Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.41 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường thân thiện - Học sinh tích cực. Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Tiết 56. Môn: TOÁN Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a 1 ý), (b 1 ý); bài 3. - HS yêu thích học toán -KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. -HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 1 m 2 = ……dm 2 …..cm 2 45 m 2 = …..dm 2 ; 30000 cm 2 = ……m 2 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 912 dm 2 = …..cm 2 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ học cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. HĐ 2. HD HS Tính và so sánh giá trị -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm của hai biểu thức: bài vào nháp. -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) = 4 x 8 4 x 3 + 4 x 5 =12 + 20 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 = 32 = 32 + Bằng nhau. + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên. -Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 HĐ 3. Xây dựng quy tắc nhân một số + Khi nhân một số với một tổng, ta có với một tổng thể nhân số đó với từng số hạng của - Khi thực hiện nhân một số với một tổng, tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. chúng ta có thể thực hiện như thế nào ? - HS nêu: a x (b + c) = a x b + a x c + Gợi ý HS viết biểu thức tổng quát. HĐ 4. Luyện tập , thực hành Bài 1:. -HS nêu. - a x (b+ c) và a x b + a x c. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào ? - Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. - Cho HS thực hiện: 36 x (7+3). + Bằng nhau và cùng bằng 28. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 - HS nêu.. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm thuận tiện hơn ? bài vào nháp - Viết lên bảng bài 2b: 5 x 38 + 5 x 62 + HS nêu. - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao ? -Nhận xét và sửa cho HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài.. - HS nêu yêu cầu bài tập. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở: ( 3 + 5) x 4 v 3 x4 + 5 x4 8 x 4 = 32 12 + 20 = 32 - Bằng nhau.. + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất.. - Có dạng một tổng nhân với một số. - Là tổng của 2 tích. - Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. - Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với với nhau. một số, ta có thể làm thế nào ? - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một - HS nêu. tổng với một số . 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số ta làm thế nào? -2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo dõi - Lắng nghe và thực hiện. và nhận xét. - Dặn dò HS về nhà có thể làm các bài tập Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 23. Môn: TẬP ĐỌC Bài: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (CH1,2,4 SGK). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. -Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: -Em biết gì về nhân vật trong tranh minh - Quan sát tranh và nêu: Đây là ông hoạ? chủ công ty Bạch Thái Bưởi, người được mệnh danh là ông vua tàu thuy. -Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba, một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam, người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc cá nhân: - GV đọc mẫu toàn bài: - HS theo dõi và đọc thầm theo. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS nêu: 4 đoạn - GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm cần sửa chữa, luyện đọc cho học sinh. - HD luyện đọc các câu văn dài.. - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. HS khác theo dõi nhận xét. - HS luyện đọc từ khó: quẩy gánh hàng rong, diễn thuyết… -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. - GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - Gợi ý HS giải nghĩa từ. * Đọc theo nhóm. - GV giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho HS mỗi nhóm, thời gian 2 phút. - Yêu cầu đại diện các nhóm cử người đọc cá nhân, nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và thảo luận để trả lời câu hỏi: - Ghi nội dung chính của bài. HĐ 4. HD luyện tập giọng đọc phù hợp với nội dung bài: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - GV đính lên bảng đoạn văn HDHS luyện đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nội dung bài (HD cách ngắt nghỉ, nhấn giọng). - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Nhận xét và khen nhóm đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: + Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài sau. -Nhận xét tiết học.. - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. - HS đọc nghĩa của từ ở SGK. - HS đọc theo nhóm đôi mỗi em đọc một đoạn. - Thực hiện đọc cá nhân, nhóm. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc:. - Lắng nghe và luyện đọc cá nhân, nhóm.. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. Tiết 12. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. - Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - KNS: Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu; Lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện “phần thưởng”. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm thời giờ”. + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc - Thực hiện. và lời: Phạm Trọng Cầu. + Bài hát nói về điều gì? + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, - Hs nêu. che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng”. - Cho đọc HS tiểu phẩm “Phần thưởng”. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và thảo luận để trả lời câu hỏi. + Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em + Vì Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. vừa được thưởng? + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện ? + “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào ? vì sao ? - GV kết luận. HĐ 3. Thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu của bài tập 1. + Cho HS thảo luận nhóm để nêu cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? a. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Nhâm (Tình huống d) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. HĐ 4. Thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. - GV kết luận về nội dung các bức tranh và. + Hưng là một đứa cháu hiếu thảo + Bà Hưng sẽ rất sung sướng và vui. + Chúng ta phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1 - 2 HS ngồi bàn trên dưới tạo thành một nhóm thảo luận cách ứng xử của các bạn trong các tình huống, nhận xét về cách ứng xử. + Cách ứng xử của bạn Sinh như vậy là sai. Vì Sinh không biết quan tâm tới cha mẹ mà chỉ nghĩ đến bản thân mình. + Cách ứng xử của bạn Loan là đúng. Vì bạn ấy đã biết quan tâm chăm sóc mẹ. + Sai vì bố đi làm về mệt, Hoàng không biết quan tâm chăm sóc mà còn đòi quà. + Đúng vì bạn Nhâm biết quan tâm chăm sóc bà. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi.. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài và phải biết hiếu thảo với ông ba, cha mẹ . - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20). Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài - Lắng nghe và thực hiện. hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học.. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. Tiết 23. Môn: KHOA HỌC Bài: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Học sinh yêu môn học; Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tấm thẻ ghi: Bay hơi, Mưa, Ngưng tụ. - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Mây được hình thành như thế nào ? + Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em hệ -HS lắng nghe. thống vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. HĐ 2. HDHS tìm hiểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết quả 48/SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: thảo luận: vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ: 1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ? - HS nêu. 2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 2. Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? 3. HS nêu. + Để có nước mưa sạch chúng ta cần + Chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước phải làm gì? sạch sẽ và không khí trong lành. - Nhận xét, đánh giá. - GV Kết luận. -HS bổ sung, nhận xét. HĐ 3. Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. - Quan sát hình minh hoạ trang 49 và - Thảo luận theo cặp, hỗ trợ nhau vẽ Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. thảo luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu vào giấy A4. - Nhận xét, đánh giá các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng.. hoàn thiện vòng tuần hoàn của nước tỏng tự nhiên. - Lần lượt các thành viên của mỗi nhóm lên ghép thẻ. Mây đen. Mây trắng. Mưa. Hơi nước. HĐ 4. Trò chơi: Đóng vai. Nước - GV nêu tình huống. Mỗi tình huống -HS lắng nghe, nhận tình huống và phân HS lựa chọn và đóng vai để có được các vai. cách giải quyết khác nhau phù hợp với HS. * Nhóm bạn cùng học lớp 4A đang trên đường đến trường, bỗng các bạn nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Các bạn ấy sẽ nói và làm gì. * Đang trên đường đến trường, nhóm các bạn trai thấy trời mưa, thế là cả nhóm rủ nhau, trốn học, tắm mưa. Em sẽ nói gì và làm gì trong trường hợp này? 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn - Lắng nghe và thực hiện. của nước vào nháp. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Tiết 12. Môn: CHÍNH TẢ (nghe- viết) Bài: NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài chính tả phương ngữ (2) a/b. - KNS: Lắng gnhe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Bài tập 2a viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - GV cho HS viết vào bảng con các từ: - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào trăng trắng, chúm chím, lườn trước, ống bảng con. bương, bươn chải… - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV đọc mẫu đoạn văn. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về Ứng. + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung chuyện gì cảm động? Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị * Hướng dẫn viết từ khó. thương của anh. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và - HS nêu và nêu thêm một số từ cho luyện viết bảng con, bảng lớp. (nêu thêm HS viết vào bảng con: Sài Gòn tháng một số từ HS hay mắc lỗi khi viết). 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng… - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. *. HD cách trình bày. - Gợi ý HS nêu cách tình bày. - Đây là đoạn văn xuôi; Chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô; Đầu câu viết hoa; viết Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. * Viết chính tả. - Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 3 lượt. * Soát lỗi và chấm bài: - Đọc chậm toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lỗi và thu 7 bài chấm điểm. - Trả bài và nhận xét cách trình bày và chữ viết của HS. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. hoa tên riêng,… - Lắng nghe và viết bài.. - Soát lỗi. - Lắng nghe và điều chỉnh.. -1 HS đọc thành tiếng. -Các nhóm lên thi tiếp sức. -Chữa bài.. a. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. -2 HS đọc thành tiếng. b. vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của HS. Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. Tiết 57. Môn: TOÁN Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3; 4. - Yêu thích học toán, có tính cẩn thận. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bài tập: 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656 làm của bạn. Nêu quy tắc nhân một số 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) với một tổng. = 135 x 10= 1350 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên -HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức. - GV viết lên bảng 2 biểu thức: -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào 3 x (7 -5) và 3 x 7 - 3 x 5 nháp. -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 3 x ( 7 - 5) =3 x 2 =6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 trên. + Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào - Bằng nhau: 3 x (7 -5) = 3 x 7 - 3 x 5 so với nhau ? -Vậy ta có: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 GV kết luận nêu quy tắc và giới thiệu công -HS viết và đọc lại: a x (b - c) = a x b - a x c. thức a x ( b - c) = a x b - a x c - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân - HS nêu như phần bài học trong SGK. với một hiệu . HĐ 3. Luyện tập , thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. ô trống theo mẫu. - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu - Biểu thức a x ( b - c) và a x b - a x c. - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào thức nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài. vở. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài . -1 HS đọc đề bài . - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm - HS nghe và thực hiện. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. thuận tiện. Bài 4 - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài.. + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ nhất.. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp. (7 - 5) x 3= 2 x3= 6 7 x 3 - 5x 3= 21 - 15= 6 - Bằng nhau. + Có dạng một hiệu nhân một số.. + Là hiệu của hai tích. + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số + Các tích trong biểu thức thứ hai chúng ta có thể làm thế nào ? chính là tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu ( 7 – 5) của biểu thức thứ -Yêu cầu HS ghi quy tắc nhân một hiệu nhất với số thứ 3 của biểu thức này . + Khi thực hiện nhân một hiệu với một với một số. 3 . Củng cố, dặn dò: số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số + Muốn nhân một hiệu với một số ta làm trừ của hiệu với số đó,rồi trừ 2 kết quả thế nào? cho nhau. - Dăn dò HS về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại.Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét giờ học. - Nêu. - Lắng nghe và nhắc lại.. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. Tiết 23. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa ( bài tập 1); hiểu nghĩa từ nghị lực (bài tập 2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ diểm đã học (BT4). - Có ý chí vượt khó vươn lên trong học tập. - KNS: Tự nhận thức; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. -Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tính từ, gạch chân dưới tính từ. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. - GV nhận xét và đánh giá. - Cùng GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung.. và trả lời câu hỏi. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. - Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa thế nào? của từ kiên trì. - Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó nghĩa của từ gì? là nghĩa của từ kiên cố. - Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì? nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. bằng bút chì vào vở bài tập. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 4: -1 HS đọc bài tập của mình. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Cho HS chơi trò chơi đố bạn. + Hình thức thực hiện: Một nhóm học - HS trong nhóm thảo luận với nhau về sinh đọc câu tục ngữ, một nhóm học sinh ý nghĩa của câu tục ngữ, đố và đáp. nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đó. - Giải nghĩa đen cho HS. - Lắng nghe. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho -Tự do phát biểu ý kiến. a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. Nước lã ma vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vả mới có -Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. câu tục ngữ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại những từ vừa tìm hiểu trong các - Lắng nghe. bài tập trên. -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm - Lắng nghe và thực hiện. được và các câu tục ngữ. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. -Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Tiết 23. Môn: TẬP ĐỌC Bài: VẼ TRỨNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - Có ý chí vượt khó, rèn luyện bản thân. - KNS: Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; quản lý thời gian; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và giới - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. thiệu: HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc - Gv đọc mẫu toàn bài + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS nêu: 2 đoạn - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 1. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 1. - HDHS đọc từ khó: Lê-ô-nác-đô-đa Vin- - HS luyện đọc từ khó cá nhân. xi, Vê-rô-ki-ô và đọc câu dài: + Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. - HD giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài; - Ỵêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Cho HS nêu nội dung chính của bài.. - HS đọc giải nghĩa từ ở SGK. - HS đọc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.. HĐ 4. HD luyện đọc theo nội dung bài: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả - 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. phù hợp nội dung đoạn, bài: + Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công, thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điâu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc, -HS theo dõi và luyện đọc. hướng dẫn đọc cho HS. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một - HS thi đọc diễn cảm. đoạn bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 4.Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa - Phải khổ công rèn luyện mới thành Vin-xi giúp em hiểu điều gì? tài; Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện; Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi. -Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học.. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. Tiết 58. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); 2 a, b dòng 1; 4 (chỉ tính chu vi). - HS say mê toán học - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi HS lên bảng làm các bài tập ở vở bài - 2 HS lên bàng làm. 3 HS đem vở lên tập, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số kiểm tra. HS khác. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 dòng 1 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính - Cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 b) 642 x ( 30 - 6) = 642 x 30 - 642 x 6 = 19 260 - 3 852 = 15 408 -Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 a,b dòng 1. + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. + Ta áp dụng tính chất nào để tính? + Tính chất kết hợp của phép nhân. - Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5 - HS tính: 134 x 4 x5= 134 x 20 - Gợi ý HS áp dụng tính chất kết hợp của = 134 x 20= 2680 phép nhân. + Vì sao em chọn cách làm này ? -Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ hai có thể nhẩm được. - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính theo mẫu. - HD HS phân tích mẫu. -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp. 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98) =145 x 100 =14500 + Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng + Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) ta thực hiện các phép tính nhân trước, rồi thực hiện nhân nhẩm. phép tính cộng sau ở điểm nào ? + Gợi ý HS vận dụng cách tính nhân một - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào số với một tổng. vở: 137 x 3 + 137 x 97= 137 x (3 + 97) -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại = 137 x 100= 13700 428 x 12 - 428 x 2= 428 x (12 - 2) của bài. -Nhận xét, đánh giá. =428 x 10= 4280 Bài 4 (chỉ tính chu vi) - Cho HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho ta biết gì? + Chiều dài: 180 m + Chiều rộng bằng: nửa chiều dài + Bài yêu cầu ta tìm gì? + Tính chu vi: …m ? - GV cho HS tự làm bài -1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là: -GV nhận xét, đánh giá. ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) 4. Củng cố, dặn dò: Đáp số : 540 m - Dặn HS về nhà có thể làm thêm bài tập 1 dòng 2 và dòng 2 bài 2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường thân thiện - Học sinh tích cực. Tiết 24. Môn : KHOA HỌC Bài: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu đươc vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ v giữ gìn môi trường nước trong lành. - KNS: Tổng hợp, khái quát thông tin; giao tiếp và hợp tác; đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình SGK; Sơ đồ vịng tuần hồn trang 49 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn - Thực hiện theo yêu cầu của GV. của nước và trình bày vòng tuần hoàn của nước. - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước. - Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. - - HS quan sát, thảo luận theo nhóm. Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm. - Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây - Thực hiện. giải thích lý do: Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị Giáo án lớp 4 – Giáo viên: Nguyễn Đức Hùng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>