Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giáo án lớp 2B Tuần 10 - GV Huyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.26 KB, 33 trang )

TUẦN 10
Ngày soạn: 30/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 06/ 11/ 2017
Toán
TIẾT 46: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Củng cố cách tìm "một số hạng trong một tổng".
- Ơn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài tìm x và giải tốn đơn về phép trừ.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT.
- Bảng phụ ghi bài tập 2, 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng
làm bài tập và phát biểu quy tắc tìm
số hạng chưa biết trong một tổng.
Tìm x
x + 8 = 19; x + 13 = 38; 41 + x = 75
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Bài tập thực hành
Bài 1: Tìm x(7’)
- Gọi học sinh 3 học sinh lên bảng
làm, dưới lớp làm bài vào VBT.
- Vì sao x = 10 - 1?


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Bài 2: Tính(6’)
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 4: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài
toán.(7’)
- Gọi học sinh tóm tắt.
- Hỏi: Bài tốn cho biết gì?

- Học sinh làm bài

- Học sinh làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 1 là
số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng
(10) trừ số hạng đã biết (1)
- Học sinh làm.
- Học sinh đọc kết quả.
6 + 4 = 10
1 + 9 = 10
4 + 6 = 10
9 + 1 = 10
10 – 6 = 4
10 – 1 = 9
10 – 4 = 6
10 – 9 = 1
- Hs tóm tắt.
- Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16
học sinh gái.



- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tính được lớp có bao nhiêu
bạn trai ta làm như thế nào?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới
lớp làm vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh trai?
- Hs làm bài vào VBT.
Bài giải
Lớp 2B có số học sinh trai là:
28 – 16 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh trai

Bài 5: Biết x + 5 = 5. Hãy đoán xem
x là số nào?(7’)
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Học sinh làm bài: x là 0 vì 5 – 5 = 0
- Gọi 2 -3 học sinh trả lời.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe và thực hiện.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ,...
- Biết nghỉ hơi đúng: Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày
lễ của ơng bà thể hiện lịng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu lốt.
3. Thái độ: Có thái độ kính u, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Có kĩ năng xác định giá trị và thể hiện được tư duy sáng tạo.
- Biết thể hiện sự cảm thông và có kĩ năng ra quyết định.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa trong SGK trình chiếu điện tử
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi học sinh trả lời tên của các ngày - Học sinh thực hiện.
lễ: 1 - 6; 1 -5; 8 - 3; 20 - 11.
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà
là ngày nào không?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’) GV đưa tranh - Học sinh nghe.
trình chiếu cho HS quan sát
2. Luyện đọc (30’)
2.1. Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh nghe.


2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh

luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Chú ý đọc đúng các từ: ngày lễ, lập - Học sinh đọc từng câu lần 1 và lần 2.
đông, rét, sức khoẻ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh đọc đoạn.
- Hs đọc các từ chú giải trong SGK.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
3. HD tìm hiểu bài (Kt trình bày
(12’)
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Tổ chức ngày lễ cho ơng bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ - Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1 - 6. Bố là
của ơng bà?
cơng nhân có ngày lễ 1 tháng 5. Mẹ có
ngày 8 tháng 3. Cịn ơng bà thì chưa có
ngày lễ nào cả.
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày - Hai bố con chọn ngày lập đông làm
lễ của ơng bà? Vì sao?
ngày lễ của ơng bà vì ngày đó là ngày
trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý
chăm lo sức khoẻ cho các cụ.
- Giáo viên: Hiện nay trên thế giới
người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm
ngày quốc tế người cao tuổi.

- Bé Hà băn khoăn chuyện gì?
- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn
bị q gì biếu ơng bà.
- Ai đã gỡ bí giúp bé?
- Bố thầm thì vào tai bé mách nước. Bé hứa
sẽ cố gắng làm theo lời khun của bố.
- Hà đã tặng ơng bà món q gì?
- Hà đã tặng ơng bà chùm điểm mười.
- Giáo viên: Món quà của bé Hà có - Chùm điểm mười của Hà là món q
được ơng bà thích khơng?
ơng bà thích nhất.
- Bé Hà trong truyện là một cơ bé như - Ngoan, ...
thế nào?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức - Hà rất yêu ông bà...
"Ngày ơng bà"?
4. Luyện đọc lại: (20’)
- 2 nhóm tự phân vai- người dẫn
- Học sinh thực hiện.
chuyện, bé Hà, bà, ơng.
C. Củng cố, dặn dị: (3’)
(trình bày ý kiến cá nhân)
- Giáo viên hỏi: Nội dung chính của
Sáng kiến cuả bé Hà tổ chức ngày lễ cho
bài học hôm nay là gì?
ơng bà, đem những điểm mười làm q
*TH: Bài học hơm nay giúp các con
tặng để tỏ lịng biết ơn ơng bà...
biết thêm mình có quyềnvà bổn phận - Quyền được ông bà, cha mẹ quan tâm,



nào?

chăm sóc.
- Bổn phận phải biết quan tâm, chăm sóc
ơng bà, cha mẹ.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 31/ 10/ 2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 07/ 11/ 2017
Tốn
TIẾT 47: SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số trịn chục, số trừ là số có một hoặc hai
chữ số; Biết giải bài tốn có một phép trừ (số trịn chục trừ đi một số)
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán đơn về phép trừ.
3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
- Bảng gài que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Gọi hs làm bài
x + 16 = 38
45 + x = 75
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học
bài số tròn chục trừ đi một số.
2. Giới thiệu phép trừ 40 - 8: (10’)
B1: Nêu bài tốn

- Cơ có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
cơ cịn bao nhiêu que tính?
- u cầu học sinh nhắc lại bài tốn.
- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?
- Viết lên bảng: 40 - 8.
B2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu học sinh lấy 4 bó que tính. Thực hiện
thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
- Cịn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm như thế nào?
- Hướng dẫn lại cho học sinh cách bớt (tháo
1 bó rồi bớt).
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 - 8 = 32.
B3: Đặt tính và tính
- Mời 1 học sinh lên bảng đặt tính.
- Con đặt tính như thế nào?

- Nghe và phân tích đề tốn.
- Học sinh nhắc lại
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8.
- Hs thao tác trên que tính. 2 học
sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm
cách bớt.
- Cịn 32 que tính.
- Bớt số que tính của mình.
- Bằng 32.
- Học sinh đặt tính.
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới

thẳng cột với 0, viết dấu - và kẻ


vạch ngang.
- Con thực hiện tính như thế nào?
- Trả lời: tính từ phải sang trái.
Bắt đầu từ 0 trừ 8. 0 khơng trừ
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục được 8. Tháo rời 1 bó que tính
, 0 khơng trừ được 8, mượn 1 chục của 4 thành 10 que tính rồi bớt.
chục là 10, 10 - 8 bằng 2 viết 2 và nhớ 1.
Viết 2 thẳng cột 0 và 8 vì là hàng đơn vị của
kết quả. 4 chục đã cho mượn đi 1 chục còn
lại 3 chục. Viết 3 thẳng cột với 4.
B4: Áp dụng
- Yêu cầu học sinh cả lớp áp dụng cách trừ
của phép tính 40 - 8, thực hiện các phép tính
40 - 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài
tập 1.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đăt tính và
thực hiện phép tính trên.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu phép trừ 40 - 18: (4’)
- Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên
để học sinh rút ra cách trừ.
4. Bài tập thực hành: (15’)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập u cầu gì?
- Bài tập u cầu đặt tính rồi
- Gv nhận xét.

tính.
20
30
60
70
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài.
5
8
19
52
- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt.
15
22
41
18
- 3 chục bằng bao nhiêu quả cam?
- Để biết còn lại bao nhiêu quả cam ta làm - Học sinh lên bảng tóm tắt.
thế nào?
Bài giải
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
Mẹ còn số quả cam là:
30 – 12 = 18 ( quả)
Đáp số: 18 quả
- Giáo viên và học sinh nhận xét
C. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.
- Học sinh thực hiện.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kể chuyện
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức


- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện "Sáng kiến
của bé Hà", biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.
3.Thái độ: Có thái độ kính yêu, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.
*GDBVMT
- Giáo dục ý thức quan tâm và chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa, các ý gợi ý kể trình chiếu điện tử
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong giờ kể chuyện tuần 10 các con - Học sinh nghe.
sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng
đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện
"Sáng kiến của bé Hà".
2. Hướng dẫn kể chuyện: (25’)
2.1. Kể từng đọan câu chuyện dựa
vào các ý chính: (14’)
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thực hiện.
- Giáo viên đưa phơng chiếu viết
những ý chính của từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh kể mẫu trước lớp

đoạn 1 dựa ý 1.
- Giáo viên gợi ý
+ Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào? - Ngoan ngỗn.
+ Bé Hà có sáng kiến gì?
- Chọn ngày lễ cho ơng bà.
+ Bé Hà giải thích vì sao có ngày lễ ơng - Bố có ngày 1/5, mẹ có…. hẳng có
bà?
ngày nào cả
- Ngày 1/10. Vì hơm đó trời bắt đầu
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày trở lạnh….
lễ ơng bà? Vì sao?
- Kể chuyện trong nhóm: Học sinh tiếp
nối kể cho nhau nghe.
- Kể chuyện trước lớp
+ Giáo viên chỉ định các nhóm thi kể.
2.2. Kể tồn bộ câu chuyện: (16’)
- Các nhóm thi kể chuyện.
- 4 học sinh đại diện cho 4 nhóm lên
thi kể chuyện.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho gia đình nghe.
––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả
NGÀY LỄ


I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏ/ thanh ngã.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu c/k, l/n, và
có thanh hỏi/ thanh ngã.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT, bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Trong giờ học chính tả hơm nay các - Học sinh nghe.
con sẽ tập chép bài chính tả Ngày lễ và
làm bài tập.
2. Hướng dẫn tập chép: (17’)
2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Giáo viên đọc bài trên bảng.
- Gọi 3 học sinh đọc lại.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn nói lên tình cảm của con
cháu đối với ơng bà.
- Đó là những ngày lễ nào?
- Ngày 1/5, 1/6, 8/3, 1/10
*TH: Hs có quyền được học tập, vui
chơi ( Ngày Quốc tế Thiếu nhi).
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy đọc những chữ được viết hoa
trong bài.
- Yêu cầu học sinh viết bảng tên các
ngày có trong bài.
2.2. Học sinh chép bài vào vở.

- Học sinh chép bài.
2.3. Soát lỗi chính tả.
2.4. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
(13’)
Bài tập 1: Điền c/k vào chỗ trống
- Học sinh làm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tự làm vào VBT. 1 em lên
làm vào bảng phụ.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
- Học sinh làm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm.
- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp
làm VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe.


–––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 01/ 01/ 2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 08/ 11/ 2017
Toán
TIẾT 48: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải tốn.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán đơn về phép trừ.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 bó 1 chục que tính.
- Bảng gài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các
yêu cầu sau:
+ Học sinh 1
Đặt tính và thực hiện phép tính:
30 - 8; 40 - 18.
+ Học sinh 2: Tìm x:
x + 14 = 60; 12 + x = 30.
- Yêu cầu học sinh dưới lớp nhẩm
nhanh kết quả phép trừ.
20 - 6; 90 - 18; 60 - 8.
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Phép trừ 11 - 5
B1: Nêu vấn đề
- Đưa ra bài tốn: có 11 que tính. Bớt đi 5
que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- u cầu học sinh nhắc lại bài.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?

- Viết lên bảng 11 - 5.
B2: Tìm kết quả
- Yêu cầu học sinh lấy 11 que tính, suy
nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó
u cầu trả lời xem cịn lại bao nhiêu
que tính.
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
*)Hướng dẫn lại cách bớt cho học sinh
- Có bao nhiêu que tính tất cả?

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe và phân tích bài
tốn.
- Ta lấy 11 - 5
- Học sinh nghe câu hỏi của cô giáo
và trả lời các câu hỏi.
- 6 que tính
- Hs nêu cách bớt
- 11que tính


- Đầu tiên cơ bớt 1 que tính rời trước
chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que
tính nữa?
- Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cơ tháo 1
bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que
cịn lại 6 que.

- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính cịn
mấy que tính?
- Vậy 11que tính trừ 5que tính bằng
mấy que tính?
B3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính
sau đó nêu lại cách tính của bạn.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trừ.
4. Bài tập thực hành: (20’)
Bài 1: Số?
- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi vào VBT.
- 2 học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính
- 1 học sinh nêu lại cách tính
- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- 2 học sinh lên bảng làm.

- 4 que tính
4+1=5
- 6 que tính
- 6 que tính
- Viết lên bảng 11 - 5 = 6.
11
5
6

Bài 1- Học sinh làm bài vào VBT.
7 + 4 = 11

2 + 9 = 11
4 + 7 = 11
9 + 2 = 11
11 – 7 = 4
11 – 2 = 9
11 – 4 = 7
11 – 9 = 2
6 +5 = 11
8 + 3 = 11
5 + 6 = 11
3 + 8 = 11
11 – 5 = 6
11 – 8 = 3
11 – 6 = 5
11 – 3 = 8
Bài 2: 2 học sinh lên bảng làm, dưới
lớp làm bài vào VBT.
11
11
11
11
11
9
6
4
8
5
2
5
7

3
6

Bài 3:
Bài 3: Học sinh đọc u cầu bài tập.
- Muốn tính được Huệ cịn lại bao
- Học sinh tóm tắt.
nhiêu quả đào ta làm như thế nào?
- Học sinh làm bài
- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
Bài giải
làm bài vào VBT.
Huệ còn số quả đào là:
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
11 – 5 = 6(quả)
Đáp số: 6 quả đào.
Bài 4: + - ?
Bài 4
- Hướng dẫn học sinh làm.
- Học sinh làm bài tập.
- 1 hs làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.
9 + 9 = 18
11 – 5 = 6
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
11 – 4 = 7
11 + 5 = 16
11 – 8 = 3
11 – 11 = 0
C. Củng cố, dặn dò: (2’)



- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe và thực hiện.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
BƯU THIẾP
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với
giọng rõ ràng, rành mạch.
- Nắm được nghĩa của các từ mới: bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu ý nghĩa của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp,
cách ghi một phong bì thư.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát phù hợp giọng đọc
bưu thiếp và phong bì thư.
3.Thái độ: Có thái độ kính yêu, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mỗi học sinh mang theo 1 bưu thiếp.
- Bảng phụ viết những câu văn trong bài bưu thiếp và trên phong bì thư để hướng
dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc bài sáng
kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi
nội dung bài.
- Nhận xét.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện đọc: (12’)
2.1. Giáo viên đọc mẫu
2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- Học sinh chú ý đọc đúng các từ ngữ:
bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui,
Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
b. Đọc từng bưu thiếp và phần đề
ngồi bì thư
- Chú ý đọc đúng các câu sau:
+ Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở
Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
+ Người nhận: // Trần Hồng Ngân /
18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh
Long // tỉnh Vĩnh Long//
- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe.
- Học sinh nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đọc nối tiếp.


c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
- Bưu thếp thứ hai là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?

- Các nhóm thi đọc.
- Của bạn Hồng Ngân gửi cho ơng bà.
- Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp
năm mới.
- Của ông bà gửi cho cháu.
- Để báo tin cho cháu ông bà đã nhận
được bưu thiếp của cháu và chúc mừng
năm mới.

*TH: Các em có quyền được ơng bà
u thương (nhận bưu thiếp của ông
bà)
- Bổn phận phải kính trọng, quan tâm
tới ông bà (viết bưu thiếp chúc mừng
ông bà)
- Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thơng báo
vắn tắt tin tức.
? Hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc
mừng sinh nhật ông(hoặc bà) nhớ ghi
địa chỉ của ông bà.
- Học sinh thực hiện.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gv giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng

nghĩa với mừng sinh nhật ơng bà, những
chỉ nói chúc thọ ơng bà vì ơng bà đã già.
4. Luyện đọc lại:10’
- Học sinh thực hiện.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học; Nhắc học
sinh thực hành viết bưu thiếp.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập viết
CHỮ HOA H
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết viết chữ H hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng " Hai sương một nắng " theo cỡ chữ nhỏ; Chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ H hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ: Hai, Hai sương một nắng.
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái
viết hoa đã học: E, Ê.

- Học sinh thực hịên.


- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở
bài trước: Em yêu trường em. Sau đó

viết chữ ứng dụng Em.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét hai chữ H: (7’)
- Chữ Giới thiệu bài: (1’)
- Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét
cong dưới và cong trái nối liền nhau,
toạ vòng xoắn to ở đầu chữ; Nét 2 là nét
khuyết ngược.
- Chỉ dẫn cách viết:
- Giáo viên viết chữ cái lên bảng và
nhắc lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn học sinh viết trên
bảng con: (3’)
- Học sinh tập viết trên bảng con chữ H
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:
3.1. Giới thiệu câu ứng dụng: (2’)
- Học sinh đọc câu ứng dụng: Hai
sương một nắng.
- Học sinh nêu ý nghĩa cụm từ
3.2. Hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:3p
- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?
- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?
- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?
- Chữ cao 2 li là chữ nào?

- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?
- Chữ cái cao 5 li là chữ nào?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
* Giáo viên viết mẫu chữ Hai trên dòng kẻ.
3.3. Hướng dẫn học sinh viết chữ Hai
vào bảng con: (2’)
3.4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở
tập viết: (10’)
- Giáo viên nêu yêu cầu viết.
3.5. Chấm, chữa bài: (2’)
- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 5, 7
bài. Nhận xét để cả lớp rút ra kinh
nghiệm.

- Học sinh nghe.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

+ Nét 1:
+ Nét 2:

- Học sinh viết.
- Học sinh đọc.

- Cao 1 li là: i, ư, ơ, n, m, ô, ă...
- Cao 1,25 li là : s,...
- Cao 1,5 li là: t...
- Cao 2 li là: ...
- Cao 2,5 li là: ....
- Cao 5 li:...


- Học sinh luyện viết.
- Học sinh lắng nghe, rút kinh
nghệm.


C. Củng cố, dặn dò: (1’)
- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.
- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp
trong vở tập viết.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên xã hội
Bài 10 : ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở
sạch. Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
3.Thái độ: Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của Cơ quan vận động và tiêu hóa.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
- Hát
2. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun.
- Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
- HS nêu.

- Tác hại khi bị nhiễm giun?
- Em làm gì để phịng bệnh giun?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu (1’)
- Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức
khoẻ.
+ Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
3.2 Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp - Đại diện mỗi nhóm lên
thực hiện một số động tác.
xương. (10’)
 Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp Các nhóm ở dưới phải nhận
xét xem thực hiện các động
xương.
tác đó thì vùng cơ nào phải
 Phương pháp: Vấn đáp.
cử động. Nhóm nào giơ tay
 ĐDDH: Tranh
trước thì được trả lời.
*Bước 1: Trị chơi con voi.
- Nếu câu trả lời đúng với
-HS hát và làm theo bài hát.
đáp án của đội làm động
+Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vng
tác đưa ra thì đội đó ghi
vng giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. A
điểm.
thì ra con voi. Vậy mà tơi nghĩ ngợi hồi. Đằng sau
- Kết quả cuối cùng, đội

có 1 cái đi và 1 cái đi trên đầu.
nào có số điểm cao hơn,
*Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trị chơi
đội đó sẽ thắng.
“Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp
xương”.


-GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi
cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
 Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức
khoẻ. (10’)
 Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã
học.
 Phương pháp: T/c hái hoa dân chủ
 ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi.
1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể.
Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy,
bạn phải làm gì?
2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu
hoá.
3. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
4. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá
ntn?
5. Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa
nào?
6. Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống
ntn?
7. Để ăn sạch bạn phải làm gì
8. Thế nào là ăn uống sạch?

9. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
10.Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách
nào?
11.Làm cách nào để phòng bệnh giun?
12.Hãy nói về sự tiêu hố thức ăn ở ruột non và
ruột già.
- GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt
giải.
 Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” (10’)
 Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể.
 Phương pháp: Thực hành cá nhân.
 ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh.
- GV phát phiếu bài tập.
- GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
Phiếu bài tập.
1. Đánh dấu x vào ô  trước các câu em cho là
đúng?
 a) Không nên mang vác nặng để tránh làm
cong vẹo cột sống .
 b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển
tốt.
c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.

Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên
tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm
1 câu hỏi trên cây và trả lời
ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng

với GV làm Ban giám khảo
sẽ đánh giá kết quả trả lời
của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm
cao nhất sẽ là người thắng
cuộc.

- HS làm phiếu.


 d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nơ đùa.
 e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ
mạnh.
 g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch,
uống
sạch và ở sạch.
 h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con - HS nêu
đường ăn
uống.
2. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự
đường đi của thức ăn trong ống tiêu hố:
Thực quản, hậu mơn, dạ dày, ruột non,
miệng, ruột già
3. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
Đáp án:
- Bài 1: a, c, g.
- Bài 2:
- Bài 3: Đáp án mở.
4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Gia đình
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 02/ 11/ 2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 09/ 11/ 2017
Toán
TIẾT 49: 31 - 5
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và
giải tốn.
- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.
2.Kỹ năng:Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 31 - 5 và giải tốn đơn về phép trừ.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra bài cũ: (3’)
Ghi : 11 – 7
11 – 9
11 – 5
11 – 4
- Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Giới thiệu phép trừ : 31 – 5 (12’)
a, Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi
5 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que


- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
-Lớp làm bảng con.
- 1 em HTL.
- 31 - 5
- Nghe và phân tích


tính ?
- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta
làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 31 – 5.
b, Tìm kết quả ?
- 31 que tính bớt đi 5 que tính cịn bao
nhiêu que ?
- Em làm như thế nào ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính.
-Vậy 31 – 5 = ?
Giáo viên ghi bảng : 31 – 5 = 26.
- Hướng dẫn: Em lấy ra 3 bó, mỗi bó
1 chục và 1 que rời.
- Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính
rời.
- Cịn phải bớt mấy que nữa ?
- Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1
bó thành 10 que rời bớt 4 que thì cịn
lại 6 que.
- 2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
c, Đặt tính và thực hiện :
- Em nêu cách đặt tính và thực hiện

cách tính ?
- GV : Tính từ phải sang trái: Mượn 1
chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10
với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3
chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2,
viết 2.
3. Luyện tập (20’)
Bài 1 : Tính
Hs đọc yêu cầu
2 hs lên bảng làm.
Hs nhận xét kq.
Gv nx chữa bài.
Bài 2: Hs đọc yêu cầu
2hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
Gv nhận xét kiểm tra kết quả.
Bài 3: Bài yêu cầu gì?
Tóm tắt
Mỹ có : 61 quả mơ.
Đã ăn : 8 quả mơ.
Còn lại : ? quả mơ.
- Nhận xét

- Phép trừ 31 – 5.
- Thao tác trên que tính.
- 31 que tính bớt đi 5 que cịn 26 que.
- 1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy
bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4
que tính, cịn lại 2 bó que tính và 6
que tính là 26 que tính. (hoặc em khác
nêu cách khác). Vậy 31 – 5 = 26.

- Cầm tay và nói : có 31 que tính.
- Bớt 1 que rời.
- Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.

- Là 26 que.
- Đặt tính :
31

- 05 Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới
26 thẳng cột với 1, viết dấu +
và kẻ gạch ngang.
- HS nêu cách tính : 1 khơng trừ
được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6,
nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Nghe và nhắc lại.
Bài 1: Tính
81
21
9
2
72
19

-

61
6
55


71
-

7
84

-

41
4
37

Bài 2: Đặt tính rồi tính
31 và 3
81 và 8
21 và 7
61 và 9
51 và 6
Bài 3:
Bài giải.
Mỹ còn lại số quả mơ là :
61 – 8 = 53 (quả)
Đáp số: 53 quả mơ.


Bài 4:
Bài 4:
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm nào?
tại điểm O.

- Nhận xét.
- Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳngMB
tại điểm M.
- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
- Lớp làm bảng con.
-1 em HTL.
C. Củng cố, dặn dò:(1’)
Nhận xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ cà câu
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và hỏi chấm.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.
3.Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi bài tập,Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Bài mới: (32’)
Bài tập 1: Ghi vào chỗ trống những
từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
ở câu chuyện "
Sáng kiến của bé Hà"
- Yêu cầu hs mở SGK bài tập đọc
"Sáng kiến của bé Hà" đọc thầm và
gạch chân các từ chỉ người thân trong

gia đình, họ hàng, sau đó đọc các từ
này lên.
- Ghi bảng và cho học sinh đọc lại.
Bài tập 2: Viết thêm các từ chỉ người
trong gia đình, họ hàng mà em biết
- Cho học sinh nối tiếp nhau kể, mỗi
học sinh chỉ cần nói 1 từ.
Bài tập 3: Ghi vào mỗi cột trong bảng
sau một vài từ chỉ người trong gia
đình, họ hàng mà em biết.
- Hỏi: họ nội là những người có quan
hệ ruột thit với bố hay với mẹ?
- Hỏi tương tự với họ ngoại?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó
một số em đọc bài của mình.

- Học sinh nghe.

- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài tập vào VBT.
- Các từ : bố, con, ông, bà, cô, chú, cụ
già, con cháu, cháu.
- Học sinh tự làm rồi kể thêm : cậu,
mợ, bác, dì, chị,….

- Với bố
- Với mẹ
- Học sinh làm bài vào VBT.



- Giáo viên và học sinh nhận xét.
*TH:Quyền có những người thân trong
gia đình, họ nội, họ ngoại.
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu
chấm hoặc dấu chấm hỏi
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc truyện này.
- Hỏi: dấu chấm thường nằm ở đâu?
-Nằm ở cuối câu.
- Yêu cầu học sinh làm bài, 1 học sinh - 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp
làm bảng phụ.
làm VBT.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 03/ 11/ 2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10/ 11/ 2017
Toán
TIẾT 50: 51 – 15
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ
số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.
- Vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 31 - 5 và giải toán đơn về phép
trừ.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.
- Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Kiểm tra bài cũ:(3’)
Ghi : 71-9
41 - 8
51 - 6 - 3 em lên bảng đặt tính và tính.
- Gọi 2 em đọc thuộc lịng bảng - Bảng con.
công thức 11 trừ đi một số.
- 2 em HTL.
-Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
- 51 - 15
a. Nêu bài tốn: (5’)
- Nghe và phân tích.
Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi
cịn lại bao nhiêu que tính ?
- Thực hiện phép trừ 51 – 15.
- Muốn biết cịn lại bao nhiêu que
tính ta làm như thế nào ?
- Thao tác trên que tính.
b.Tìm kết quả. (6’)
- Lấy que tính và nói có 51 que tính.
- u cầu HS sử dụng que tính tìm
kết quả.
- Cịn 36 que tính.



Gợi ý:
- 51 que tính bớt 15 que tính cịn
mấy que tính ?
- Em làm như thế nào ? Chúng ta
phải bớt mấy que ?
- 15 que gom mấy chục và mấy que
tính ?
- Em đặt tính như thế nào ?

2. Luyện tập: (18’)
Bài 1: Hs đọc yêu cầu
Hs tự làm bài
Giáo viên quan sát nhận xét

- Bớt 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
Vậy 51 – 15 = 36.
- 1 em lên bảng đặt tính và nói.
- Lớp đặt tính vào nháp.
51
Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới
1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết
36
dấu – và kẻ gạch ngang.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái:1
khơng trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ
1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
Vậy 51 – 15 = 36.
- Nhiều em nhắc lại.
- HS tự làm bài.

- 3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và
thực hiện ). Bảng con.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
- Xem lại bài.
Bài 1: Tính
61
81
18
34

31
-

51
-

16

71
-

27

45

Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu
số bị trừ và số trừ lần lượt là.
71 và 48
61 và 49

- Muốn tìm hiệu em làm thế nào ?
91 và 65
51 và 44
- Giáo viên chính xác lại kết quả.
Nhận xét.
Bài 4: - 1 hs đọc đề tốn và suy Bài 4: Hs tự tìm các đoạn thẳng cắt nhau.
nghĩ làm bài.
C.Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nêu cách đặt tính và thực hiện
51 - 15
- Nhận xét tiết học.
- Học cách tính 51 – 15.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU


1.Kiến thức: Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với
ơng, bà người thân.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu).
- Nghe, nói, viết đúng thành thạo.
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, viết câu văn có hình ảnh kể về ơng, bà hoặc một người
thân.
3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
*TH: GDBVMT
- Giáo dục ý thức quan tâm và những người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
II. CÁC KỸ NĂNG SÔNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Hs có kĩ năng xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.
- Biết lắng nghe tích cực và thể hiện sự cảm thơng.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.
- Sách Tiếng việt, vở bài tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhận xét bài làm của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- Em hãy cho biết những người trong
gia đình hoặc họ hàng của em.
- Em yêu quý ai và muốn nói về ai ?
GV:Vậy để kể lại về người mà em
thích, phải kể và diễn tả như thế nào
chúng ta sẽ học qua bài học hôm nay:
kể về người thân. Ghi bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập(28’)
Bài 1 (miệng)
- Gọi học sinh đọc các câu gợi ý.
- Em muốn kể về ai ?
- Quyền được bày tỏ ý kiến (kể về
người thân)
- Ông, bà, (người thân) của em bao
nhiêu tuổi
- Ông, bà, (người thân) của em làm
nghề gì?
- Ơng bà(người thân) của em yêu qúy
em như thế nào ?

- Gọi Hs nhận xét
- Kể trong nhóm

HS đọc đoạn văn viết ở giờ ôn tuần 9
- HS: Cô, chú, cha, mẹ, ông, bà, anh chị
- Học sinh trả lời
- HS nhắc lại tựa bài .

- 2 HS đọc đề bài
- HS đọc câu ghi gợi ý
- Ông, bà, bố, mẹ ...
- Ông em năm nay… tuổi( Bố em năm
nay… tuổi)
- Ông của em trước kia là cơng nhân.
(Khi cịn trẻ bà em là thợ may giỏi)
- Hiện nay bố em là công nhân lái xe ở
xí nghiệp may.
- Ơng rất thương u em. Ông thường dặn
em không nên trèo cây.
- Bà thường kể cho em nghe chuyện cổ
tích. Bà tắm gội và nấu cơm cho em ăn


- Yêu cầu học sinh kể lại trước lớp.
- Học sinh nhận xét sửa sai
Nhận xét bình chọn người kể hay.
- Hs kể trong nhóm với nhau, nhóm
*TH:
trưởng theo dõi báo cáo
- Quyền có ơng bà, người thân trong - Cử đại diện kể

gia đình quan tâm, chăm sóc.
Nghe nhận xét.
- Bổn phận phải yêu thương, quan tâm
ông bà, người thân trong gia đình.
Bài 2: Viết: Kể về người thân
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- 2 học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS viết những điều đã nói ở - Hs làm bài
bài tập 1.
- Y/c cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu
đúng.Viết xong em đọc phải đọc lại
bài, phát hiện và sửa sai những chỗ sai.
- Trong lúc hs làm bài gv theo dõi giúp
đỡ thêm cho học sinh còn lúng túng
- Yêu cầu hs đọc lại bài làm của mình.
- Nhận xét một số bài viết của học sinh - Vài học sinh đọc, HS khác nhận xét.
để nhận xét sửa sai.
C. Củng cố dặn dò:(3’)
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bài làm
Nhận xét tiết học chuẩn bị bài: Chia
buồn an ủi.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả
ƠNG VÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ: Ông và cháu, viết
đúng dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu c/k, l/n, và
có thanh hỏi/ thanh ngã.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, u thương ơng bà và có ý thức
rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Ngày lễ.
những từ học sinh viết sai.
- HS nêu những từ sai : Ngày Quốc
- Nhận xét.
tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người
cao tuổi.
- Viết bảng con.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài.(1’)
Theo dõi, đọc thầm.
Hoạt động 1: Nghe viết.(20’)
- 1 em giỏi đọc lại.


a. Ghi nhớ nội dung.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Trả lời ( 1 em ). Ông và cháu.
- Bài thơ có tên là gì ?
- Cháu ln là người thắng cuộc.
- Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai
thắng
- Ơng nói: Cháu khoẻ hơn ơng nhiều.
- Khi đó ơng đã nói gì với cháu ?
- Ơng là buổi trời chiều.Cháu là ngày

rạng sáng.
- 2 em nhắc lại.
- Giải thích : Xế chiều, rạng sáng.
- Khơng đúng. Ơng thua vì ơng
- Có đúng là ơng thua cháu không ?
nhường cho cháu phấn khởi.
*TH:Quyền được ông bà quan tâm
chăm sóc
- Bổn phận phải biết ơn chăm sóc ơng

b. Hướng dẫn trình bày.
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ - Đặt cuối các câu :
như thế nào ?
Cháu vỗ tay hoan hô:
Bế cháu, ông thủ thỉ :
- Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?
- “Ơng thua cháu, ơng nhỉ!” “Cháu
- GV nói: Lời nói của ơng và cháu đều khoẻ ………… rạng sáng”
được đặt trong ngoặc kép.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Viết bảng con.
- Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d.Viết chính tả: Giáo viên đọc (Mỗi - Nghe đọc và viết lại.
câu, cụm từ đọc 3 lần ).
- Đọc lại. Nhận xét bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.(8’)

- Sửa lổi.
Bài 1: Yêu cầu gì ?
- Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp - Tìm 3 chữ bắt đau bằng c, 3 chữ
sức.
bắt đau bằng k.- HS lên thi tiếp sức.
- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều
chữ.
- Chia 2 nhóm lên viết vào băng
Bài 2: a-b: Làm vào băng giấy các giấy. Các em khác làm nháp.
tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/
dấu ngã.
- Nhận xét
C.Củng cố, dặn dị:(2’)
- Viết chính tả bài gì ?
- Ơng và cháu.
- Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. - Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng
- Nhận xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Sinh hoạt
Phần II: SINH HOẠT TUẦN 9 (20’)


I. MỤC TIÊU
- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần vừa qua.
- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Đánh giá các hoạt động của tuần 9
1. Về nề nếp
.....................................................................................................................................

.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về học tập
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Các hoạt động khác
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
B. Phương hướng tuần 10
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Phần II: Giáo dục kĩ năng sống (20’)
CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích
cho mình và những người xung quanh.
- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương

tích.
- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập thực hành kĩ năng sống
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách của
học sinh (1’)
B. Bài mới


1. Giới thiệu bài (1’)
2. Dạy bài mới
Bài tập1 (5’)
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi
- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu
điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng
tranh
Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả ( bắt tổ
chim).
Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị
mắc trên dây điện.
Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ
nước lớn.
Tranh 4: Ngồi trên xe khách thò đầu,
thò tay ra ngoài .
- Gọi học sinh nhận xét
- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế
nào?
- u cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến

- HS nhận xét
- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng
tranh
Bài tập 2 (5’)
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi
- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để giải
thích vì sao khơng nên đùa nghịch như
các bạn trong từng tình huống.

- 2- 3hs đọc
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3
-Trình bày kết quả thảo luận
T1: Ngã từ trên cây xuống
- T2: Bị điện giật (ngã từ trên cột điện
xuống).
-T3: Bị chết đuối
- T4:Gây tai nạn giao thông cho bản thân
và người đi đường.
- Lắng nghe


- Thảo luận nhóm đơi
- Nêu ý kiến
TH1: Khơng nên trèo cây cao hái quả.
TH2: Không được trèo lên cột điện vì có
thể bị điện giật hoặc ngã.
TH3: Khơng nên tắm ở ao khi khơng có
người lớn đi cùng.
TH4: Khi ngồi trên xe khách cần ngồi
yên không được nô nghịch.
- Lắng nghe
- 2-3 hs đọc
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3
-Trình bày kết quả thảo luận


Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga,
bình xăng.
Tranh 2: Đốt lửa sưởi trong rừng.
Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đông xe
cộ qua lại.
Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi.
- Gọi học sinh nhận xét
- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn như
thế nào?

- u cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến

TH 1: Vì lửa sẽ làm nổ , cháy bình ga,
xăng.
-TH 2: Làm cháy rừng
-TH 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào
- TH4:ống lăn xuống gây nguy hiểm.
- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm đơi
- Nêu ý kiến
TH1: Không nên nghịch lửa ,nhất là ở
nơi gần bình ga, xăng.
Th2: Khơng nên đốt lửa trong rừng vì lửa
có thể làm cháy rừng
TH3: Khơng nên chơi đá bóng dưới lịng
đường vì các bạn dễ bị tai nạn.
TH4: Khơng nên chui vào đường ống vì
ống lăn các bạn sẽ gặp nguy hiểm.

- HS nhận xét
- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng
- Lắng nghe
tranh.
Bài tập 3 (5’)
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- 2-3 hs đọc
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi

- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu
tên cho từng tính huống và nêu điều
nguy hiểm có thể xảy ra thường từng tình
huống đó.
- GV ghi tên TH
TH 1: Đốt pháo nổ.
TH 2: Chơi bắn súng cao su vào nhau.
Bắn vào nhau làm thương ở mặt , mắt
TH 3: Chơi trên đường ray. Sẽ bị tàu
đâm
TH 4: Trợt trên thành cầu thang Bị ngã
- Gọi học sinh nhận xét
đau
- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến


×