Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Hợp Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.9 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. TUẦN 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ (Nhận xét chung toàn trường) ___________________________________________ Tiết 2: Tập đọc: Tiết 23:“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một câu jbes mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. *HSK-G: TL CH3 *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức bản thân. -Đặt mục tiêu. -Quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảy câu tục ngữ của bài - 2 HS đọc tập đọc trước - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Đọc đúng - Cho HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - Cho HS đọc chú giải - 1 HS đọc - Chia đoạn - Chia 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 - Cho HS đọc nối tiếp đoạn đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp ( 2 lượt - Sửa lỗi phát âm; giải nghĩa một số từ và ) - Theo dõi, lắng nghe, ghi nhớ, sửa lỗi hướng dẫn ngắt nghỉ - Giảng từ: + tay trắng (mất sạch tiền của) phát âm. + Không nản chí (giữ vững - HS nêu - Đọc bài theo nhóm 2 được ý chí). - Yêu cầu HS nêu giọng đọc ( toàn bài đọc với - 2 HS đọc - Nhận xét giọng khâm phục) - Cho HS đọc bài theo nhóm - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài HĐ3:Tìm hiểu nội dung bài: - Cho HS đọc lướt đoạn 1 + 2, trả lời câu - Cả lớp đọc thầm Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 4. . hỏi:. Năm học 2011 - 2012. - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. + Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ -bán hàng rong cùng mẹ, làm con nuôi Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc cho nhà họ “Bạch”, được nuôi ăn học; gì? làm thư ký cho một hãng buôn, buôn gỗ, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác + Những chi tiết nào chứng tỏ Bạch Thái mỏ -Có lúc mất trắng tay, nhưng không nản Bưởi là người có ý chí? chí + Nội dung của đoạn 1 + 2 ? - Cho HS đọc đoạn 3 + 4, trả lời câu hỏi: -Bạch Thái Bưởi là người giàu ý chí, + Bạch Thái Bưởi đã mở công ti vận tải nghị lực -Vào lúc tàu của người Hoa độc chiếm đường thuỷ vào thời điểm nào? các đường sông ở miền Bắc + Bạch Thái Bưởi đã thắng với các chủ tàu -Ông khơi dậy lòng tự hào dân tộc của nước ngoài như thế nào? người Việt: “Người ta phải đi tàu ta”; ông mua xưởng sửa chữa tàu; thuê kĩ sư trông nom + Thế nào là “Một bậc anh hùng kinh tế”? -Người lập nên thành tích phi thường trong kinh doanh) - Nêu ý chính đoạn 3 + 4 ? - Sự thành công của Bạch Thái Bưởi + Nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? -Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không ngã lòng - Gợi ý cho HS nêu ý chính - HS nêu Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu - 2 HS nêu nội dung nghị lực và ý chí đã trở thành một nhà kinh doanh lừng lẫy. HĐ4:Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Cho HS nêu giọng đọc - 2 HS thi đọc diễn cảm toàn bài. Lớp - Yêu cầu HS đọc diễn cảm nhận xét HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Em hiểu thế nào là: "một bậc anh hùng Là người lập nên những thành tích phi kinh tế"? thường trong kinh doanh, là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh. - Dặn học sinh về nhà học bài. Tiết 3:Toán Tiết 51:NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. *HSKG:Làm hết BT2, Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng kẻ sẵn bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát 2. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. - Kiểm tra bài cũ: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - 2 HS lên bảng 2 2 2 10dm 2cm = 1002 cm 5m2 = 500 dm2 - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Ví dụ: - Nêu, ghi ví dụ - Theo dõi Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào 4  (3 + 5) và 4  3 + 4  5 nháp. - Yêu cầu HS tính và so sánh 4  (3 + 5) = 4  8 = 32 4  3 + 4  5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4  (3 + 5) = 4  3 + 4  5 - GV nêu biểu thức 4 (3 + 5) là một số nhân với một tổng và biểu thức 4  3 + 4 - Lắng nghe, theo dõi  5 là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. - Gợi ý cho HS nêu kết luận - HS nêu kết luận * Kết luận (SGK) - Theo dõi - Viết lại dưới dạng biểu thức: a(b + c) = a b + ac HĐ3:Thực hành: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu) - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - Gọi HS làm mẫu 1 ý - 1 HS làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào SGK - Nhận xét củng cố bài tập Bài tập 2:( HS KG làm hết BT) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ý a: a) Tính bằng hai cách - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS làm bài trên bảng lớp - Kiểm tra,nhận xét kết quả - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập ý b: b) Tính bằng hai cách theo mẫu: - Hướng dẫn để hình thành mẫu Mẫu: 38  6 + 38  4 C1: 38  6 + 38  4 = 228 + 152 = 380 C2: 38  6 + 38  4 = 38  (6 + 4) = 38  10 = 380 - Yêu cầu HS so sánh xem cách nào thuận tiện hơn? (Cách 2) - Yêu cầu HS làm các ý còn lại.. a. b. c. a x (b + c). axb+axc. 4. 5. 2. 4 x (5 + 2) = 28. 4 x 5 + 4 x 2 = 28. 3 6. 4 2. 5 3. 3 x (4 + 5) = 27 6 x (2 + 3) = 30. 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 x 2 + 6 x 3 = 30. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm vào bảng con - 2 HS làm trên bảng lớp a) 36 (7 + 3) C1: 36 (7 + 3) = 36 10 = 360 C2: 36  7 + 36  3 = 252 + 108 = 360 207  (2 + 6) C1: 207 (2 + 6) = 207  8 = 1656 C2: 207  2 + 207  6 = 414 + 1242 = 1656 b) 5  38 + 5  62 C1: 5  38 + 5 62 = 190 + 310 = 500 C2: 5  38 + 5  62 = 5  (38 + 62) = 5  100 = 500. Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. 135 x 8 + 135 x 2 C1: 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350 C2: 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x ( 8 + 2 ) =135 x 10 = 1350. - Nhận xét. Bài tập 3:Tính và so sánh giá trị của hai -HS làm vở (3 +5) x 4 và 3 x4 + 5 x 4 biểu thức: (3 +5) x 4 = 32 3 x4 + 5 x 4= 32 (3 +5) x 4 = 3 x4 + 5 x 4 *HD góc HS làm vở Bài tập 4: a) 26 x 11= 26 x (10 +1) =26x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 =286 Tương tự: 35 x 101= 3535 -nhận xét 213x11=2343 123x101=12423 HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Viết dưới dạng tổng quát nhân một số với một tổng và ngược lại? Tiết 4:Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 12:NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Nghe-viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng đoạn văn. -Làm đúng BTCT phương ngữ 2a/b. hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn bài tập 2a lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của HS - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Đọc toàn bài viết chính tả và nêu nội dung - Lắng nghe -(Ca ngợi hoạ sĩ Lê Duy Ứng có nghị bài lực, anh đã vượt lên số phận…) - Hướng dẫn luyện viết từ khó, từ dễ lẫn - Đọc thầm bài, phát hiện từ khó viết ra - GV đọc bài bảng con - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - Nghe, viết bài vào vở - Chấm 1 số bài, nhận xét - Nghe, soát lỗi chính tả HĐ3:Hướng dẫn làm bài tập: - Nghe nhận xét Bài tập 2 (a): Điền vào chỗ trống ch hay tr - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp tự làm bài - Làm bài vào vở 5. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. - Cho HS lên bảng điền lần lượt từng câu - Lên bảng điền lần lượt các từ - Theo dõi, nhận xét, lắng nghe văn - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng -+ Trung Quốc; chín mươi tuổi; trái núi; chắn ngang; chê cười; chết; cháu; chắt; truyền nhau; chẳng thể; trời; trái núi. - Cho HS đọc lại bài văn sau khi đã điền - 1 HS đọc lại đoạn văn - Lắng nghe đúng - Nêu nội dung đoạn văn HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc lại bài tập 2a. Ghi nhớ để viết đúng chính tả những từ đó. Tiêt 5:Mĩ thuật ( dạy buổi 2) (Giáo viên chuyên biệt dạy) _______________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Luyện từ và câu Tiết 23:MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Biết thêm một sô từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực (Bt2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng kẻ sẵn bài 1 và ghi sẵn nội dung bài 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2 ở tiết LTVC trước - 2 HS - Giới thiệu, ghi đầu bài -Cả lớp theo dõi HĐ2:Từ Hán Việt theo chủ điểm Bài 1: Xếp các từ có tiếng “chí” sau đây vào hai nhóm trong bảng: chí phải; ý chí; chí lí; chí thân; chí khí; chí tình; chí hướng; chí công; quyết chí - Cho HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS nêu - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài vào - Suy nghĩ, làm bài vào VBT - HS nêu bài làm của mình VBT - Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV ghi - “Chí” có nghĩa là: rất; hết sức: chí bảng phải; chí lý; chí thân; chí tình; chí công. - Cùng HS nhận xét bài làm, chốt lại đáp - “Chí” có nghĩa là: ý muốn bền bỉ … tốt án: đẹp: ý chí, chí khí; chí hướng; quyết chí. Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. - Theo dõi, nhận xét, lắng nghe Bài 2: Dòng nào dưới đây ghi đúng nghĩa của từ “nghị lực” (nội dung SGK) - Tiến hành như bài tập 1 - Tự làm bài vào vở tương tự bài tập 1 -Đáp án: ý b Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn (nghị lực; quyết tâm; nản chí; kiên nhẫn; nguyện vọng) để điền vào ô trống. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để hoàn - Thảo luận theo nhóm 2 làm bài - Đại diện 3 nhóm trình bày thành bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày. GV ghi lên - Nhóm khác theo dõi, nhận xét + Thứ tự các từ cần điền là: nghị lực, bảng - Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, - Cho HS đọc lại đoạn văn đã hoàn thành. nguyện vọng. HĐ3: Tục ngữ theo chủ điểm Bài 4: Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta điều gì? - Gọi HS đọc đề bài và nội dung của bài - 1 HS đọc - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung các - HS suy nghĩ và nêu nội dung các câu câu tục ngữ. tục ngữ. - GV củng cố và chốt nội dung đúng. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Em hiểu nghị lực là gì? - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2:Toán: Tiết 52:NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. -Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức có liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. *HSKG: Bài 2 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Kẻ sẵn bảng phụ bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: 35  101 = ? 123  - 2 HS nêu 11 = ? - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Theo dõi 7. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> . Giáo án 4. Năm học 2011 - 2012. 3  (7 – 5) và 3  7 – 3  5 - Ghi hai biểu thức, yêu cầu HS tính rồi so - Tính và so sánh 2 biểu thức 3  (7 – 5) = 3  2 = 6 sánh kết quả và 3  7 – 3  5 = 21 – 15 = 6 Vậy 3  (7 – 5) = 3  7 – 3  5 * Nhân một số với một hiệu - GV nêu: Bên trái dấu “=” là dạng 1 số - Lắng nghe, theo dõi nhân với một hiệu; biểu thức bên phải là hiệu giữa các tích của số đó với số bị trừ và số trừ (3  (7 – 5) là một số nhân với một hiệu; 3  7 – 3  5 là hiệu của tích các số đó với số bị trừ và số trừ. - Gợi ý cho HS nêu kết luận - 2 HS nêu kết luận Kết luận: (SGK) - Theo dõi, ghi nhớ - Viết kết luận dưới dạng biểu thức: a  (b – c) = a  b – a  c HĐ3:Thực hành: Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết - Làm bài vào SGK vào ô trống (theo mẫu) - Sử dụng bảng đã kẻ sẵn, hướng dẫn HS - 3 HS chữa bài trên bảng - Theo dõi làm bài - Gọi HS chữa bài ở bảng lớp - Kiểm tra, nhận xét củng cố bài tập a 3 6 8. b 7 9 5. c 3 5 2. a  (b - c) 3  (7 - 3) = 12 6  (9 - 5) = 24 8  (5 - 2) = 24. ab-ac 3  7 - 3  3 = 12 6  9 - 6  5 = 24 8  5 - 8  2 = 24. Bài tập 3: - Cho HS đọc bài toán - Nêu yêu cầu, tóm tắt bài toán Tóm tắt: 1 giá : 175 quả Có : 40 giá Đã bán: 10 giá Còn lại: … quả trứng? - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng Bài tập 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: -Chữa bài. - 1 HS đọc - 1 HS nêu - Làm bài vào vở Bài giải Cửa hàng còn lại số trứng là: (40 – 10)  175 = 5250 (quả trứng) Đáp số: 5250 quả trứng -HS làm vở (7-5) x 3 và 7 x3 - 5 x 3 (7-5) x 3 =6 7 x3 - 5 x 3= 6 Vậy (7-5) x 3 = 7 x3 - 5 x 3. *HD góc Bài tập 2: Áp dụng tính chất nhân một số - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại ra với một hiệu để tính (theo mẫu) nháp - Kiểm tra, nhận xét kết quả a) 47  9 = 47  (10 - 1) Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. = 47  10 - 47  1 = 470 – 47 = 423 24  99 = 24  (100 - 1) = 24  100 - 24  1 = 2400 – 24 = 2376 HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Viết dưới dạng tổng quát nhân 1 số với 1 hiệu? Tiết 4:Kể chuyện: Tiết 12:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý sgk, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe , đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. *HSK-G:kể được câu chuyện ngoài sgk; lời kể tự nhiên, có sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn gợi ý và tiêu chí đánh giá. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Bàn chân kì diệu” và - 1 HS kể trả lời câu hỏi: Em đã học được ở Nguyễn Ngọc Ký điều gì? - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe ; được đọc về một người có nghị lực. - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc - Giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài - Lắng nghe - Cho HS đọc nối tiếp gợi ý ở bảng - HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm gợi ý 1. - Lưu ý cho HS: Có thể kể các nhân vật - Lắng nghe khác ngoài gợi ý. - Cho HS giới thiệu về câu chuyện của - Nối tiếp nhau giới thiệu - Đọc thầm về tiêu chuẩn đánh giá mình - Cho HS đọc gợi ý 3 - Lưu ý: Trước khi kể cần giới thiệu câu - Lắng nghe chuyện. - Chú ý kể tự nhiên; truyện dài có thể kể 1, 9. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . Giáo án 4. Năm học 2011 - 2012. 2 đoạn. HĐ3:Tổ chức cho HS thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Kể theo nhóm - Thực hành theo nhóm 2 - Cho HS thi kể trước lớp - 4 HS thi kể, sau khi kể nói về ý nghĩa - Cùng HS nhận xét, bình chọn và tuyên câu chuyện. - Theo dõi, nhận xét, bình chọn dương HS kể hay. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học -Dặn HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Khoa học (Dạy buổi 2) Tiết 23:SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: -Hoàn thành sơ đồ vòn tuần hoàn của nước trọng tự nhiên. -Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. *THMT:Liên hệ/ bộ phận II. Đồ dùng dạy học: - HS: Giấy để vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Mây được hình thành như thế nào? - 2 HS nêu - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Tổ chức cho HS làm việc cả lớp - Cho HS quan sát H1 (SGK) và liệt kê các - Quan sát, liệt kê các cảnh được vẽ trong cảnh được vẽ trong sơ đồ. sơ đồ. - 1 số HS nêu miệng kết quả + Các đám mây + Giọt mưa rơi xuống đất - Giảng thêm cho HS kết hợp vẽ sơ đồ lên + Dãy núi có dòng suối, chân núi là những bảng ngôi nhà và cây cối… + Suối chảy ra sông; sông chảy ra biển Mây Mây + Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà HƠI NƯỚc. Mưa. NƯỚC. - Lắng nghe. NƯỚC. Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án 4. . - Yêu cầu HS chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước. - Cùng HS nhận xét, kết luận Kết luận: + Nước đọng, bay hơi biến thành hơi nước. + Hơi nước ngưng lại tạo thành các đám mây. +Các giọt nước từ các đám mây rơi xuống tạo thành mưa HĐ3: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Giao nhiệm vụ cho HS - Yêu cầu HS vẽ trên giấy đã chuẩn bị sẵn rồi trình bày với nhau về kết quả làm việc. - Gọi HS trình bày sản phẩm trước lớp. HĐ4:Củng cố,dặn dò: - Yêu cầu 2 HS đọc mục “Bạn cần biết” - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài.. Năm học 2011 - 2012. - Quan sát sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước - Lắng nghe. - Vẽ trên giấy và thảo luận - Vài HS trình bày trước lớp. Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Đạo đức: Tiết 12:HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1) I. Mục tiêu: -Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. -Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. *GDKNS: -Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. -Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. -Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài hát “Cho con” III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần phải tiết kiệm thời giờ? - HS trả lời - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cho cả lớp hát - Hát tập thể - Hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài hát? - HS nêu nội dung, ý nghĩa HĐ2: Thảo luận tiểu phẩm“Phần thưởng” Mục tiêu:-Nắm được nội dung câu chuyên. -Hiểu cách ứng xử của Hưng thể hiện lòng 11. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án 4. . hiếu thảo. - Cho HS đọc truyện, kể chuyện: - Đặt câu hỏi: + Em nhận xét gì về việc làm của Hưng? + Bà của Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm đó? - Yêu cầu lớp thảo luận về cách ứng xử của Hưng - Cho HS đọc mục ghi nhớ (SGK) HĐ3: Xử lý tình huống Mục tiêu:-Hiểu thế nào là hiếu thảo và thế nào là chua hiếu thảo. Bài tập 1: (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS trao đổi theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cùng HS nhận xét, bổ sung, kết luận:. Năm học 2011 - 2012. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi -Hưng yêu bà, biết chăm sóc bà -Bà vui và cảm động -việc làm của Hưng thể hiện sự hiếu thảo của bạn đối với ông bà - 2 HS đọc mục ghi nhớ. - 1 HS nêu - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày - Tình huống b, d, đ thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - Tình huống a, c là chưa thể hiện sự quan tâm đến ông bà, cha mẹ.. HĐ4: Phân tích tranh Mục tiêu: -Nắm được nội dung từng tranh. -Đặt tên được cho từng tranh. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - Trao đổi theo nhóm 2, đại diện nhóm trình bày + Tranh 1: Bạn nhỏ chưa thể hiện sự - Kết luận về nội dung từng tranh, khen hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. + Tranh 2: Bạn nhỏ đã thể hiện sự hiếu nhóm đặt tên hay, phù hợp Hoạt động tiếp nối: thảo đối với mẹ. - 1 HS đọc lại mục ghi nhớ. - Nhận xét giờ học, về chuẩn bị bài sau. Tiết 2:Tập đọc: Tiết 24:VẼ TRỨNG I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin -xi, Vê-rô-ki-ô);bước đầu diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). -Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi đã trở thành hoạ sĩ thiên tài. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh Lê-ô-nac-đô da Vin-xi (SGK) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Đọc bài “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi – trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc toàn bài, chia đoạn - Cho - 1 HS đọc, chia đoạn (2 đoạn) HS quan sát ảnh SGK để tóm tắt nội dung - Quan sát ảnh, tóm tắt nội dung - Cho HS đọc đoạn - 2 HS đọc nói tiếp (2 lượt ) - Sửa lỗi phát âm; giải nghĩa từ “Thời đại - Lắng nghe phục hưng” và nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng. - Giảng từ: chán ngán (rất chán) - Giải nghĩa từ: Kiệt xuất (có tài năng, giá trị nổi bật) - Giảng từ: khổ luyện (dày công luyện tập) - Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài - Nêu giọng đọc - Cho HS luyện đọc theo nhóm - Đọc theo nhóm 2 - Yêu cầu HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe HĐ3: Tìm hiểu nội dung bài: - Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - 2 HS đọc, lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi + Vì sao những ngày đầu học vẽ Lê-ô-nác- -Vì suốt mười mấy ngày học cậu phải vẽ đô thấy chán? rất nhiều trứng + Thầy Vê-rô-ki-ô cho trò học vẽ thế để làm -Để trò quan sát vật 1 cách tỉ mỉ, để vẽ nó gì? một cách chính xác - Nội dung của đoạn 1 là gì? - Cho HS đọc - 1. Những ngày đầu học vẽ của Lê-ô-nácđoạn 2, trả lời câu hỏi: đô + Lê-ô-nác-đô đã thành đạt như thế nào? -Ông trở thành danh họa kiệt xuất. Ông là nhà điêu khắc nhà kiến trúc + Theo em, nguyên nhân nào khiến Lê-ô- -Nhờ tài năng bẩm sinh và khổ công nác-đô thành công? luyện tập - Nội dung của đoạn 2 là gì ? -2. Sự thành công của Lê-ô-nác-đô nhờ sự - Gợi ý cho HS rút ra nội dung khổ công luyện tập Nội dung:: Nhờ khổ công luyện tập Lê-ô- - Nêu nội dung - Lắng nghe nác-đô đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. HĐ4:Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc của bài - Cho HS đọc lại toàn bài theo giọng đã - 1 HS nhắc lại giọng đọc - 2 HS đọc, lớp nhận xét. hướng dẫn HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Vì sao Lê-ô-nác-đô trở thành một họa sĩ thiên tài? - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3:Toán Tiết 53:LUYỆN TẬP 13. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. I. Mục tiêu: -Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhan, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. *HSKG: Bài 1 dòng 2, Bài 2b dòng 2, Bài 3, Bài 4 tính diện tích II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 4 ( sgk trang 68) - 1 HS nêu - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Tính Bài 1: Tính (HSG làm hết BT) - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu - Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân một số với - 2 HS nhắc lại (mỗi HS 1 ý) một tổng; một hiệu. - Cho cả lớp làm bài - Làm bài vào nháp - Gọi HS lên bảng làm - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, chốt đáp án đúng a) 135 x (20 + 3) = 135  20 + 135  3 = 2700 + 405 = 3105 b) 642  (30 - 6) = 642  30 - 642  6 Bài 2: (HSG làm hết BT) = 19260 – 3852 = 15408 - Gọi HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu a) Tính bằng cách thuận tiện nhất - Làm bài vào bảng con - Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con 134 x 4 x 5 = 134 x ( 4 x 5 ) - Nhận xét, chữa bài = 134 x 20 = 2680 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 b) Hướng dẫn HS làm bài mẫu = 360 Mẫu: 145  2 + 145  98 - Gọi HS nêu yêu cầu ý b = 145  (2 + 98) - Gọi HS lên bảng = 145  100 = 14500 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) - Yêu cầu HS áp dụng mẫu tự làm các ý = 137x100 = 13700 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x ( 12 + 88 ) còn lại = 94 x 100 = 9400 HĐ3:Tính chu vi Bài tập 4: (HSG làm hết BT) - Cho HS đọc bài toán, nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở. toán - Tóm tắt bài Bài giải - Yêu cầu HS nêu cách giải và làm bài Chiều rộng của sân vận động là: Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> . Giáo án 4. Năm học 2011 - 2012. - Chấm, chữa bài. 180:2=90(m) Chu vi của sân vận động là: (180 + 90)  2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là: 180  90 = 16200 (m2) *HĐ góc Đápsố:540m; 16200m2 Bài 3: Tính - HS làm nháp - Củng cố về cách nhân một số với một tổng (1 a) 217  11 = 217  (10 + 1) hiệu) để tính = 217  10 + 217  1 = 2170 + 217 = 2387 217  9 = 217  (10 - 1) HĐ4:Củng cố,dặn dò: = 217  10 - 217  1 - Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép = 2170 – 217 = 1953 nhân? Viết dưới dạng tổng quát? Tiết 4:Tập làm văn: Tiết 24:KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, Bt2 mục III). -Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết kết quả so sánh giữa hai cách kết bài ở yêu cầu I.4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLC - 2 HS nêu trước (mở bài trong văn kể chuyện) - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Phần nhận xét: 1. Đọc lại truyện “Ông Trạng thả diều” - Lớp đọc thầm, tìm phần kết bài của 2. Tìm đoạn kết bài của truyện truyện. - Cho HS nêu yêu cầu 1; 2 -HS nêu - Cả lớp đọc thầm truyện: “Ông Trạng thả diều” (SGK trang 104); tìm phần kết bài của truyện - Cho HS phát biểu - đoạn kết là: “thế rồi vua mở khoa thi. - Nhận xét, chốt ý đúng 3. Thêm vào cuối Chú bé … Trạng Nguyên trẻ nhất nước truyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn Nam ta”. kết bài M (SGK – trang 122) - Cho HS nêu yêu cầu 3 (cả mẫu) - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Suy nghĩ, phát biểu 15. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. - Nhận xét, khen ngợi những lời đánh giá hay 4. So sánh 2 cách kết bài nói trên - 1 học sinh nêu yêu cầu - Cho HS nêu yêu cầu 4 - So sánh - Chỉ vào 2 cách kết bài đã viết sẵn để HS so - Cách kết bài thứ nhất chỉ cho biết kết sánh cục của câu chuyện. Cách kết bài thứ hai: - Yêu cầu HS phát biểu về sự khác nhau sau khi biết kết cục còn có lời đánh giá, bình luận giữa hai cách kết bài - Nêu kết luận chung * Kết luận: Cách kết bài thứ nhất là cách kết bài không mở rộng. Cách kết bài thứ hai là - Lắng nghe cách kết bài mở rộng * Ghi nhớ (SGK trang 122) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc HĐ3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Cách kết bài nào là cách kết bài mở rộng, cách kết bài không mở rộng. (nội dung SGK) - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 5 HS nối tiếp nhau đọc - Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc nội dung - Thảo luận, trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày bài tập 1 - Trao đổi, trả lời câu hỏi - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết bài không mở rộng: ý a - Nhận xét, chốt ý đúng Kết bài mở rộng: ý b; c; d; e Bài tập 2; Tìm phần kết bài của các truyện sau. Cho biết đó là những kết bài theo cách nào? - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc 2 câu chuyện, tự trả lời - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời - 2 HS trình bày câu hỏi - Gọi HS trình bày đáp án a) Một người chính trực - Nhận xét, chốt đáp án đúng + Kết bài: Tô Hiến Thành tâu: “Thần xin cử Trần Trung Tá”  kết bài không mở rộng. b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca + Kết bài: Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy …ít năm nữa  kết bài không Bài tập 3: Viết kết bài của truyện “Một mở rộng. người chính trực” hoặc “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” theo cách kết bài mở rộng. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS nêu yêu cầu - Tổ chức cho cả lớp làm bài cá nhân vào vở - Làm bài vào vở - 1 số HS trình bày bài của mình bài tập - Gọi HS trình bày bài viết của mình - Theo dõi, nhận xét - Cùng các HS khác nhận xét HĐ4:Củng cố,dặn dò: - Thế nào là kết bài mở rộng? Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Lịch sử (Dạy buổi 2) Tiết 12:CHÙA THỜI LÝ I. Mục tiêu: -Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. +Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. +Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. +Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều. *HSKG: Mô tả ngôi chùa mà HS biết. *THMT: Liên hệ về việc trân trọng và gìn giữ sạch sẽ cảnh quan môi trường di sản văn hóa cha ông để lại. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ảnh chùa Một Cột, chùa Keo. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Vì sao Lý Thái Tổ chọn Đại La làm kinh - 2 HS nêu đô? - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Thời Lý đạo Phật thịnh đạt nhất - Cho HS đọc thông tin ở SGK (Đoạn từ - 1 HS đọc đầu đến “rất thịnh đạt”) trả lời câu hỏi: + Vì sao nói “Đến thời Lý, đạo phật trở nên - Vì nhiều người theo đạo Phật, đạo Phật thịnh đạt nhất”? là quốc đạo – Kinh thành Thăng Long HĐ3:Chùa thời Lý và các xã có rất nhiều chùa - Cho HS đọc thông tin ở SGK và trả lời - Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì? -Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tổ chức lễ bái của đạo Phật và là trung tâm văn hoá của làng xã. + Nêu qui mô của các ngôi chùa thời Lý? -Được xây dựng với qui mô lớn. Nhiều ngôi chùa có kiến trúc độc đáo - Cho HS quan sát ảnh chùa Một Cột, chùa -(Đây là một công trình kiến trúc đẹp) Keo, tượng phật A-di-đà để mô tả, nhận xét về kiến trúc của chùa Một Cột? - Cho HS đọc mục: Bài học (SGK) - 2 HS đọc mục bài học HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Em biết gì về chùa một cột? - Dặn học sinh về nhà học bài. Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2011 17. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. Tiết 1:Luyện từ và câu Tiết 24:TÍNH TỪ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ) -Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm. tính chất (Bt1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm. tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (Bt2,3 mục III) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn nội dung yêu cầu bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS - Làm bài tập 3, 4 ( tiết LTVC trước ) - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Nhận xét Bài 1. Đặc điểm của sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào? - Cho HS nêu yêu cầu 1. - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, phát biểu - HS suy nghĩ, trả lời a. Tờ giấy này Mức độ Tính từ - Nhận xét, chốt lời giải đúng trắng trung bình “trắng” * Lời giải đúng b.Tờ giấy này Mức độ thấp Từ láy “trăng trắng” - Kết luận: Mức độ đặc điểm của các tờ giấy trăng trắng. được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: c. Tờ giấy này Mức độ cao từ láy từ tính từ “trắng” đã cho. trắng tinh.. Từ ghép “trắng tinh”. 2. Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách được thể hiện bằng những cách nào? - Thêm từ “rất” vào trước tính từ “trắng”  rất trắng - Tạo ra từ phép so sánh với từ “hơn”, * Ghi nhớ: SGK “nhất”  “trắng hơn”; “trắng nhất” - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc HĐ3:Luyện tập: Bài 1; (SGK trang 24) - Cho HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS nêu - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - Lớp đọc thầm đoạn văn - Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập - Làm bài vào vở bài tập, 1 HS - Gọi HS chữa bài ở bảng lớp lên bảng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngà ngọc, Bài 2: Hãy tìm những từ ngữ miêu tả mức hơn, hơn, hơn. độ khác nhau của các đặc điểm sau: đỏ; cao; Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án 4. . vui - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Gọi đại diện một số nhóm trình bày - Nhận xét, chốt kết quả đúng Ví dụ: Đỏ: + đo đỏ; đỏ rực; đỏ hồng + rất đỏ, đỏ lắm + đỏ hơn, đỏ nhất Bài 3: Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được - Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài cá nhân. Năm học 2011 - 2012. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài theo nhóm 2 (ghi kết quả vào vở bài tập) - Đại diện 3 nhóm trình bày - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt - Đặt câu vào vở - Nhận xét - Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Theo dõi - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài Tiết 2: Âm nhạc (Giáo viên chuyên biệt dạy) ______________________________________ Tiết 3:Toán: Tiết 54:NHÂN VỚI MỘT SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: -Biết cách nhân với số có hai chữ số. -Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. *HSKG: Bài 1d, Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - Tính: - 2 HS thực hiện 312  15 = ? 571  21 =? - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Ví dụ: - Đưa ra ví dụ: Tìm cách tính của 36  23 - Lắng nghe - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân một số với- Lớp làm ra nháp, 1 HS làm trên bảng một tổng để tính - Theo dõi - Nhận xét, hướng dẫn lại: 36  23 = 36  (20 + 3) = 36  20 + 36  3 = 720 + 108 = 828 - Lắng nghe - Giới thiệu cách đặt tính rồi tính - Quan sát 19. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> . Giáo án 4. Năm học 2011 - 2012. - Viết lên bảng, kết hợp giải thích cho HS rõ Cách đặt tính 36 x 23 108 ← 36 x 3 72 ← 36 x 2 (chục) 828 ← 108 + 720 108: là tích riêng thứ nhất 72: là tích riêng thứ hai Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất - Yêu cầu HS đặt tính và tính lại vào nháp - Đặt tính vào nháp, làm lại HĐ3:Thực hành: Bài1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu - Gợi ý cho HS nêu cách đặt tính rồi tính - HS nêu cách tính - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bảng con a) 86  53 b) 33  44 -Chốt kết quả đúng 86 33   53 44 258 132 430 132 4558 1452 *HS K-G làm góc Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = -1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài ra nháp, 2 HS làm bài trên 13; 26 bảng lớp - Cho HS nêu yêu cầu + Nếu a = 13 thì 45  a = 45  13 = 585 - Yêu cầu HS làm bài + Nếu a = 26 thì 45  a = 45  26 = 1170 - Nhận xét, và củng cố bài tập Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Gọi HS nêu yêu cầu và cách giải - Yêu cầu HS tự làm bài - Chấm, chữa bài. - 1 HS đọc - HS nêu - Làm bài vào vở Tóm tắt: 1 quyển : 48 trang 25 quyển: …..? trang Bài giải 25 quyển vở có số trang là: 48  25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà ôn bài Trường TH Hợp Thành Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án 4. . Năm học 2011 - 2012. Tiết 5: Khoa học Tiết 24:NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. Mục đích, yêu cầu: -Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất va sinh hoạt: +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tao thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải ra cá chất thừa, chất độc hại. +Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình trong SGK (trang 50) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:-Khởi động - Hát - Kiểm tra bài cũ: - 2 HS - Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của nước đối với sự sống - Yêu cầu HS quan sát H1; 2; 3 - Quan sát hình - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm: - Thảo luận nhóm 5, tìm hiểu Tìm hiểu, trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể con người Tìm hiểu, trình bày về vai trò của nước đối với động vật. Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện các nhóm phát biểu - Cho đại diện các nhóm phát biểu - Nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS nêu kết luận - Chốt lại kết luận: Nước không thể thiếu được đối với đời sống con người; động vật và thực vật. HĐ3: Tìm hiểu về vai trò của nước trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và vui chơi, giải trí. - Cho HS quan sát hình 5; 6; 7 (SGK trang - Quan sát hình, trả lời câu hỏi 51); trả lời câu hỏi: + Con người cần nước vào những việc gì -cần cho sinh hoạt, vui chơi, giải trí; cho khác? sản xuất công, nông nghiệp - Yêu cầu HS đưa ra dẫn chứng cụ thể cho - Lấy dẫn chứng cho các trường hợp sử từng trường hợp dụng nước 21. Trường TH Hợp Thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×