp án : Máu (chứa chất độc hại) ;
Thận ; Chứa trong ; Ống đái.
+ Nếu thận bị hỏng sẻ gây ra tác hại gì ?
<b>* Củng cố, dăn dị:</b>
- GV nhận xét chung tiết học.
- chuẩn bị bài sau Vệ sinh cơ quan bài tiết
nước tiểu
+ Nếu thận bị hỏng, chất độc hại trong
máu khơng được lọc ra ngồi sẽ ảnh
hưởng đến sức khỏe.
<b> Ngày soạn : 23/ 09/ 2009</b>
<b>Ngày dạy: Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2010</b>
<b>Phân mơn: Chính tả </b>
<b>Tập chép : Mùa thu của em </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ : Mùa thu của em.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2), và làm đúng các bài tập chính tả phân
biệt n/l hoặc en/eng.
- Trình bày đúng, đẹp hình thức thơ 4 chữ.
<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bài thơ “ Chị em ”
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 ( 3 lần )
III/Các ho t đ ng day-h c ch y u:ạ ộ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Yêu cầu HS viết bảng các từ: bông sen,
cái xẻng, hoa lựu, lũ bướm…
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả</b>
<i>a) Tìm hiểu nội dung bài thơ. </i>
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Hỏi: Mùa thu thường gắn với những gì ?
<i>b) Hướng dẫn cách trình bày</i>
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Bài thơ có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có
mấy dịng thơ ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa, vì
sao ?
<i>c) Hướng dẫn viết từ khó:</i>
- GV u cầu HS viết các từ khó: nghìn,
mùi hương, ngôi trường thân quen, lá sen,
- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới,
rắm trung thu, các bạn học sinh sắp
đến trường.
- Viết theo thể thơ 4 chữ.
- Bài thơ có 4 khổ thơ, mỗi khổ thơ
có 4 dịng thơ.
- Những chữ đầu dòng thơ phải viết
hoa.
…
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
<i>d) Viết bài chính tả:</i>
- GV u cầu HS nhìn bảng phụ viết bài
chính tả.
- GV đọc lại cho HS dị bài.
<i>e) Sốt lỗi và chấm bài: </i>
- GV hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại
<b>Bài 3:</b>
GV lựa chọn bài tập 3b tùy lỗi HS lớp
mình
a)- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV đọc câu gợi ý cho HS trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
Nghe viết: Bài tập làm văn
- HS đọc lai từ khó và phân tích từ
khó.
- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS tự dị lại bài.
- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.
- 1HS đọc SGK
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào VBT:
- Đáp án:
a) Sống vỗ oàm oạp.
b) Mèo ngoạm miếng thịt.
c) Đừng nhai nhồm nhoàm
- 1HS nêu yêu cầu trong SGK
- HS trả lời:
- Đáp án:
+ Kèn
+Kẻng
Chén
Giúp HS:
- Vận dụng để giải bài tốn có lời văn.
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>
- Bảng phụ , phấn màu.
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Khởi động
<i><b>1) Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- GV gọi HS làm lại bài tập tiết trước.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài</b></i>:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn tìm một trong
các phần bằng nhau của một số
- GV nêu bài tốn trong SGK.
- GV hỏi:
+ Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
+ Muốn lấy được 1<sub>3</sub> của 12 cái kẹo ta
làm thế nào ?
+ Có 12 cái kẹo, chia thành 3 phần bằng
nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo ?
+ Con đã làm như thế nào để tìm được 4
cái kẹo ?
- GV nêu : 4 cái kẹo chính là 1<sub>3</sub> của 12
cái kẹo.
- Vậy muốn tìm 1<sub>3</sub> của 12 cái kẹo ta
làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài
toán này ?
<b> </b>
<b>Tóm tắt</b>
? kẹo
12 cái kẹo
- Vậy muốn tìm một phần mấy của một số
ta làm như thế nào ?
- GV cho HS học thuộc qui tắc tại lớp.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp
16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4
16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6
12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc lại bài toán.
- HS lần lược trả lời :
+ Chị có tất cả 12 cái kẹo.
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần
bằng nhau, sau đó lấy đi một phần.
+ Mỗi phần được 4 cái kẹo.
+ Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4
- HS lắng nghe.
- Ta lấy 12 cái kẹo chia cho 3. Thương
1
3 của 12 cái kẹo.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:
<b>Bài giải</b>
Chị cho em số cái kẹo là :
12 : 3 = 4 ( cái kẹo )
Đáp số : 4 cái kẹo
- Gọi 1 vài HS thi đọc qui tắc .
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 1</b>:
- GV nêu yêu cầu của bài toán.
- GV yêu câu HS tự làm bài.
- Khi chữa bài GV yêu cầu HS giải thích
về các số cần điền bằng phép tính
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 2</b>:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
+ Cửa hàng có tất cả bao nhiêu mét vải ?
+ Đã bán bao nhiêu phần số vải đó ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Muốn biết cửa hàng đã bán được bao
nhiêu mét vải ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
? m
40 m
- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và
chuẩn bị bài sau Luyện tập
- HS tự học thuộc lòng.
- 2 đến 3 HS thi đọc.
- 1HS nêu như SGK
- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:
a) 1<sub>2</sub> của 8 kg là 4 kg, Vì 8kg : 2 = 4
kg
b) 1<sub>4</sub> của 24 <i>l</i> là 6 <i>l</i> , Vì 24 <i>l </i>: 4 = 6 <i>l</i>
c) 1<sub>5</sub> của 35m là 7m , Vì 35m : 5 =
7m
d) <sub>6</sub>1 của 54 phút là 9 phút, Vì 54
phút : 6 = 9 phút.
- 1HS nêu SGK
+ Cửa hàng có 40 m vải.
+ Đã bán được 1<sub>5</sub> số mét vải.
+ Số mét vải mà của hàng đã bán.
+ Ta phải tìm 1<sub>5</sub> của 40m vải.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:
<b> Bài giải</b>
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
40 : 5 = 8 ( m)
Đáp số : 8 m
<i>+ HS khá , giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.</i>
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>
- Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp.
- Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc.
III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Khởi động
<i><b>1) Kiểm tra cũ:</b></i>
- GV gọi HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà
đổi.
- GV nhận xét, ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV giới thiệu bài mới và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn tiến hành cuộc
họp
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập làm văn
- GV hỏi : Nội dung của cuộc họp tổ là
gì ?
- GV gọi HS nêu lại trình tự của một cuộc
họp thông thường.
- GV định hướng cho HS :
+ Ai là người nêu mục đích cuộc họp, tình
hình của tổ ?
+ Ai là người nêu nguyên nhân của tình
hình đó ?
+ Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn
đề trên.
+ Giao việc cho mọi người bằng cách
nào ?
- GV thống nhất lại những điều cần chú ý
khi tiến hành cuộc họp.
<b>* Hoạt động 3</b>: Tiến hành cuộc họp tổ
- GV giao cho mỗi tổ 1 nội dung như SGK
đã gợi ý , yêu cầu các tổ tiến hành cuộc
họp tổ.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ.
<b>* Hoạt động 4</b>: Thi tổ chức cuộc họp tổ
- GV tổ chức cho HS thi đua tổ chức cuộc
họp tổ.
- GV làm ban giám khảo
- GV nhận xét, kết luận và tuyên dương tổ
làm tốt.
<b>* Củng cố, dặn dò</b>:
- 2HS kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- 1HS đọc SGK
- HS nêu các nội dung mà SGK gợi
ý.
- HS nêu như đã giới thiệu ở bài tập
đọc trước.
+ Người chủ tọa cuộc hợp( tổ trưởng
hoặc một bạn HS trong tổ )
+ Tổ trưởng nêu, sau đó các thành
viên trong tổ đóng góp ý kiến.
+ Cả tổ bàn bạc thảo luậnthống nhất
cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý
kiến của các bạn.
+ Cả tổ bàn bạc để phân cơng, sau đó
tổ trưởng chốt lại ý kiến của tổ.
- Các tổ tiến hành họp theo hướng
dẫn của GV.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Kể lại buổi đầu em đi
học
<b>Bài 3: KHƠNG CHƠI ĐÙA TRÊN ĐƯỜNG PHỐ(T1)</b>
<b></b>
<b> Mục tiêu:</b>
<b> 1)Kiến thức</b>
<b> </b>-Nhớ tên đường phố nơi em ở và đường phố gần trường học.
-Nêu đặc điểm của các đường phố này.
-Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè: hiểu lòng đường dành cho xe
cộ đi lại, vỉa hè dành cho người đi bộ.
<b> 2)Kó năng : </b>
<b> -</b>Mơ tả con đường nơi em ở.
-Phân biệt các âm thanh trên đường phố.
-Quan sát và phân biệt hướng xe đi tới.
<b>3)Thái độ: </b>Khơng chơi trên đường phố và đi bộ dưới lịng đường<b>.</b>
<b>II/ </b>
<b> Các hoạt động dạy học </b>
<b> Hoạt động dạy </b> <b> Hoạt động học</b>
<b> * Hoạt động 1</b>: Khởi động
<i><b>1) Kiểm tra cũ:</b></i>
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
- GV nhận xét, ghi điểm HS.
<i><b>2) Giới thiệu bài:</b></i>
- GV giới thiệu bài mới và ghi tựa bài lên
bảng.
<b>* Hoạt động 2</b>: <b>Một số đặc điểm của </b>
<b>đường phố là:</b>
-Đường phố có tên gọi.
-Mặt đường trải nhựa hoặc bê tơng.
-Có lịng đường (dành cho các loại xe) vỉa
hè (dành cho người đi bộ).
-Có đường các loại xe đi theo một chiều
và đường các loại xe đi hai chiều.
-Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín
hiệu giao thơng ở ngã ba, ngã tư.
-Đường phố có đèn chiếu sáng về ban
đêm.
- HS nhắc lại tựa bài
HS lắng nghe
Khái niệm: Bên trái-Bên phải
<b>Các điều luật có liên quan</b> :Điều 30
khoản 1,2,3,4,5 (Luật GTĐB).
<b>Hoạt đông 3 : Giới thiệu đường phố</b>
-GV phát phiếu bài tập:
+HS nhớ lại tên và mơt số đặc điểm của
đường phố mà các em đã quan sát.
-GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe
về đường phố ở gần nhà (hoặc gần
trường) mà các em đã quan sát.GV có thể
gợi ý bằng các câu hỏi:
1.Tên đường phố đó là ?
2.Đường phố đó rộng hay hẹp?
3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?
4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?
5.Con đường đó có vỉa hè hay khơng?
-GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:
+Xe nào đi nhanh hơn?(Ơ tơ xe máy đi
nhanh hơn xe đạp).
+Khi ơ tơ hay xe máy bấm cịi người lái ơ
tơ hay xe máy có ý định gì?
+Em hãy bắt chước tiếng cịi xe (chng
xe đạp, tiếng ơ tơ, xe máy…).
-Chơi đùa trên đường phố có được khơng?
Vì sao?
<b>Củng cố dặn dò: </b>
+Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu
đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho
bài học sau.
- HS làm phiếu.
-HS trả lời.
- Thực hiện
- HS trả lời.
- HS trả lời.
2) Phương hướng tuần tới
-Thực hiện tốt nội quy nhà trường
-Tiếp tục các công việc trên tốt hơn
- Nhận xét tiết học