Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.27 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thø 2 ngµy 9 th¸ng 4 n¨m 2012 Chµo cê TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : -Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. -Bước đầu nhận biết quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh ở SGK. III/ Các hoạt động dạy và học : I/ Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 7 + 52, 57 - 5, 22 + 23, II/ Bài mới: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu rồi làm vào vở. GV theo dõi uốn nắn. - Chữa bài: 3 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét.. 34 42 76 52 76 42 34 42 47 34 76 76 34 42 99 HS so sánh các số tìm được để nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép tính cộng và phép tính trừ. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp: - HS suy nghĩ làm vào vở. 2 HS làm bảng. - GV và lớp nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Điền ><= - HS làm bài. 2 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. Bài 4: Dành cho h/s khá giỏi - HS nêu yêu cầu: Đúng ghi đ, sai ghi s. - HS làm bài, đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS khá giỏi. - VN học bài và xem trước bài sau. ……………………………………….. TẬP ĐỌC NGƯỠNG CỬA I/ Mục tiêu : -.HS đọc trơn cả bài “ Ngưỡng cửa ”. Luyện đọc các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa . - Trả lời được câu hỏi 1 SGK. . Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II/ Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ minh hoạ như SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 I/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Người bạn tốt, trả lời câu hỏi ở SGK. - NhËn xÐt , ghi ®iÓm. II/ Bài mới: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc mÉu bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài thơ có mấy câu? Mấy khổ? GV giao nhiệm vụ: - HS tìm tiếng nào đọc tiếng đó và phân tích các tiếng: ngưỡng, quen, dắt, tắp, ... - GV hướng dẫn đọc từ: (gạch chân) ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, xa tắp.HS phân tích tiếng. GV giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu cho HS đọc. - Luyện đọc khổ thơ: HS tiếp nối đọc 2 em một khổ. Đọc tiếp nối cả khổ. 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần. Thi đọc trơn các khổ thơ. 3. Ôn các vần ăt, ăc. - YC1: HS tìm tiếng trong bài có vần ăt: dắt GV hỏi và gb, HS đọc và phân tích tiếng. GV giới thiệu vần ăc. HS đọc và so sánh ăt, ăc. - YC2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc. HS đọc câu mẫu. HS tiếp nối đọc câu của mình. Lớp và giáo viên nhận xét, sửa chữa. - Cho h/s đọc đồng thanh bài. Gi¶i lao chuyÓnTiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc c©u, đoạn và cả bài. - GV đọc mẫu lần 2. - hS đọc bài nhẩm theo giáo viên ở sgk. b) T×m hiểu bài: - 2 HS đọc khổ thơ đầu. Lớp đọc thầm, TLCH: ? Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa? (Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.) - 2 HS đọc khổ thơ 2 và 3. Lớp đọc thầm, TLCH: ? Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? (Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi tới trường và đi xa hơn nữa.) - Luyện đọc cả bài. GV nhắc các em nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ, cuối mỗi khổ thơ. c) Luyện nói theo nội dung bài: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS cứ nhóm 2 em nhìn tranh trong phần tập nói, hỏi và trả lời: (Gợi ý: Bước qua ngưỡng cửa, bạn Ngà đi đến trường. Từ ngưỡng cửa, bạn Hà ra gặp bạn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Từ ngưỡng cửa, bạn Nam đi đá bóng.) - Nhiều cặp HS hỏi đáp nhau trước lớp: "Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi những đâu?". - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN luyện đọc cho thật lưu loát, trôi chảy bài Ngưỡng cửa. Chuẩn bị bài sau Kể cho bé nghe. …………………………………………………………………………………….. Thø 3 ngµy 10 th¸ng 4 n¨m 2012 CHÍNH TẢ NGƯỠNG CỬA I/ Mục tiêu : - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8-10 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần ăt hay ăc, điền chữ g hay gh ( bt 2,3) - Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, bảng nam châm. VBT. III/ Các hoạt động dạy và học : I/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. HS viết bảng 2 câu: Cừu mới be toáng Tôi sẽ chữa lành. II/ Bài mới: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa. - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai. - HS chỉ bảng đọc những tiếng mà HS dễ viết sai: đưa tôi, đầu tiên, xa tắp,... HS viết bảng, GV nhận xét. - HS nhìn bảng chép đoạn thơ vào vở. - GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:- HS đọc yêu cầu: Điền vần ăt hay ăc?. - HS đọc kĩ bài tập tìm vần điền đúng vào chỗ chấm. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét. Bài 2: Điền chữ g hay gh?. Tiến hành tương tự bài 1. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập. …………………………………………… TẬP VIẾT TÔ CHỮ Q R I/ Mục tiêu : - HS tô được các chữ hoa: Q, R. - Viết đúng các vần ăt, ăc, ươc, ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt: chữ thường, cỡ vừa; đúng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tâp viết 1 tập 2; Mỗi từ ngữ viết 1 lần - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn. II/ Đồ dùng dạy học : Chữ mẫu Q, R phóng to. III/ Các hoạt động dạy và học : I/ Kiểm tra bài cũ: 4 HS viết bảng lớp: đoạt giải, nhoẻn cười, trong xanh, cái xoong. Lớp viết bảng con. II/ Bài mới: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + HS quan sát chữ Q có mấy nét? Kiểu nét ntn? GV kết luận và nêu quy trình viết (vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ). Chữ R có mấy nét? Các nét ntn? + HS viết vào bảng con. GV theo dõi và sửa sai. 3. Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng. - HS đọc và quan sát ở bảng xem các vần và từ viết mấy nét? Mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết. - HS tập tô các chữ hoa Q, R; tập viết các vần: ăt, ăc, ươc, ươt ; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt vào vở tập viết. GV quan sát, nhắc nhở HS về tư thế, cách cầm bút, sửa lỗi. 5. Củng cố, dặn dò. - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. - VN tập viết chữ hoa vào bảng. ………………………………………………………. TOÁN ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN I/ Mục tiêu : - Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Có biểu tượng ban đầu về thời gian. - Giáo dục HS yêu thích học Toán, biết quý thời gian. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh ở SGK. Đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. Đồng hồ để bàn. III/ Các hoạt động dạy và học : I/ Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 45 + 32; 89 - 54. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II/ Bài mới: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. 1. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - GV cho HS xem đồng hồ để bàn. ? Mặt đồng hồ có những gì? (Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12). - GV giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và có ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. - Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9, thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ. HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói: "Chín giờ". - HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau: GV cho HS xem tranh ở SGK và hỏi theo nội dung các tranh từ trái sang phải, chẳng hạn: "Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? (số 5); Kim dài chỉ số mấy? (số 12); Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì? (đang ngủ)". Hỏi tương tự với các tranh tiếp theo. 2. GV hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. (chẳng hạn: "8 giờ") ? Vào buổi tối, em thường làm gì? ... Tương tự đối với từng mặt đồng hồ chỉ 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, ... 3. Trò chơi: Thi đua "Xem đồng hồ nhanh và đúng".GV quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi: "Đồng hồ chỉ mấy giờ?". Ai nói đúng và nhanh nhất được các bạn vỗ tay hoan nghênh. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài, tập xem đồng hồ, chuẩn bị bài sau. ………………………………………………. Thuû coâng CAÉT DAÙN HAØNG RAØO ÑÔN GIAÛN (Tieát 2) I.Muïc tieâu: -Giuùp HS bieát caùch caét caùc nan giaáy. -Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: -Chuaån bò maãu caùc nan giaáy vaø haøng raøo. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … III.Các hoạt động dạy học :. 1.OÅn ñònh: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhaän xeùt chung veà vieäc chuaån bò cuûa hoïc sinh. 3.Bài mới: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giới thiệu bài, ghi tựa. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào. + Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). + Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. + Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô - Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào vở thủ công. + Kẻ đường chuẩn + Dán 4 nan đứng. + Daùn 2 nan ngang. + Trang trí cho thêm đẹp. 4.Cuûng coá: 5.Nhaän xeùt, daën doø: Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại lớp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hoà daùn… …………………………………………………………………………….. Thø 4 ngµy 11 th¸ng 4 n¨m 2012 TẬP ĐỌC KÓ CHO BÉ NGHE I/ Mục tiêu : - HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các tiếng khó: ầm ĩ, chăng dây, quay tròn, quạt hòm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Ôn các vần ươc, ươt: tìm được tiếng trong bài có vần ươc, tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. - Hiểu nội dung bài: đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. -Trả lời được câu hỏi 2( sgk) II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài. Bộ chữ rời. III/ Các hoạt động dạy và học : Tiết 1 I/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Ngưỡng cửa, trả lời câu hỏi ở SGK. II/ Bài mới: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài thơ có mấy câu? Mấy khổ? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần âm, ăng, ay, at. - HS đọc tiếng đó và phân tích các tiếng: ầm, chăng, quay, quạt, ... - GV hướng dẫn đọc từ: (gạch chân) ầm ĩ, chăng dây, quay tròn, quạt hòm. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -HS phân tích tiếng. - GV giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: đọc 2 em 1 câu. HS tiếp nối đọc. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc. 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. + Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần ươc, ươt. - YC1: Tìm tiếng trong bài có vần ươc: nước. HS đọc, pt, GV gb và giới thiệu vần ươt. HS pt, so sánh ươc và ươt. - YC2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt: Ươc: dòng nước, cái thước, bước đi, dây cước, cây đước, hài hước, tước vỏ, nhược điểm, ... Ươt: rét mướt, lướt thướt, sướt mướt, ẩm ướt, vượt mức, trượt tuyết, ... - Đọc toàn bài đồng thanh. Gi¶i lao chuûÓn Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài theo cách phân vai. b) Tìm hiểu bài: ? Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? (Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt). - Đọc phân vai: hai HS, một em đọc các dòng thơ số lẻ (1, 3, 5, ...) một em đọc các dòng thơ số chẵn (2, 4, 6), tạo nên sự đối đáp. - Hỏi - đáp theo bài thơ. Hai HS, dựa theo lối thơ đối đáp, một em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật. VD: H: Con gì hay kêu ầm ĩ? T: Con vịt bầu. - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. - Luyện đọc cả bài. GV nhắc các em nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ, cuối mỗi khổ thơ. c) Luyện nói theo nội dung bài. - HS nêu yêu cầu của bài . - Chia nhóm, luyện nói theo đề tài đã cho trong SGK: Hỏi - đáp về những con vật em biết. - Hai HS, mỗi em đặt một câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật. VD:H: Con gì sáng sớm gáy ò... ó... o gọi người thức dậy? T: Con gà trống. H: Con gì là chúa rừng xanh? T: Con hổ. - HS thực hành hỏi đáp nhau. - Cả lớp và GV nhận xét cặp HS nói trôi chảy. +Đọc đòng thanh toàn bài 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN luyện đọc cho thật lưu loát, trôi chảy bài Kể cho bé nghe. Chuẩn bị bài sau Hai chị em. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán THỰC HAØNH I.Muïc tieâu: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế cuûa hoïc sinh. Xem nhanh và chính xác các giờ. Biết yêu quý thời gian. II.Chuaån bò: 1. Giáo viên: Mô hình đồng hồ. 2. Hoïc sinh: - Vở bài tập. -Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Baøi cuõ: - Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ. - Vì sao con bieát? - Nhaän xeùt cho ñieåm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài thực hành. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, động não. Baøi 1: Neâu yeâu caàu baøi. Đồng hồ chỉ mấy giờ? Kim ngaén chæ soá maáy? Kim daøi chæ soá maáy? Baøi 2: Yeâu caàu gì? Các em vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho. Baøi 3: Neâu yeâu caàu baøi. Lúc bạn đến trường là mấy giờ? Lúc ăn cơm là mấy giờ? 3. Cuûng coá: Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng. - Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại. - Nhaän xeùt. 4. Daën doø: - Tập xem giờ. - Chuaån bò: Luyeän taäp. …………………………………………………………………………………………………. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đạo đức b¶o vÖ hoa vµ c©y n¬i c«ng céng (tiÕt2) I/ Môc tiªu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. -Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng -Yªu thiªn nhiªn, thÝch gÇn gòi víi thiªn nhiªn -Biết bảo vệ cây và hoa ở trường , ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng kh¸c, biÕt nh¾c nhë b¹n bÌ cïng thùc hiÖn II/ C¸c KNS c¬ b¶n ®îc gi¸o dôc trong bµi: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi c«ng céng. - kÜ n¨ng t duy phª ph¸n nh÷ng hµnh vi ph¸ ho¹i c©y vµ hoa n¬i c«ng céng. III/ ChuÈn bÞ: + GV : Bài hát “Ra chơi vườn hoa”. + HS: Vở BT đạo đức 1. IV/ Các hoạt động dạy học. 1.Bµi cò: ? T¹i sao ph¶i b¶o vÖ hoa vµ c©y n¬i c«ng céng. (H/s tr¶ lêi). - GV nhËn xÐt, cho ®iÓm. 2.Bµi míi: KHởi động: Cả lớp hát bài “Ra chơi vườn hoa”. *Giíi thiÖu bµi (trùc tiÕp) *H§1: Lµm bµi tËp 3 - GV nªu y/c vµ gi¶i thÝch Y/c bµi tËp - H/s làm bài tập:GV quan sát giúp đỡ H/s . - Gvgäi 1 sè H/s tr×nh bµy kÕt qu¶. C¶ líp nhËn xÐt, bæ sung. - GV kết luận: - Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1,2,3,4. *HĐ2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4. - GV chia líp thµnh nhãm 4 vµ giao nhiÖm vô cho c¸c nhãm. - H/s thảo luận chuẩn bị đóng vai, Gv giúp đỡ H/s các nhóm. - Các nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận:- Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. *H§3: Thùc hµnh x©y dùng kÕ ho¹ch b¶o vÖ c©y vµ hoa. - GV chia líp thµnh 3 tæ. Tõng tæ th¶o luËn : ? NhËn ch¨m sãc c©y vµ hoa ë ®©u. ? Vµo thêi gian nµo. ? B»ng nh÷ng viÖc lµm cô thÓ nµo. ? Ai phô tr¸ch tõng viÖc. - Đại diện các tổ lên đăng kí và trình bàykế hoạch hành động của tổ mình. Cả lớp trao đổi và bổ sung.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv kết luận: - Môi trường lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. 3/Cñng cè, dÆn dß: - GV hái: T¹i sao cÇn ph¶i b¶o vÖ c©y vµ hoa n¬i c«ng céng? - DÆn häc sinh vÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ tiÕt sau: . ......................................................................................................................... Thø 5 ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2011 Tập đọc HAI ChÞ EM I.Muïc tieâu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẽ, một lát, hét leân,daây coùt, buoàn. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Câu chuyện khuyên em khoâng neân ích kæ. II/C¸c KNS c¬ b¶n ®îc gi¸o dôc trong bµi: - Xác định giá trị; - Ra quyết định; _ Phản hồi ,lắng nghe tích cực; - Tư duy sáng tạo. III.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi: Con choù, caùi coái xay luùa coù ñaëc ñieåm gì ngoä nghónh? GV nhaän xeùt chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tªn bài ghi bảng. * H§ 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: +Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh) +Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. +Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ h/s đã nêu. Vui veõ: (v d), moät laùt: (at ac), heùt leân: (et ec), daây coùt: (d gi, ot oc), buoàn: (uoân uoâng) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Caùc em hieåu theá naøo laø daây coùt ? +Luyện đọc câu: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: +Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Gấu bông của em”. Đoạn 2: “Một lát sau … chị ấy”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Cho hs ®oïc caû baøi. H§2: OÂn caùc vaàn et, oet: Tìm tieáng trong baøi coù vaàn et ? Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ? Điền vần: et hoặc oet ? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Cuûng coá tieát 1: Gi¶i lao chuyÓn tiÕt 2 H§3.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. - cho học sinh đọc từng đoạn caỷ lụựp ủoùc thaàm vaứ traỷ caõu hoỷi: 1. Caäu em laøm gì: Khi chị đụng vào con Gấu bông? Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình. Khi chò leân daây coùt chieác oâ toâ nhoû? Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình 2. Vì sao caäu em thaáy buoàn chaùn khi ngoài chôi moät mình? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có baïn cuøng chôi, cuøng laøm. H§4.Luyện nói:Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ? - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình. Nhaän xeùt phaàn luyeän noùi cuûa hoïc sinh. * HD đọc phân vai, cho hs luyện đọc lại bài, Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5.Cuûng coá: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. …………………………………………. TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Giáo dục HS yêu thích môn Toán, quý trọng thời giờ. II/ Đồ dùng dạy học : Sử dụng VBT., đồ dùng thực hành. III/ Các hoạt động dạy và học : I/ Kiểm tra bài cũ: Một tuần có mấy ngày? Kể các ngày trong tuần. II/ Bài mới: GV giới thiệu bài và gb đề bài. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Nối đồng hồ với số chỉ đồng hồ đúng. - HS quan sát và làm vào vở. GV theo dõi, sửa chữa. - Chữa bài: HS đổi vở chữa bài cho nhau theo hướng dẫn của GV. 3 giờ 6 giờ 9 giờ 2 giờ 10 giờ. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ các giờ đúng. - HS lấy mô hình đồng hồ quay kim đúng với các giờ mà bài tập đã ra. GV theo dõi, sửa sai. - Chữa bài: HS nêu vị trí của các kim. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu). - HS làm bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - HS đọc bài làm của mình. 5. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài và xem bài sau …………………………………………….. Thùc hµnh LV: TuÇn 31 I/ Môc tiªu: - Giúp học sinh luyện viết chữ hoa ; Q, R các vần ăt, ăc, tắt đèn, mặc áo , ươc, ươt, thước đo, thướt tha, xanh mướt,… , viết được chữ rõ ràng, đẹp, đúng mẫu chữ ở vë thùc hµnh luyÖn viÕt. - RÌn tÝnh cÈn thËn cho hs khi viÕt ch÷. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II/ §å dïng: - GV: Ch÷ viÕt mÉu, vë thùc hµnh lv. - HS: B¶ng con, vë lv III/ Thùc hµnh viÕt: 1.Quan s¸t mÉu: - Cho hs quan s¸t bµi mÉu ch÷ hoa trªn b¶ng, nhËn xÐt . - Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài viết. - Giáo viên hướng dẫn cách viết bài, hs theo dõi. - Cho hs viÕt b¶ng con: + ViÕt ch÷ hoa, viÕt vÇn, tõ - Cho hs đọc lại bài viết. 2.Häc sinh viÕt bµi vë: - Gi¸o viªn quan s¸t uèn n¾n hs yÕu. - GV thu chÊm sè bµi - Nhận xét tuyên dương HS viết đẹp. 3.Cñng cè- dÆn dß: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện viết thêm đủ bài. …………………………………………………………………………………. Thø s¸u ngµy 13 th¸ng 4 n¨m 2012 CHÍNH TẢ KỂ CHO BÉ NGHE I/ Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút. - Làm đúng các bài tập chính tả: điền đúng vần ươc/ươt, điền chữ ng/ngh. - HS viết đẹp, sạch sẽ, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng ghi bµi viÕt, bt. III/ Các hoạt động dạy và học : I/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sù cb. HS đọc lại bài: 2 em. II/ Bài mới: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS nghe, viết. - 2, 3 HS đọc lại 8 dòng thơ đầu của bài. - HS đọc thầm lại, tự tìm tiếng khó Cho hs viÕt bảng con: ầm ĩ, chăng dây, quay tròn, cối xay lúa, ... GV chữa sai cho HS. HS nào viết sai tự sửa lại cho đúng. - GV đọc cho HS viết từng dòng thơ vào vở. GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài thơ. - GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra vở, gạch chân chữ viết sai. - GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Điền vần: ươc/ ươt Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS tìm hiểu từ, làm mẫu. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét: mái tóc rất mượt, dùng thước đo vải. Bài 2: Điền chữ ng hay ngh? Tiến hành tương tự bài 1. - Chữa bài: Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập. ……………………………………… KỂ CHUYỆN DÊ CON NGHE LỜI MẸ I/ Mục tiêu : - HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn. II/ C¸c KNSc¬ b¶n ®îc gi¸o dôc trong bµi: - Lắng nghe tích cực.- Xác định giá trị. – Ra quyết định. –Tư duy phê phán III/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa truyện. IV/ Các hoạt động dạy và học : I/ Kiểm tra bài cũ: HS kể lại toàn bộ chuyện Sói và Sóc. Nêu ý nghĩa của chuyện. II/ Bài mới: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. GV kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. - Lần 1 GV kể toàn truyện. - Lần 2, 3 kể kết hợp với tranh minh họa. 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn: - Tranh 1: HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và kể lại đoạn truyện dựa theo tranh. + GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Lớp theo dõi, nhận xét: (nd, các chi tiết, diễn cảm không?) - Tiếp tục cho HS kể theo các tranh 2, 3, 4.(cách làm tương tự). 4. HS kể toàn truyện: Mỗi nhóm gồm 4 em đóng các vai: Người dẫn chuyện, Sói, Dê mẹ, Dê con. Các em tiến hành kể lại truyện theo vai. 5. Ý nghĩa câu chuyện: - Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không? (Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.) - Lớp bình chọn HS hiểu chuyện nhất, kể chuyện hay nhất. 6. Củng cố, dặn dò. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - VN tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. Chuẩn bị cho tiết sau: Con Rồng cháu Tiên. ………… ………………………………………………. …………….. TNXH THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI I/ Mục tiêu : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây , cảnh vật xung quanh khi trời nắng mưa - HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II/ Đồ dùng dạy học : Bút màu, giấy vẽ (VBT). III/ Các hoạt động dạy và học : GV giới thiệu và gb đề bài. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời. Môc tiªu: HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây. Tiến hành: B1: - GV nêu nhiệm vụ của HS khi ra ngoài trời quan sát. + Quan sát bầu trời: . Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy Mặt Trời và những khoảng trời xanh ko? . Trời hôm nay ít mây hay nhiều mây? . Những đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động? + Quan sát cảnh vật xung quanh: . Sân trường, cây cối, mọi vật ... lúc này khô ráo hay ướt át?, ....? B2: HS ra sân trường để quan sát theo yêu cầu trên. GV nêu lần lượt từng câu hỏi trên và chỉ định một số HS trả lời dựa theo những gì các em đã quan sát được. B3: HS vào lớp thảo luận câu hỏi: + Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì? KÕt luËn:- Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời dâm mát hay trời sắp mưa... Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kq quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Tiến hành: B1: HS lấy giấy (VBT) và bút màu để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. (GV khuyến khích HS vẽ theo cảm thụ và trí tưởng tượng của mình). B2: GV yêu cầu HS giới thiệu bức vẽ của mình với bạn bên cạnh. - GV chọn một số bức vẽ để trưng bày, giới thiệu với cả lớp. 5. Củng cố, dặn dò: - HS chơi "Trời nắng, trời mưa". - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. ………………………………. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sinh ho¹t NhËn xÐt tuÇn - Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ. - GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân. - B×nh xÐt,xÕp lo¹i c¸c tæ trong tuÇn. - GV tuyên dương HS có điểm 10 trong tuần - KhiÓn tr¸ch hs cã lçi trong tuÇn. - Tæ chøc cho H/s ch¬i c¸c trß ch¬i vÒ to¸n häc . - Phổ biến nội dung tuần tới:+ Các em chăm học đạt kết quả cuối năm tốt. …………………………………………………………………….. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thø n¨m ngµy 12 th¸ng 4 n¨m 2012. KÕ ho¹ch bµi d¹y thao gi¶ng- D¹y líp 1B Gi¸o viªn day: Hµ ThÞ Ng©n TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Lµm bµi tËp 1,2,3. II/ Đồ dùng dạy học : Sử dụng VBT., đồ dùng thực hành. III/ Các hoạt động dạy và học : A/ Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm bài GV yêu cầu: Quay kim đồng hồ chỉ: 3 giờ, 8 giờ,… B/ Bài mới: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Nối đồng hồ với số chỉ đồng hồ đúng. - HS quan sát và làm vào vở. GV theo dõi, sửa chữa. - Chữa bài: HS theo hướng dẫn của GV. 3 giờ 6 giờ 9 giờ 2 giờ 10 giờ. - GV cñng cè , nhËn xÐt bµi Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ các giờ đúng. - HS lấy mô hình đồng hồ quay kim đúng với các giờ mà bài tập đã ra. +GV theo dõi, sửa sai. - Chữa bài: HS nêu vị trí của các kim. - GV cñng cè , nhËn xÐt bµi Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu). +GV ®a bµi mÉu lªn b¶ng - HS làm bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - HS đọc bài làm của mình. - GV cñng cè , nhËn xÐt bµi 2/. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. - VN học bài và xem bài sau ……………………………………………………. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>