Ngày dạy : 7/12/2009
Tiết 30
ôn tập phần II : Cơ khí
A . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Hệ thống lại kiến thức đã học phần cơ khí.
- Nắm vững đợc kiến thức trọng tâm ở từng chơng đợc tóm tắt dới dạng sơ đồ để
học sinh dễ nhớ.
- Ôn tập và trả lời câu hỏi thành thạo.
m B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, hệ thống câu hỏi và đáp án.
- HS: Đọc và xem trớc tất cả phần cơ khí đã học.
C. Tiến trình dạy học :
I. ổn định lớp(1): Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Các hoạt động dạy học
T/g Các hoạt động Nội dung
20 Hoạt động 1: Hệ thống các kiến thức đã
học trong phần cơ khí.
GV: Nêu mục đích yêu cầu của bài tổng
kết.
HS: Tìm hiểu, thực hiện theo hớng dẫn và
yêu cầu của GV.
GV: Phân lớp thành các nhóm giao nội
dung câu hỏi thảo luận từng nhóm.
HS: Thực hiện theo nhóm, trả lời các câu
hỏi của GV.
GV: Gọi các nhóm HS trình bày nội dung
đã học trong phần cơ khí lên bảng.
HS: Trình bày kết quả của nhóm mình,
nhận xét:
- Vật liệu kim loại.
- Vật liệu phi kim loại.
- Dụng cụ cơ khí.
- Phơng pháp gia công.
- Mối ghép không tháo đợc.
- Các khớp quay.
I. Nội dung.
1. Vật liệu cở khí:
- Vật liệu kim loại:
+ Kim loại màu.
+ Kim loại đen.
- Vật liệu phi kim loại:
+ Chất dẻo.
+ Cao su.
2. Dụng cụ và phơng pháp gia công:
- Dụng cụ:
+ Dụng cụ đo.
+ Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt.
+ Dụng cụ gia công.
- Phơng pháp gia công:
+ Ca và đục kim loại.
+ Dũa và khoan kim loại.
3. Chi tiết máy và lắp ghép:
- Chi tiết máy.
- Mối ghép tháo đợc: Ghép bằng ren,
ghép bằng then và chốt.
- Mối ghép không tháo đợc: Ghép
bằng hàn, ghép bằng đinh tán.
- Các loại khớp động:
+ Khớp tịnh tiến.
+ Khớp quay.
4. Truyền và biến đổi chuyển động.
- Truyền chuyển động:
- Truyền chuyển động.
- Biến đổi chuyển động.
GV: Bổ sung, thống nhất, treo sơ đồ tóm
tắt nội dung phần cơ khí.
HS: Ghi nhớ.
+ Truyền động ma sát.
+ Truyền động ăn khớp.
- Biến đổi chuyển động:
+ Biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến.
+ Biến chuyển động quay thành
chuyển động lắc.
20 Hoạt động 2: Hớng dẫn trả trả lời câu hỏi
ôn tập.
GV: Tổ chức cho các nhóm HS trả lời các
câu hỏi trong sgk trang 110.
HS: Thực hiện theo nhóm, trả lời các câu
hỏi của GV.
Câu 1: Muốn chọn vật liệu cho một sản
phẩm cơ khí ta phải dựa vào những yếu tố
nào?
Câu2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết
và phân biệt các vật liệu kim loại.
Câu3: Nêu phạm vi ứng dụng của phơng
pháp gia công kim loại.
Câu4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép,
khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng loại
Câu5: Tại sao trong máy và thiết bị cần
phải truyền và biến đổi chuyển động.
Câu6: Cần truyền chuyển động quay từ trục
1 với tốc độ là n1 ( Vòng / phút) tới trục 3
có tốc độ n3 < n1 hãy chon phơng án và
biểu diễn cơ cầu truyền động.
- Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực
tế.
Câu 2: Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết
và phân biệt các vật liệu kim loại ?.
Câu 3: Nêu phạm vi ứng dụng của phơng
pháp gia công kim loại ?.
Câu 4: Lập sơ đồ phân loại các mối ghép,
khớp nối, lấy ví dụ minh hoạ cho từng
loại ?
GV: Gọi các nhóm trả lời.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
II. Câu hỏi ôn tập.
Câu 1: Muốn chọn vật liệu cho một
sản phẩm cơ khí ta phải dựa vào
những yếu tố:
- Tính chất vật lý, tính chất hoá học,
tính chất cơ học, tính chất công nghệ.
Câu2: Dấu hiệu để nhận biết và phân
biệt các vật liệu kim loại:
- Màu sắc, khối lợng riêng, dẫn điện,
dẫn nhiệ..
Câu3: Phạm vi ứng dụng của phơng
pháp gia công kim loại:
- Dùng trong sản xuất nguội.
Câu4: Phân loại các mối ghép, khớp
nối, ví dụ:
- Giống nhau:
- Khác nhau:
Câu5: Tại vì:
- Các bộ phận trong máy có nhiều
dạng chuyển động khác nhau.
- Từ một dạng chuyển động ban đầu,
muốn có các dạng chuyển động khác
nhau thì cần phải có cơ cấu biến đổi
chuyển động.
Câu6:
- Chon phơng án và biểu diễn cơ cầu
truyền động.
- ứng dụng: làm hộp số trong các loại
máy nh: xe máy, xe ôtô...
IV . Tổng kết bài (4 )
1. Củng cố. ( 2 )
GV: Hệ thống lại các kiến thức trong phần cơ khí.
2. Hớng dẫn về nhà ( 2 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Về nhà ôn tập, trả lời các câu hỏi.
- Chuẩn bị: Kiểm tra thực hành.