Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khu vui chơi giải trí vinpearl land nha trang của du khách nội địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN XUÂN LAN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
KHU VUI CHƠI GIẢI TRÍ VINPEARL LAND NHA TRANG
CỦA DU KHÁCH NỘI ĐỊA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2020



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN XUÂN LAN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
KHU VUI CHƠI GIẢI TRÍ VINPEARL LAND NHA TRANG
CỦA DU KHÁCH NỘI ĐỊA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã ngành:

8340101



Mã học viên:

58CH428

Quyết định giao đề tài:

1339/QĐ-ĐHNT ngày 17/10/2019

Quyết định thành lập hội đồng:

1145/QĐ-ĐHNT ngày 25/09/2020

Ngày bảo vệ:

10/10/2020

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Quách Thị Khánh Ngọc
TS. Nguyễn Thu Thủy
Chủ tịch Hội Đồng:
PGS.TS. Lê Chí Cơng
Phịng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HỊA - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn

khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Nha Trang của du khách nội địa” là cơng trình
nghiên cứu độc lập và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Quách Thị Khánh
Ngọc và TS. Nguyễn Thu Thủy. Các thông tin, số liệu nêu trong luận văn là hồn tồn
trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Luận văn hồn tồn khơng sao chép lại và chưa từng
được công bố ở bất kỳ tài liệu nào cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Lan

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được rất
nhiều sự đóng góp ý kiến, động viên, giúp đỡ từ gia đình, thầy cơ, bạn bè, đồng
nghiệp… Chính vì thế, tác giả xin được gởi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất
tới tất cả mọi người.
Đầu tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học, Khoa
Kinh tế, quý thầy cô quản lý, giảng viên Trường Đại học Nha Trang đã hướng dẫn,
giúp đỡ và truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo môi trường tốt cho tác giả trong
quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin trân trọng gửi những lời tri ân
đẹp nhất tới PGS.TS. Quách Thị Khánh Ngọc và TS. Nguyễn Thu Thủy. Các cô đã rất
nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ cũng như tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn
thành luận văn.
Đồng thời, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới các lãnh đạo, đồng nghiệp tại Chi nhánh
Nha Trang – Công ty Cổ phần Vinpearl nói chung và Khu vui chơi giải trí Vinpearl
Land Nha Trang nói riêng, các tổ chức, cá nhân đã giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm và cung
cấp số liệu phục vụ nghiên cứu đề tài. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các du khách
nội địa trên địa bàn thành phố Nha Trang đã dành thời gian để thực hiện bảng câu hỏi

cũng như đóng góp những ý kiến quý báu để tác giả có thể thực hiện tốt nghiên cứu.
Sau cùng, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân và bạn bè đã
hết lòng quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi để hồn thành chương trình thạc sỹ.
Luận văn này chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của quý thầy cô và các bạn.
Một lần nữa, tác giả xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, tháng 7 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Xuân Lan

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................3
1.3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
1.5. Đóng góp của nghiên cứu.........................................................................................4

1.5.1. Về mặt lý thuyết ....................................................................................................4
1.5.2. Về mặt thực tiễn ....................................................................................................4
1.6. Kết cấu của đề tài .....................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................6
2.1. Một số khái niệm cơ bản ..........................................................................................6
2.1.1. Du lịch ...................................................................................................................6
2.1.2. Khách du lịch nội địa.............................................................................................6
2.1.3. Điểm đến du lịch và điểm du lịch..........................................................................7
2.1.4. Hình ảnh điểm đến...............................................................................................10
2.2. Các lý thuyết về quá trình ra quyết định du lịch và quyết định lựa chọn điểm đến.......12
2.2.1. Thuyết Quá trình ra quyết định du lịch ...............................................................12
2.2.2. Các lý thuyết về quyết định lựa chọn điểm đến ..................................................14
2.2.3. Mơ hình lý thuyết về quyết định lựa chọn điểm đến...........................................15
v


2.3. Tổng quan các nghiên cứu liên quan......................................................................19
2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...............................................................................19
2.3.2. Các nghiên cứu trong nước .................................................................................20
2.4. Các giả thuyết nghiên cứu và mơ hình đề xuất ......................................................23
2.4.1. Các giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................23
2.4.2. Mơ hình đề xuất...................................................................................................27
CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................29
3.1. Giới thiệu tổng quan về khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Nha Trang...............29
3.2. Quy trình nghiên cứu..............................................................................................31
3.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................33
3.3.1. Mẫu nghiên cứu...................................................................................................33
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................34
3.4. Xây dựng thang đo .................................................................................................37
3.4.1. Thang đo Cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận điểm đến.....................................38

3.4.2. Thang đo Vui chơi giải trí ...................................................................................39
3.4.3. Thang đo Cảnh quan mơi trường ........................................................................39
3.4.4. Thang đo Chất lượng dịch vụ..............................................................................40
3.4.5. Thang đo Sự phù hợp của giá cả .........................................................................41
3.4.6. Thang đo Động lực du lịch..................................................................................42
3.4.7. Thang đo Thông tin điểm đến .............................................................................42
3.4.8. Thang đo Quyết định lựa chọn của du khách......................................................43
Tóm tắt chương 3 ..........................................................................................................44
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................45
4.1. Phân tích đặc điểm mẫu nghiên cứu.......................................................................45
4.1.1. Giới tính...............................................................................................................45
4.1.2. Độ tuổi.................................................................................................................45
4.1.3. Trình độ học vấn .................................................................................................46
4.1.4. Nghề nghiệp ........................................................................................................46
4.1.5. Mức thu nhập.......................................................................................................47
vi


4.2. Thống kê mơ tả mẫu ...............................................................................................47
4.3. Phân tích, đánh giá mơ hình ...................................................................................49
4.3.1. Phân tích độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ..............................49
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................53
4.3.3. Phân tích tương quan và hồi quy .........................................................................58
4.4. Kiểm định sự khác biệt trung bình của các yếu tố thuộc thông tin cá nhân...........63
4.4.1. Kiểm định theo Giới tính.....................................................................................64
4.4.2. Kiểm định theo Độ tuổi .......................................................................................64
4.4.3. Kiểm định theo Trình độ học vấn........................................................................66
4.4.4. Kiểm định theo Nghề nghiệp...............................................................................66
4.4.5. Kiểm định theo Thu nhập ....................................................................................67
4.5. Bàn luận kết quả nghiên cứu ..................................................................................68

Tóm tắt chương 4...........................................................................................................71
CHƯƠNG 5: GỢI Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN ............................................72
5.1. Gợi ý chính sách .....................................................................................................72
5.1.1. Đối với Động lực du lịch .....................................................................................72
5.1.2. Đối với Cảnh quan môi trường............................................................................74
5.1.3. Đối với Cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận điểm đến ........................................75
5.1.4. Đối với Chất lượng dịch vụ .................................................................................77
5.1.5. Đối với Vui chơi giải trí ......................................................................................78
5.1.6. Đối với Thơng tin điểm đến ................................................................................81
5.2. Kết luận...................................................................................................................82
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................83
5.3.1. Hạn chế của đề tài................................................................................................83
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................84
Tóm tắt chương 5...........................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................85
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
DC

Quyết định lựa chọn của du khách (Destination Choice)

DI

Thông tin điểm đến (Destination Information)


EFA

Phân tích nhân tố khám phá (Exploration Factor Analysis)

ET

Vui chơi giải trí (Entertainment)

EV

Cảnh quan mơi trường (Environment)

IA

Cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận điểm đến (Infrastructure and Accessibility)

KMO

Chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích yếu tố (Kaiser-Meyer-Olkin
Measure of Sampling Adequacy)
Loại hình du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển lãm, tổ chức sự kiện, du lịch

MICE

khen thưởng của các công ty cho nhân viên, đối tác (Meeting Incentive
Conference Event)

MO

Động lực du lịch (Motivation)


PPP

Hợp tác công tư (Public Private Partnership)

PR

Sự phù hợp của giá cả (Price)

Sig.

Mức ý nghĩa thống kê (Observed Significance Level)

SPSS
SQ

Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã hội (Statistical
Package for Social Sciences)
Chất lượng dịch vụ (Service Quality)

Std.Dev Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
UNWTO Tổ chức Du lịch Thế giới Liên hợp quốc (World Tourism Organization)
VIF

Hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor)

viii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Những thuộc tính thơng thường được dùng trong nghiên cứu hình ảnh điểm
đến .................................................................................................................................11
Bảng 2.2. Nguồn gốc các nhân tố kế thừa trong mơ hình nghiên cứu đề xuất..............27
Bảng 3.1. Tiến độ triển khai thực hiện nghiên cứu của đề tài .......................................33
Bảng 3.2. Thang đo Cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận điểm đến...............................38
Bảng 3.3. Thang đo Vui chơi giải trí.............................................................................39
Bảng 3.4. Thang đo Cảnh quan môi trường ..................................................................40
Bảng 3.5. Thang đo Chất lượng dịch vụ........................................................................41
Bảng 3.6. Thang đo Sự phù hợp của giá cả ...................................................................41
Bảng 3.7. Thang đo Động lực du lịch ...........................................................................42
Bảng 3.8. Thang đo Thông tin điểm đến .......................................................................43
Bảng 3.9. Thang đo Quyết định lựa chọn của du khách................................................43
Bảng 4.1. Kết cấu mẫu theo Giới tính ...........................................................................45
Bảng 4.2. Kết cấu mẫu theo Độ tuổi .............................................................................46
Bảng 4.3. Kết cấu mẫu theo Trình độ học vấn ..............................................................46
Bảng 4.4. Kết cấu mẫu theo Nghề nghiệp .....................................................................47
Bảng 4.5. Kết cấu mẫu theo Thu nhập ..........................................................................47
Bảng 4.6. Bảng thống kê mô tả mẫu .............................................................................48
Bảng 4.7. Kết quả Cronbach’s Alpha............................................................................49
Bảng 4.8. Kết quả KMO và kiểm định Bartlett của các biến độc lập ...........................53
Bảng 4.9. Kết quả phương sai trích của các biến độc lập..............................................54
Bảng 4.10. Kết quả ma trận xoay nhân tố của các biến độc lập....................................54
Bảng 4.11. Kết quả KMO và kiểm định Bartlett của nhân tố phụ thuộc ......................57
Bảng 4.12. Kết quả phương sai trích của nhân tố phụ thuộc.........................................57
Bảng 4.13. Kết quả hệ số tải nhân tố phụ thuộc ............................................................57
Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................59
Bảng 4.15. Phân tích ANOVA trong hồi quy................................................................59
Bảng 4.16. Kết quả ước lượng hàm hồi quy..................................................................60
ix



Bảng 4.17. Kết quả mức độ ảnh hưởng của từng biến độc lập lên biến phụ thuộc ......63
Bảng 4.18. Kết quả Independent Samples Test theo Giới tính .....................................64
Bảng 4.19. Kết quả Test of Homogeneity of Variances theo Độ tuổi ..........................64
Bảng 4.20. Kết quả kiểm định Welch theo Độ tuổi ......................................................65
Bảng 4.21. Bảng thống kê giá trị trung bình của quyết định lựa chọn theo Độ tuổi ....65
Bảng 4.22. Kết quả Test of Homogeneity of Variances theo Trình độ học vấn ...........66
Bảng 4.23. Kết quả ANOVA theo Trình độ học vấn ....................................................66
Bảng 4.24. Kết quả Test of Homogeneity of Variances theo Nghề nghiệp ..................66
Bảng 4.25. Kết quả ANOVA theo Nghề nghiệp ...........................................................67
Bảng 4.26. Kết quả Test of Homogeneity of Variances theo Thu nhập .......................67
Bảng 4.27. Kết quả kiểm định Welch theo Thu nhập ...................................................67
Bảng 4.28. Bảng thống kê giá trị trung bình của quyết định lựa chọn theo Thu nhập ......68

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Các thành tố của một điểm đến du lịch ...........................................................8
Hình 2.2: Quá trình ra quyết định du lịch......................................................................12
Hình 2.3: Mơ hình ra quyết định của người tiêu dùng ..................................................16
Hình 2.4: Mơ hình sự nhận thức và lựa chọn điểm đến tham quan giải trí...................17
Hình 2.5: Mơ hình tiến trình ra quyết định lựa chọn điểm đến .....................................18
Hình 2.6: Cấu trúc các giai đoạn của sự lựa chọn điểm đến .........................................18
Hình 2.7: Các yếu tố tác động đến quyết định lựa chọn điểm đến................................19
Hình 2.8: Mơ hình nghiên cứu đề xuất của Trần Thị Kim Thoa (2015) .......................21
Hình 2.9: Mơ hình nghiên cứu đề xuất của Nguyễn Xn Hiệp (2016) .......................22
Hình 2.10: Mơ hình nghiên cứu đề xuất của Nguyễn Hồng Tuấn Anh (2017) ...........22
Hình 2.11: Mơ hình nghiên cứu đề xuất của Hồ Bạch Nhật và Nguyễn Phương Khanh (2018)....23
Hình 2.12: Mơ hình nghiên cứu đề xuất........................................................................27

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu.....................................................................................32
Hình 4.1: Đồ thị tần suất phân phối phần dư.................................................................61
Hình 4.2: Biểu đồ phần dư chuẩn hóa Normal P-P .......................................................62
Hình 4.3: Biểu đồ phân tán phần dư Scatterplot ...........................................................62
Hình 4.4: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của quyết định lựa chọn theo Độ tuổi ....65
Hình 4.5: Đồ thị biểu diễn giá trị trung bình của quyết định lựa chọn theo Thu nhập ......68

xi


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Trong bối cảnh ngành du lịch Việt Nam ngày càng cạnh tranh mạnh mẽ, nhất là
khi có sự xuất hiện ‘‘ồ ạt’’ của các tổ hợp vui chơi giải trí đẳng cấp có sự đầu tư bài
bản về quy mô và chất lượng như hiện nay, khách du lịch nội địa đang có nhiều sự lựa
chọn cho những kỳ nghỉ của mình. Điều này đặt ra cho các nhà quản trị của Vinpearl
Land Nha Trang những yêu cầu về việc làm thế nào để nâng cao hình ảnh khu du lịch,
xây dựng các chính sách, kế hoạch marketing hiệu quả và đa dạng hóa các sản phẩm
dịch vụ nhằm mục đích giữ chân thị trường khách tiềm năng và ổn định này. Trước
thực trạng trên, để doanh nghiệp có cái nhìn tồn diện và sâu sắc hơn cũng như có sự
đánh giá tổng quát về mức độ đáp ứng nhu cầu của du khách; tác giả đã quyết định lựa
chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khu vui chơi giải trí
Vinpearl Land Nha Trang của du khách nội địa” để nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài, tác giả đã xác định mục tiêu nghiên cứu, phân tích, đánh giá
tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khu vui chơi giải trí
Vinpearl Land Nha Trang của du khách nội địa.
Dựa trên cơ sở lý thuyết về những khái niệm cơ bản trong lĩnh vực du lịch, phân
tích các cách tiếp cận nghiên cứu và sơ lược các mơ hình lý thuyết về quyết định lựa
chọn điểm đến du lịch; đồng thời, kết hợp với việc tham khảo các cơng trình nghiên
cứu trong và ngồi nước đã được công bố, tác giả đã đưa ra các giả thuyết và đề xuất
mơ hình nghiên cứu với 07 nhân tố độc lập tác động đến quyết định lựa chọn điểm đến

như sau: (1) cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận điểm đến, (2) vui chơi giải trí, (3) cảnh
quan môi trường, (4) chất lượng dịch vụ, (5) sự phù hợp của giá cả, (6) động lực du
lịch và (7) thơng tin điểm đến.
Trải qua q trình nghiên cứu được thiết lập chặt chẽ (với 2 giai đoạn nghiên cứu
sơ bộ và nghiên cứu chính thức; thơng qua việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định
tính kết hợp định lượng ở giai đoạn sơ bộ, và phương pháp nghiên cứu định lượng ở
giai đoạn chính thức) gồm các bước thống kê mơ tả, phân tích độ tin cậy Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và phân tích hồi quy,
kiểm định ANOVA với số lượng mẫu là 380 bảng trả lời câu hỏi hợp lệ từ du khách
nội địa được đưa vào phân tích dựa trên ứng dụng phần mềm SPSS 20.0. 07 thang đo
được xây dựng và đo lường dựa trên thang đo Likert 05 mức độ (từ “hồn tồn khơng
đồng ý” đến “hồn tồn đồng ý”) đã được kiểm định, phân tích, đánh giá. Kết quả ghi
xii


nhận, sau khi loại bỏ nhân tố Sự phù hợp của giá cả do khơng có ý nghĩa về mặt thống
kê, 06 nhân tố độc lập cịn lại ở mơ hình đề xuất của tác giả có ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn điểm đến Vinpearl Land Nha Trang của du khách nội địa, theo thứ tự
mức độ ảnh hưởng giảm dần (dựa trên giá trị hệ số Beta chuẩn hóa) như sau: (1) Động
lực du lịch (0,326); (2) Cảnh quan môi trường (0,303); (3) Cơ sở hạ tầng và khả năng
tiếp cận điểm đến (0,225); (4) Chất lượng dịch vụ (0,151); (5) Vui chơi giải trí (0,135);
(6) Thơng tin điểm đến (0,080). Cuối cùng, tác giả tiến hành kiểm định sự khác biệt
trung bình của các yếu tố thuộc đặc điểm thông tin cá nhân của mẫu. Kết quả cho thấy
khơng có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê lên quyết định lựa chọn điểm đến của
những du khách nội địa ở các khía cạnh giới tính, trình độ học vấn và nghề nghiệp;
nhưng có sự khác biệt ở các độ tuổi và mức thu nhập khác nhau.
Với kết quả đạt được, tác giả đã gợi ý một số chính sách giúp doanh nghiệp nâng
cao khả năng thu hút du khách nội địa đến với Vinpearl Land Nha Trang trong thời
gian tới.
Mặc dù đề tài đã giải quyết tốt mục tiêu nghiên cứu đề ra nhưng vẫn còn một số

hạn chế cần lưu ý mà tác giả đã chỉ ra nhằm mở ra hướng nghiên cứu cho những
nghiên cứu trong tương lai. Hy vọng với cơ sở lý thuyết cũng như kết quả mà đề tài
đạt được sẽ có đóng góp nhất định về cả mặt lý thuyết và thực tiễn.
Từ khóa: Quyết định lựa chọn, Du khách nội địa, Vinpearl Land Nha Trang.

xiii



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Theo đánh giá của Tổ chức Du lịch Thế giới Liên hợp quốc (UNWTO) năm
2019, Việt Nam là một trong 10 quốc gia có tốc độ tăng trưởng du lịch nhanh nhất thế
giới, đã cho thấy sự khẳng định về thương hiệu và vị thế hình ảnh du lịch Việt Nam
trên bản đồ quốc tế. Bên cạnh đó, theo Tổng cục Du lịch, tỉ lệ đóng góp vào tổng sản
phẩm quốc nội của ngành du lịch ngày càng lớn, từ 6,3% năm 2015 lên đến 9,2% năm
2019, dần chứng tỏ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Đặc biệt trong năm 2019, Việt Nam đã đạt được kỳ tích với trên 18 triệu lượt
khách quốc tế - cao nhất từ trước đến nay và 85 triệu lượt khách nội địa, tổng thu từ
khách du lịch đạt 755.000 tỷ đồng, tăng 17,1% so với cùng kỳ năm 2018. Đây là mức
tăng trưởng ấn tượng trong bối cảnh thế giới và khu vực có nhiều bất ổn ảnh hưởng
đến du lịch tồn cầu. Lượng khách nội địa gấp gần 5 lần so với khách quốc tế (chiếm
khoảng 82,5% tổng lượt khách du lịch) cho thấy thị trường du lịch trong nước của Việt
Nam rất hấp dẫn. Bên cạnh các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, một trong những yếu
tố quan trọng đóng góp vào thành cơng trên là nhờ sự phát triển nhanh chóng của tầng
lớp trung lưu. Họ là những người thích đi du lịch, có khả năng chi trả để chọn lựa điểm
đến du lịch chất lượng cũng như di chuyển bằng đường hàng không trong điều kiện vé
máy bay giá rẻ trong nước tăng mạnh.
Khánh Hòa là một trong những tỉnh nằm ở khu vực Nam Trung Bộ, có tiềm năng
du lịch, thu hút lượng du khách quốc tế và nội địa khá lớn hàng năm. Tuy vậy, trong

khi lượng khách quốc tế liên tục tăng trưởng mạnh qua các năm, lượng khách nội địa
có xu hướng chững lại. Theo ước tính của Sở Du lịch Khánh Hịa năm 2019, tỉnh đón
7,0 triệu lượt khách du lịch, tỉ lệ khách quốc tế và khách nội địa gần ngang nhau.
Trong đó, khách quốc tế đạt 3,56 triệu lượt, tăng 27,5% so với năm 2018; khách nội
địa khoảng 3,44 triệu lượt, tăng 0,5%. Có ý kiến cho rằng: tỷ lệ tăng trưởng khách nội
địa thấp do Khánh Hòa đang gặp sự cạnh tranh trực tiếp từ các điểm đến mới nổi trong
khu vực như Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận… Điều lý giải trên là đúng, nhưng
dường như chưa đủ. Điển hình, Đà Nẵng là một điểm du lịch có nhiều nét tương đồng
với Khánh Hòa, được du khách quốc tế ưa chuộng nhưng lượng khách du lịch nội địa
vẫn tăng cao trong thời gian qua.
Mặt khác, thực tế trong quá khứ cho thấy, du lịch Khánh Hòa đã chịu ảnh hưởng
1


nặng nề khi phụ thuộc quá nhiều vào khách quốc tế. Điển hình là sự sụt giảm khách
Nga - nguồn khách du lịch quốc tế trọng yếu của tỉnh giai đoạn từ năm 2014 đến năm
2016, khi nền kinh tế nước này gặp khó khăn do sự mất giá của đồng Rúp đến từ việc
giá dầu thô thế giới giảm sâu, khiến người dân nước này phải cắt giảm chi tiêu, trong
đó có việc đi du lịch. Kết quả là Khánh Hòa đã phải gánh chịu nhiều hệ lụy như: giảm
chuyến bay, các văn phịng tour đóng cửa, nhiều nhà xe hủy hợp đồng cho thuê, cắt
giảm nhân sự, giảm lương… Từ năm 2018, lượng khách Trung Quốc chiếm tỷ trọng
rất lớn trong cơ cấu khách quốc tế đến Khánh Hịa. Trong 3 q đầu năm 2019, tỉnh đã
đón gần 2 triệu lượt khách Trung Quốc, chiếm gần 3/4 tổng số khách quốc tế. Bên
cạnh đó, Hàn Quốc cũng là thị trường khách tiềm năng của tỉnh với tốc độ tăng trưởng
rất nhanh trong thời gian gần đây. Năm 2019, Khánh Hịa đón gần 305.000 lượt khách
Hàn Quốc, tăng hơn 266% so với năm 2018. Đến tháng 1/2020, tỉnh tiếp tục ghi nhận
số liệu khách Hàn Quốc tăng 327% so với cùng kỳ năm 2019. Tuy nhiên các thị
trường khách này được đánh giá là ít bền vững. Nguyên nhân chủ yếu là tour du lịch
giá rẻ với chất lượng dịch vụ kém, khơng xây dựng được hình ảnh đẹp cho ngành du
lịch tỉnh, nên lượng khách giảm là tất yếu.

Chính vì vậy, bên cạnh việc đa dạng hóa nguồn khách quốc tế, ngành du lịch tỉnh
cần đẩy mạnh việc thu hút khách nội địa để giữ cơ cấu khách hợp lý, đảm bảo sự phát
triển bền vững và lâu dài.
Tọa lạc trên đảo Hòn Tre, vịnh Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa với vị trí tuyệt đẹp,
Vinpearl Land Nha Trang là khu vui chơi giải trí kết hợp với nghỉ dưỡng cao cấp đạt
tiêu chuẩn quốc tế, được đánh giá sánh ngang với các cơng viên giải trí tầm cỡ trong
khu vực và trên thế giới. Nhiều năm liên tục thuộc top 5 điểm đến du lịch hàng đầu
Việt Nam (do Tổng cục Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đánh giá và lựa
chọn hàng năm), Vinpearl Land Nha Trang đã thu hút hàng triệu du khách tới vui chơi,
khám phá và nơi đây dần trở thành điểm đến khơng thể bỏ qua trong lịch trình của bất
kỳ ai khi đến với Nha Trang nói riêng và Khánh Hịa nói chung.
Vinpearl Land Nha Trang xác định khách nội địa là thị trường khách trọng điểm
bởi tính ổn định cao cùng với những lợi thế nhất định. Để thực hiện kế hoạch dài hơi
giữ chân thị trường khách tiềm năng này, Vinpearl Land Nha Trang luôn không ngừng
đổi mới kể từ khi đi vào hoạt động năm 2006. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh
lớn của ngành du lịch Việt hiện nay, nhất là khi có sự xuất hiện của các khu tổ hợp vui
chơi giải trí tương tự như: Sun World Ba Na Hills (Đà Nẵng - 2009), Sun World
2


Halong Complex (Quảng Ninh – 2016), Công viên Thiên Đường Bảo Sơn (Hà Nội 2018)… du khách ngày càng có thêm nhiều sự lựa chọn. Do đó, bên cạnh sức ép sụt
giảm khách nội địa do yếu tố khách quan từ địa phương, doanh nghiệp phải đối diện
với thực tế mất một lượng khách lớn vào tay các đối thủ cạnh tranh mới nổi. Hệ quả
lâu dài là khôn lường vì đơn vị ln cần duy trì một nguồn lực lớn để hoạt động và
phát triển cả về chiến lược lẫn quy mô. Xuất phát từ vấn đề này, tác giả nhận thấy việc
chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khu vui chơi giải trí
Vinpearl Land Nha Trang của du khách nội địa” để nghiên cứu là cần thiết và hữu
ích, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có một cái nhìn tồn diện và sâu sắc hơn về
những gì du khách nội địa đang tìm kiếm đối với các điểm đến du lịch trong nước nói
chung và đặc thù trong lĩnh vực vui chơi giải trí nói riêng. Trên cơ sở đó, đưa ra một

số hàm ý quản trị nâng cao hình ảnh khu du lịch, xây dựng các chính sách, kế hoạch
marketing hiệu quả và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ để thu hút thêm du khách
nhằm mục tiêu phát triển du lịch bền vững.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu này sẽ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của
du khách nội địa đối với Vinpearl Land Nha Trang, từ đó đề xuất các gợi ý chính sách
nhằm thu hút lượng khách nội địa đến với khu du lịch này trong tương lai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn của du khách nội địa đối
với khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Nha Trang.
- Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết định lựa chọn điểm đến.
- Đề xuất các gợi ý chính sách nhằm thu hút du khách nội địa đến với khu vui
chơi giải trí Vinpearl Land Nha Trang.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của du
khách nội địa đối với khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Nha Trang.
- Khách thể nghiên cứu: Du khách nội địa đã hoặc hiện đang tham quan, du lịch
tại khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Nha Trang.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về không gian: khách du lịch nội địa trên lãnh thổ Việt Nam, đã hoặc
hiện đang tham quan, du lịch, giải trí tại Vinpearl Land Nha Trang.
3


- Giới hạn về thời gian: số liệu khảo sát từ tháng 11 - 12/2019.
1.5. Đóng góp của nghiên cứu
1.5.1. Về mặt lý thuyết
- Hệ thống hoá cơ sở lý thuyết và lý luận: phân tích, xem xét tầm quan trọng và
nghiên cứu sự tác động lẫn nhau của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn

điểm du lịch của du khách nội địa trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí.
1.5.2. Về mặt thực tiễn
- Đánh giá được thực trạng hoạt động của khu vui chơi giải trí Vinpearl Land
Nha Trang.
- Cung cấp một nguồn thông tin cập nhật và đáng tin cậy cho hoạt động quản lý
khu du lịch, là tài liệu tham khảo để doanh nghiệp phát triển hoạt động kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh ngày càng khốc liệt. Giúp nhà quản trị
nhìn nhận và đánh giá được những thế mạnh - yếu về các sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp cũng như có những kiến thức sâu sắc và thiết thực hơn về yếu tố quyết định lựa
chọn điểm đến của du khách. Từ đó, gợi ý chính sách nhằm phát triển sản phẩm và
nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Những kinh nghiệm rút ra trong q trình nghiên cứu là cơ sở cho việc hồn
thiện và triển khai hoạt động nghiên cứu về quyết định lựa chọn của du khách trong
những lần nghiên cứu sau này.
1.6. Kết cấu của đề tài
Ngồi các phần như trích yếu luận văn, tài liệu tham khảo, phụ lục… luận văn
được kết cấu thành 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Trình bày các vấn đề tổng quát của nghiên cứu, bao gồm: lý do chọn đề tài, mục
tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, đóng góp của
nghiên cứu về mặt lý thuyết và thực tiễn, và kết cấu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý thuyết về các khái niệm du lịch, khách du lịch nội địa, điểm
đến du lịch và điểm du lịch, hình ảnh điểm đến; các lý thuyết về quá trình ra quyết
định du lịch và quyết định lựa chọn điểm đến; tổng quan các mơ hình nghiên cứu về
quyết định lựa chọn điểm du lịch của du khách ở trong nước cũng như trên thế giới.
Trên cơ sở đó, tác giả xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
4



khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Nha trang của khách du lịch nội địa và đề xuất mơ
hình nghiên cứu.
Chương 3: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Giới thiệu tổng quan về khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Nha Trang; trình bày
quy trình nghiên cứu, tiến độ triển khai thực hiện nghiên cứu đề tài, phương pháp chọn
mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp nghiên cứu, các phương pháp phân
tích dữ liệu như: phân tích thống kê mơ tả mẫu, phân tích hệ số Cronbach’s Alpha, phân
tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và phân tích hồi quy, phân tích sự
khác biệt trung bình. Cuối cùng là xây dựng thang đo cho nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả đánh giá thang đo và kiểm định mơ hình nghiên cứu. Các thang
đo trong nghiên cứu sẽ được đánh giá thông qua phân tích thống kê mơ tả mẫu, phương
pháp phân tích hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, sau đó thực
hiện phân tích tương quan và phân tích hồi quy. Qua đó kiểm định lại các giả thuyết đã
đặt ra về các biến trong mơ hình để xác định sự tác động, ảnh hưởng của các biến như
thế nào đối với quyết định lựa chọn khu vui chơi giải trí Vinpearl Land Nha Trang.
Cuối cùng là kiểm định sự khác biệt trung bình của các yếu tố thuộc thông tin cá nhân
của mẫu thu thập.
Chương 5: Gợi ý chính sách và kết luận
Gợi ý các chính sách giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng thu hút du khách nội
địa trong tương lai; trình bày kết luận về nghiên cứu và chỉ ra những hạn chế của đề tài
và hướng nghiên cứu tiếp theo.

5


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Du lịch
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp góp phần quan trọng vào chuyển dịch cơ

cấu kinh tế, mang lại nguồn thu ngân sách, thu hút vốn đầu tư và xuất khẩu hàng hóa
tại chỗ, tơn tạo các giá trị lịch sử, văn hóa, bảo vệ tài ngun mơi trường... Chính vì
thế, các quốc gia đều quan tâm phát triển ngành du lịch, trong đó nhiều quốc gia xem
du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn. Tuy nhiên, nội hàm của khái niệm du lịch được
thay đổi và bổ sung theo thời gian, phụ thuộc vào từng bối cảnh cụ thể.
Theo UNWTO, “Du lịch là một hiện tượng văn hóa, xã hội và kinh tế đòi hỏi sự
di chuyển của con người đến những quốc gia hay những địa điểm khác bên ngồi khu
vực sinh sống thường ngày của họ vì mục tiêu cá nhân hoặc mục tiêu công việc/nghề
nghiệp. Những người này được gọi là khách viếng thăm (có thể là khách du lịch hoặc
khách thăm quan, người cư trú hoặc không cư trú) và du lịch liên quan đến những hoạt
động của họ, một số trong đó địi hỏi có chi tiêu du lịch”.
Theo Điều 3, Chương I, Luật du lịch Việt Nam 2017: Du lịch là các hoạt động có
liên quan đến chuyến đi của con người ngồi nơi cư trú thường xuyên trong thời gian
không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm
hiểu, khám phá tài ngun du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.
Nhìn chung, du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao gồm nhiều thành
phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Chính vì có nhiều cách tiếp
cận xuất phát từ tính chất phong phú và sự phát triển của hoạt động du lịch nên tùy
thuộc vào từng mục đích nghiên cứu mà có thể sử dụng các khái niệm về du lịch một
cách phù hợp.
2.1.2. Khách du lịch nội địa
Thực tế hiện nay, mỗi quốc gia có một khái niệm về khách du lịch nội địa khác
nhau phụ thuộc vào những chuẩn mực riêng tại các quốc gia đó. Điều này được giải
thích là do sự khác nhau giữa các nước về mức sống, tốc độ phát triển kinh tế xã hội
của người dân hoặc phương pháp tổng hợp các số liệu. Xét một cách tổng quát, các
khái niệm có nhiều điểm chung nổi bật về mục đích cũng như đối tượng tiếp cận. Thực
tế, UNWTO chấp nhận sự đa dạng về các khái niệm khách du lịch nội địa ở các quốc
gia và chỉ nhấn mạnh việc xác định khách du lịch nội địa nhằm tính tốn tác động của
nhóm này trong các hoạt động kinh tế của riêng từng quốc gia thành viên.
6



Theo Luật du lịch Việt Nam (2017): Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp
đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc để nhận thu nhập ở nơi đến (điểm 2, điều 3,
chương I), bao gồm khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và
khách du lịch ra nước ngoài:
- Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt
Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam (điểm 2, điều 10, chương II).
- Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch (điểm 3, điều 10, chương II).
- Khách du lịch ra nước ngồi là cơng dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú ở
Việt Nam đi du lịch nước ngoài. (điểm 4, điều 10, chương II).
2.1.3. Điểm đến du lịch và điểm du lịch
2.1.3.1. Điểm đến du lịch
Khi nói đến hoạt động du lịch tức là nói đến hoạt động rời khỏi nơi cư trú thường
xuyên để đến một nơi khác nhằm thỏa mãn nhu cầu theo những mục đích khác nhau.
Địa điểm mà khách du lịch lựa chọn trong chuyến đi có thể có nhiều quy mô, từ một
châu lục, một đất nước, một vùng lãnh thổ hoặc một hòn đảo. Trong các tài liệu khoa
học về du lịch, các địa điểm này được gọi chung là điểm (nơi) đến du lịch (tourist
destination). Vì được xem xét dưới nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau nên điểm đến
du lịch chưa có sự thống nhất về khái niệm.
Theo cách tiếp cận truyền thống, điểm đến du lịch được xem như một nơi được
xác định đơn thuần bởi các yếu tố địa lý hay phạm vi không gian lãnh thổ. Theo cách
hiểu này, điểm đến dùng để chỉ một địa điểm thu hút khách bởi tính đa dạng của tài
nguyên, chất lượng cùng với một loạt các tiện nghi và các dịch vụ khác được cung cấp.
Theo góc độ kinh tế, các nhà nghiên cứu nhìn nhận điểm đến du lịch như một sản
phẩm hay một thương hiệu mang tính tổng hợp gồm nhiều yếu tố cấu thành như điều
kiện thời tiết, khí hậu, cơ sở vật chất, kiến trúc thượng tầng, các dịch vụ, đặc điểm tự
nhiên và văn hóa nhằm mang lại một trải nghiệm cho du khách (Beerli and Martin,
2004; Mike and Caster, 2007).

Theo quan điểm chiến lược, điểm đến được xem như một thương hiệu cần được
quản lý và phát triển (Beerli and Martin, 2004). Các sản phẩm du lịch được mua trước
khi chúng được sử dụng tại các điểm đến. Vì thế, sự lựa chọn điểm đến của khách du
lịch phụ thuộc vào mức độ nổi tiếng hay uy tín của thương hiệu điểm đến. Thông tin
7


kịp thời, chính xác về thương hiệu và thích hợp với nhu cầu của du khách góp phần tạo
nên sự hài lịng của du khách cũng như tăng tính cạnh tranh của điểm đến.
Đồng quan điểm khi xem điểm đến như một sản phẩm hay một thương hiệu,
Mike and Caster (2007) cho rằng một điểm đến du lịch là sự tổng hợp của 6 điều kiện
hay thành tố nhằm thu hút du khách.

Hình 2.1: Các thành tố của một điểm đến du lịch
Nguồn: Mike and Caster, 2007
Sự cung cấp và mức độ thỏa mãn của 6 thành tố này sẽ ảnh hưởng đến quyết định
lựa chọn điểm đến cũng như sự hài lòng của du khách sau khi tham quan điểm đến,
bao gồm:
(1) Các điểm thu hút khách (Attractions) là các điểm tham quan, một điểm đến
thường có nhiều điểm thu hút;
(2) Trang thiết bị tiện nghi công và tư (Public and Private Amenities) như đường
sá, điện, nước và các dịch vụ trực tiếp như hệ thống cơ sở lưu trú, cơ sở ăn uống, trung
tâm mua sắm, trung tâm thông tin, dịch vụ hướng dẫn…;
(3) Khả năng tiếp cận (Accessibility) thể hiện ở tính dễ dàng và thuận tiện trong
việc di chuyển tới điểm đến và di chuyển tại điểm đến hay các yêu cầu về thị thực, hải
quan và các điều kiện xuất nhập cảnh khác;
(4) Nguồn nhân lực (Human Resources) gồm có nguồn lao động trong ngành và
người dân địa phương tại điểm đến;
(5) Hình ảnh và nét đặc trưng của điểm đến (Image and Character) là một yếu tố
rất quan trọng để thu hút khách đến với một điểm đến bất kỳ, nó nhấn mạnh ở các khía

cạnh như: tính đặc trưng, phong cảnh, văn hóa, mơi trường, mức độ an tồn, mức độ tiện
nghi, tính thân thiện của người dân địa phương hoặc là sự kết hợp của các yếu tố này;
8


(6) Giá (Price) là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh của
điểm đến cũng như quyết định lựa chọn điểm đến của khách du lịch, giá gồm tất cả các
chi phí đối với khách du lịch, bắt đầu từ chi phí để di chuyển tới điểm đến, chi phí sử
dụng sản phẩm/dịch vụ tại điểm đến và cuối cùng là rời khỏi điểm đến.
Trong đó, điểm thu hút khách du lịch (Attractions) là thành tố hạt nhân, đóng vai
trị quan trọng trong việc tạo ra động cơ thúc đẩy khách lựa chọn điểm đến. Khả năng
thu hút của điểm đến “phản ánh cảm nhận, niềm tin, và ý kiến mà mỗi cá nhân có được
về khả năng làm hài lòng khách hàng của điểm đến trong mối liên hệ với nhu cầu
chuyến đi cụ thể của họ”, hay “tính hấp dẫn của nơi đến du lịch nào đó là thuộc tính
của nơi đó có khả năng thu hút hoặc làm cho người ở nơi khác ưa thích và tự kéo đến
chơi để có trải nghiệm”. Có thể nói một điểm đến càng có những đặc điểm phù hợp
với mong muốn của khách thì điểm đến đấy càng được lựa chọn nhiều hơn.
Xét trên nhiều phương diện, điểm đến du lịch là yếu tố quan trọng nhất trong hệ
thống du lịch, là nơi tồn tại ngành du lịch đón khách và cũng là nơi du khách có thể
tìm được tất cả các tiện nghi, dịch vụ hỗ trợ cần thiết cho chuyến viếng thăm của mình.
2.1.3.2. Điểm du lịch
Trong Luật du lịch Việt Nam (2017) không qui định về điểm đến du lịch nhưng
qui định về điểm du lịch - là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ
khách du lịch (điểm 7, điều 3, chương I).
Như vậy, khái niệm trên mới chỉ nói đến một phạm vi hẹp của nơi có tài nguyên
du lịch hấp dẫn phục vụ cho khách du lịch mà chưa chỉ rõ được qui mô, mức độ, việc
lưu lại của khách du lịch, điều kiện tiếp cận, sản phẩm du lịch, ranh giới hành chính để
quản lí, cũng như sự nhận diện về hình ảnh của điểm đến du lịch.
Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản rằng điểm du lịch chính là một phần của điểm
đến du lịch, có qui mơ nhỏ và là cấp thấp nhất trong hệ thống phân vị về mặt lãnh thổ.

Trên bản đồ các vùng du lịch, điểm du lịch là những điểm riêng biệt và có sự chênh
lệch tương đối lớn về diện tích giữa các điểm khác nhau. Việc tạo ra các điểm du lịch
trong một điểm đến du lịch chính là nhằm khai thác hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt
động du lịch.
Trong nghiên cứu này, tác giả xem xét Vinpearl Land Nha Trang là một điểm du
lịch với đầy đủ các yếu tố hấp dẫn và nét đặc trưng riêng biệt thu hút đông đảo khách
du lịch nội địa đến với đảo Hịn Tre nói riêng và tỉnh Khánh Hịa nói chung.
9


×