Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.24 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRƯỜNG</b>
<b>HỌC, CHỦ CHƯƠNG CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC, CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO</b>
<b>TẠO VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.</b>
<b>1. Sự cần thiết phải giáo dục bảo vệ môi trường trong trường học</b>
- Những hiểm hoạ suy thoái MT đang ngày càng đe doạ cuộc sống của con
người.
- Nguyên nhân suy thoái MT là do sự thiếu hiểu biết và ý thức của con
người.
- GDBVMT là một trong những biện pháp có hiệu quả nhất trong mục tiêu
bảo vệ MT và phát triển bền vững đất nước.
- Đích của GDBVMT là làm cho mọi người hiểu rõ sự cần thiết phải bảo vệ
MT, làm cho mọi người biêt yêu quý và BVMT.
<b> 2. Chủ chương của Đảng, Nhà nước của ngành Giáo dục và Đào tạo về</b>
<b>GDBVMT</b>
- Chủ chương của Đảng và nhà nước là xây dựng và phát triển KT-XH đi
đơi với BVMT, vì vậy đã có nhiều Văn bản được ban hành nhằm BV nguồn tài
nguyên và MT:
+ Luật BV MT năm 2005
+ Nghị quyết 41/NQ/TƯ ngày 15 tháng 11 năm 2004 về bảo vệ môi trường
trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại hố
+ Quyết định số 1363/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2001 về việc đưa
GDBVMT trong hệ thống GD Quốc dân.
+ Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 phê duyệt
Chiến lược BVMT Quốc gia đến năm 2010.
+ Ngày 31 tháng 1 năm 2005 Bộ trưởng Bộ GDĐT ra chỉ thị “Về việc tăng
cường công tác GDBVMT”.
- Các văn bản trên cho thấy Đảng và Nhà nước ta đánh giá cao về công tác
GDBVMT trong sự nghiệp phát triển bền vững quốc gia, nâng cao chất lượng
cuộc sống của mọi tầng lớp nhân dân. Đồng thời qua đó cũng cho thấy tầm quan
trọng GDBVMT nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm về MT và BVMT
cho cơng dân nói chung và cho học sinh nói riêng.
<b>II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỌC</b>
<b>PHỔ THÔNG</b>
- Hiểu được bản chất của các vấn đề môi trường.
- Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của các vấn đề mơi trường. Từ
đó có thái độ, cách ứng xử đúng đắn trước các vấn đề của MT.
gia có hiệu quả vào việc phịng ngừa và giải quyết các vấn đề môi trường cụ thể
nơi sinh sống và làm việc.
<b>II. MỤC TIÊU CHUNG VỀ GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG MÔN HỌC ĐỊA</b>
<b>LÍ</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Học sinh biết:
- Trái đất và các thành phần tự nhiên của Trái đất, đó chính là môi trường
sống và tồn tại của con người; vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ các thành
phần của tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Mối quan hệ giữa dân cư (bùng nổ dân số, đơ thị hố, hoạt động sản xuất
của con người) và môi trường.
- Một số vấn đề cơ bản về môi trường cần phải quan tâm trong từng mơi
trường địa lí, trên qui mơ toàn cầu.
- Một số vấn đề về khai thác, sử dụng và bảo vệ mơi trường trong q trình
phát triển kinh tế ở thế giới, châu lục và Việt Nam nói chung và ở Ninh Bình nói
riêng.
- Các vấn đề mơi trường ở Việt Nam nói chung và Ninh Bình nói riêng (hiện
trạng khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường).
<b>2. Kĩ năng - Hành vi</b>
- Có kĩ năng phát hiện, tìm hiểu các vấn đề về mơi trường và ngun nhân
của nó.
- Có biện pháp, hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề của môi
trường, bảo vệ môi trường.
- Sẵn sàng tham gia một cách có trách nhiệm các hoạt động bảo vệ môi
trường ở cộng đồng, địa phương.
<b>3. Thái độ - Tình cảm</b>
Học sinh cần:
- Tơn trọng, u q thiên nhiên. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các thành
phần của môi trường tự nhiên (rừng, nước, khơng khí, đất đai...).
- Ủng hộ các hoạt động, các chính sách bảo vệ mơi trường, phê phán các
hoạt động, hành vi làm ảnh hưởng đến xấu đến môi trường.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG NĨI</b>
<b>CHUNG VÀ MƠI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG NINH BÌNH NĨI RIÊNG TRONG MƠN HỌC</b>
<b>ĐỊA LÍ.</b>
Nội dung mơn Địa lí trong trường trung học cơ sở, trung học phổ thôngđề
cập tới các yếu tố tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội tồn cầu nói chung và của cả
nước, vùng lãnh thổ khác nhau nói riêng, trong đó có nhiều nội dung liên quan đế
vấn đề của môi trường. Vì vâyk trong dạy học mơn Địa lí có thể thực hiện nhiệm
vụ tích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường trong mơn Địa lí.
mơi trường trong mơn Địa lí. Dưới đây là một số phương pháp, hình thức dạy học
có nhiều khả năng để tích hợp nội dung giáo dục mơi trường qua mơn Địa lí.
<b>1. Phương pháp đàm thoại gợi mở</b>
Đàm thoại gợi mở là phương pháp được sử dụng đối với học sinh cả lớp,
nhóm hoặc từng cá nhân học sinh. Phương pháp này sử dụng hệ thống câu hỏi
và những dẫn dắt, giúp học sinh trả lời các câu hỏi do giáo viên đề ra để các em
Khi thực hiện phương pháp này giáo viên có thể áp dụng các cách sau:
- Giáo viên đặt ra hệ thống các câu hỏi nêu rõ nội dung bài học cần tìm
hiểu, phân cơng nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu các câu hỏi và đưa ra các câu
hỏi trong khoảng thời gian nhất định. Yêu cầu học sinh hoặc đại diện nhóm học
sinh trả lời, giáo viên nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án cuối cùng.
- Giáo viên nêu ra các câu hỏi chính có tác dụng định hướng nội dung cần
tìm hiểu, sau đó giáo viên đưa ra các câu hỏi gợi ý chứa đựng các yếu tố kính
thích tranh luận. Hình thành các nhóm học sinh tham gia tranh luận theo từng câu
hỏi gợi ý dưới sự điều khiển của giáo viên. Giáo viên tổng kết nhận xét đánh giá
và đưa ra đáp án cuối cùng.
Phương pháp này giúp học sinh hiểu vấn đề hơn, phát triển được kỹ năng
suy nghĩ của học sinh, giáo viên cũng có thể phát hiện được lỗi của học sinh và
sửa ngay.
Tuy nhiên phương pháp này cũng đòi hỏi nhiều thời gian, nếu tổ chức
chung cho cả lớp thì chỉ có một số ít học sinh tham gia thực sự nên giáo viên cần
lựa chon nội dung và thời điểm để vận dụng cho thích hợp.
<b>2. Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (Phương pháp trực</b>
<b>quan)</b>
<i>2.1. Phương pháp sử dụng bản đồ.</i>
Đây là phương pháp truyền thống đặc trưng cho môn học địa lí ở trường
phổ thơng. Bản đồ có chức năng là nguồn tri thức, là phương tiện ming hoạ. Vì
vậy giáo viên có thể sử dụng bản đồ để minh hoạ, phân tích nội dung bài học và
<i>2.2. Phương pháp sử dụng tranh ảnh, băng, đĩa hình.</i>
Tranh, ảnh, băng đĩa hình là loại phương tiện trực quan có nhiều ưu điểm
trong việc cung cấp những thông tin về mơi trường bằng hình ảnh, tạo điều kiện
thuận lợi cho học sinh khai thác kiến thức. Khi sử dụng tranh, ảnh, băng, địa hình
giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh quan sát, mô tả hiện tượng sự vật thể hiện
trong đó, nắm được mục đích u cầu và những vấn đề chính cần tìm hiểu. Tìm
hiểu ngun nhân và hậu quả của hiện tượng sự vật; nêu suy nghĩ và cảm nhận
của học sinh về nội dung trang ảnh, băng, đĩa hình. Cuối cùng giáo viên củng cố
và khắc sâu những nội dung chính.
Đây là phương pháp giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận (theo lớp
hoặc nhóm) để giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung bài học.
Phương pháp này tạo cho học sinh có cơ hội trình bày ý kiến, suy nghĩ của
mình và được nghe ý kiến của các bạn trong lớp về một vấn đề nào đó.
Chủ đề thảo luận là những vấn đề về mơi trường có liên quan đến nội dung
bài học. Qua thảo luận, giáo viên có thể đánh giá được sự hiểu biết, thái độ, cảm
súc của học sinh, khuyến khích học sinh hình thành chính kiến có cơ sở của mình
đối với vấn đề đang thảo luận. Các buổi thảo luận sẽ giúp cho học sinh kiểm
chứng ý kiến của mình và có thể thay đổi nhận thức, quan điểm, thái độ đối với
vấn đề thảo luận, mặc dù việc thay đổi quan điểm thường chỉ sảy ra sau khi học
sinh đã suy nghĩ về buổi thảo luận.
Khi sử dụng phương pháp thảo luận trước hết giáo viên cần xác định rõ
ràng mục tiêu cần đạt được trong buổi thảo luận, sau đó nêu vấn đề hoặc một số
câu hỏi để học sinh thảo luận.
Có thể tổ chức thảo luận cả lớp hay thảo luận theo nhóm. Nếu là thảo luận
theo nhóm thì trước hết phải chia nhóm, bố trí chỗ ngồi cho các nhóm theo hình
trịn để thảo luận dễ ràng hơn.
Cuối buổi thảo luận giáo viên tóm tắt các ý kiến thảo luận, củng cố các
điểm chính.
<b>4. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề</b>
Đây là phương pháp dạy học hiện đại nhằm phát huy năng lực tư duy, sáng
tạo, năng lực giải quyết vấn đề của học sinh.
Bản chất của dạy học nêu và giải quyết vấn đề là đặt ra trước học sinh vấn
đề nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết, chuyển học sinh vào tình
huống có vấn đề, kích thích họ tự lực, chủ động và có nhu cầu mong muốn giải
quyết vấn đề.
Tổ chức cho học sinh nhận thức và giải quyết vấn đề bao gồm các bước cơ
bản sau:
- Nêu vấn đề và chuyển học sinh vào tình huống có vấn đề.
- Giải quyết vấn đề:
+ Đề xuất các giả thuyết cho vấn đề đặt ra.
+ Thu thập và sử lí thông tin theo hướng các giả thuyết đề xuất.
+ Khẳng định hay bác bỏ giả thuyết.
+ Phát biểu kết luận.
<i>Vấn đề</i> là câu hỏi hay nhiệm vụ đề ra mà iệc giải quyết chúng chưa có quy
luật sẵn hoặc những tri thức, kĩ năng sẵn có chưa đủ để giải quyết, mà cịn gây
khó khăn cản trở cần vượt qua. Vấn đề khác nhiệm vụ ở chỗkhi giải quyết một
nhiệm vụ thì đã có sẵn trình tự và cách thức giải quyết, cũnh như những kiến
thức kĩ năng đã có đủ để giải quyết nhiệm vụ đó.
<i>Tình huống có vấn đề</i> xuất hiện khi một cá nhân đứng trước một mục đích
muốn đạt tới, nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng chưa biết bằng cách
nào, chưa đủ phương tiện (kiến thức, kĩ năng...) để giải quyết.
Mấu chốt của dạy học nêu và giải quyết vấn đề là tạo ra các tình huống có
vấn đề phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh. Tình huống đặt ra nếu q
dễ hoặc q khó đều không đưa lại sự ham muốn giaie quyết vấn đề và vì thế nó
khơng trở thành tình huống có vấn đề. Việc tạo tình huống có vấn đề kết thúc khi
vấn đề được nêu lên dưới hình thức câu hỏi nêu vấn đề. Câu hỏi nêu vấn đề là
câu hỏi về điều chưa biết, nó thường xuất phát từ phí học sinh hơn là từ phía giáo
viên.
Dạy học nêu và giải quyết vấn đề có thể phân biệt thành bốn mức độ:
<i>Mức 1:</i> Giáo viên đặt vấn đê, nêu cách giải quyết vấn đề, học sinh thực
hiện cách giải quyết vấn đề theo sự hướng dẫn của giáo viên, giáo viên dánh giá
kết quả làm việc của học sinh.
<i>Mức 2:</i> Giáo viên nêu vấn đề, gọi ý học sinh tìm cách giải quyết vấn đề, học
<i>Mức 3:</i> Giáo viên cung cấp thơng tin tạo tình huống, học sinh phát hiện vấn
đề nảy sinh cần giải quyết, tự lực đề xuất các giả thuyết và lựa chọn các giải
pháp. Học sinh thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Giáo viên và học sinh cùng
đánh giá.
<i>Mức 4</i>: Học sinh tự phát hiện vấn đề từ tình huống thực, lựa chọn vấn đề
cần giải quyết, tự đề xuất giả thuyết, xây dựng kế hoạch giải quyết, thực hiện kế
hoạch giải quyết, tự đánh giá chất lượng và hiệu quả giải quyết vấn đề.
<b>5. Phương pháp tham quan, điều tra, khảo sát thực địa</b>
Đây không chỉ là phương pháp dạy học đặc trưng của mơn Địa lí mà cịn là
phương pháp có hiệu quả nhất trong giáo dục bảo vệ môi trường. Phương pháp
này không chỉ giúp cho học sinhkiểm nghiệm các kiến thức đã học trên lớp, mà
còn phát triển kĩ năng quan sát và rèn luyện hành vi ứng xử phù hợp với môi
trường. Việc tham quan, khảo sát thực địa giúp học sinh cảm nhận được sự
phong phú, đa dạng, vẻ đẹp của tự nhiên, đồng thời thấy được hiện trạng cũng
như một số vấn đề của môi trường, nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm,
suy thối và ơ nhiễm mơi trường.
Phương pháp nầy có thể tiến hành theo hai cách:
- Tổ chức cho học sinh tham quan khu bảo tồn thiên nhiên, danh lam thắng
cảnh, nhà máy nhiệt điện, cơng trình thuỷ điện, khu chế xuất...
+ Điều tra, tìm hiểu ở khu vực khảo sát.
+ Lựa chọn các vấn đề khảo sát mang tính nghiên cứu.
+ Báo cáo kết quả, nêu phương án cải thiện môi trường.
Giáo viên nên áp dụng phương pháp này thông qua các đợt đi thăm quan,
dã ngoại/du lịch do nhà trường tổ chức cho học sinh. Những buổi tham quan dã
ngoại có kèm theo mục đích tìm hiểu, khám phá mơi trường sẽ làm phong phú
thêm nội dung và hoạt động tham quan, tăng ý nghĩa giáo dục các hoạt động. Để
đạt được mục đích này giáo viên cần chuẩn bị chu đáo về nội dung, địa điểm
tham quan, thông báo trước cho học sinh về đặc điểm tự nhiên, nhân văn, kinh
tế...của địa điểm sẽ tới thăm quan, những thay đổi của cảnh quan, nguyên nhân
của những thay đổi đó và dự báo sự thay đổi cảnh quan do tác động của con
người. Qua đó giáo viên giáo dục cho học sinh biết quan tâm và thấy trách nhiệm
của mình trong việc bảo vệ, làm đẹp thêm địa điểm tham quan.
Việc tổ chức cho các nhóm học sinh điều tra khảo sát tình hình mơi trường
của địa phương có thể dưới hình thức giao cho học sinh thực hiện các dự án nhỏ,
phù hợp với điều kiện của nhà trường và với trình độ của của học sinh.
<b>6. Phương pháp dạy học theo dự án</b>
Dạy học thei dự án là hình thức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức tạp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, học
sinh được hướng dẫn để thực hiện các công việc, từ lập kế hoạch, dự kiến điều
kiện triển khai, thực hiện theo kế hoạch tới đánh giákết quả. Hình thức làm việc
chủ yếu là theo nhóm. Kết quả dự án là những sản phẩm cụ thể, được trình bày
rõ ràng, có thể giới thiệu được.
Các bước để tiến hành dự án thường là:
<i>Bước 1: Xác định chủ đề</i>
Mỗi nhóm học sinh có thể lựa chọn một trong các vấn đề tiêu biểu cho môi
trường ở địa phương như: ơ nhiễm nước, ơ nhiễm khơng khí, rác thải, suy giảm
độ phì của đất, suy giảm tài nguyên khoáng sản, suy giảm tài nguyên sinh vật...
<i>Bước 2: Xây dựng đề cương, kế hoạch thực hiện </i>
- Đề cương:
+ Mục đích tìm hiểu vấn đề
+ Thực trạng của vấn đề cần tìm hiểu
+ Nguyên nhân của vấn đề cần tìm hiểu
+ Hậu quả của vấn đề cần tìm hiểu
- Kế hoạch thực hiện:
+ Lựa chọn địa điểm nghiên cứu
+ xác định những việc cần làm: thu thập thơng tin (từ tài liệu có sắn, từ
khảo sát thực địa), xử lí thơng tin, viết báo cáo
+ Thời gian thực hiện: 1 - 2 tuần
<i>Bước 3: Thực hiện dự án</i>
- Lựa chọn địa điểm khảo sát
- Khảo sát thực tế, tu thập thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau và
phỏng vấn nhân dân về hiện trạng của môi trường, nguyên nhân, hậu quả, biện
pháp giải quyết.
- xử lí thơng tin.
<i>Bước 4: Giới thiệu sản phẩm</i>
Các bài viết, báo cáo, tranh ảnh, mẫu vật...
<i>Bước 5: Đánh giá dự án</i>
- Tổ chức cho học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau về kết quả làm
việc của từng nhóm
- Giáo viên tổng kết, đánh giá về phương pháp tiến hành và kết quả làm
việc của từng nhóm.
<b>IV. HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MƠI</b>
<b>TRƯỜNG TRONG MƠ</b>
<b>Lớp</b> <b>Tên bài</b> <b><sub>tích hợp</sub>Địa chỉ</b> <b>Nội dung giáo dục mơi trường</b>
6 Bài 13:
Địa hình
bề mặt trái
đất
Mục 3:
Địa hình
cacxtơ và
các hang
đông
<i>- Kiến thức</i>:
Biết được các hang động (loại địa hình đặc biệt của núi đá vơi) là
<i>- Kĩ năng</i>:
Nhận biết địa hình cacxto qua tranh ảnh và trên thực địa.
<i>- Thái độ, hành vi:</i>
+ Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên
Trái Đất nói chung và ở Việt Nam, Ninh Bình nói riêng.
+ Khơng có hành vi làm giảm cảnh đẹp của cảnh quan
Bài 15
Các mỏ
khoáng
sản
Mục 1:
Các loại
khoáng
sản
Mục 2:
Các mỏ
khoáng
sản nội
sinh và
ngoại
sinh
<i>- Kiến thức:</i>
Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia,
được hình thành trong thời gian dài và là tài nguyên thiên nhiên
không thể phục hồi.
<i>- Kĩ năng:</i>
Nhận biết được một số loại khoáng sản qua mẫu vật, tranh ảnh hoặc
trên thực địa.
<i>- Thái độ, hành vi</i>:
Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khoáng sản
một cách hợp lí và tiết kiệm.
Bài 17 Mục 2:
Cấu tạo
của lớp
vỏ khí
<i>- Kiến thức</i>:
+ Biết vai trị của lớp vỏ khí nói chung, của lớp ơzon nói riêng đối với
cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái Đất.
+ Biết ngun nhân làm ơ nhiếm khơng khí và hậu quả của nó, sự
cần thiết phải bảo vệ lớp vở khí, lớp zon
<i>- Kĩ năng:</i>
tế.
<i>- Hành vi, thái độ:</i>
Có ý thức chống lại các tác nhân làm ơ nhiếm khơng khí
Bài 23
Sơng và
hồ
Mục 1:
Sơng và
lượng
nước của
sông
Mục 2:
Hồ
<i>- Kiến thức</i>:
+ Biết vai trị của sơng, hồ đối với đời sơng và sản xuất của con
người trên Trái Đất.
+ Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải
bảo vệ nước sông, hồ.
<i>- Kĩ năng:</i>
Nhật biết hiện tượng ô nhiễm nước sông, hồ qua tranh ảnh và trên
<i>- Thái độ, hành vi:</i>
Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước sông, hồ; phản đối các
hành vi làm ô nhiễm nước sông, hồ.
Bài 24
Biển và
đại
dương
Mục 2:
Sông và
lượng
nước của
sông
- Mục 2:
Hồ
<i>- Kiến thức:</i>
+ Biết vai trò của biển và đại dương đối với đời sống, sản xuất của
con người trên Trái Đất và vì sao phải bảo vệ nước biển và đại
dương khỏi bị ô nhiếm.
+ Biết các nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển, đại dương và hậu
quả.
<i>- Kĩ năng:</i>
Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước biển và đại dương qua tranh
ảnh và trên thực tế.
<i>- Thái độ, hành vi:</i>
Có ý thức bảo vệ, khơng làm ô nhiễm nước biển và đại dương, phản
đối các hoạt động làm ô nhiễm nước biển và đại dương,
Bài 26
Đất,các
nhân tố
hình
thành đất
Mục 2:
Thành
phần và
đặc điểm
của thổ
nhưỡng
<i>- Kiễn thức:</i>
+ Biết các nguyên nhân làm giảm độ phì của đất và suy thối đất.
+ Biết một số biện pháp làm tăng độ phì của đất và hạn chế sự ô
nhiễm đất.
- <i>Kĩ năng:</i>
Nhận biết đất tốt, đất xấu (thối hóa) qua tranh ảnh và trên thực tế.
- <i>Thái độ, hành vị</i>:
ủng hộ các hành động bảo vệ đất; phản đối các hành động tiêu cực
làm ơ nhiễm và suy thối đất.
Bài 27
Lớp vỏ
sinh vật,
các nhân
tố ảnh
hưởng
đến sự
phân bố
thực,
động vật
trên trái
đất
Mục 3:
Ảnh
hưởng
của con
người đối
với sự
phân bố
thực,
động vật
trên trái
đất
- <i>Kiến thức</i>:
+ Biết các tác động tích cực của con người đến sự phân bố động,
thực vật trên Trái đất.
+ Biết được vì sao phải khai thác rừng hợp lí và bảo vệ rừng, bảo vệ
những vùng sinh sống của động, thực vật trên Trái Đất.
- <i>Kĩ năng:</i>
Xác lập được mối quan hệ giữa thực vật và động vật về nguồn thức
ăn.
- <i>Thái độ, hành vi:</i>
7
Bài 1
Dân số
- Mục2:
Dân số
thế giới
tăng
nhanh
trong thế
kỉ XĨ và
thế kỉ XX
- Mục 3:
- <i>Kiến thức</i>:
Biết tình hình gia tăng dân số thế giới; nguyên nhân của sự gia tăng
dân số nhanh và bùng nổ dân số hậu quả đối với mơi trường.
<i>- Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi
trường.
<i>- Thái độ, hành vi</i>:
Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân
số hợp lý.
Bài 3
Quần cư,
đơ thị
hóa
Mục 2:
Đơ thị
hóa. Các
siêu đơ
thị
- <i>Kiến thức:</i>
Biết q trình phát triển tự của các siêu đô thị và đo thị mới (đặc biệt
ở các nước đang phát triển) đã gây nên những hậu quả xấu cho môi
trường.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa q trình đơ thị hóa và mơi trường.
- <i>Hành vi, thái độ:</i>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường đơ thị, phê phán các hành vi
làm ảnh hưởng xấu tới môi trường đô thị.
Bài 6
Môi
trường
nhiệt đới
Muc 2:
Các đặc
điểm
khác của
môi
trường
<i>- Kiến thức:</i>
+ Biết đăc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt
đới.
+ Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên
nhân làm thối hóa đất, diện tích sa van và nửa hoang mạc ở đới
nóng ngày càng mở rơng.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần của tự nhiên (đất và
rừng), giữa hoạt động kinh tế của con người và mơi trường ở nóng.
<i>- Hành vi, thái độ:</i>
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi trường tự nhiên; phê phán các hoạt
động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Bài 8
Các hình
thức
canh tác
trong
nơng
nghiệp ở
đới nóng
- Mục 1:
Làm
nương
rẫy,
- Mục 2:
Làm
- <i>Kiến thức:</i>
Biết được các hình thức cach tác trong nông nghiệp đã có ảnh
hưởng tích cực hoặc tiêu cực như thế nào đối với môi trường.
- <i>Kĩ năng:</i>
+ Nhận biết được qua tranh ảnh và trên thực tế các hình thức canh
tác trong nơng nghiệp ở đới nóng có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu
cực đến mơi trường.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa các hình thức canh tác trong
nơng nghiệp ở đới nóng và môi trường.
- <i>Hành vi, thái độ:</i>
+ Ủng hộ các hình thức canh tác trong nông nghiệp đã có ảnh
hưởng tích cực đến mơi trường, phê phán các hình thức canh tác có
ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
Bài 9
Hoạt
động sản
xuất
nơng
Mục 1:
Đặc điểm
sản xuất
nơng
nghiệp
- <i>Kiến thức</i>:
+ Biết những thuận lợi và khó khăn của mơi trường đới nóng đối với
sản xuất nơng nghiệp.
+ Biết một số vấn đề đặt ra đối với môi trường đới nóng và những
<i>- Kĩ năng</i>
Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của môi trường
đới nóng, gữa hoạt động kinh tế của con người và mơi trường đới
nóng.
- <i>Hành vi, thái độ:</i>
+ Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong q trình
sản xuất nơng nghiệp ở đới nóng và bảo vệ môi trường để phát triển
sản xuất.
+ Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được quan hệ
tương hỗ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường.
Bài 10
Dân số
và sức
ép dân
số tới tài
nguyên
môi
trường ở
đới nóng
Mục 1:
Dân số
- Mục 2:
Sức ép
dân số
tới môi
trường
<i>- Kiến thức:</i>
+ Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có
những tác động tiêu cực tới tài ngun và mơi trường.
+ Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu
cực của dân số đối với tài ngun và mơi trường ở đới nóng.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích biểu đồ,bảng số liệu về môi quan hệ giữa dân số với tài
<i>- Hành vi, thái độ:</i>
Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề mơi trường ở
đới nóng.
Bài 11Di
dân và
sự bùng
nổ đơ thị
ở đới
nóng
Mục 2:
Đơ thị
hóa
- <i>Kiến thức:</i>
Hiểu được hậu quả của sựdi cư tự do và đơ thị hóa tự phát đối với
mơi trường ở đới nóng; thấy được sự cần thiết phải tiến hành đơ thị
hóa gắn với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích ảnh địa lí về vấn đề mơi trường đơ thị ở đới nóng.
- <i>Hành vi, thái độ:</i>
Khơng đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị
Bài 15
Hoạt
động
cơng
nghiệp ở
đới ơn
hịa
Mục 2:
Cảnh
quan
công
nghiệp
<i>- Kiến thức:</i>
Hiểu được nền công nghiệp hiện đại cùng với các cảnh quan CNH
có thể gây nên sự ô nhiễm MT do các chất thải công nghiệp.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích ảnh hưởng địa lí về hoạt động sản xuất cơng nghiệp với
mơi trường ở đới ơn hịa.
- <i>Hành vi, thái độ:</i>
Không ủng hộ các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu đến MT.
Bài 16
Hoạt
động về
môi
trường ở
Mục 2:
Các vấn
đề của
đô thị
- <i>Kiến thức:</i>
Hiểu được sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây
ra những hậu quả xấu đối với mơi trường ở đới ơn hồ.
đới ơn
hồ
Phân tích ảnh địa lí về ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước ở đơ thị.
- <i>Hành vi, thái độ:</i>
ủng hộ các chủ trương, biện pháp nhằm hạn chế sức ép của các đô
thị tới môi trường
Bài 17
Báo động
về mơi
trường ở
đới ơn
-Mục 1:
Ơ nhiễm
khơng
khí.
-Mục 2:
Ơ nhiễm
mơi
trường
<i>- Kiến thức:</i>
+ Biết các ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí, ơ nhiễm nước ở đới
ơn hồ và hậu quả của nó.
+ Biết nội dung Nghị định thư Ki-ơ-tơ về cắt giảm lượng khí thải gây
ơ nhiễm, bảo vệ bầu khí quyển của Trái Đất.
<i>- Kĩ năng:</i>
+ Phân tích ảnh địa lí về ơ nhiếm khơng khí, ơ nhiễm nước ở đới ơn
hồ.
+ Vẽ biểu đồ về một số vấn đề môi trường ở đới ơn hồ.
<i>- Hành vi, thái độ:</i>
+ ủng hộ các biện pháp bảo vệ mơi trường, chống ơ nhiễm khơng
khí và ơ nhiễm nước.
+ khơng có hành động tiêu cực làm ảnh hường xấu đến mơi trường
khơng khí và mơi trường nước.
Bài 18:
Thực
hành
Bài tập 3 <sub>- </sub><i><sub>Kiến thức:</sub></i>
<i>Biết lượng</i> khí thải CO2 (điơxit cac bon) tăng là ngun nhân chủ yếu
làm cho Trái Đất nóng lên, lượng CO2 trong khơng khí khơng ngừng
tăng và ngun nhân của sự gia tăng đó.
- <i>Kĩ năng:</i>
Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong khơng khí.
- <i>Hành vi, thái độ:</i>
Ủng hộ các biện pháo nhằm hạn chế lượng CO2 trong không khí
Bài 20
Hoạt
động kinh
tế của
con
người ở
hoang
Mục 2:
Hoang
mạc
đang
ngày
càng mở
rộng
<i>- Kiến thức</i>:
+ Biết hoạt động của con người là 1 trong những tác động chủ yếu
làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng.
+ Biết một số biện pháp nhằm cải tạo và ngăn chặn sự phát triển của
hoang mạc.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích ảnh địa lí về một số biện pháp cải tạo hoang mạc và ngăn
chặn sự phát triển của hoang mạc.
Bài 22
Hoạt
động kinh
tế của
con
người ở
đới lạnh
Mục 2:
Việc
nghiên
cứu và
khai thác
môi
trường
- <i>Kiến thức</i>:
+Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh tế của con
người và sự suy giảm các loài động vật ở đới lạnh.
+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các lồi động vật có nguy cơ
tuyệt chủng.
<i>- Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với
nguồn tài nguyên sinh vật ở môi trường đới lạnh.
Bài 24.
Hoạt
động kinh
tế của
con
người ở
Mục 2:
- <i>Kiến thức:</i>
Biết được những tác động xấu đến môi trường do sự phát triển kinh
tế ở các vùng núi gây nên và hậu quả của nó.
- <i>Kĩ năng:</i>
vùng núi vùng núi trường ở vùng núi
Bài 30
Kinh tế
châu Phi
-Mục 1:
Nông
nghiệp
-Mục 2
Công
nghiệp
- <i>Kiến thức:</i>
Hiểu được các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật
lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến mơi trường.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với môi
trường ở châu phi.
Bài 32
Các khu
cực châu
Phi
Mục 2:
Khu vực
Trung Phi
- <i>Kiến thức</i>:
Biết hoạt động kinh tế của cá quốc gia ở Trung Phi đã làm cho đất
nhanh chóng bị thối hố và suy giảm diện tích rừng.
- <i>Kĩ năng:</i>
Pân tích ảnh địa lí về các hoạt động kinh tế của các quốc gia Trung
Phi.
Bài 38
Kinh tế
Bắc Mĩ
Mục 3:
- <i>Kiến thức:</i>
Biết việc sử dụng nhiều phân bón hố học và thuốc trừ sâu trong
cơng nghiệp ở Hoa Kì và Canađa đã gây ô nhiễm mơi trương
nghiêm trọng.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường ở
Bắc Mĩ
Bài 45
Kinh tế
Trung và
Nam Mĩ
Mục 3:
Vấn đề
khai thác
rừng
Amadôn
- <i>Kiến thức:</i>
+Biết việc khai thác rừng Amadôn để lấy gỗ và lấy đất canh tác, xây
dụng các tuyến đường giao thong đã làm cho diện tích rừng bị thu
+Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ rừng Amadôn khỏi bị suy giảm,
suy thối.
<i>- Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế với môi trường ở Nam
Mĩ và mối quan hệ của rừng Amadơn với khí hậu tồn cầu.
Bài 47
Châu
Nam Cực
Mục 1:
Khí hậu <i>- Kiến thức:</i><sub>Biết vấn đề môi trường cần quan tâm ở châu Nam Cực là bảo vệ</sub>
các loài động vật quý đang có nguy cơ tuyệt chủng.
<i>- Kĩ năng:</i>
Nhận dạng được một số loài động vật ở Nam Cực qua tranh ảnh.
Bài 55
Kinh tế
châu Âu
Mục 3:
Dịch vụ - <sub>Biết sự phát triển ngành du lịch ở châu Âu luôn chú ý tới việc bảo vệ</sub><i>Kiến thức:</i>
môi trường thiên nhiên.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề bảo vệ
môi trường ở châu Âu.
Bài 56
Khu vực
Bắc Âu
Mục 2:
Kinh tế <i>- Kiến thức:</i><sub>Biết việc khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên trong</sub>
quá trình phát triển kinh tế của các nươc Bắc Âu
<i>- Kĩ năng:</i>
tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ MT của các nước Bắc Âu.
8
Bài 16
Đặc điểm
kinh tế
các nước
Đông
Nam Á
Mục 1:
- <i>Kiến thức:</i>
<i>Biết quá trình</i> phát triển kinh tế chưa đi đôi với việc bảo vệ môi
trường của nhiều nước Đông Nam Á đã làm cho cảnh quan thiên
nhiên bị phá hoại, đe doạ sự phát triển bền vững của khu vực.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề khai thác
tài ngiueen thiên nhiên và bảo vệ môi trường của các nước Đông
Nam Á.
Bài 24
Vùng
biển Việt
Nam
Mục 2:
<i>- Kiến thức:</i>
+ Biết nước ta có nguồn tài ngun biển phong phú, song khơng
phải là vơ tận. Vì vậy cần phải khái thác hợp lí và bảo vệ môi trường
biển Việt Nam.
+ Biết vùng ven biển nước ta đã bị ô nhiễm, nguyên nhân của sự ô
nhiễm và hậu quả
<i>- Kĩ năng:</i>
Nhận biết sự ô nhiễm của các vùng biển của nước ta và nguyên
nhân của nó qua tranh ảnh, và trên thực tế.
Bài 26
Đặc điểm
tài
nguyên
khoáng
sản Việt
Nam
Mục 2:
Vấn đề
khai thác
và bảo vệ
tài
nguyên
khoảng
sản
<i>- Kiến thức:</i>
+ Biết khoảng sản là tài nguyên quan trọng trong việc phát triển kinh
tế của đát nước, là loại tài nguyên không thể phục hồi, trong khí đó
một số loại khống sản có nguy cơ cạn kiệt, Vì vậy, cần phải khai
thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên này.
+ Biết việc khai thác, vận chuyển và chế biến khoảng sản ở một số
cùng đã gây ô nhiễm mơi trường, vì vậy việc khai thác khoảng sản
cần đi đôi với việc bảo vệ môi trường.
<i>- Kĩ năng</i>:
+ Xác định trên bản đồ một số mỏ khoáng sản của nước ta.
+ Xác lập mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản và các ngành
sản xuất.
<i>- Thái độ, hành vi</i>:
khơng đồng tình với việc khai thác khống sản trái phép.
Bài 31
Đặc điểm
khí hậu
Việt Nam
Mục 2:
Tính chất
đa dạng
và thất
thường
<i>- Kiến thức:</i>
+ Biết một số ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống sản xuất của
người dân Việt Nam.
+ Biết thời tiết, khí hậu Việt Nam trong những năm gần đây có
những biến động phức tạp và nguyên nhân của nó.
+ Biết một số biện pháp bảo vệ bầu khơng khí trong lành
- <i>Kĩ năng:</i>
Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với các yếu tố tự nhiên khác.
- <i>Thái độ:</i>
Khơng đồng tình với những hành vi gây ơ nhiễm mơi trường khơng
khí.
Bài 32
Đặc điểm
sơng ngịi
Mục 1, 2,
Việt Nam + Biết một số biện pháp phòng chống thiên tai do thời tiết, khí hậu
gây ra.
- <i>Kĩ năng:</i>
Xác định trên bản đồ Việt Nam các miền khí hậu, đường di chuyển
của bão.
-<i>Thái độ, hành vi</i>:
+ Có ý thức giữ gìn, bảo vệ nguồn nước ngọt và các sơng, hồ của
quê hương, đất nước.
+ Không đổ chất thải vào các sông hồ.
Bài 36
Đặc điểm
đất Việt
Nam
Mục 2:
Vấn đề
sử dụng
và cải tạo
- Kiến thức:
+ Biết đất đai là tài nguyên quý giá, là cơ sở cho hoạt động sản xuất
của con người.
+ Biết việc sử dụng tài ngun đất của nước ta cịn chưa hợp lí dẫn
tới sự suy thoái đất ở nhiều nơi, tài nguyên đất bị giảm sút; đất đai bị
ô nhiễm và nguyên nhân của nó.
+Thấy được sự cần thiết phải có biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
- Kĩ năng:
Nhận biết được hiện tượng đất đai bị suy thoái qua tranh ảnh và trên
thực tế.
- Thái độ, hành vi:
+ có ý thức giữ gìn và bảo vệ đất đai khỏi bị ơ nhiễm và suy thối.
+ Khơng đồng tình với những hành vi làm ơ nhiễm, suy thối đất.
Bài 37
Đặc điểm
sinh vật
Việt Nam
Mục 1:
Đặc điểm
<i>- Kiến thức</i>:
+ Biết đất nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa
dạng, trong đó có nhiều lồi động vật và thực vật quý hiếm; xong do
tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá, biến
đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng.
+ Biết nhà nước ta đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các
vườn quốc gia để bảo vệ, phục hồi, phát triển rừng nguyên sinh.
<i>- Kĩ năng:</i>
Xác định trên bản đồ vị trí các vườn quốc gia của Việt Nam.
Bài 38
Bảo vệ
tài
nguyên
sinh vật
Việt Nam
Mục 1:
Giá trị
của tài
nguyên
sinh vật
Mục 2:
Bảo vệ
<i>- Kiến thức</i>:
+ Biết giá trị của tài nguyên sinh vật của nước ta.
+ Biết hiện trạng, nguyên nhân suy giảm tài nguyên sinh vật và sự
cần thiết phải bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta.
+ Biết nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và
phát triển tài nguyên rừng.
<i>- Kĩ năng</i>:
Tính tốn và vẽ biểu đồ về sự biến động diện tích rừng ở Việt Nam.
- <i>Thái độ, hành vi:</i>
+ Có ý thức bảo vệ các lồi động, thực vật ở địa phương, đất nước;
khơng đồng tình, khơng tham gia các hoạt động phá hoại cây cối,
săn bắt chim thú….
+ Có ý thức tìm hiểu và chấp hành các chính sách, pháp luật của
nhà nước để bảo vệ động, thực vật.
Bài 41
Miền Bắc
và Đông
Mục 4:
Tài
nguyên
<i>- Kiến thức:</i>
Bắc Bắc
Bộ
phong
phú, đa
dạng và
nhiều
cảnh đẹp
nổii tiếng
cảnh đẹp nổi tiếng.
+ Biết hiện trạng về môi trường và một số biện pháp để bảo vệ tài
nguyên, môi trường và cảnh quan trong miền.
- <i>Kĩ năng:</i>
+ Phân tích số liệu về sự biến động tài nguyên khoáng sản, tài
nguyên rừng của miền.
Bài 42
Miền Tây
Bắc và
Bắc
Trung Bộ
Mục 4:
Tài
nguyên
phong
phú đang
được
điều tra,
khai thác
- <i>Kiến thức</i>:
+Biết miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nguồn tài nguyên phong
phú, đặc biệt là tiềm năng thuỷ điện, tài nguyên rừng với nhiều loài
sinh vật quý hiếm; tài nguyên biển.
+Biết một số vấn đề về bảo vệ môi trường trong miền.
- <i>Kĩ năng:</i>
Xác định trên bản đồ các bãi tắm, các vườn quốc gia trong miền.
Bài 43
Miền
Nam
Mục 4:
Tài
nguyên
phong
phú và
tập trung,
dễ khai
thác
- <i>Kiến thức</i>:
+ Biết miền Nam TB và Nam Bộ có nguồn tài nguyên phong phú,
đặc biệt là tài nguyên khí hậu, đất, rừng và tài nguyên biển.
+ Biết một số vấn đề về bảo vệ tài nguyên môi trường của miền.
<i>- Kĩ năng:</i>
Phân tích, so sánh các số liệu về tài nguyên của miền so với các
miền trong cả nước.
9
Bài 2
Dân số
và sự gia
Mục 2:
Gia tăng
dân số
- <i>Kiến thức:</i>
Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài
nguyên, môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có
kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên
nhằm phát triền bền vững.
- <i>Kĩ năng</i>:
Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số với môi trường.
-<i>Thái độ, hành vi</i>:
Có ý thức chấp hành các chính sách của Nhà nước về dân số và
môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính
sách của Nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng
Bài 4
Lao động
và việc
làm, chất
lượng
cuộc
sống
Mục 3:
Chất
lượng
cuộc
sống
- <i>Kiến thức:</i>
+ Hiểu được môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn
của chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của người Việt
Nam cịn chưa cao, một phần do mơi trường sống cịn có nhiều hạn
chế.
+ Biết mơi trường sống ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng
đến sức khoẻ của người dân.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa MT sống và chất lượng cuộc sống.
- <i>Thái độ, hành vi:</i>
Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nơi đang sống và các nơi công
cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ mơi trường ở địa
phương
Bài 6
Sự phát
Mục 2/2:
triển nền
kinh tế
Việt Nam
thành tựu
và thách
thức
+ Biết việc khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị ô nhiễm là
một khó khăn trong q trình phát triển kinh tế đất nước.
+ Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi
với bảo vệ môi trường.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mỗi quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường
và phát triển bền vững.
<i>- Thái độ hành vi:</i>
Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến mơi
trường.
Bài 7:
Các nhân
tố ảnh
hưởng
đến sự
Mục 1:
Các nhân
tố tự
nhiên
- <i>Kiến thức:</i>
Hiểu được đất, khí hậu, nước và sinh vật là những tài nguyên quý
giá và quan trọng để phát triển nơng nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử
dụng hợp lí tài ngun đất, khơng làm ơ nhiễm và suy thoái và suy
giảm các tài nguyên này.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích, đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tài
nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp của nước ta.
- <i>Thái độ, hành vi:</i>
Không ủng hộ những hoạt động làm ơ nhiễm, suy thối và suy giảm
đất, nước, khí hậu, sinh vật.
Bài 8
Sự phát
triển và
phân bố
Mục ½:
Cây công
nghiệp
<i>- Kiến thức:</i>
Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường; trồng
cây công nghiệp, phá thế độc canh là 1 trong những biện pháp bảo
vệ môi trường.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mỗi quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường
Bài 9
Sự phát
triển và
phân bố
nông
nghiệp,
thuỷ sản
Mục 1/1:
Tài
nguyên
rừng
Mục 2/1:
- <i>Kiến thức:</i>
+ Biết rừng ở nước ta có nhiều loại, có nhiều tác dụng trong đời
sống và sản xuất xong tài nguyên rừng ở nhiều nơi của nước ta đã
bị cạn kiệt, tỉ lệ đất có rừng che phủ thấp; gần đây diện tích rừng đã
tăng nhờ vào việc đầu tư trồng và bảo vệ rừng.
+ Biết nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản; xong môi
trường ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản giảm
nhanh
+ Thấy được sự cần thiết phải vừa khai thác, vừa bảo vệ và trồng
rừng; khai thác nguồn lợi thuỷ sản một cách hợp lý và bảo vệ các
vùng biển, ven biển khỏi bị ơ nhiễm.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phát triện lâm nghiệp,
thuỷ sản với tài ngun và mơi trường.
- <i>Thái độ, hành vi:</i>
+ Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước.
+ Khơng đồng tình với những hành vi phá hoại mơi trường
Bài 11
Các nhân
tố ảnh
Mục 1:
Các nhân
tố tự
- <i>Kiến thức:</i>
hưởng
đến sự
phát triển
và phân
bố công
nghiệp
nhiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên
nhiên 1 cách hợp lí để phát triển công nghiệp.
- <i>Kĩ năng:</i>
Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ địa chất –
khoáng sản Vệt Nam
Bài 12
Sự phát
triển và
phân bố
Mục 2:
Các
ngành
công
nghiệp
trọng
điểm
- <i>Kiến thức:</i>
+ Biết việc phát triển khơng hợp lí 1 số ngành cơng nghiệp đã và sẽ
tạo nên sự cạn kiệt khống sản và gây ô nhiễm môi trường.
+ Thấy được sự cần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một
cách hợp lí và bảo vệ mơi trường trong q trình phát triển cơng
nghiệp.
- <i>Kĩ năng:</i>
Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và môi trường với
hoạt động sản xuất công nghiệp
Bài 17
Vùng
Trung du
và miền
núi Bắc
Mục 2:
Điều kiện
tự nhiên
và tài
nguyên
thiên
nhiên
- <i>Kiến thức:</i>
+ Biết Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu về khoáng sản,
thuỷ điện và đa dạng sinh học; song tài nguyên rừng ngày càng cạn
kiệt, chất lượng môi trường của vùng bị giảm sút nghiêm trọng.
+ Hiểu được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc
trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
- <i>Kĩ năng:</i>
Sử dụng bản dồ Tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để
phân tích tiềm năng và tự nhiên của vùng.
Bài 20
Vùng
Đồng
bằng
sông
Hồng
- Mục 2:
ĐK tự
nhiên và
TNTN
- Mục 3:
Đặc điểm
dân cư,
xã hội
- <i>Kiến thức:</i>
+Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là đất; việc
sử dụng đất tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ơ nhiễm là 1 trong
những vấn đề trọng tâm của vùng Đồng bằng sông Hồng.
+Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc tới môi
trường.
- <i>Kĩ năng:</i>
Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sơng Hồng để phân tích
tiềm năng tự nhiên của vùng
Bài 24
Vùng Bắc
Trung Bộ
Mục 4/1:
Nông
- <i>Kiến thức</i>:Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là
rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã
góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
- <i>Kĩ năng:</i>
Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ để phân tích tiềm năng
tự nhiên của vùng.
Bài 25
Vùng
duyên hải
Nam
Trung Bộ
Mục 2:
Điều kiện
tự nhiên
và tài
nguyên
thiên
nhiên
- <i>Kiến thức:</i>
+ Biết Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển,
vì vậy để phát triển các ngành kinh tế biển cần có những biện pháp
bảo vệ môi trường biển khỏi bị ô nhiễm.
<i>- Kĩ năng:</i>
Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ để phân
tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
Bài 28:
Vùng Tây
Nguyên
Mục 2:
Điều kiện
tự nhiên
và tài
nguyên
thiên
nhiên
- <i>Kiến thức:</i>
+ Biết vùng Tây Nguyên có 1 số lợi thế để phát triển kinh tế: địa hình
cao nguyên, đất badan, rừng chiếm diện tích lớn.
+ Biết việc chặt phá rừng quá mức để làm nương rẫy và trồng cà
phê, nạn săn bắt động vật hoang dã làm ảnh hưởng xấu đến mơi
trường. Vì vậy việc bảo vệ mơi trường tự nhiên, khai thác hợp lí tài
nguyên, đặc biệt là thảm thực vật rừng là 1 nhiệm vụ quan trọng của
vùng.
<i>- Kĩ năng:</i>
Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên để phân tích tiềm năng
tự nhiên của vùng.
Bài 31:
Vùng
Đông
Nam Bộ
Mục 2:
Điều kiện
tự nhiên
và tài
nguyên
thiên
nhiên
- <i>Kiến thức:</i>
+ Biết vùng Đơng Nam Bộ có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất
badan, tài nguyên biển.
+ Biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô
thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và biển là
nhiệm vụ quan trọng của vùng.
- <i>Kĩ năng:</i>
Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Đơng Nam Bộ để phân tích tiềm năng
tự nhiên của vùng.
Bài 36:
Vùng
Đồng
bằng
sông
Cửu
Long
Mục 4/1:
Nông
nghiệp
- <i>Kiến thức:</i>
+ Biết vùng đồng bằng sơng Cửu Long có điều kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế trên đất liền cũng như biển.
+Biết 1 số vấn đề về môi trường đặt ra đối với vùng là: cải tạo đất
mặn, đất phèn; phòng chống cháy rừng; bảo vệ sự đa dạng sinh học
và môi trường sinh thái rừng ngập mặn.
- <i>Kĩ năng:</i>
Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sơng Cửu Long để phân
tích tiềm năng tự nhiên của vùng
Bài 38,
39
Phát triển
tổng hợp
kinh tế và
bảo vệ tài
nguyên,
môi
trường
biển –
đảo
Mục 1:
Biển và
đảo Việt
Nam.
Mục 3:
Bảo vệ
tài
nguyên
và môi
trường
biển –
đảo
- <i>Kiến thức: </i>
+ Biết Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài và vùng biển rộng,
có nhiều điều kiện để phát triển các ngành kinh tế biển. Hiểu việc
phát triển các ngành kinh tế biển phải đi đôi với việc bảo vệ tài
nguyên và môi trường biển nhằm phát triển bền vững.
+ Biết thực trạng giảm sút tài nguyên, ô nhiễm môi trường biển –
đảo, nguyên nhân và hậu quả của nó.
+ Biết một số phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi
trường biển
- <i>Kĩ năng:</i>
+ Xác định trên bản đồ phạm vi và các bộ phận của vùng biển nước
ta.
+ Nhận biết được sự ô nhiễm các vùng biển qua tranh ảnh và trên
thực tế.
- <i>Thái độ, hành vi:</i>
+ Có tình u q hương, đất nước; thấy được sự cần thiết và mong
muốn góp phần bảo vệ môi trưởng biển – đảo của nước ta.
+ Khơng đồng tình với các hành vi làm suy giảm tài nguyên, gây ô
nhiễm môi trường biển – đảo.
Bài 43
Địa lí tỉnh
(Thành
phố)
Mục 5:
Bảo vệ
tài
- <i>Kiến thức: </i>
+ Biết được tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên; hiện trạng suy
giảm tài nguyên, ô nhiễm môi trường của tỉnh (Thành phố), nguyên
nhân và hậu quả.
+ Biết một số biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài nguyên và môi
trường ở tỉnh (Thành phố).
- Kĩ năng:
Nhận biết được các dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi
trường của tỉnh (Thành phố).
- Thái độ, hành vi:
Có ý thức quan tâm đến bảo vệ mơi trường của địa phương. Tích
cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương.