Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.23 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1: Giáo dục tập thể: </b>
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Học sinh chuẩn bị trang phục để làm lễ chào cờ.
Tiến hành chào cờ: Học sinh hát quốc ca-đội ca.
Nội dung; G V tổng kết lại các hoạt động trong tuần qua.
G Vphổ biến cơng tác trong tuần đến.
Học sinh thuộc bài hát và hát một cách thành thạo.
Học sinh yêu thích b hát.
<b> II :øù.</b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC
TG Định hướng của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
16’
14’
4’
<b>1) Ổn định tổ chức: </b>
<b>2) Chào cờ:</b>
- GV trực tuần chủ trì tiến hành làm lễ chào
cờ .
a. Đánh giá tình hình hoạt động tuần qua:
- Về đạo đức tác phong.
- Về học tập. Về lạo động, vệ sinh.
- các hoạt động khác .
B, Phương hướng nhiệm vụ tuần đến:
- Khắc phục những tồn tại GV trực đưa ra
nhiệm vụ tuần đến.
<b>3. Sinh hoạt lớp đầu tuần</b>
* Nhiệm vụ tuần đến .
+ Tác phong đạo đức.
Aên mặc gọn gạng sạch sẽ,đồng phục theo
quy định ,nói năng lễ phếp, ngoan ngỗn.
+ Học tập:
Nhắc nhở các em luôn luôn chăm chỉ học
tập, đôi bạn giúp nhau học tập.
Trên cơ sở nhiệm vụ chung của nhà trường
Yêu cầu lớp tiến hành thảo luận để đi đến
thống nhất .
Cùng nhau học tập , giúp đỡ lẫn nhau
Rút ra những yêu điểm, khắc phục những
tồn tại.
4. Nhận xét chung :
- Cả lớp ổn định chuẩn bị chào cờ.
- HS chào cờ
- Theo doõi GV nhận xét
- Theo dõi và thực hiện
Các tổ tiến hành thảo luận và đi đến thống
nhất .
HS nghe.
<b> Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
<b>Bài :</b> <b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN ( Tiết 31 )</b>
Theo <i><b>Trần Phương Hạnh</b></i>
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1)Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục
tấm lịng nhân ái, khơng màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Oâng.
2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao
thượng của danh y Hải Thượng Lãn Oâng.
3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 2.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Tg</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5’ <b> 1) Ổn định lớp:2) Kiểm tra bài cũ :</b>
-Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi bài: Về ngôi nhà đang xây
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngơi nhà đang xây ?
+Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói lên
điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
- GV nhận xét và ghi điểm.
Lớp hát.
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi
30’ <b>3) Bài mới:</b>
<i>a) Giới thiệu bài: Với tấm lòng nhân hậu,</i>
<i><b>Thầy thuốc như mẹ hiền</b></i>.
<i><b>b) Luyện đọc</b></i><b>:</b>
- Gọi 1 HS đọc cả bài cần nhấn giọng ở các
từ : khơng màng danh lợi, nhà nghèo, khơng
<i>có tiền, giữa mùa hè, đầy mụn mủ, bốc lên</i>
<i>nồng nặc…</i>
-Hướng dẫn HS chia đoạn: 3đoạn.
*Đoạn1: Từ đầu…cho thêm gạo, củi.
*Đoạn 2: Một lần khác…càng hối hận.
*Đoạn 3: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp
-Cho HS phát hiện các từ ngữ khó đọc, HD
HS đọc từ ngữ khó đọc.
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
Cho HS đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm tồn bài một lần.
<i>c<b>) Tìm hiểu bài</b>:</i>
-HS lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-6 HS đọc đoạn nối tiếp (đọc 2 lần)
-HS nêu và luyện đọc từ khó.
-1HS đọc chú giải, 2HS giải nghĩa từ
HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm từng
câu hỏi và trả lời.
+ Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái
của Lãn Ơâng trong việc ông chữa bệnh cho
con của người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho người
phụ nữ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một người
khơng màng danh lợi ?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như
thế nào?
<i>d<b>) Đọc diễn cảm</b>:</i>
-GV hướng dẫn đọc trên bảng phụ
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
- GV nhận xét.
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Ông nghe tin con của người thuyền chài bị
bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Oâng tận tụy
chăm soc người bệnh cả tháng trời, không
ngại khổ, ngại bẩn. Oâng không những khơng
lấy tiền và cịn cho họ gạo, củi.
+Lãn Ơng tự buộc tội mình về cái chết của
một người bệnh khơng phải do ơng gây ra.
Điều đó chứng tỏ ơng là một thầy thuốc có
lương tâm, trách nhiệm…
+Ơng được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông
đã kháo chối từ.
+Lãn Ơng khơng màng cơng danh, chỉ làm
việc nghĩa. Cơng danh rồi sẽ cũng trơi đi chỉ
có tấm lịng nhân nghĩa là cịn mãi. Cơng
danh chẳng đáng coi trọng; Tấm lịng nhân
nghĩa mới đáng quy, khơng thể đổi thay.
Nhiều HS đọc đoạn.
- 4 HS thi đọc
- Lớp nhận xét.
+ Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì ? +Ca ngợi tài năng, tấm lịng nhân hậu, nhân
cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn
Ơng
1’ <b>5) Nhận xét, dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết hoïc
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
-Đọc trước bài: Thầy cúng đi bệnh viện
-Lắng nghe.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
…….
<b>Bài :</b>
Giuùp HS :
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm
<i>* Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.</i>
<i>* Tiền vốn, tiền bán ,tiền lãi, số phần trăm lãi.</i>
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phầm trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm,
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>TG</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5’
1’’
28
<b>1– Ổn định lớp : </b>
<b>2– Kiểm tra bài cũ : </b>
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta
làm thế nào ?
- Nhận xét .
<b>3 – Bài mới : </b>
<i><b>a– Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b> b– Hoạt động : </b></i>
*Baøi 1 : Tính (theo mẫu)
-GV phân tích bài mẫu :
6% +15% = 21%.
+ Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15
= 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21
-Các bài còn lại làm tương tư.ï
-Cho HS làm vào vở, gọi 1 số hs nêu
miệng kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa
*Bài 2 : Gọi một HS đọc đề .
-Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận và trình bày
bài giảivào giấy rồi dán lên bảng lớp.
-Nhận xét , sửa chữa .
+Tỉ số 90% cho ta biết gì ?
+Tỉ số 117,5% cho biết gì, còn tỉ số 17,5%
là gì ?
*Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề, tóm tắt bài tốn
.
a) + Muốn biết tiền bán rau bằng bao
Lớp hát.
- 2HS nêu miệng.
- HS nghe .
*Bài 1
-Theo dõi bài mẫu .
-HS làm bài vào vở và nêu kết quả:
<i>a)27,5% + 38% = 65,5%</i>
<i>b)30% - 16% = 14%</i>
<i>c)14,2 x 4 = 56,8%</i>
<i>d)216% : 8 = 27%</i>
*Bài 2: 2 HS đọc đề .
-HS thảo luận.
-Trình bày kết quả .
-HS nhận xét .
+ Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế
hoạch .
+Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch
là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế
hoạch. Còn tỉ số 17,5% cho biết: Coi kế
hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch .
*Bài 3: - 1HS đọc đề .
Tóm tắt :Tiền vốn :42000đồng .
<i> Tiền bán :52500đồng .</i>
3’
1’
nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm thế nào?
b) + Muốn biết người đó lãi bao nhiêu
phần trăm ta làm thế nào ?
-Gọi 1 HS lên bảng giải câu a), cả lớp làm
vào vở .
-Cho HS thảo luận theo cặp câu hỏi:
+ Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến
vốn là 125% cho biết gì ?
-Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả
.4– Củng cố :
+Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
<b>5– Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Giải bài toán về tỉ số
<i>phần trăm(tt) </i>
tiền vốn .
b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần
trăm, tiền vốn là bao nhiêu phần trăm.
- HS làm làm bài
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền
vốn là :
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
+ Tỉ số này cho biết: coi tiền vốn là 100% thì
tiền bán rau là 125% .
- Kết quả câu b) 25% .
- 2 HS nêu .
- HS nghe .
<b>:Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
…….
<b> Tiết 4 :Lịch</b><i><b> sử</b></i><b> : </b>
<b>Bài :</b>
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến & hậu phương trong kháng chiến .
- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .
<b>II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>Tg</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1’</b>
<b>4’</b>
27’
<b>– Ổn định lớp : </b>
<b>2 – Kiểm tra bài cũ : “Chiến thắng Biên</b>
<i>giới thu-đơng 1950 “ </i>
+ Vì sao ta quyết định mơ ûchiến dịch Biên
giới thu-đông 1950 ?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới
thu-đông 1950 ?
Nhận xét.
<b>3 – Bài mới : </b>
a – Giới thiệu bài : “ Hậu phương sau
những năm chiến dịch Biên giới “
Lớp hát.
2 HS trả lời .
2’
1’
<i><b> b – Hoạt động</b> : </i>
*<i><b> HĐ 1 :</b></i> Làm việc cả lớp
- GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó .
- Gọi 1 HS kể lại .
<i><b> * HĐ 2 : </b></i>Làm việc theo nhóm .
* N.1 : + Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào ?
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của
Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt
Nam ?
<i><b> *</b></i> N.2 : + Đại hội chiến sĩ thi đua & cán bộ
gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh
nào ?
+ Việc tuyên dương những tập thể & cá
nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng
như thế nào đối với phong trào thi đua yêu
nước phục vụ kháng chiến ?
* N.3 : +Tinh thần thi đua kháng chiến của
đồng bào ta được thể hiện qua : kinh tế, văn
hoá, giáo dục như thế nào ?
+ Bước tiến mới của hậu phương có tác
động như thế nào tới tiền tuyến ?
- Nhận xét và bổ sung.
<b>4 – Củng cố : </b>
-Gọi 2 HS đọc nội dung chính của bài .
<b>5 – Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .
-Theo dõi.
- 1 HS kể lại .
- Thảo luận theo nhóm và trả lời.
* N.1 : + Tháng 2-1951 Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ II của Đảng họp .
+ Đại hội chỉ rõ rằng: Đêû đưa cuộc kháng
chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần
yêu nước, đẩy mạnh thi đua, chia ruộng đát
cho nông dân.
* N.2 : + Đại hội chiến sĩ thi đua & cán bộ
gương mẫu toàn quốc diển ra trong
+ Đại hội có tác dụng đã cổ vũ quân & dân
ta tiến lên giành thắng lợi .
* N.3 : + Về kinh tế ta tiếp tục đẩy mạnh
+ Hậu phương ngày càng vững mạnh tạo
thế & lực mới cho cuộc kháng chiến giành
thắng lợi .
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
<b> :Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
…….
<b>iết 5:Đạo đức:</b>
<b>Bài:</b>
Học xong bài này, HS bieát:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
<b>II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
-Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động3, tiết 2.
-Thẻ màu dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>T.g</b> <b>Định hướng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1’
4’
27’
<b>1– Ổn định lớp : </b>
<i><b>2 – Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3- Bài mới</b>:Gọi 2 HS đọc câu ghi nhớ</i>
<i><b>a- Giới thiệu bài </b>và ghi đề bài lên bảng<b>.</b></i>
<i><b>b- Bài giảng:</b></i>
<i><b> * HĐ1:</b></i>Tìm hiểu tranh tình huống (trang
25,SGK)
<i>*Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện cụ</i>
thể của việc hợp tác với những người xung
quanh.
<i>*Cách tiến hành </i>
- GV yêu cầu các nhóm HS quan sát hai
tranh ở trang 25và thảo luận các câu hỏi
được nêu dưới tranh.
- Các nhóm HS độc lập làm việc .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận trước lớp; các nhóm khác có thể bổ
sung hoặc nêu ý kiến khác.
*Kết luaän :
<i>- Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm cơng</i>
<i>việc chung: người thì giữ cây, người lấp đất,</i>
<i>người rào cây,…Để cây được trồng ngay</i>
<i>ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với</i>
<i>nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác</i>
<i>với những người xung quanh . </i>
<b>*HĐ2: Làm bài tập 1 SGK</b>
<i>* Mục tiêu : HS nhận biết được một số việc</i>
làm thể hiện sự hợp tác.
<i>*Cách tiến hành:</i>
<i>-Chia nhóm ngẫu nhiên cho HS thảo luận</i>
bài tập 1.
-Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Kết luận:
<i>+Để hợp tác tốt với những người xung</i>
<b>*HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)</b>
Lớp hát.
2 HS đọc .
- HS nghe .
- Các nhóm HS độc lập làm việc
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác có thể bổ sung.
- Lắng nghe.
-Ngồi theo nhóm.
- Thảo luận.
3’
<i>*Mục tiêu : HS biết phân biệt những ý kiến</i>
đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác
với những người xung quanh.
<i>*Cách tiến haønh:</i>
- Nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- Cho HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ
tán thành hoặc khơng tán thành ( Vài HS
trình bày ý kiến cá nhân).
* Kết luận:
<i>+(a): Tán thành</i>
<i>+(b): Không tán thành.</i>
<i>+(c): Không tán thành.</i>
<i>+(d): Tán thành.</i>
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<b>*HĐ nối tiếp :</b>
- Cho HS thực hành theo nội dung trong
SGK, trang 27.
4- Củng cố + Dặn dò: Dặn HS về nhà học
bài và chuẩn bị bài sau.
-Lắng nghe.
-Giơ thẻ.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Thực hành.
<b>:Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
…….
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
<b> Tiết1 :Tập làm văn:</b>
<b>Bài :</b>
( Kiểm tra viết 1 tiết31 )
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : </b>
-Học sinh viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh thể hiện kết quả quan sát chân thực và
có cách diễn đạt trôi chảy .
<b>II - HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>T.g</b> <b>Định hướng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1’
2’
1 ‘
4’
<b>1- Ổn định lớp:</b>
<b>2-Kiểm tra bài cuõ : </b>
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>3-Bài mới :</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài</b></i><b> :</b>
-Trong tết học hôm nay, các em sẽ thực
hành viết 1 bài văn tả người hoàn chỉnh
thể hiện kết quả đã học .
<i><b>b-Hướng dẫn làm bài kiểm tra</b> :</i>
-Ghi 4 đề, cấu tạo của bài văn tả người lên
bảng.
Lớp hát.
-HS laéng nghe.
30’
2’
-Cho HS đọc kĩ một số đề và chọn đề nào
các em thấy mình có thể viết tốt. Khi đã
chọn , phải tập trung làm khơng được thay
đổi .
-Theo dõi chung.
<i><b>c-Học sinh laøm baøi</b> :</i>
-Cho HS laøm baøi .
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tuần
tới làm biên bản 1 vụ việc .
-3 HS đọc đề. HS khác theo dõi trên bảng
-HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề
.
-HS làm bài vào vở .
-HS nộp bài cho GV .
-HS lắng nghe.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
…….
<b> Môn : </b>
<b>Bài:</b>
Giúp HS :
- Biết cách tính một số phần trăm của một số .
- Vận dụng giải bài tốn đơn giải về tính một số phần trăm của một số.
<b>TG</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5’
1’
28’
13’
<b>1– Ổn định lớp : </b>
<b>2– Kiểm tra bài cũ : Bài : Luyện tập:</b>
+ Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
- Nhận xét .
<b>3 – Bài mới : </b>
a- <i><b> Giới thiệu bài Và ghi đề bài lên bảng .</b></i>
<b>Giải bài toán về tỉ số phần tram (tiếp</b>
<b>theo) ê </b>
<i><b> b– Hoạt động</b> : </i>
<i><b>* Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần</b></i>
<i><b>trăm .</b></i>
- Giới thiệu cách tính <i><b>52,5% của số 800</b></i>.
Số HS toàn trường : 800HS
Số HS nữ chiếm : 52,5%
Số HS nữ : ?…HS
+Có thể hiểu 100% số hS toàn trường là tất
cả số HS của trường.Vậy 100% số HS toàn
Lớp hát.
2 HS.
-2 HS nêu .
- HS nghe .
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS theo dõi .
16’
trường là bao nhiêu em ?
+Muốn biết 52,5%số HS toàn trường là bao
nhiêu em ta phải biết gì ?
+Tìm 52,5% HS toàn trường ta làm thế
nào ?
-Ghi baûng :
100% số HS tồn trường là 800 em .Ta có :
1% số HS toàn trường là :
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường
là :
8 x 52,5 = 420 (HS)
- Hai bước tính trên có thể viết gộp như thế
nào ?
+ Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào ?
- GV ghi bảng qui tắc SGK .Muốn tìm 52’5
của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi
nhân vôiw 52’5 hoặc lấy 800 nhân với 52’5
rồi chia cho 100.
- Gọi vài HS nhắc lại .
<i> <b>* Giới thiệu 1 bài tốn có liên quan đến tỉ</b></i>
<i><b>số phần trăm .</b></i>
- Gọi 1 HS đọc bài toán SGK .
+ Lãi suất 0,5% một tháng cho ta biết gì ?
- Hướng dẫn HS dựa vào qui tắc trên để giải
bài toán, gọi 1 HS nêu miệng kết quả .
+ Muốn tìm 0,5 % của 1000 000 ta làm thế
nào ?
<i>* <b>Thực hành</b></i> :
<b>Bài 1 : </b>
-Gọi 1 HS đọc đề .
+ Muốn tính số HS 11 tuổi của lớp đó ta
phải làm gì ?
+ Muốn tìm số HS 10 tuổi ta làm như thế
nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở.
- Nhận xét, sửa chữa .
+ Ta phải biết 1% số HS toàn trường là bao
nhiêu .
+Lấy 1% số HS toàn trường nhân với 52,5
- HS theo dõi .
* 800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420
- HS nêu .
- HS theo doõi .
- Vài HS nhắc lại .
- HS đọc đề .
+ Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5
đồng .
1 HS lên bảng giải.
Bài giải.
+ Số tiền lãi sau 1 tháng là :
1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) .
ĐS: 5000 đồng .
+ Muốn tìm 0,5 % của 1 000 000 ta lấy
1000 000 chia cho 100 rồi nhân vơi 0,5 Hoặc
lấy 1 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100 .
<b>Bài 1</b>
- HS đọc đề .
+ Ta phải tìm số HS 10 tuổi .
+ Ta tìm 75 % của 32 HS .
- HS làm bài cá nhân..
Bài giải
3’
1’
<b>Bài 2: Gọi 1 hS đọc đề.</b>
- Cho HS thảo luận theo cặp, gọi đại diện 1
- Nhận xét , sửa chữa .
<b>Bài 3 : </b>
Cho HS đọc đề.
GV gợi ý hướng dẫn cho HS cách làm.
- Cho HS trình bày kết quả..
- Nhận xét , sửa chữa .
<b>4 – Củng cố :</b>
+ Muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế nào ?
<b>5– Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
<b>Bài 2: 1 HS đọc đề.</b>
- Từng cặp thảo luận .
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là :
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng )
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau 1 tháng
là :
5000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
<i><b> ĐS: 5 025 000 đồng</b> .</i>
<b>Bài 3</b>
1HS đọc đề.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
Bài giải
Số vải may quần là.
345x400:100 = 138 ( m )
Số vải may áo là.
345-138 = 207 (m)
<i><b> ÑS: 207 m.</b></i>
- HS theo dõi .
- HS nêu .
- HS nghe .
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
…….
<b> ( Giáo viên chuyên đảm nhiệm )</b>
<b>Tiết 4:Chính tả Û(Nghe - viết ):</b>
<b>Bài:</b>
<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>
1 - Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài <i>Về ngôi nhà đang</i>
<i>xây.</i>
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
-Bốn tờ giấy khổ lớn cho các nhóm làm bài tập 2c .
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>T g</b> <b>Định hướng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1’
4 ‘
1 ‘
20‘
10
‘
4’
<b>1- Ổn định lớp:</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
-Gọi 2 HS lên bảng viết: bẻ cành, bẽ mặt,
rau cải, tranh cãi, mỏ than, cái mõ.
- Nhận xét và sửa sai.
<b>3-Bài mới :</b>
<i>a<b>- Giới thiệu bài</b>: Hơm nay các em chính</i>
tả 2 khổ thơ đầu trong bài :”Về ngôi nhà
đang xây “ và phân biệt các tiếng có các
vần iêm / im , iêp / ip .
<i><b>b-Hướng dẫn HS nghe – viết:</b></i>
- Cho 2 HS đọc đoạn thơ đầu cần viết trong
bài” Về ngôi nhà đang xây “
- Cho HS luyện viết các từ có chữ dễ viết
sai: xây dở , giàn giáo ,huơ huơ, nguyên,
sẫm biếc .
- GV đọc rõ từng câu cho HS viết.
-GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi .
- Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà sốt
lỗi .
-Chấm chữa bài :+ GV chọn chấm 6 bài
của HS.
+Cho HS đổi vở chéo
nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc
phục lỗi chính tả cho cả lớp .
<i><b>c- Hướng dẫn HS làm bài tập :</b></i>
<b>* Bài tập 2c : </b>
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b .
-Nhắc lại yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm việc nhóm theo trò chơi tiếp
sức (GV dán 4 từ giấy lên bảng) .
-Chấm chữa bài và tuyên dương nhóm làm
đúng và nhanh .
* Bài tập 3:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 .
-Làm việc cá nhân .
-Cho HS trình bày kết quả .
-Kết quả: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
-GV cho HS đọc lại mẫu chuyện vui.
+ Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
<b>4 - Củng cố- dặn dò : </b>
Lớp hát.
-2 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết ra giấy nháp.
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc, HS khác theo dõi SGK và lắng
nghe.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp .
-HS viết bài chính tả.
- HS sốt lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để
chấm.
-HS laéng nghe.
* Bài tập 2c
-1 HS nêu u cầu của bài tập 2c.
- HS làm việc theo trò chơi tiếp sức.
-HS lắng nghe.
<b>* Bài tập 3</b>
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-HS làm việc cá nhân .
-HS trình bày kết quả trên bảng phụ.
-HS lắng nghe.
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà kể lại mẫu chuyện vui cho người
thân nghe.
-Chuẩn bị tiết sau nghe viết :“Người mẹ
<i>của 51 đứa con “</i>
-HS lắng nghe.
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
…….
( Giáo viên chuyên đảm nhiệm )
<b> Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011</b>
<b>Tiết 1:Tập đọc :</b>
<b>Bài:</b>
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1) Đọc lưu lốt, trơi chảy, với giọng kể chậm rãi, linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu
chuyện.
2) Hiểu nội dung câu chuyện: Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc hậu, mê tín, dị đoan;
giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh tật cho con người, chỉ có khoa học
và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó.
3) GDHS phải biết giữ gìn sức khoẻ. Khi có ốm đau chúng ta cần kịp thời đến bác sĩ
khám bệnh.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 2 để luyện đọc diễn cảm.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>T/g</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5’ <b> 1- Ổn định lớp:2) Kiểm tra bài cũ :</b>
- Kiểm tra 2HS đọc và trả câu hỏi bài <i><b>Thầy</b></i>
<i><b>thuốc như mẹ hiền.</b></i>
+ Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái của
Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con
người thuyền chài ?
+ Vì sao có thể nói Lãn ng là một người
khơng màng danh lợi ?
-GV nhận xét và ghi điểm
Lớp hát.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
1’
11’
9’
9’
<i><b>a) Giới thiệu bài</b>: Khi ốm, đau chúng ta cần kịp</i>
thời đến bác sĩ khám bệnh, chữa trị. Không
nên cúng bái đểû rồi “tiền mất, tật mang”. Để
hiểu được điều này mời các em theo dõi câu
chuyện “ Thầy cúng đi bệnh viện”.
<i><b>b) Luyện đọc</b>:</i>
- Gọi 1HS giỏi đọc toàn bài, nhấn giọng
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
* Đoạn1: Từ đầu…cúng bái.
* Đoạn2: Vậy mà… không thuyên giảm.
*Đoạn3: Thấy cha…vẫn không lui.
* Đoạn4: Còn lại.
- Cho HS lần lượt đọc từng đoạn (1 lượt bài)
- Luyện đọc từ ngữ khó: đau quặn, quằn quại,…
- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ
- Cho HS đọc tiếp nối đoạn (1 lượt bài)
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<i>c<b>) Tìm hiểu bài:</b></i>
* Đoạn1:
+ Cụ n làm làm nghề gì ?
* Đoạn 2:
+ Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách
nào? Kết quả ra sao?
*Đoạn 3:
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ,
trốn bệnh viện về nhà ?
<b>* Đoan 4: </b>
+Nhờ đâu cụ Uùn khỏi bệnh ? Câu nói cuối bài
giúp em hiểu cụ Uùn đã thay đổi cách nghĩ như
thế nào ?
<i>d<b>) Đọc diễn cảm</b></i>
-Đưa bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn
- HS laéng nghe.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (1lần).
- Lần lượt đọc từ khó đọc.
- 1HS đọc chú giải, 1HS giải nghĩa từ
- HS đọc tiếp nối đoạn
HS luyện đọc theo cặp.
- Lắng nghe.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
đoạn 1.
+ Cụ Uùn làm nghề thầy cúng đã lâu năm.
Khắp bản xa gần, nhà nào có người ốm
cũng nhờ cụ đến đuổi tà ma . Nhiều người
tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ làm nghề
cúng bái.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
đoạn 2.
+Cụ đã cho các học trò đến cúng bái cho
mình. Kết quả cụ vẫn khơng khỏi
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ người
kinh bắt được con ma người Thái.
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+Nhờ sự giúp đỡ tận tình của bác sĩ, y tá
bệnh viện đã tìm đến tận nhà, thuyết phục
cụ đến bệnh viện để mo.å
+Caâu nói cuối bài giúp em hiểu:
-Cụ đã hiểu chỉ có khoa học và bệnh viện
mới chữa khỏi bệnh cho người.
- Cúng bái không thể chữa bệnh, cần phải
2.
-Đọc diễn cảm cả bài một lần.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét chung.
-Nhiều HS thi đọc đoạn, cả bài
-Lớp nhận xét.
3’ <b>4) Củng cố:</b>
+ Qua bài văn tác giả đã phê phán điều gì? Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc
hậu, mê tín, dị đoan; giúp mọi người hiểu
cúng bái không thể chữa khỏi bệnh tật cho
con người, chỉ có khoa học và bệnh viện
mới có khả năng làm được điều đó.
1’ <b>4) Nhận xét, dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học.
-u cầu HS về nhà đọc lại bài văn
-Đọc trước bài <i><b>Ngu công xã Trịnh Tường</b></i>
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
…….
Tiết 2:Tốn :
<b>Bài:</b>
Giúp HS :
- Củng cố kó năng tính một số phần trăm của một số .
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan về tỉ số phần trăm .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy khổ to .
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>TG</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5’
1’
28’
<b>1– Ổn định lớp : </b>
<b>2– Kiểm tra bài cũ : </b>
+ Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào ?
- Nhận xét.
<b>3 – Bài mới : </b>
<i><b>a– Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b> b– Hoạt động</b> : </i>
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Goiï 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, 3 HS
làm vào giấy A4.
- Nhận xét sửa chữa .
Lớp hát.
- 2 HS nêu .
- HS nghe .
<b>*Bài 1: </b>
- Tìm tỉ số % của 1 số .
- HS làm bài .
<i>a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) </i>
<i>b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2<sub> ).</sub></i>
3’
2’
*Bài 2 : Cho HS đọc đề .
+ Muốn biết người đó bán được bao nhiêu kg
gạo nếp ta làm thế nào ?
- Cho HS giải vào vơ. 1 HS lên bảng giải, 1
HS làm vào giấy khổ to.
- Nhận xét, sửa chữa .
*Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề .
+ Muốn tính Dtích phần đất làm nhà ta phải
biết gì ?
+ Nêu cách tính Dtích hình chữ nhật .
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
- Chấm vở của 6 em .
- Nhận xét, sửa chữa .
*Bài 4 :
- Chia lớp làm 2 nhóm , tổ chức HS thi đua
giữa các nhóm .
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt .
<b>4– Củng cố :</b>
+ Muốn tìm giá trị% của số đã cho ta làm thế
<b>5– Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Giải toán về tỉ số phần
<i>trăm(tt) </i>
*Bài 2: - HS đọc đề .
+ Muốn biết người đó bán được bao nhiêu
kg gạo nếp ta tính 35% của 120 kg
-HS laøm baøi.
<i><b>ÑS : 42 kg .</b></i>
*Bài 3:
- HS đọc đề .
+ Ta phải biết Dtích mảnh đất hình chữ
nhật .
+ Lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều
rộng .
- HS laøm baøi .
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
<i> 18 x 15 = 270 (m2<sub> ) </sub></i>
<i> Diện tich để làm nhà là : </i>
<i> 270 x 20 : 100 = (54 m2<sub> )</sub></i>
<i> <b>ĐS : 54 m</b><b>2</b><b><sub> .</sub></b></i>
*Bài 4:
- Các nhóm thi làm tiếp sức.
- HS nhận xét .
- HS neâu .
- HS nghe .
Rút kinh nghiệm<b> :</b>
………
………
…….
Tiết 4 : K khoa hoïc :
+ Nêu tính chất , cơng dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
-Hình Tr. 64 , 65 SGK.
- Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa , bát , đĩa , áo mưa , ống nhựa , …)
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>:
<b>TG</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
10’
15’
<b>1 – Ổn định lớp : </b>
<b>2 – Kiểm tra bài cũ : “ Cao su “</b>
+ Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra
cao su ?
+ Nêu tính chất , công dụng & cách bảo
quản các đồ dùng bằng cao su ?
- Nhận xét.
<b>3 – Bài mới : </b>
1 – Giới thiệu bài :“ Chất dẻo “
*<i><b> HÑ 1 : </b></i>- Quan saùt
@Mục tiêu: Giúp Hs nói được về hình dạng ,
độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ
chất dẻo.
@Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm .
-u cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát một số đồ dùng bằng nhựa, một số
đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết
hợp quan sát các hình Tr. 64 SGK để tìm hiểu
về tính chất của các đồ
-GV theo dõi .
- Làm việc cả lớp .
- Đại diện từng nhóm trình bày :
<i><b> *</b></i> <b>Kết luận : Những đồ dùng bằng nhựa</b>
chúng ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo .
<i><b>* HĐ 2 :</b></i>.Thực hành xử lí thơng tin & liên hệ
thực tế .
@Mục tiêu: HS nêu được tính chất, công
Lớp hát.
- HS trả lời
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát một số đồ dùng bằng nhựa, một số đồ
dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp
quan sát các hình Tr.64 SGK để tìm hiểu về
tính chất của các đồ dùng được làm bằng
chất dẻo .
- Đại diện từng nhóm trình bày :
+ Các ống nhựa cứng , chịu được sức nén,
các mán luồn dây điện thường không cứng
lắm , không thấm nước .
+ Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc
đen, mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được,
khơng thấm nước.
3’
1’
@Cách tiến hành:
-Gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
*Kết luận:
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên,
nó được làm ra từ than đá & dầu mỏ.
+ Chất dẻo có tính chất cách điêïn, cách
nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng bằng
chất dẻo như bát, đĩa, xô… Dùng xong cần
được rửa sạch như những đồ dùng khác cho
hợp vệ sinh
+Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo
có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng
gỗ, da, thuỷ tinh, vải & kim loại vì chúng bền,
nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp & rẻ
4- Củng cố :
-Cho HS chơi trò chơi “ Thi kể tên các đồ
dùng được làm bằng chất dẻo” trong 2 phút ,
nhóm nào viết được nhiều tên đồ dùng bằng
chất dẻo là nhóm đó thắng
<b>5 – Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau “ Tơ sợi “
- HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi Tr.
65 SGK
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi . Các HS
khác nhận xét
-HS lắng nghe.
- HS chơi theo yêu cầu của GV .
- HS nghe
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
…….
Tiết 5 Kó thuaät :
Bài :
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS cần phải:
- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta.
- Có ý thức ni gà và bảo vệ gà
- Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
- Phiếu học tập và câu hỏi thảo luận.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập
<b>III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>:
1’
4’
1- Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS
H: Trước khi nuôi gà ta cần phải làm gì?
H: Chuồng gà và dụng cụ cho gà ăn uống
phải như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá
Lớp hát.
-Trước khi nuôi gà phải chuẩn bị đầy đủ
chuồng và dụng cụ.
-Chuồng nuôi gà phải sạch sẽ, cao ráo,
thoáng mát. Dụng cụ ăn uống phải đảm bảo
vệ sinh để phòng tránh được dịch bệnh.
1’
26’
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ở nước ta có nhiều giống
gà, mỗi giống gà có một đặc điểm riêng. Để
biết được đặc điểm chủ yếu của giống gà đó
như thế nào? Cơ mời các em tìm hiểu bài
“Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước
<b>ta”</b>
b) Giảng bài:
HĐ1: <b>Kể tên một số giống ga øđược nuôi</b>
<b>nhiều ở nước ta và địa phương</b>
-GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều
giống gà khác nhau. Em nào có thể kể
những giống gà mà em biết
- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3
nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai
-GV kết luận hoạt động 1: Có những giống gà
nội như: gà ri, gà Đồng Cảo, gà mía, gà ác…;
Gà nhập nội như: gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà
rốt…; Gà lai như: gà rốt-ri,…
HĐ2: <b>Tìm hiểu đặc điểm của một số giống</b>
<b>gà được nuôi nhiều ở nước ta</b>
- GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận
nhóm
-Nêu đặc điểm hình dạng của gà ri, gà lơ-go?
-Nêu đặc điểm của một giống gà đang được
nuôi nhiều ở địa phương?
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm
-GV tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược
điểm chủ yếu của từng giống gà kết hợp cho
HS quan sát tranh
-GV kết luận nội dung bài học.
HĐ 3: Đánh giá kết quả học ta
-GV cho HS làm bài tập: Đưa ra một số câu
hỏi trắc nghiệm
-GV nêu đáp án cho HS đối chiếu và tự đánh
giá kêt quả làm bài tập
-HS lắng nghe
-HS kể tên các giống gà
HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
hoạt động nhóm
-HS làm bài tập.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS
2’ 3) Củng cố :
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ trong SGK
1’ 4) Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tinh thần thái độ, ý thức xây dựng
bài của HS.
-HS về nhà đọc trước nội dung bài “ Chọn gà
<b>để ni “</b>
-<b>Rút kinh nghiệm: </b>
………
……….
.
Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011
<b>Tiết 1 :Luyện từ và câu:</b>
<b>Bài :</b>
1.Tổng kết được các từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách: nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù. Biết ví dụ về những hành động thể hiện những tính cách trên hoặc trái
ngược với những tính cách trên.
2.Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Bảng kẻ sẵn các cột để HS làm BT1.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Tg</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’ <b> 1- Ổn định lớp:2) Kiểm tra bài cũ :</b>
-Kiểm tra 2 HS
+ Tìm một số câu từ ngữ, thành ngữ nói về
quan hệ gia đình thầy cơ, bạn bè.
+ Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc của con
người.
-GV nhận xét + cho điểm.
Lớp hát.
-HS nêu miệng.
1’
15’
<b>3) Bài mới:</b>
<i>a<b>) Giới thiệu bài</b></i>:
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được
khắc sâu hơn kiến thức về những từ ngữ nói
về tính cách con người.
<i>b) <b>Luyện tập:</b></i>
<b>* Hướng dẫn HS làm bài tập1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
+Tìm những từ đồng nghĩa với các từ <i><b>nhân</b></i>
<i><b>hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.</b></i>
+Tìm những từ trái nghĩa với các từ <i><b>nhân</b></i>
<i><b>hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.</b></i>
- HS lắng nghe.
*Bài tập1
15’
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>*Từ đồng nghĩa với từ:</b>
<i><b>Nhân hậu</b></i>
+Nhân nghĩa, nhân ái, nhân đức, phúc hậu,
thương người…
<i><b>Trung thực</b></i>
<b>+ Thành thực, thành thật, thật thà, thẳng</b>
thắn…
<i><b>Dũng cảm</b></i>
+Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ, bạo dạn,
dám nghó dám làm.
<i><b>Cần cù</b></i>
+ Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng
năng, tần tảo, chịu thương chịu khó.
<b>* Từ trái nghĩa với từ:</b>
<i><b>Nhân hậu</b></i>
+Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn
<i><b>Trung thực</b></i>
+dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả
dối,……..
<i><b>Dũng cảm</b></i>
+Hèn nhát, nhút nhát, bạc nhược,….
<i><b>Cần cù</b></i>
+Lười biếng, biếng nhác, lười nhác…
<b>* Hướng dẫn HS làm BT2 </b>
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
+Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện trong
bài vaên.
+Nêu được những chi tiết và từ ngữ minh
hoạ cho nhận xét của em thuộc tính cách của
cơ Chấm.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại kết quả đúng:
<i>+Tính cách cơ Chấm: trung thực, thẳng thắn,</i>
<i>chăm chỉ, hay lam hay làm, tình cảm dễ xúc</i>
<i>động.</i>
<i>+Những chi tiết, từ ngữ nói về tính cách của</i>
<i>cơ Chấm:</i>
<i>*Đôi mắt: dám nhìn thẳng.</i>
-Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả
vào phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm nhận xét.
* BT2
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm cả bài
văn.
-Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả
vào phiếu.
<i>*Nghó thế nào Chấm dám nói the ấy. Chấm</i>
<i>nói ngay, nói thẳng băng.</i>
<i>*Chấm lao động để sống. Chấm hay làm</i>
<i>“Không làm chân tay nó bứt rứt”. Chấm ra</i>
<i>đồng từ sớm mồng hai. Chấm “bầu bạn với</i>
<i>nắng mưa”.</i>
<i>*Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thơng. Có khi</i>
<i>xem phim Chấm “khóc gần suốt buổi…” </i>
4’ <b>4) Củng cố, dặn dị:</b>
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà
- Chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ (tt)
HS nghe và thực hiện.
<b>:Ruùt kinh nghiệm :</b>
………
………
…….
<b>Tiết 2 :Tốn :</b>
Bài:
Giúp HS :
- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó .
-Vận dụng giải các bài tốn đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó .
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>TG</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5’
1’
29’
<b>1– Ổn định lớp : </b>
<b>2– Kiểm tra bài cũ : </b>
+ Muốn tìm giá trị% của số đã cho ta làm
thế nào ?
- Nhận xét.
<b>3 – Bài mới : </b>
<i><b>a– Giới thiệu bài : </b></i>
<i><b>b– Hoạt động : </b></i>
<i><b>* Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số % .</b></i>
- Giới thiệu cách tính 1 số biết 52,5% của
nó là 420.
- Gọi 1 HS đọc Vdụ SGK .
- GV tóm tắt bài tốn lên bảng:
<i>52,5% số HS tồn trường là 420.</i>
<i>100% số HS toàn trường là … HS ? </i>
+ Muốn biết 100% số HS toàn trường là
bao nhiêu em ta phải biết gì ?
+ Nêu cách tìm 1 % số HS tồn trường ?.
+ Muốn biết trường đó có bao nhiêu HS
ta làm thế nào ?
Lớp hát.
- 2HS nêu.
- HS nghe .
- HS đọc Ví dụ SGK .
- HS theo dõi .
+ Ta phải biết 1% số HS toàn trường là bao
nhiêu em .
+ Laáy 420 chia cho 52,5 .
3’
1’
- GV ghi bảng .
<i>1% số HS tồn trường là : </i>
<i>420 : 52,5 = 8 (hs) </i>
<i>Số HS của trường hay 100% số HS toàn</i>
<i>trường là : </i>
8 x 100 = 800 (hs)
+ Hai bước tính trên có thể viết gộp như
thế nào ?(thảo luận theo cặp )
+Vậy muốn tìm 1 số biết 52,5% của nó là
420 ta làm thế nào ? .
- Viết Qtắc lên bảng .
- Gọi vài HS nhắc lại .
<i> * Giới thiệu 1 bài toán liên quan đến tỉ</i>
<b>số % </b>
- Gọi 1 HS đọc bài toán SGK
- Hướng dẫn HS áp dụng Qtắc trên để
giải bài toán .
- Cùng HS giải và ghi lời giải lên bảng .
Số ôtô nhà máy dự định SX là :
<i>1590 x 100 : 120 = 1325 (oâtoâ) </i>
<i><b> ĐS : 1325 ôtô</b> .</i>
<i> <b>*</b><b>Thực hành</b></i> :
<b>*Bài 1 : </b>
- Cho HS thảo luận theo cặp, gọi đại diện
- Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 2 :
-Cho HS làm bài rồi nêu miệng kết quả .
*Bài 3 :
- Chia lớp làm 4 nhóm tổ chức các nhóm,
cho các nhóm làm thi đua .
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt .
<b>4– Củng cố :</b>
+ Muốn tìm 1 số biết 1 số % của nó ta
làm thế nào ?
<b>5– Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
- HS theo dõi .
+ Có thể viết gộp thành :
420 : 52,5 x 100 = 800
hoặc : 420 x 100 : 52,5 = 800
+ Muốn tìm 1 số biết 52,5 % của nó là 420 , ta
- Vài HS nhắc lại .
- HS đọc đề .
- HS nhẩm lại qui tắc .
- HS giải .
*Baøi 1:
-Từng cặp thảo luận .
Số HS trường Vạn Thịnh là :
<i> 552 x 100 : 92 = 600 (HS) .</i>
<i><b> ĐS: 600 HS</b></i><b> .</b>
*Bài 2
Giải
Tổng sản phẩm của phân xưởng đó là.
732 : 91,5 x 100 = 800 ( sản phẩm )
-Đáp số:<i><b> : 800 sản phẩm</b> .</i>
<b>*Bài 3</b>
-Các nhóm thi đua làm .
- HS nhận xét .
+ Ta lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số
phần trăm .
………
………
…….
<b>Tiết 3:Địa lý:</b>
<b>Bài :</b>
- Xác định & mơ tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ .
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Nêu tên & chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>TG</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5;
1’
8’
10’
1- Ổn định lớp :
<b>2 - Kiểm tra bài cũ : “Đất và rừng”</b>
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở
nước ta ?
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt
đới & rừng ngập mặn ?
- Nhận xét.
<b>3- Bài mới : </b>
<i><b>a - Giới thiệu bài</b></i><b> : “ Ôn tập “ </b>
<i><b>b- Hoạt động : </b></i>
<b> * HĐ 1 :làm việc theo cặp</b>
- Cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi
trong SGK.
-Lên chỉ vào lượt đồ trên bảng lớp.
+ Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn
phần đất liền của Việt Nam .
+ Điền tên : Trung Quốc, Lào,
Cam-pu-chia, Biển Đơng, Hồng Sa, Trường Sa trên
lược đồ .
-Sửa chữa & giúp HS hồn thiện phần trình
bày .
*HĐ2: tổ chức trò chơi “Đối đáp nhanh”
-Chọn một số HS tham gia trò chơi.
Lớp hát.
- 2 HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe.
- HS laøm theo yêu cầu của GV.
+ Tơ màu vào lược đồ để xác định giới hạn
phần đất liền của Việt Nam .
7’
2’
1’
-Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau,
mỗi HS được gắn cho một số thứ tự bắt đầu
từ 1. Như thế, 2 em có số thứ tự giống nhau
sẽ đứng đối diện nhau .
-Nêu cách chơi & hướng dẫn cho HS chơi.
-Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể:
tổng số điểm nhóm nào cao hơn thì nhóm đó
thắng cuộc .
*HĐ3: làm việctheo nhóm
-Cho các nhóm thảo luận & hồn thành câu
2 trong SGK .
- Cho HS điền vào bảng thống kê kẻ trên
bảng lớp (như SGK).
- GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu
trong bảng.
<b>4 - Củng cố : </b>
-Tổng kết tiết học .
<b>5 - Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .
-Xem bài sau:” Dân số nước ta “
- HS nghe
-HS chơi theo hướng dẫn của GV
- HS theo dõi .
-Nhận xét.
- HS các nhóm thảo luận & hoàn thành câu
2 trong SGK .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc
trước lớp.
-HS nghe .
-HS nghe .
-HS nghe
::Rút kinh nghiệm<b> :</b>
………
………
…….
Tieát4:
<i><b>( </b></i><b>Giáo viên chun đảm nhiệm</b><i><b> )</b></i>
<b>Tiết5: Kể chuyện:</b>
<b>Bài: </b>
<b>I - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :</b>
1- Rèn kó năng nói :
-Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ; nói được suy nghĩ
của mình về buổi sum họp đó .
-Biết kể chuyện một cách tự nhiên chân thực.
2 - Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>Tg</b> <b>Định hướng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1’
5’
1 ‘
6 ‘
23’
4’
<b>1- Ổn định lớp:</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ : 2 em</b>
+Kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe
hay đã đọc về những người đã góp sức mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc
của nhân dân .
<b>3-Bài mới :</b>
<i> a-<b>Giới thiệu bài</b></i> :Trong tiết kể chuyện hôm
nay , mỗi em sẽ kể 1 câu chuyện về một gia
đình hạnh phúc em được biết. Có thể là gia
đình của em , của ơng bà em , của một
người họ hàng hoặc một gia đình hàng xóm.
<i>b-<b>Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề</b></i>
<i><b>bài</b>:</i>
-Cho 1 Hs đọc đề bài .
+ Nêu yêu cầu của đề bài .
Câu chuyện các em kể phải là chuyện
tận mắt em chứng kiến về một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.
-Cho HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 ,3,4 SGK.
-Cho HS giới thiệu câu chuyện các em sẽ
kể: Đó là buổi sum họp của gia đình ai ?
Vào thời gian nào ?
-Cho cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn
ý kể chuyện
<i><b>c-HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện :</b></i>
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi và trao
đổi ý nghĩa câu chuyện .
-GV giúp đỡ các nhóm.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-Nhận xét và tuyên dương.
<b>4-Củng cố- dặn dò : </b>
- Chuẩn bị trước cho tiết kể chuyện : Tìm
<i>một câu chuyện (mẫu chuyện) em đã được</i>
<i>nghe, được đọc nói về những người biết sống</i>
<i>đẹp, biết mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc</i>
<i>cho những người xung quanh .</i>
Lớp hát.
- 2HS kể câu chuyện theo yêu cầu của giáo
viên.
-HS lắng nghe.
-1 Hs đọc đề bài .
-HS nêu yêu cầu của đề bài .
-HS lắng nghe.
- HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 , 3, 4 SGK.
-HS nêu tên câu chuyện chọn kể .
-HS làm nhanh dàn ý câu chuyện.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện
của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện .
-Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp .
-Lớp nhận xét , bình chọn câu chuyện hay
nhất , người kể hay nhất .
-HS lắng nghe.
<i><b>*</b></i><b>Rút kinh nghiệm :</b>
<i><b> </b></i><b> Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011</b>
<b>Tiết1:Tập làm văn:</b>
<b>LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC</b>
<b>I- MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU :</b>
-Học sinh nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản
cuộc họp với biên bản một vụ việc .
-Biết làm biên bản một vụ việc .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
-2 tờ giấy khổ to cho HS viết biên bản .
<b>T g</b> <b>Định hướng của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1’
5’
1’
8’
21’
<b>1- Ổn định lớp :</b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ : </b>
- Gọi 2HS đọc đoạn văn tả hoạt động của 1
em bé đã được viết lại.
-Nhận xét.
<b>3-Bài mới :</b>
<i>a-<b>Giới thiệu bài</b></i> :
- Tiết TLV hôm nay, các em sẽ tập làm biên
bản về một vụ việc cụ thể .
<i><b>b-Hướng dẫn HS luyện tập:</b></i>
*Bài tập 1:
- Cho HS đọc đề bài, đọc bài tham khảo, chú
giải .
-Nhaéc HS chú ý:
+Bố cục bài văn tham khảo (phần đầu, phần
nội dung chính, phần cuối)
+ Chú ý cách trình bày biên bản
-GV cho HS hoạt động nhóm để trả lời câu
hỏi về nội dung và cách trình bày biên bản ở
đây có những điểm gì giống và khác nhau
với biên bản cuộc họp .
-Cho HS caùc nhóm trình bày kết quả .
-GV nhận xét, bổ sung và chốt lại lời giải
đúng .
<b>*Bài tập 2: </b>
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 .
-GV nhắc :
+ Các em đọc lại bài Thầy cúng đi bệnh
<i>viện . +Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn</i>
viện, em lập biên bản về vụ việc cụ Ún trốn
viện .
-Cho HS làm bài, trình bày bài làm (phát 2 tờ
Lớp hát.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn mình viết lại.
-HS lắng nghe.
*Bài tập 1:
-1 HS đọc , lớp theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS trao đổi theo nhóm và trả lời các câu
hỏi .
- HS các nhóm trình bày kết quả .
-1 số HS phát biểu, lớp nhận xét .
*Bài tập 2:
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe.
4’
giấy khổ to để HS làm bài vào phiếu )
-Nhận xét chung.
<b>5- Củng cố, dặn dò :</b>
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà hồn thiện bài viết vào vở biên bản
đã làm ở lớp
-Tiết sau : Ôn tập văn viết đơn .
-Vài HS đọc biên bản mình làm trước lớp.
-2 HS dán bài làm lên bảng.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
………
………
……..Tiết 2:Tốn :
<b>Bài :</b>
<b>I– MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>
Giuùp HS :
-Ơn lại ba dạng bài tốn cơ bản về tỉ số phân trăm :
-Tính tỉ số phần trăm của hai số .
-Tìm một số phần trăm của một số .
-Tính một số biết một số phần trăm của nó .
<b>II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>TG</b> <b>Định hướng củ giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5’
1’
29’
<b>1– Ổn định lớp : </b>
<b>2– Kiểm tra bài cũ : </b>
+Muoán tìm 1 số khi biết giá trị 1 số phần
trăm của nó ta làm thế nào ?
- Nhận xét .
<b>3 – Bài mới : </b>
– <i><b>Giới thiệu bài a: </b></i>
<i><b> b– Hoạt động</b> : </i>
*Bài 1:
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm
thế nào ?
-Gọi 2 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 2:
+Muốn tìm giá trị một số phần trăm của số
đã cho ta làm thế nào ?
- Hát
- HS nêu miệng.
- HS nghe .
- HS nghe .
*Bài 1:
+Tìm thương của 2 số ; lấy thương nhân với
100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải
tích tìm được .
-HS làm bài .
<i>a) 37 : 42 = 0,8809</i>
<i>0,8809 = 88,09 %</i>
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba
và số sản phẩm của tổ là :
<i> 126 : 1200 = 0,105 </i>
<i> 0,105 = 10,5 %</i>
<i><b> ÑS : 10,5%</b></i>
-HS nhận xét .
*Bài 2:
3/
2/
-Gọi 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào
vở .
-Nhận xét , sửa chữa .
<b>*Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề .</b>
-Cho HS thảo luận theo cặp , đại diện 1 HS
lên bảng giải , cả lớp làm vào vở .
-Chấm vơ û6 em
-Nhận xét , sửa chữa .
+Muốn tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó
ta làm thế nào ?
<b>4– Củng cố :</b>
+Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
+Nêu cách tìm 1 số phần trăm của một số ?
+Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của
nó ?
<b>5– Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
-HS làm bài .
<i>a) 97 x 30 : 100 = 29,1 </i>
b) Số tiền lãi là :
<i> 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng )</i>
<i><b> ĐS</b> : <b>900000đồng</b></i><b> .</b>
<b>- HS nhận xét .</b>
*Bài 3:
-HS đọc đề .
-Từng cặp thảo luận , 1 HS trình bày .
a) Số đó là.
<i> 72 x 100 : 30 = 240 </i>
b) Số gạo của cửa hàng sau khi bán là:
<i> 420x 100 : 10,5 = 4000 (kg)</i>
<i> 4000kg = 4 tấn .</i>
<i> <b>ĐS : 4 tấn </b>.</i>
- 6 HS nộp vở .
- HS nhận xét .
+Ta lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số
phần trăm hoặc lấy số đó chia cho số phần
trăm rồi nhân với 100 .
-3 HS nêu .
-HS nghe .
<b>Rút kinh nghieäm :</b>
………
………
……..
<b>Tiết 3 :Luyện từ và câu:</b>
<b>Bài: </b>
1.HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm đồng nghĩa đã cho.
2.Tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Tg</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’ <b> 1- Ổn định lớp :) Kiểm tra bài cũ :</b>
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét+ cho điểm.
-2 HS tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ
<i><b>nhân hậu, dũng cảm, trung thực, cần cù.</b></i>
1’
10’
10’
<b>3) Bài mới:</b>
<i>a<b>) Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>b) Luyện tập:</b></i>
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập1</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
+Xếp các tiếng: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều,
<i>bạch, biếc, đào, lục, son thành những nhóm</i>
đồng nghĩa.
+Chọn các tiếng: đen, thâm, mun, huyền, đen
<i>(thui), ô, mực </i>vào chỗ trống trong các dòng
đã cho sao cho đúng.
- Cho HS làm bài vào giấy A4
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Các nhóm đó là:
<i>*đỏ-điều-son</i>
<i>*trắng-bạch</i>
Từ chọn đúng:
<i>*Bảng màu đen gọi là <b>bảng đen </b></i>
<i>*Mắt màu đen gọi là <b>mắt huyền</b></i>
<i>*Ngựa màu đen gọi là <b>ngựa ơ</b></i>
<i>*Mèo màu đen gọi là <b>mèo mun</b></i>
<i>*Chó màu đen gọi là <b>chó mực</b></i>
<i>*Quần màu đen gọi là <b>quần thâm</b></i>
<b>* Hướng dẫn HS làm BT2 </b>
-Cho HS đọc toàn văn BT2.
+Mỗi em đọc thầm lại bài văn.
+Dựa vào gợi ý của bài văn, mỗi em đặt câu
theo một trong 3 gợi ý a, b, c.
-Cho HS làm việc.
-Chốt lại:
+Nhà văn Phạm Hổ đã đưa ra một kết thúc
rất quan trọng: khơng có cái mới, cái riêng
<i>thì khơng có văn học. Phải có cái mới, cái</i>
+Khi viết bài văn miêu tả, các em cần ghi
nhớ những điểm sau đây:
- HS lắng nghe.
<b>Bài tập1</b>
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Các nhóm trao đổi, tìm kết quả, ghi vào
phiếu.
-Đại diện nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
<b>Bài tập 2</b>
-2HS đọc nối tiếp BT 2+3
-Lớp chăm chú nghe.
10’
*Khơng viết rập khn, bài phải có cái riêng,
cái mới.
*Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái
mới…
<b>* Hướng dẫn HS làm BT3 </b>
-Cho HS đọc lại yêu cầu của BT3
+Các em cần dựa vào gợi ý ở đoạn văn trên
BT2.
+Cần đặt câu miêu tả theo lối so sánh hay
nhân hoá.
-Cho HS làm bài + đọc những câu văn mình
đặt.
-Nhận xét.
<b>Bài tập 3</b>
-1HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đặt câu, ghi ra nháp.
-HS lần lượt đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
4’ <b>4) Củng cố, dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Ơn tập về từ và cấu tạo
<i>từ.</i>
HS nghe và thưc. Hiện .
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
………
………
……..
<b>Tiết 4 :Khoa học :</b>
<b>Bài :</b>
- Kể tên một số loại tơ sợi .
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo .
-Nêu đặc điểm nổi bậc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi .
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình & thông tin Tr.66 SGK .
- Một số sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi ; bậc lửa.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>:
<b>TG</b> <b>Định hướng của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
5’
1’
8’
<b>1 – Ổn định lớp : </b>
<b>2 – Kiểm tra bài cũ : “ Chất dẻo “</b>
- Gọi 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu tính chất, công dụng & cách bảo
quản của chất dẻo ?
- Nhận xét và ghi điểm.
<b>3 – Bài mới : </b>
<i><b>a – Giới thiệu bài</b> :</i>“ Tơ sợi “
<i> b – Hoạt động : </i>
*<i><b>HÑ 1 : </b></i>- Quan sát & thảo luận .
Lớp hát.
- 3 HS trả lời
9’
8’
3’
@Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ
sợi
@Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm quan sát và trả lời câu
hỏi trang 66 SGK.
* Làm việc cả lớp .
-Cho các nhóm cử đại diện trình bày kết
quả thảo luận.
-Theo dõi và bổ sung.
+ Sợi bông , sợi đay , tơ tằm , sợi lanh &
sợi gai , loại nào có nguồn gốc từ thực vật ,
động vật .
GV giaûng :
+ Tơ sợi có nguồn gốc từø thực vật hoặc từ
động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên .
+ Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các
loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo .
<i><b>*HĐ 2 :</b></i>Thực hành .
@Mục tiêu: HS làm thực hành để phân
biệt tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo
@Cách tiến hành:
- Cho các nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở
mục thực hànhTr.67 SGK
* Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày
kết quả.
Kết luận:
+ Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn
tro.
+ Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vồn cục lại .
<i><b> * HĐ 3 </b></i>: Làm việc với phiếu học tập
@Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi
bặc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ
sợi .
@Cách tiến hành:
* Làm việc các nhaân .
-Phát cho mỗi HS một phiếu học tập, yêu
cầu HS đọc kĩ thông tin Tr.67 SGK
*Làm việc cả lớp .
- Gọi một số HS chữa bài tập.
-GV theo dõi, nhận xét .
4 – Củng cố :
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát & trả lời các câu hỏi Tr.66 SGK
- Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời
cho nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : Sợi
bơng , sợi đay , sợi lanh & sợi gai
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực
hành theo chỉ dẫn ở mục thực hànhTr.67
SGK . Thư kí ghi lại kết quả quan sát được
khi làm thực hành
- Đai diện từng nhóm trình bày kết quả làm
thực hành của nhóm mình
- HS nghe .
1’
+ Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại
nào ?
+ Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ
<b>5 – Nhận xét – dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau “ Ôn tập & kiểm tra học kì I “
- HS trả lời .
- HS lắng nghe.
<b>Rút</b> <b>kinh</b> <b>nghieäm</b> <b>:</b>
………..
………
.
. Tiết5 : Giáo dục tập thể
<b>I) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
- Qua giờ học giúp HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần về các mặt hoạt động, khắc phục đưa
lớp đi lên.
II) LÊN LỚP:
Tg Định hướng của giáo viên Hoạt độgg của học sinh
1’
29’
5’
<b>) Ổn định tổ chức: </b>
<b>2)Nội dung:</b>
-Lớp trưởng điều khiển lớp nhận xét vài,
khuyết điểm trong tuần qua về các mặt
hoạt động .
-Từng tổ trưởng nhận xét từng tổ viên của
mình về các mặt trong tuần .
-Lớp trường đọc bảng tổng kết trong tuần .
-GV nhận xét chung về các mặt hoạt động
trong tuần, những việc chưa làm được .
-Tuyên dương một số em học tập tốt, lao
động tốt.
-Động viên khuyến khích các em học yếu.
-Nhắc nhở các em đội cờ đỏ làm trịn
nhiệm vụ của mình.
-Bình bầu điểm thi đua giữa các tổ.
-GV phổ biến công tác tuần đến.
<b>3)Sinh hoạt lớp:</b>
Lớp sinh hoạt văn nghệ
-Lớp hát một bài.
-Lớp trưởng điều khiển lớp.
-Từng tổ trình bày ưu, khuyết điểm về các
mặt trong tuần.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh nghe và thực hiện
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh hát
Rút kinh nghiệm :
………
………
TUA<i><b>À</b></i>N 16
<b>Thứ</b> <b>Mơn</b> <b>Tên bài dạy</b>
<b>2</b>
HĐTT
TĐ Thầy thuốc như mẹ hiền
T Luyện tập
TD
CT Về ngôi nhà đang xây
<b>3</b>
T Giải tốn về tỉ số phần trăm
LT&C Tổng kết vốn từ (t2)
KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
KH Chất dẻo
ĐĐ Hợp tác với những người xung quanh
<b>4</b>
A.N
TĐ Thầy cúng đi bệnh viện
T Luyện tập
TLV Tả người (trả bài viết
LS Hậu phương những năm sau chiến dịch Bien giới
<b>5</b>
T Giải toán về tỉ số phần trăm
LT&C Tổng kết vốn từ (t3)
ĐL n tập
TD
KH Tơ sợi
<b>6</b> T Luyện tập
MT
TLV Làm biên bản một vụ việc