Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.79 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 27 tháng 02 năm 2012 Toán Tiết 121. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) I MỤC TIÊU: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã). - Biếtà thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. Bài 1-Bài 2 -Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mặt đồng hồ (bằng giấy bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số (bằng chữ số La mã), có vạch chia phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 120. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành. Mục tiêu: Như mục tiêu bài học Cách tiến hành: Bài tập 1. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 học sinh hỏi, 1 học sinh trả lời, nhận xét và sửa sai cho nhau. + Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí các kim đồng hồ trong từng tranh. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 7 giờ 13 phút. + Giáo viên hỏi tương tự với các bức tranh còn lại của bài. Lưu ý ở tranh d và tranh g cho học sinh đọc theo 2 cách. + Tổ chức cho học sinh tự nói về các thời điểm thực hiện các công việc hàng ngày của mình, vừa nói vừa kết hợp với quay kim đồng hồ đến đúng thời điểm. + Tuyên dương những học sinh nói tốt, quay kim đồng hồ đến các thời điểm chính xác và nhanh. Bài tập 2. + Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? +1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy -1Lop3.net. HỌC SINH + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. + Học sinh thực hành theo cặp và trả lời câu hỏi theo tranh.. + Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim phút chỉ đến vị trí số 2. + Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim phút chỉ qua số 2 thêm được 3 vạch nhỏ nữa.. Học sinh thực hành trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> giờ? + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? + Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.. + Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. + Còn được gọi là 13 giờ 25 phút. + Nối đồng hồ A với đồng hồ I.. + Gọi học sinh chữa bài trước lớp. + học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. B H ; C K ; D M ; E N ; G L. + Học sinh chữa bài, ví dụ như: 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với Bài tập 3. + Yêu cầu học sinh quan sát 2 tranh trong phần a. H. + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy + Học sinh thi nối đồng hồ, sau đó đọc giờ giờ? ghi trên từng đồng hồ (đọc theo 2 cách). + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? + Học sinh quan sát theo yêu cầu. + Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc nhiêu phút? + Hướng dẫn cho học sinh xác định được khoảng 6 giờ. thời gian là 10 phút. + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút. + Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. + Bạn Hà đánh răng, rửa mặt trong 10 phút? + Theo dõi hướng dẫn của giáo viên. + Chữa bài và cho điểm học sinh. + Tổ chức cho học sinh thi nối đồng hồ nhanh.. 3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò: + Bài tập về nhà. a) Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim lúc bắt đầu và đến lúc kết thúc các công việc sau: * Em đánh răng và rửa mặt. * Em ăn cơm trưa. * Em tự học vào buổi tối. b) Trả lời các câu hỏi sau: * Em đánh răng, rửa mặt trong bao lâu? * Em ăn cơm trưa trong bao lâu? * Em tự học ở nhà vào buổi tối trong bao lâu? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài trong 30 phút.. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………..................................... ..................................................................................................................…………........................... Âm nhạc (T25) HỌC HÁT BÀI CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ -2Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc- Kể chuyện Tiết 73- 74. HỘI VẬT I MỤC TIÊU: A/-TẬP ĐỌC 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nội dung truyện: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già một trẻ cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. B/ KỂ CHUYỆN. 1.Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợïi ý HS kể từng đoạn câu chuyện Hội vâït. 2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh họa truyện phóng to. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần h. dẫn HS luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TẬP ĐỌC 1 . Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Hai, ba HS đọc lại bài Tiếng đàn, trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 3 . Bài mới: Giới thiệu bài. GIÁO VIÊN Giới thiệu bài (1’) - Yêu cầu HS mở SGK trang 57, quan sát tranh và nêu tên chủ điểm. - Bài mở đầu chủ điểm lễ hội hôm nay các em học chính là bài Hội vật. Có thể nói vật là môn phổ biến nhất, vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Thi vật đã diễn ra như thế nào ? Ai đã thắng ? Để biết được rõ chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài đọc Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai. Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Cách tiến hành : a) GV đọc diễn cảm toàn bài : GV đọc toàn bài một lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn. - Đoạn 1 : đọc với giọng kể nhấn giọng ở các từ. HỌC SINH - HS mở SGK trang 57, quan sát tranh và nêu tên chủ điểm. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Theo dõi GV đọc mẫu.. -3Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ngữ gợi tả dồn dập, tứ xứ, náo nức, chen lấn nhau, quây kín. - Đoạn 2 : hai câu đầu dọc với giọng hơi nhanh, dồn dập, phù hợp với động tác nhanh, thoắt biến thoắt hóa của Quắm Đen ; ba câu tiếp theo đọc với giọng chậm hơn diễn tả sự lớ ngớ, chậm chạp của ông Cản Ngũ, sự chán ngán của người xem. nhấn giọng các từ ngữ lăn xả, vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hóa, lớ ngớ, chậm chạp, chán ngắt. - Đoạn 3, 4 : giọng đọc sôi nổi, hồi hộp. Nhấn giọng các từ bước hụt, mất đà chúi xuống, nhanh như cắt, luồn qua hai cánh tay, ôm lấy một bên chân, bốc lên, ồ cả lên, ngã rồi, nhất định ngã rồi, phải ngã, như cây trồng, loay hoay, gò lưng, không sao bê nổi, tựa như bằng cột sắt. - Đoạn 5 : giọng nhẹ nhàng, thoải mái. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từø - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. Nhắc HS chú ý ngắt giọng đúng vị trí các dấu chấm, dấu phẩy. + GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. + GV gọi 5 HS khác tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT một đoạn. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung của truyện Cách tiến hành : a) Đoạn 1 : - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?. + Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài. Đọc 2 vòng. + HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. - Thực hiện yêu cầu của GV. + 5 HS đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn. + HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. + 5 HS khác đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc nối tiếp (mỗi em một đoạn) Nhóm nhận xét. - HS cả lớp đọc ĐT một đoạn.. -4Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đưa tranh lên cho HS quan sát. b) Đoạn 2 : - Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?. - HS đọc thầm đoạn 1. - Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. Người chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật.. c) Đoạn 3 : - Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi - HS đọc thầm đoạn 2 . - Quắm Đen thì lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo keo vật như thế nào ? riết. Ông Cản Ngũ thì chậm chạp lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. d) Đoạn 4 + 5 : - HS đọc thầm đoạn 3 . - Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế - Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua cánh tay nào? ông, ôm 1 bên chân ông. Người xem phấn chấn reo ồ lên, chắc ông Cản Ngũ sẽ thua - Vì sao Ông Cản Ngũ thắng ? cuộc. - HS đọc thầm. KL : Trong keo vật trên, mặc dù đã dành thế áp - Ông nhìn Quắm Đen, ông nắm khố anh, đảo ông Cản Ngũ ngay từ đầu nhưng Quắm nhấc bổng lên ; nhẹ như giơ con ếch… Đen không thể thắng được ông Cản Ngũ vì anh - Vì ông bình tĩnh, ông có kinh nghiệm, mưu ta còn thiếu kinh nghiệm và nông nổi trong trí và do ông có sức khoẻ. cách đánh. Ngược lại với Quắm Đen, ông Cản Ngũ rất giàu kinh nghiệm. ông đã lừa cho Quắm Đen rơi vào thế mạnh của ông đó là khiến cho Quắm Đen tưởng ôngcó thể bị ngã liền cúi xuống hòng bốc chân ông lên, nhưng ông Cản Ngũ lại khỏe tựa cột sắt. Trái lại, khi Quắm Đen bế tắc thì ông Cản Ngũ lại dễ dàng nắm khố anh ta nhấc bổng lên, vậy là nhờ sự mưu trí, giàu kinh nghiệm và sức khỏe, ông Cản Ngũ đã thắng trong keo vật. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’) Mục tiêu : HS đọc trôi chảy toàn bài. Cách tiến hành : - GV đọc lại đoạn 1. - HS luyện đọc đoạn 1. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 1. - 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi - HS thi đọc. và bình chọn nhóm đọc hay. - 1 HS đọc lại cả bài. - Cho đọc lại cả bài. - GV nhận xét. Kể chuyện ’ Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1 ) Dựa vào trí nhớ và cac gợi ý, các em hãy kể lại Nghe GV nêu nhiệm vụ. từng đoạn câu chuyện Hội vật. Khi kể, các em nhớ kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nọi dung mỗi đoạn. -5Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện - Cho HS đọc yêu cầu + gợi ý của kể chuyện. - GV nhắc lại yêu cầu. - HS kể mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu + gợi ý của kể chuyện. - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm. - 1 HS khá, giỏi kể mẫu. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. - Yêu cầu 5 HS đại diện 5 nhóm tiếp nối nhau HS trong nhómtheo dõi góp ý cho nhau. kể toàn bộ câu chuyện. - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt nhất. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét. Hoạt động 6 : Củng cố, dặn dò (4’) - Gọi HS nói nội dung của truyện. -1 HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………......................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012 Chính tả( Nghe- viết) Tiết 49. HÔI VẬT I MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Hợi vật.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp. VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) - HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - GV nhận xét. 3 . Bài mới:Giới thiệu bài. GIÁO VIÊN HỌC SINH ’ Giới thiệu bài (1 ) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - Nghe GV giới thiệu bài. ’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (22 ) Mục tiêu : -6Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài. Cách tiến hành : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ? - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Ông Cản Ngũ.đứng nư cây trồng giữa sới. - Đoạn viết có mấy câu ? Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhại. - Trong đoạn viết có những chữ nào phải viết - Đoạn viết có 6 câu ? hoa ? Vì sao ? - Trong đoạn viết có những chữ đầu câu : - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết Tiếng, Ông Còn Cái và tên riêng Cản Ngũ, chính tả. Quắm Đen. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS tìm cá từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào VBT. trước. - 4 HS thi làm bài + đọc kết quả cho cả lớp - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. nghe. Lời giải : trăng trắng – chăm chỉ – chong - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. chóng Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : trực nhật – trực ban – lực sĩ - vứt 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào VBT. - 4 HS thi làm bài + đọc kết quả cho cả lớp nghe. - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở.. -7Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………… …………….……………………………………………………………………………………........................................................................ ....................................................................................................................................................... ......................................................................................................................…………......................... Toán Tiết 122. BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ. I MỤC TIÊU: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Bài 1-Bài 2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 121. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Mục tiêu: HS nắm được cách giải bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. Cách tiến hành: a) Bài tập 1 + G.viên đọc đề và yêu cầu học sinh đọc lại. + Bài toán cho biết gì?. HỌC SINH + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán cho biết có 35 lít mật ong, đổ đều + Muốn tính số mật ong trong mỗi can ta phải vào 7 can. + Số lít mật ong có trong mỗi can. làm phép tính gì? + Làm phép tính chia vì có tất cả 35 lít được chia đều vào 7 can. (chia đều thành 7 phần + Yêu cầu học sinh làm bài. bằng nhau) Tóm tắt + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. 7 can : 35 lít. 1 can : ? lít. Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: + Bài toán cho ta biết số mật ong có trong 7 can, 35 : 7 = 5 (lít) yêu cầu chúng ta tìm số mật ong trong một can, Đáp số : 5 lít. chung ta thực hiện phép chia. Bước này gọi là -8Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> “rút về đơn vị” tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau. b) Bài toán 2. + Gọi học sinh đọc đề bài toán 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì? + Làm thế nào để tính được số mật ong có trong một can? + Muốn tính số mật ong có trong 2 can ta làm thế nào? + Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.. + Học sinh đọc đề trong SGK. + 7 can chứa 35 lít mật ong. + Số lít mật ong trong 2 can. + Tính được số mật ong có trong 1 can.. + Lấy số mật ong có trong 7 can chia cho 7. + Lấy số lít mật ong trong 1 can nhân 2 lấn. Tóm tắt + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp. 7 can : 35 lít. 1 can : ? lít. Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít) Số lít mật ong có trong 2 can là: + Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước 5 x 2 = 10 (lít) Đáp số : 10 lít. rút về đơn vị? + các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường + Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là được giải bằng hai bước: bước rút về đơn vị. Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia) Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau + Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài tập 1. + Gọi H.sinh đọc đề bài toán tự làm bài. + 2 học sinh nêu trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét. Tóm tắt 4 vỉ : 24 viên. 3 vỉ : ? viên. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Bài tập 2. Bài giải + Học sinh tự làm bài. Số viên thuốc có trong 1 vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc có trong 3 vỉ là : 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số : 18 viên. + Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.. -9Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố & dặn dò: + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………..................................... ..................................................................................................................…………........................... Thủ công TIẾT 25. LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. Với HS khéo tay: - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công. Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo, bìa cứng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh chuẩn bị cho tiết học. 3. Bài mới:Giới thiệu bài. GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Mục tiêu: Quan sát và nhận xét được chiếc lọ ho treo tường. Cách tiến hành: + Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường + Học sinh quan sát và nhận xét. làm bằng giấy. + Giáo viên nêu câu hỏi định hướng nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu. + Giáo viên mởõ dần lọ hoa gắn tường để thấy + Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật. + Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp được. gấp các đều nhau giống như gấp quạt ở lớp 1. + Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. - 10 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. Mục tiêu: HS biết cách gấp, cắt, dán lọ hoa treo tường theo đúng mẫu và đúng quy trình. Cách tiến hành: - Bước 1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. + Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có HS theo dõi từng thao tác của GV chiều dài 24 ô, rộng 16 ô lên bàn. Gấp một cạnh của chiều dài 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa (h.1). + Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ở trên, gấp các nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt (lớp 1) cho đến hết tờ giấy. - Bước 2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. + Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. + Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V (h.6). - Bước 3. Làm thành lọ hoa gắn tường. + Dùng bút chì, kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa. + Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa (h.6). + Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy bìa. + Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa (h.8a). + Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí (h.8b). HS dùng bút chì vẽ các bông hoa để trang trí lọ hoa. 4. Củng cố & dặn dò: + Học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường, sau đó cho học sinh tập gấp lọ hoa gắn tường( về nhà). + Chuẩn bị tiết sau thực hành. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………..................................... ..................................................................................................................…………........................... Tự nhiên và xã hội Tiết 49. ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: - 11 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình, cơ quan di chuyển. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dang kích thước và cấu tạo ngoài. - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về các động vật SGK/84;85. Tranh ảnh học sinh sưu tầm. Giấy,bút vẽ, hồ dán cho mỗi nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: Quả - Quả gồm có những bộ phận nào? - Ích lợi của quả? 3. Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1. + Thảo luận nhóm. + Quan sát cơ thể động vật. + Các nhóm quan sát, thảo luận, ghi bảng. + Yêu cầu học sinh đưa ra tranh ảnh về động Tên con vật Đặc điểm h.dạng, k.thước Con bò Cơ thể to lớn vật đã sưu tầm được. Con kiến Cơ thể nhỏ bé Con vịt Cơ thể vừa(hơi nhỏ). + Giáo viên nêu: trong tự nhiền có rất nhiều loại vật. Chúng có hình dạng, kích thước … + Dán kết quả lên bảng. khác nhau. - Động vật sống ở đâu? - Trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, trên không trung. - Động vật di chuyển bằng cách nào? - Động vật di chuyển bằng chân đi, cánh bay, vây đạp, quẫy. + Giáo viên kết luận: Động vật sống ở khắp mọi nơi ( trên cạn, dưới nước, ở sa mạc, ở vùng lạnh …). Chúng đi bằng chân, nhảy hoặc bay + Học sinh nhắc lại. bằng cánh, bơi nhờ vây. * Hoạt động 2. Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật. + Giáo viên kết luận: + Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác bổ - Cơ thể động vật thường gồm 3 bộ phận: đầu, sung. + Học sinh nhắc lại kết luận ( bóng đèn toả mình và cơ quan di chuyển. - Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di sáng). chuyển. 4. Củng cố & dặn dò: + Học sinh đọc “ bóng đèn toả sàng”. + Chốt nội dung bài học. Giáo dục học sinh yêu quý động vật: chăm sóc, nuôi nấng, không sát hại. + Dặn dò: thuộc ghi nhớ. + Chuẩn bị bài: Côn trùng. - 12 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………..................................... ..................................................................................................................…………........................... Thứ tư ngày 29 tháng 03 năm 2012 Tập đọc Tiết 75. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Đọc hiểu - Nắm được nghĩa các từ ngữ : trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. - Hiểu nội dung bài : Bài viết tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên. Qua đó ta thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Hội vậtï. Sau đó trả lời những câu hỏi về nội dung bài. 3 . Bài mới:Giới thiệu bài. GIÁO VIÊN. HỌC SINH. (1’). Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các - Nghe GV giới thiệu bài. em về một nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự độc đáo đó là gì ? Để biết được điều đó, chúng ta đi vào tìm hiểu bài đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên. Hoạt động 1 : Luyện đọc (15’) Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữõ dễ phát âm sai. Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Cách tiến hành : a) GV đọc diễn cảm bài thơ : - Đoan 1 : đọc với giọng vui sôi nổi. - Đoan 2 : đọc với giọng vui sôi nổi, nhịp nhanh, - Theo dõi GV đọc mẫu. dồn dập. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. + Yêu cầu HS nhìn bảng đọc các từ khó dễ lẫn + Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ trong bài. Theo + HS nhìn bảng luyện đọc các từ khó. - 13 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp và giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ.Theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp , ý thơ. + Giải nghĩa từ . + Cho HS đặt câu với từ cổ vũ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.. + HS đọc nối tiếp ( mỗi em đọc 2 dòng). - Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn của GV. + HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc 1 khổ thơ của bài.Chú ý ngắt đúng nhịp thơ. + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. + HS đặt câu. - Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm. - Lớp đọc ĐT cả bài.. - Đọc ĐT cả bài. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (7’) Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài. Cách tiến hành : Đoạn 1 : - HS đọc thầm Đ1. - Tìm những chi tiếùt tả công việc chuẩn bị của - Voi đua từng tốp 10 con …giỏi nhất. cuộc đua ? - HS đọc thầm Đ2. Đoạn 2 : - Chiêng trống vừa nổi lên…về trúng đích. - Cuộc đua diễn ra như thế nào ? - Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả. - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ? KL : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên. Qua đó ta thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (5’) Mục tiêu : HS đọc trôi chảy toàn bài. Cách tiến hành : - Một, hai HS đọc lại Đ2. - GV đọc diễn cảm đoan 2. - 3 HS thi đọc. - Cho HS thi đọc. - 2 HS thi đọc cả bài. - Cho HS đọc cả bài. - GV nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc thêm bàiø TĐ Ngày hội rừng xanh. MĨ THUẬT T 25: VẼ TRANG TRÍ:VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Biết thªm về họa tiết trang trí. - Biết cách vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật. - Vẽ được họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật . - HS khá, giỏi: Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp. - 14 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo dục thẩm mĩ, giúp các em cảm nhận được cái đẹp, biết vận dụng cái đẹp vào trong cuộc sống cũng như trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Thầy: - Một vài bài trang trí hình vuông , hình chữ nhật. - Bài của HS năm trước. Trò: - giÊy vÏ hoÆc vë thùc hµnh. - Bót ch×, mµu, tÈy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN A. Kiểm tra bài cũ, đồ dùng. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: - GV giới thiệu bài. 2.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV: Treo đồ dïng đã chuẩn bị yêu cầu hS quan sát và thảo luận theo nội dung:. + Đâu là họa tiết chính? + Họa tiết chính thường đặt ở đâu? + Họa tiết phụ vÏ như thế nào? + Họa tiết chính và phụ được sắp xếp như thế nào? - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV Kết luận: Muốn vẽ được họa tiết đẹp chúng ta cần quan sát kỹ họa tiết. Các họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau và tô cùng một màu. 3.Hoạt động 2: Cách vẽ màu. - GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ bài tập và đặt câu hỏi gợi ý. + Họa tiết chính hình gì? + Bông hoa có mấy cánh? +Cánh hoa được sắp xếp như thế nào? + Hình trang trí ở 4 góc có dạng hình gì? 4.Hoạt động 3: Thực hành. - GV cho HS tham khảo bài vẽ của HS năm trước. - GV: Yêu cầu HS thực hành.. HỌC SINH. -HS chú ý lắng nghe.. + Hình bông hoa to. + Đặt ở chính giữa hình chữ nhật. + Họa tiết phụ đặt ở 4 góc và xung quanh. + Họa tiết được sắp xếp cân đối theo trục ngang và trục dọc. - HS trình bày. - HS nhận xét.. + Bông hoa. + 8 cánh, 4lớp trước, 4 lớp sau. + Các cánh hoa được sắp xếp đối xứng nhau từng cặp. + Hình tam giác. - HS tham khảo bài. - HS thực hành.. - 15 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài. 5.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí: + Cách vẽ họa tiết. + Cách vẽ màu. + Theo em bài vẽ nào đẹp nhất. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. IV. Củng cố, dặn dò. - GV: Em hãy nêu lại cách vẽ màu của bài trang trí? - GV: Nhận xét. - GV: Dặn dò HS. + Về nhà sưu tầm hình chữ nhật có trang trí. + Giờ sau mang đầy đủ đồ dùng học tập.. - HS hoàn thành bài. - HS nhận xét theo cảm nhận riêng.. - HS trả lời. - HS lắng nghe cô dặn dò.. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………..................................... ..................................................................................................................…………........................... TOÁN (T123) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.Tính chu vi hình chữ nhật.Bài 2-Bài 3-Bài 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: + Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 122. + Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Như mục tiêu của bài Cách tiến hành: Bài tập 2. + Gọi H.sinh đọc đề bài toán và hỏi: Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở - 16 Lop3.net. HỌC SINH + Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. + Lớp theo dõi và nhận xét. + Nghe Giáo viên giới thiệu bài.. + Học sinh đọc đề và trả lời: Bài toán hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở. + Chúng ta phải biết 1 thùng có bao nhiêu.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> chúng ta phải biết gì trước đó? quyển vở. + Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở + Lấy số vở của 7 thùng chia cho 7. chung ta làm thế nào? + Bước này gọi là gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Gọi là bước rút về đơn vị. + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm Tóm tắt vào vở bài tập. 7 thùng : 2135 quyển vở. Bài giải. 5 thùng : ? quyển vở. Số quyển vở có trong 1 thùng là: 2135 : 7 = 305 (quyển vở) Số quyển vở có trong 5 thùng là: + Chữa bài và cho điểm học sinh. 305 x 5 = 1525 (quyển vở) Bài tập 3. Đáp số : 1525 quyển vở. + Yêu cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm 2. vào vở bài tập. Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là: 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) Số viên gạch 3 xe ô tô chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số : 6390 viên gạch. + Bước nào là bước rút về đơn vị? + Bước tìm số viên gạch trong 1 xe là bước rút về đơn vị. + Chữa bài và cho điểm học sinh. Bài tập 4. + Học sinh đọc đề và tự làm bài. + Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Tóm tắt Bài giải Chiều dài : 25 m. Chiều rộng của mảnh đất là: Chiều rộng : kém chiều dài 8 m. 25 – 8 = 17 (m) Chu vi : ? mét. Chu vi của mảnh đất là : (25 + 17 ) x 2 = 84 (m) + Chữa bài và cho điểm học sinh. Đáp số : 84 mét. 4. Củng cố & dặn dò: + Bài về nhà. * Có 9 thùng hàng như nhau nặng 1359 kg. Hỏi 5 thùng hàng như vậy nặng bao nhiêu ki-lô-gam? * Người ta xay 100 kg thóc thì được 70 kg gạo. Hỏi: a) xay 500 kg thóc thì được bao nhiêu kg gạo? b) Để xay được 14 kg gạo thì cần bao nhiêu kilô-gam thóc? + Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau. - 17 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………..................................... ..................................................................................................................…………........................... Chính tả ( Nghe- viết) Tiết 50. HỘI ĐUA VoI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Nghe và viết đúng một đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bài tập 2b, 3 chép sẵn trên bảng lớp.VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (5’) - GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước. - HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức… 3 . Bài mới:Giới thiệu bài: Hoạt động dạy. Hoạt động học. (1’). Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe – viết một - Nghe GV giới thiệu bài. đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (21’) Mục tiêu : Nghe và viết đúng một đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. Cách tiến hành : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại. - Cuộc đua voi được diễn ra như thế nào ? - Khi chiêng trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, bị cuốn mù mịt. - Đoạn văn có 5 câu ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ đầu câu : Đến, Cái, Cả Bụi, - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa Các. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính ? Vì sao ? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. tả. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. b) GV đọc cho HS viết bài vào vởû. - HS viết bài vào vở - 18 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV đọc cho HS viết bài vào vở e) Soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi lỗi theo lời đọc của GV. g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. dung, chữ viết, cách trình bày Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS tự làm. - GV mở bảng phụ, cho 2 HS lên bảng thi làm bài - Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở. nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải đúng : - Chỉ còn dòng suối lượn quanh Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. - Gió đừng làm đứt dây tơ. Cho em sống trọn tuổi thơ cánh - diều. 4. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Nhắc HS đọc lại các BT2 ;khuyến khích HS HTL khổ thơ ở BT2. - Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………………………………………………….…… ………………………………………………………………………………..................................... ..................................................................................................................…………........................... Thứ năm, ngày 01 tháng 03 năm 2012. Luyện từ và câu Tiết 25. NHÂN HÓA ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I. MỤC TIÊU - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.(BT1) - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?( BT2) - Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao ?( BT3) - 19 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV : Bài tập 1,2 viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. HS : VBT Tiếùng Việt 3, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2 . Kiểm tra bài cũ (4’) Gọi 2 HS làm miệng BT1, 2 tiết LTVC tuần 24, mỗi em làm 1 bài. 3 . Bài mới:Giới thiệu bài: GIÁO VIÊN. HỌC SINH. (1’). Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? Và các em cũng sẽ ôn lại phép nhân hoá. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm BT (29’) Mục tiêu : - Tiếp tục rèn luyện về nhân hoá - Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? Cách tiến hành : Bài tập 1 (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho HS đọc bài thơ. - Cho HS làm bài. - Cho HS thi làm bài trên các tờ giấy khổ to đã chuẩn bị trước. - GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng Lời giải : Tên các sự vật, con vật Lúa Tre Đàn cò. - Nghe GV giới thiệu bài.. - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS đọc bài thơ. - HS làm bài cá nhân. - 4 HS lên thi làm bài.. - Lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng. Các sự vật, convật Các sự vật, con vật được tả Cách gọi và tả sự vật, con được gọi vật chị phất phơ bím tóc Làm cho các sự vật , con vật trở lên sinh động, gần cậu bá vai nhau thì thầm đứng gũi, đáng yêu hơn học áo trắng, khiêng nắng qua sông cô chăn mây trên đồng bác đạp xe qua ngọn núi. Gió Mặt trời Bài tập 2 (9’) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài. - Cho HS làm bài trên bảng phụ. - GV nhận xét, chốâùt lại lời giải đúng Lời giải :. - 1 HS đọc trước lớp. - HS làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét - HS chép lại lời giải đúng vào VBT. - 20 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>