Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

giáo án CN7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.11 KB, 115 trang )

Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

Ngày soạn:
Tiết: 1
Ch ơng I
đại cơng về kỹ thuật trồng trọt
Bài 1
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt-KháI niệm về đất trồng và
thành phần của đất trồng
A. MụC TIÊU: Giúp học sinh
- Biết đợc vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
- Biết đợc khái niệm về đất trồng, thành phần của đất trồng
- Biết đợc một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt
- Rèn kỉ năng quan sát, hoạt động nhóm nhỏ.
B. PHƯƠNG PHáP
- Phát vấn, hoạt động nhóm nhỏ
C. CHUẩN Bị
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- Tham khảo t liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
D. TIếN TRìNH BàI DạY:
I. ổ n định lớp
II. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
- Vai trò của trồng trọt
+ GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên
cứu rồi lần lợt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm
trong thời gian 5 phút.
+ GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
+ GV: Kết luận ý kiến và đa ra đáp án.


+ GV: Em hãy kể tên một số loại cây lơng thực,
thực phẩm, cây nông nghiệp trồng ở địa phơng
em?
HS: Trả lời
- Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
+ GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
+ GV: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác
định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
+ HS: Nghiên cứu trả lời
+ GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của
trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
- Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của
ngành trồng trọt.
* GV: Đặt câu hỏi: học sinh thảo luận nhóm
+ Khai hoang lấn biển để làm gì?
I. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
1. Vai trò của trông trọt
- H1. Cung cấp lơng thực.
- H2.Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.
- H3.Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- H4.Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
2. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Đảm bảo lơng thực, thực phẩm cho tiêu
ding trong nớc và xuất khẩu
- Cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và
công nghiệp
3. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt
cần sử dụng những biện pháp gi?
+Khai hoang, lấn biển: Tăng diện tích đất

canh tác

1 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục
đích để làm gì?
+ áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt
mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
- Sử dụng giống mới năng xuất cao, bón phân đầy
đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích
gì?
- HS: Nhằm tăng năng suất..
- GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh Kết luận
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng và thành
phần của đất trồng
- Khái niệm
+ GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt
câu hỏi
+ GV: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
* GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng
không? Tại sao?
+ HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
+ GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
+ GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi xốp của
trái đất TV sinh sống đợc
- Vai trò:

+ GV: Hớng dẫn cho học sinh quan sát hình 2
SGK.
+ GV: Đất trồng có tầm quan trọng nh thế nào đối
với cây trồng?
HS: Trả lời
+ GV:Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi tr-
ờng nào nữa?
+ HS: Trả lời
+ GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
- Thành phấn của đất trồng
+ GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
+ Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm
những thành phần gì?
+ HS: Trả lời
+ GV: Không khí có chứa những chất nào?
+ HS: Trả lời
+ GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK
+áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật: Tăng
năng xuất cây trồng
+Tăng vụ: Sản xuất ra nhiều nông sản
II. Khái niệm về đất trồng và thành phần
của đất trồng
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ
trái đất, trên đó TV có thể sinh sống đợc.
2. Vai trò của đất trồng
- Đất trồng có vai trò đặc biệt với cây
trồng vì đất cung cấp nớc, chất dinh dỡng,
oxy cho cây
- Giữ cho cây đứng vững

3. Thành phần của đát trồng
Đất gồm 3 phần chính:
+ Khí..
+ Lỏng
+ Rắn( chất hữu cơ và chất vô cơ)
IV. Cũng cố
- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và kinh tế địa phơng
- Đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng?
V. Dặn dò

2 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trớc bài 3
E. PHầN Bổ SUNg
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Soạn ngày:
Tiết: 2 Bài 3:
MộT Số TíNH CHấT CHíNH CủA ĐấT TRồNG
A. MụC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì
sao đất dữ đợc nớc và chất dinh dỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Rèn kĩ năng quan sát , phân biệt các loại đất
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
B. PHƯƠNG PHáP
- Quan sát, phát vấn, hoạt động nhóm nhỏ

C. CHUẩN Bị
- GV:
+Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học
+Khay gồm 1/2 đất, 1/2 đá
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
D. TIếN TRìNH LÊN LớP
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ
* Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt, để hoàn thành nhiệm vụ trồng trọt cần những biện pháp gì?
* Đất trồng là gi, vai trò và thành phần của đất trồng?
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ 1 . Làm dõ thành phần cơ giới của đất
- GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần
nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
- HS: Trả lời
- GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là
gì?
- HS: Trả lời
HĐ2. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
- GV: Độ PH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
- GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
- GV: Với giá trị nào của PH thì đất đợc gọi là đất
I. Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Tỉ lệ % các hạt cát, limon, sét trong
đất tạo nên thành phần cơ giới của đất

- Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt, chia đất
làm 3 loại: cát, sét, thịt
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ chua, độ kiềm của đất đợc đo
bằng độ pH
- Độ PH dao động trong phạm vi từ 0
đến 14.

3 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

chua, đất kiềm và trung tính.
- HS: Trả lời
HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng
của đất.
- GV: Cho học sinh đọc mục III SGK
* GV: Vì sao đất giữ đợc nớc và chất dinh dỡng.
HS: Hoạt động nhóm để trả lời.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn.
- GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nớc và chất dinh
dỡng của các đất.
- HS: Trả lời.
HĐ4. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
- GV: Đất thiếu nớc, thiếu chất dinh dỡng cây trồng
phát triển nh thế nào?
- HS: Trả lời.
- GV: ở đất đủ nớc và chất dinh dỡng cây trồng phát
triển nh thế nào?
- HS: Trả lời.
- GV: Giảng giải lấy VD: Đất phì nhiêu là đất đủ (n-

ớc, dinh dỡng đảm bảo cho năng xuất cao)
+pH<6,5: đất chua
+pH=6,6-7,5: đất trung tính
+pH>7,5: đất kiềm
III. Khả năng giữ n ớc và chất dinh d -
ỡng của đất.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của
đất cho cây trồng có năng xuất cao.
IV. Cũng cố
- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
V. Dặn dò
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc và xem trớc Bài 4 ( SGK).
- Mỗi tổ 3 mẫu đất khô, sạch; thớc đo có vạch chia; xô nớc, cốc nhựa, chậu rửa; thìa nhựa,
khay đựng.
E. PHầN Bổ SUNg:
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Soạn ngày:
Tiết: 3 Bài 6
Biện pháp sử dụng, cảI tạo và bảo vệ đất
a. mục tiêu : Giúp học sinh
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trờng đất.

B. PHƯƠNG PHáP
- Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm
C. CHUẩN Bị
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phơng.

4 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

D. TIếN TRìNH
I. ổ n định
II. Bài cũ:
* Thành phần cơ giới của đất là gì? Căn cứ vào đâu để phân loại đất?
II. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp
lý.
- Sau khi đọc xong SGK- HS có thể trả lời đợc do
nhu cầu lơng thực, thực phẩm ngày càng tăng mà
diện tích đất trồng trọt có hạn Phải hợp lý.
- Để giúp học sinh hiểu đợc mục đích của các biện
pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi:
+Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có
tác dụng gì?
+ Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
+ Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
+ Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
(- Thâm canh tăng vụ: Không để đất trống, tăng sản
lợng,sản phẩm đợc thu.

-Không bỏ đất hoang: Tăng đơn vị diện tích đất canh
tác.
- Chọn cây trồng phù hợp: Cây sinh trởng phát triển
tốt, cho năng xuất cao.
- Vừa sử dụng vừa cải tạo đất :Tăng độ phì nhiêu của
đất)
HĐ2.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nớc ta:
Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
- Mục đích của cảI tạo và bảo vệ đất là gì?
* GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời các
câu hỏi:
+ Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì?
áp dụng cho loại đất nào?
+ Làm ruộng bậc thang để làm gì?
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây
phân xanh có tác dụng gì?
+ Cày nông,bừa sục,giữ nớc liên tục, thay nớc thờng
xuyên.
+ Bón vôi với mục đích gì?
- HS trả lời
- Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ: Tăng bề dày lớp
đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dỡng.
- Làm ruộng bậc thang: Chống xoáy mòn dửa trôi
- Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây
phân xanh: Tăng độ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lơng thực, thực phẩm
ngày càng tăng mà diện tích đất trồng
có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng

hợp lý.
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Mục đích:
+ Tăng độ phì nhiêu của đất
+ Tăng năng suất cây trồng
- Biện pháp:
+ Canh tác
+ Thuỷ lợi
+ Bón phân

5 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

dốc)
- Cày nông , bừa sục, giữ nớc, thay nớc: Không sới
đất phèn, hoà tan chất phèn thờng yếu khí, tháo nớc
phèn ( Đất phèn).
- Bón vôi: Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
IV. Cũng cố
- Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
V. Dặn dò
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trớc Bài 7 SGK.
- Su tầm tranh ảnh có liên quan
E. PHầN Bổ SUNg:
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Soạn ngày:

Tiết: 4 Bài 4&5: Thực hành:
XáC ĐịNH THàNH PHầN CƠ GIớI
CủA ĐấT BằNG PHƯƠNG PHáP ĐƠN GIảN_XáC ĐịNH Độ
pH CủA ĐấT BằNG PHƯƠNG PHáP SO MàU
A. MụC TIÊU : Giúp học sinh:
- Xác định đợc độ PH bằng phơng pháp so màu, xác định đợc thành phần cơ giới của đất
bằng phơng pháp vê tay
- Có kỹ năng quan sát, thực hành
- Có ý thức lao động chính xác cẩn thận.
B. PHƯƠNG PHáP
- Quan sát thực hành, thực hành cá nhân, nhóm nhỏ
C. CHUẩN Bị
- GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành,chất chỉ thị màu, thang màu chuẩn
- HS: Lấy 3 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thớc, nớc, cốc
D. TIếN TRìNH LÊN LớP
I. ổ n định
II. Bài cũ
III. Bài mới: GV giới thiệu quy tắc an toàn
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1:Giới thiệu vật liệu và dụng cụ thực hành I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Các loại mẫu đất
- Thớc đo, lọ và ống hút nớc,thìa nựa
- Thang màu pH chuẩn, chất chỉ thị
màu

6 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

HĐ2. Tổ chức thực hành.
- GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh.

HĐ3: Quy trình thực hành
- GV giới thiệu quy trình thực hành
HĐ4.Thực hiện quy trình.
- GV: Thao tác mẫu
- GV phân nhóm
- HS: Quan sát làm theo.
HĐ5. HS thực hành
- HS thực hành theo nhóm và thực hành cá nhân theo
yêu cầu
- GV theo giỏi, uốn nắn
II. Quy trình thực hành.
1. Xác định thành phần cơ giới của
đất
B1. Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vao
lòng bàn tay
B2. Nhỏ vài giọt nớc cho đủ ẩm
B3. Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi
có đờng kính 3mm
B4. Uốn thỏi đất thành vòng tròn có
đờng kính khoảng 3cm
*Đối chiếu với bảng 1: chuẩn phân cấp
đất SGK để xác định
2. Xác định độ pH bằng ph ơng pháp
so màu
B1.Lấy lợng đất bằng hạt ngô cho vào
thìa
B2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu vào
mẫu đất cho đến khi d thừa một giọt
B3. Sau 1 phut nghiêng thìa cho chất
chỉ thị màu chảy ra và so với thang

màu pH chuẩn
III. Thực hành
Thực hành 3 lần
Hoàn thành bảng trang 12, 13
SGK
IV Đánh giá kết quả
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm( thu báo cáo
thực hành)
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
+ Kết quả thực hành.
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
V. Dặn dò
- Đọc trớc bài 6 SGK.
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phơng em.
E. PHầN Bổ SUNg:
.............................................................................................................................................................................
..

7 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

Soạn ngày:
Tiết: 5 Bài 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
A. MụC TIÊU : Giúp học sinh:
- Biết đợc các loại phân bón thờng dùng và tác dụng của phân bón đối với
đất, cây trồng.

- Biết chọn loại phân phù hợp với đất, cây
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm
phân bón.
B. PHƯƠNG PHáP
- Thuyết trình, phát vấn, hoạt đông cá nhân
C. CHUẩN Bị
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phơng.
D. TIếN TRìNH
I. ổ n định
II. Bài cũ
- Các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất, mục đích của biện pháp đó?
III. Bài mới
* Giới thiệu bài: Ngày xa ông cha ta có câu: Nhất nớc, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu
hỏi:
+ Phân bón là gì? gồm những loại nào?
+ HS: Trả lời
- GV: Thành phần chất dinh dỡng: đạm(N), lân(P),
kali(K), và nguyên tố vi lợng
+ Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại
nào?( - Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây
muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tơng.)
+ HS: Trả lời
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh
xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các
nhóm phân tơng ứng.
- HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập

HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
- GV Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả
lời câu hỏi:
+ Phân bón có ảnh hởng nh thế nào tới đất, năng
xuất cây trồng và chất lợng nông sản? Lấy ví dụ
minh hoạ
+ HS: Trả lời
+ GV Giải thích phân bón- năng xuất chất lợng nông
sản- độ phì nhiêu của đất.
+ Nếu bón phân không hợp lí xảy ra hiện tợng gì?
I.Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ
và sinh vật.
+ Phân hữu cơ: Phân chuồng, phân
xanh, phân bắc, phân rác, than bùn,
khô dầu
+ Phân hoá học: Phân đạm, lân, kali,
phân đa nguyên tố, phân vi lợng
+ Phân vi sinh: Nitragin.
II. Tác dụng của phân bón.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
- Tăng năng suet cây trồng và chất l-
ợng nông sản

8 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm.
* Em hãy nêu tác dụng tiêu cực của phân bón đối

với môi trờng? Em rút ra đợc bài học gì?
IV. Cũng cố (4
/
)
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em cha biết SGK.
V. Dặn dò (1
/
)
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trớc bài 8 SGK và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
- Chuẩn bị: Diêm hoặc bật lửa, than củi, nớc sạch.
E. PHầN Bổ SUNG
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Soạn ngày:
Tiết: 6 Bài 8: Thực hành
nhận biết một số loại phân bón hóA học Thông thờng
A. MụC TIÊU : Giúp học sinh
- Phân biệt đợc một số loại phân bón thờng dùng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích
- Có ý thức bảo đảm an toàn lao động và báo vệ môi trờng.
B. PHƯƠNG PHáP
- HoạT động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ
C. CHUẩN Bị
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm
- HS: Đọc SGK, Chuẩn bị mẫu vật thực hành.
D. TIếN TRìNH LÊN LớP

I. ổ n định (1
/
)
II. Bài cũ (4
/
)
* Phân bón là gi? Nêu tác dụng của phân bón trong trồng trọt?
III. Bài mới: GV Giới thiệu bài mới, Quy tắc an toàn lao động, quy trình thực hành.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1: GVGiới thiệu dụng cụ và vật liệu thực hành
(5
/
)
HĐ2.Tổ chức thực hành: (4
/
)
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh, kẹp gắp,
thìa, diêm, nớc.
I. Dụng cụ và vật liệu thực hành
- Mẫu phân hóa học
- Cốc thủy tinh hoặc ống nghiệm thủy
tinh
- Đèn cồn, than củi, kẹp gắp than,
diêm hoặc bật lửa.
- Thìa, nớc sạch

9 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón

HĐ3.Thực hiện quy trình.(10
/
)
*GV hớng dẫn học sinh quy trình, sau đó:
- Bớc1: Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát.
- Bớc2: Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh những
thao tác khó.
HĐ4. HS thực hành (20
/
)
- Hs thực hành theo nhóm
- Gv theo giỏi, uốn nắn
II.Quy trình thực hành.
1. Phân biệt nhóm phân hòa tan, ít hòa
tan, hoặc không hòa tan
- b1. Lấy 1 lợng nhỏ phân bón cho
vào ông nghiệm
- b2. Cho 10-15ml nớc vào, lắc mạnh
trong 1 phút
- b3. Để lắng 1-2 phút:
+Hòa tan: đạm và kali
+Không hoặc ít tan: lân hoặc vôi
2. Phân biệt trong nhóm phân bón
hòa tan
- b1. Đốt cục than củi trên đèn cồn
đến khi nóng đỏ
- b2. Lấy một ít phân bón khô rắc lên
cục than
+Có mùi khai: phân đạm
+Không có mùi khai: phân kali

3. Phân biệt trong nhóm phân ít hoặc
không tan
- Màu nâu, nâu sẫm, trắng xám: phân
lân
- Màu trắng, dạng bột: vôi
III. Thực hành
- Học sinh thực hành, sau đó hoàn
thành vào bảng trang 19 SGk
IV. Đánh giá kết quả (5
/
)
- GV thu báo cáo thực hành
- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả theo mẫu của mình.
- GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình
thực hành, an toàn lao động
- Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh.
- Ghi kết quả vào vở thực hành
V. Dặn dò (1
/
)
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài 9 SGK
E. PHầN Bổ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Soạn ngày:

10 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7


Tiết: 7 Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón
Thông thờng
A. MụC TIÊU: Giúp học sinh
- Biết đợc các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thờng.
- Rèn t duy khoa học, biết tìm cách sử dụng phân bón hợp lí
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trờng.
B. PHƯƠNG PHáP
- Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm nhỏ
C. CHUẩN Bị
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK.
- HS: Đọc SGK,
D. TIếN TRìNH LÊN LớP
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ
* Bằng cách nào để phân biệt đợc phân đạm và phân kali, phân lân và vôi ( không tan ).
III. Bài mới
* GV: Giới thiệu bài học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân.
- GV: Hớng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK-
phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi.
+ Căn cứ vào thời kỳ phân bón ngời ta chia làm mấy
cách bón phân.
+ Thế nào là bón lót, bón thúc?
+ HS trả lời
+ GV: Rút ra kết luận.
* Theo em, có nên bón phân trực tiếp vào đất
không?Giải thích?TL: Cách bón phân trực tiếp vào
đất thì có thể bón đợc lợng phân lớn. Tuy nhiên,

phân bón có thể bị đất giữ chặt hoặc bị chuyển hoá
thành dạng khó tan, cây không hấp thụ đợc, hoặc bị
nớc ma rửa trôi gây lảng phí phân bón
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, quan sát hình 7,
8, 9, 10. Cho biết tên của các cách bón phân, u và
nhợc điểm của từng cách bón?
TL:
+ Theo hàng: u điểm 1 và 9 nhợc điểm 3.
+ Bón theo hốc: u điểm 1 và 9 nhợc điểm 3.
+ Bón vãi: u điểm 6 và 9 nhợc điểm 4.
+ Phun trên lá: u điểm 1,2,5 nhợc điểm: 8.
HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón
thông thờng.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
+ Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ, phân
hoá học là gì?
+ HS: Trả lời
I.Cách bón phân
* Căn cứ vào thời kì bón:
- Bón lót: Bón phân vào đất trớc khi
gieo trồng
- Bón thúc: Bón phân trong thời gian
sinh trởng của cây
* Căn cứ vào hình thức bón:
- Theo hàng
- Bón theo hốc
- Bón vãi
- Phun trên lá.
II. Cách sử dụng các loại phân bón
thông th ờng.

- Phân hữu cơ thờng dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thờng dùng
để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón l-
ợng nhỏ

11 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

+ Với những đặc điểm trên phân hữu cơ, phân hoá
học dùng để bón lót hay bón thúc?
* Giải thích vì sao?
+ GV kết luận và ghi bảng
HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón
thông thờng.
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi.
+ Từ hiểu biết về đặc điểm các loại phân bón, theo
em cần bảo quản nh thế nào cho phù hợp với từng
loại?
* Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
( Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lợng phân.)
+ HS: Trả lời
* Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
(Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế
đạm bay, giữ vệ sinh môi trờng.)
+ HS: Trả lời.
- Phân lân thờng dùng để bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón thông
th ờng .
- Đựng trong chum, vại kín hoặc bao
đựng bằng nilon

- Để nơi khô ráo, thoáng mát
- Không để lẩn lộn các loại phân bón
với nhau.
IV. Cũng cố
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có mấy cách bón phân
- Để bảo quản phân bón thông thờng ta áp dụng nh thế nào?
- Đảnh giá giừ học.
V. Dặn dò
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem trớc bài 10 SGK
E. PHầN Bổ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Soạn ngày:
Tiết: 8

12 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

Bài 10:
Vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo giống cây trồng
A. Mục tiêu:
- Biết đợc vai trò và tiêu chí của giống cây trồng
Biết đợc một số phơng pháp chọn tạo giống cây trồng.
- Phát triển t duy so sánh
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phơng

B. Ph ơng pháp
- Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm nhỏ
C. chuẩn bị
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK.
- HS: Đọc SGK,
D. Tiến trình
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ
* Đặc điểm và cách sử dụng các loại phân bón thông thờng? Thế nào là bón thúc, bón lót ?
III. Bài mới
- GV: Giới thiệu nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả
lời câu hỏi.
+ Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có
tác dụng gì?
+ Sử dụng giống mới ngắn ngàycó tác dụng gì đến
các vụ gieo trồng trong năm, có ảnh hởng nào đến cơ
cấu cây trồng?
+ Trớc đây, cây lúa cho gạo không thơm, không
dẻo ngày nay, gạp dẻo: cây trồng có vai trò gì?
+ GV: Vai trò của giống với năng xuất (a), với thời
vụ gieo trồng (b), và cơ cấu cây trồng (c)
+ HS: Trả lời.
* Yếu tố nào quyết định năng suất cây trồng?
HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK. Lựa chọn những
tiêu chí của giống tốt.(1, 3, 4, 5)
+ HS: Trả lời

- GV: Giảng giải giống có năng xuất cao cha hẳn là
giống tốt, Giống có năng suất cao và ổn định mới là
giống tốt
* Theo em, giống nh thế nào là giống có năng suất
cao, chất lợng tốt, năng suất cao và ổn định? (TL:
Năng suất cao: so với giống cũ đang có năng suất
cao nhất ở địa phơnng, giống mới phải có năng suất
cao hơn. Chất lợng tốt: Có chất lợng đáp ứng nhu
cầu kinh tế và những đặc điểm chất lợng đó ở giống
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Tăng năng suất / vụ
- Tăng vụ trồng trọt / năm
- Thay đổi cơ cấu cây trồng
- Tăng chất lợng nông sản
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- Sinh trởng tốt trong điều kiện khí
hậu, đất đai và trình độ canh táccủa địa
phơng.
- Có chất lợng tốt
- Có năng suất cao và ổn định
- Chống, chịu đợc sâu bệnh

13 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

địa phơng cha có hoặc có ở mức thấp. Năng suất
cao và ổn định: Qua một số năm vẫn cho đợc năng
suất xấp xỉ nhau)
HĐ3.Giới thiệu một số phơng pháp chọn tạo giống
cây trồng.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14.
+ Thế nào là phơng pháp chọn lọc, phơng pháp lai?
+ GV: Giảng giải phơng pháp đột biến và phơng
pháp lấy mô.
III. Ph ơng pháp chọn tạo giống cây
trồng.
1. Phơng pháp chọn lọc
2. Phơng Pháp lai
3. Phơng pháp gây đột biến
4. Phơng pháp nuôi cấy mô
IV. Củng cố:
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Giống cây trồng có vai trò nh thế nào trong trồng trọt?
V. Dặn dò
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trớc bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống cây trồng.
E. PHầN Bổ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Soạn ngày:
Tiết: 9
Bài 11: SảN XUấT Và BảO QUảN GIốNG CÂY TRồNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hiểu đợc quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con
giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phơng.
B. ph ong pháp

- Thuyết trình, phát vấn
C.Chuẩn bị
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
- HS: Đọc bài 11 SGK,
D. Tiến trình
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ:
* Giống cây trồng có vai trò nh thế nào trong trồng trọt? Tiêu chí của giống cây trồng
tốt?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng

14 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

HĐ1. Tìm hiểu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất
giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
- GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt
đợc tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ
nhất, năm thứ hai là gì?
* Sản xuất giống khác tạo giống nh thế nào?
- GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
- GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng,
nguyên chủng.
* Hạt giống nguyên chủng và hạt giống đại trà khác
nhau ở điểm nào?
HĐ2. Tìm hiểu sản xuất giống cây trồng bằng phơng
pháp nhân giống vô tính.
- GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu

hỏi
- Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành?
HS: Trả lời
* Tại sao khi giâm cành phải cắt bớt lá?
* Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kin
bầu?
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế đợc sâu
bệnh.
- Tìm sự khác nhau giữa giâm cành và ghép mắt,
giâm cành và chiết cành?
- Ngoài ra còn có cach Sx giống cây trồng nào nữa
không?(nuôi cấy môchất lợng đều nhau)
HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phơng pháp bảo quản
hạt giống cây trồng.
- GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây
ra hao hụt về số lợng, chất lợng hạt giống trong quá
trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột
ăn sau đó đa câu hỏi để học sinh trả lời.
HS: Trả lời .
- GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
HS: Trả lời
- GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch,
không lẫn tạp chất.

I.Sản xuất giống cây.
1. Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng
chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: Hạt cây tốt gieo thành
dòng lấy hạt cái dòng.(giống siêu

nguyên chủng)
- Năm thứ ba: Từ giống siêu nguyên
chủng, nhân thành giống nguyên
chủng
- Năm thứ t: Từ giống nguyên chủng
nhân thành giống sản xuất đại trà
2. Sản xuất giống cây trồng bằng ph -
ơng pháp nhân giống vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời
khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau
một thời gian từ cành giâm hình thành
rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào
một cây khác.
- Chiết cành
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
- Hạt giống : Khô, mẩy, không lẫn tạp
chất, Không sâu bệnh
- Nơi cất giữ : đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm
không khí thấp, phải kín (bảo quản
trong các bao, túi kín, chum, vại; kho
bảo quản cao ráo, sạch sẽ, hoặc trong
kho lạnh)
- Thờng xuyên kiểm tra
IV. Củng cố
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có thể nhân giống bằng những cách nào?
- Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lợng.
V. Dặn dò

- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trớc bài 12 SGK.
- Su tầm các tranh ảnh về sâu, bệnh hại cây trồng

15 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

E. PHầN Bổ SUNG
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Soạn ngày:
Tiết: 10 Bài 12
SÂU, BệNH HạI CÂY TRồNG
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết đợc tác hại của sâu bệnh hiểu đợc khái niệm về côn trùng bệnh cây.
- Biết đợc các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thờng xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh
B. PHƯƠNG PHáP
- Phát vấn, hoạt động cá nhân
C. chuẩn bị
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK.
- HS: Đọc bài 12 SGK,
D. Tiến trình
I. ổ n định tổ chức
II. Bài cũ
1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt đợc thực hiện theo trình tự nào?
2. Nêu các phơng pháp nhân giống vô tính. Đặc điểm của từng phơng pháp?
III. Bài mới
Giới thiệu bài: Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lợng sản

phẩm trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu bệnh
ta cần nắm vững đặc điểm của chúng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
- GV: Sâu bệnh có ảnh hởng nh thế nào đến đời sống
cây trồng?
HS: Trả lời
- GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để
minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh. Hoặc cho HS
xem một số tranh ảnh liên quan
HĐ2. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
- Kể tên một số côn trùng mà em biết?
- Quan sát H18, 19 SGK:
- GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai
đoạn sinh trởng phát triển nào? Biến thai hoàn toàn
I. Tác hại của sâu bệnh.
- Sâu bệnh có ảnh hởng sấu đến sự sinh
trởng, phát triển của cây trồng.
- Cây trồng bị biến dạng chậm phát
triển, màu sắc thay đổi.
- Khi bị sâu bệnh phá hại, năng xuất
cây trồng giảm mạnh.
- Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây
trồng giảm mạnh, chất lợng nông sản
thấp.
II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1.Khái niệm về côn trùng.
- Côn trùng(sâu bọ) là lớp động vật
thuộc ngành động vật chân khớp, cơ

thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng.

16 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

và không hoàn toàn?
* Trong các giai đoạn sinh trởng và phát dục, giai
đoạn nào sâu hại phá hoại cây trồng nhanh?(sâu
non, có loài cả giai đoạn trởng thành)
HS: Trả lời
- Kể tên một số côn trùng gây hại?(châu chấu, sâu b-
ớm 2 chấm, bọ xít) và côn trùng không gây
hại(ong, kiến vàng)
- GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn điều kiện
sống thuận lợi và khó khăn của sâu bệnh hại cây
trồng?
- GV cho học sinh quan sát một số bộ phận của cây
bị bệnh:
- Bệnh cây là gì?
HĐ3.Giới thiệu một số dấu hiệu của cây khi bị sâu
bệnh phá hại.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và trả lời
câu hỏi:
- GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta thờng
gặp những dấu hiệu gì?
HS: Trả lời
- GV: Khái quát rút ra kết luận
2.Khái niệm về bệnh của cây.
- Bệnh của cây là trạng thái không bình
thờng dới tác động của vi sinh vật gây

bệnh và điều kiện sống không thuận
lợi.
3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu
bệnh hại.
- Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng th-
ờng thay đổi.
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả
gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi.
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen,
nâu vàng.
+ Trạng thái: Cây bị héo rũ.
IV.Củng cố.
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu câu hỏi củng cố bài học.
+ Sâu bệnh có tác hại nh thế nào đối với cây trồng?
+ Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng?
+ Cây bị bệnh có biểu hiện nh thế nào?
V. Dặn dò
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại
- Su tầm các tranh ảnh liên quan
E. PHầN Bổ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Soạn ngày:
Tiết: 11 Bài: 13
Phòng trừ sâu, bệnh hại


17 GV: Trần Thị Cẩm

Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

a. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hiểu đợc những nguyên tắc và nội dung của một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
- Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vờn trờng hay ở
gia đình.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thờng xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh
B. PHƯƠNG PHáP
- Phát vấn, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 21,22,23 SGK.
- HS: Đọc bài 13 SGK,
D. Tiến trình
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ
* Thế nào là bệnh cây? Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại?
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bênh.
Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu
bệnh hại ( SGK) sau đó phân tích từng nguyên tắc
mỗi nguyên tắc lấy 1VD
- Trong nguyên tắc Phòng là chính gia đình, địa
phơng đã áp dụng biện pháp tăng cờng sức chống
chịu của cây với sâu bệnh NTN?( Bón phân hữu cơ,
làm cỏ, vun sới, trồng giống cây chống sâu bệnh,
luân canh)
GV: Lợi ích áp dụng Nguyên tắc chính là gì? (ít
tốn công, cây sinh trởng tốt, sâu bệnh ít giá thành
thấp.)

- Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng, triệt để là nh thế
nào?(Trừ khi cây mới biểu hiện bệnh, kịp về thời
gian, loại thuốc, nhanh)
HĐ2.Giới thiệu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
- GV: Nhấn mạnh tác dụng phòng trừ sâun bệnh hại
của 5 biện pháp đã nêu trong SGK.
? Có những biện pháp nào?
? Nội dung của từng biện pháp?
? Tác dụng diệt trừ sâu bệnh hại?
- HS hoạt động nhóm làm bài tập SGK (Trừ mầm
mống sâu bệnh nơi ẩn nấp, tránh thời kỳ sâu bệnh
phát sinh, tăng sức chông chịu, thay đổi thức ăn, điều
kiện sống của sâu.)
- Kể tên một số biện pháp thủ công thờng dùng để
diệt trừ sâu, bệnh hại?
* Ưu, nhợc điểm của biện pháp thủ công?
(Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả khi
I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.
- Phòng là chính
- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và
triệt để
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp
phòng trừ
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh
hại.
1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống
chống sâu bệnh hại.
- Vệ sinh - Làm đất
- Gieo trồng đúng thời vụ
- Chăm sóc kịp thời bón phân hợp lí

- Luân phiên các loại cây trồng
- Sử dụng giống chống sâu bệnh
2.Biện pháp thủ công.
- Bắt sâu, ngắt cành, lá bị bệnh. Dùng
vợt, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại

18 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

sâu, bệnh mới phát sinh.
Nhợc điểm: Tốn công, hiệu quả thấp)
- Em hiểu nh thế nào về biện pháp hoá học?
- Khi sử dụng biện pháp hóa học cần chú ý gì? Để
nâng cao hiệu quả của thuốc và khắc phục nhợc điểm
cần đảm bảo yêu cầu nào?(Sử dung đúng thuốc,
nồng độ, liều lợng; phun đúng kĩ thuật; thực hiện
nghiêm chỉnh quy tắc an toàn lao động)
- Ưu, nhợc điểm của biện pháp hoá học?(Ưu điểm:
Diệt trừ sâu, bệnh nhanh, ít tốn công. Nhợc điểm: Dế
gây độc cho ngời, cây trồng, vật nuôi; làm ô nhiễm
môi trờng đất, nớc, không khí; giết chết các sinh vật
khác ở ruộng)
- Biện pháp sinh học đợc thực hiện nh thế nào?
- Ưu, nhợc điểm của biện pháp?(Ưu điểm: Hiệu quả
cao, không gây ô nhiễm môi trờng. Nhợc điểm: Cần
sử dụng trong thời gian dài)
* Để sử dụng biện pháp sinh học ở địa phơng em đã
làm gì?
- Em hiểu nh thế nào là biện pháp kiểm dịch thực
vật? ở địa phơng em có sử dụng biện pháp này

không? Ưu, nhợc điểm của biện pháp?(Ưu điểm:
Ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh. Nhợc điểm: khó
thực hiện)
* Theo em, trong 5 biện pháp trên, biện pháp nào
quan trọng nhất? Để phòng trừ sâu bệnh có hiệu
quả em cần sử dụng các biện pháp nh thế nào?
(Phòng trừ sâu bệnh hại cần coi trọng vận dụng tổng
hợp các biện pháp.)
3.Biện pháp hoá học.
- Sử dụng thuốc hóa học để diệt sâu,
bệnh
4. Biện pháp sinh học
- Sử dụng một số sinh vật: nấm, ong
mắt đỏ, bọ rùa, chim ếch, chế phẩm
sinh họcđể diệt sâu hại
5. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
- Kiểm tra những sản phẩm nông, lâm
nghiệp khi vận chuyển
IV.Củng cố.
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại.
HS: Nhắc lại.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc bài 14 SGK. Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu.
- Mỗi tổ vẽ nhãn thuốc vào giấy vẽ Ao(Tổ 1: H 24 SGK)
E. PHầN Bổ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Soạn ngày:

Tiết: 12 Bài 14: Thực hành
Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu
của thuốc phòng trừ sâu, bệnh hại

19 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết đợc một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nớc, hạt và sữa.
- Đọc đợc nhãn hiệu một số loại thuốc phòng trừ sâu, bệnh (Màu sắc, dạng thuốc, tên, độ
độc, cách sử dụng)
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc và bảo vệ môi trờng.
B. ph ơng pháp
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
C. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nớc,
sữa.Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của thuốc.
- HS: Đọc bài 13 SGK,
D. Tiến trình
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ
* Em hãy nêu các nguyên tắc, biện pháp phòng trừ sâu bệnh?
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh nhãn
hiệu kí hiệu thuốc trên bao bì thuốc, hoặc chai
thuốc trừ sâu.
GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm
phân biệt đợc các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của
thuốc.

HĐ2.Tìm hiểu quy trình thực hành:
B ớc 1 :GV cho học sinh nhận biết các dạng thuốc.
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát: Màu sắc, dang
thuốc ( Bột, tinh bột). Của từng mẫu thuốc rồi ghi
vào vở bài tập
- Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc của thuốc trừ
sâu bệnh theo kí hiệu và biểu tợng
- GV: Hớng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã ghi trong
SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng.
GV: Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải
thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc.
B ớc 2 : Quan sát một số dạng thuốc
* L u ý: Chữ viết tắt chỉ các dạng thuốc.
+ Thuốc bột: Hoà tan trong nớc; SP, BHN
+ Thuốc bột: D,BR,B.
+ Thuốc bột thấm nớc: WP,BTN,DF,WDG
+ Thuốc hạt: GH, GR.
+ Thuốc sữa: EC, ND.
+ Thuốc nhũ dầu: SC.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- Các mẫu thuôc: dạng bột, dạng bột
thấm nớc, dạng hạt và dạng sữa
- Một số nhãn hiệu thuốc
II. Quy trình thực hành.
1.Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu
bệnh hại.
- Phân biệt độ độc dựa vào kí hiệu
- Đọc tên thuốc ở các nhãn hiệu đợc
đem đến lớp
2. Quan sát một số dạng thuốc.

- Thuốc bột thấm nớc
- Thuốc bột hòa tan trong nớc
- Thuốc hạt
- Thuốc sữa
- Thuốc nhũ dầu
IV.Nhận xét, đánh giá
- HS: Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh

20 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

- Các nhóm tự đánh giá dựa trên kết quả quan sát ghi vào bảng nộp, mẫu thuốc,màu sắc,
nhãn hiệu thuốc.
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực hành.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trớc bài 15 SGK.
E. PHầN Bổ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn:
Tiết: 13 ÔN TậP
A. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Cũng cố lai kiến thức đã học
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, hoạt động nhóm nhỏ
- Có thái độ học tập tốt, chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra
B. ph ơng pháp
- Thuyết trình, phát vấn, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ..

C. chuẩn bị
- GV & HS: Kiến thức
D. tiến trình
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ: Không kiểm tra
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của
tiết ôn tập
- GV nêu mục tiêu tiết ôn tập.
- Nhắc nhở học sinh giữ gìn trật tự khi ôn tập
- Phân công các nhóm học tập
Hoạt động 2 : Nội dung ôn tập
* GV giới thiệu nội dung ôn tập
1. Trình bày vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt.
Để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, phải làm gì?
2. Đất trồng là gì? Thành phần của đất trồng?
Một số t/chất chính của đất trồng?
3. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Các biện pháp
cải tạo và bảo vệ đất?
4. Phân bón là gì? Tác dụng của phân bón trong
1. Vai trò, nhiệm vụ của trông trọt
a) Vai trò
- Cung cấp lơng thực, thực phẩm
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi
- Cung cấp gỗ cho xây dung và công nghiệp
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
b) Nhiệm vụ
- Đảm bảo lơng thực, thực phẩm cho tiêu dùng
trong nớc và xuất khẩu


21 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

trồng trọt? Cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón?
5. Vai trò của giống và phơng pháp chọn tạo
giống?
6. Tác hại của sâu bệnh đối với cây trồng? Nêu
các dấu hiệu thờng gặp khi cây trồng bị sâu,
bệnh hai?
7. Nguyên tắc của phòng trừ sâu, bệnh hại? Để
phòng trừ sâu bệnh hại có những biện pháp nào?
* HS thảo luận nhóm:
- Tổ 1: Câu 6
- Tổ 2: Câu 3
- Tổ 3: Câu 7
- Tổ 4: Câu 5
- Câu 2, 4, 1: Hoạt động cá nhân
* Các nhóm trao đổi và cử đai diện trình bày trớc
lớp, các nhóm khác bổ sunng ý kiến
* GV kết luận và ghi bảng những ý chính
- HS ghi bài
c) Biện pháp thực hiện
2. Đất trồng: thành phần, tính chất, độ phì nhiêu
a) Khái niệm
b) Thành phần: Rắn(chất vô cơ, chất hữu cơ),
lỏng, khí
c) Tính chất:
- Đất chua(pH<6.5)

- Đất trung tính(pH= 6.6-7.5)
- Đất kiềm(pH>7.5)
- Khả năng giữ nớc và chất dinh dỡng: Đất
sét(tốt), Đất thịt(trung bình), Đất cát(kém)
d) Độ phì nhiêu của đất
3. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí. Biện pháp sử
dụng, cải tạo và bảo vệ đất ?
- Sử dụng đất hợp lí để duy trì độ phì nhiêu, làm
cho năng suất cây trồng cao
- Biện pháp: Canh tác, thủy lợi, bón phân
4. Phân bón, tác dụng, cách sử dụng và bảo quản
- Phân bón là thức ăn của cây. Có 3 nhóm: hữu
cơ, hóa học và vi sinh
- Tác dụng: Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng
suất cây trồng và chất lợng nông sản
- Cách sử dụng và bảo quản:
+ Khi sử dụng phải chú ý đến đặc điểm, tính
chất của chúng
+ Khi cha sử dụng cần bảo quản chu đáo
5. Vai trò của giống và ph ơng pháp chọn tạo
giống
* Vai trò:
- Tăng năng suất/vụ.
- Tăng vụ trồng trọt/năm.
- Thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Tăng chất lợng nông sản.
* Phơng pháp:
- Phơng pháp chọn lọc.
- Phơng pháp lai.
- Phơng pháp gây đột biến.

- Phơng pháp nuôi cấy mô.
6. Tác hại của sâu, bệnh
- Cây trồng sinh trởng và phát triển kém
- Giảm năng suất và chất lợng nông sản
* Dấu hiệu: Biến đổi màu sắc,hình thái, cấu
tạo,...VD: cành bị gãy, thân sần sùi, quả biến
dạng,
7. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh
- Phòng là chính
- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để
- áp dụng tổng hợp các biện pháp

22 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

* Biện pháp: Canh tác và sử dụng giống chống
sâu bệnh, thủ công, hoá học, sinh học, kiểm dịch
thực vật

III. Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tiết ôn tập
- Có thể cho điểm một số nhóm học sinh co bài lam tốt
IV. Dặn dò
- Ôn tập tốt
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
e. phần bổ sung:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày soạn: 25/10/2009
Tiết: 11
Kiểm tra 1 tiết
A. mục tiêu:
- Học sinh biết kết quả học tập của mình để điều chỉnh cách học

23 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá học sinh để cải tiến phơng pháp dạy học, ra đề kiểm tra
- Rèn kĩ năng trình bày bài làm
- Giáo dục ý thức tự học, tính cẩn then, chính xác trong làm bài kiểm tra
B. ph ơng pháp
- Hoạt động cá nhân
C. chuẩn bị
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Kiến thức
D. tiến trình
I. ổ n định lớp
II. Kiểm tra
Hoạt động 1: Giáo viên nêu yêu cầu tiết kiểm tra. Đọc đề( chép đề ) cho học sinh
* Đề:
1. Vai trò của giống cây trồng? Tiêu chí của giống cây trồng tốt? Các phơng pháp chọn tạo
giống cây trồng?
2. Phân bón là gì? Tác dụng của phân bón? Cách bảo quản các loại phân bón thông thờng?
3. Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? Để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, cần sử dụng biện
pháp gì?
* Đáp án:
1. Vai trò: (2đ)
- Tiêu chí (1đ)

- Các phơng pháp tạo giống cây trồng (1đ).
2. Khái niệm phân bón(1đ)
- Tác dụng: tăng độ phì nhiêu của đât, tăng năng suất cây trồng và chất lợng nông sản(1đ)
- Cách bảo quản(1đ)
3. Vai trò của trồng trọt(0.75)
- Nhiệm vụ(0.75)
- Biện pháp thực hiện(1.5đ)
Hoạt động 2: Học sinh làm bài
- HS làm bài kiểm tra
- GV theo giỏi
III. Nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét tiết kiểm tra
- Giải đáp thắc mắc
- Thu bài kiểm tra
IV. Dặn dò
- Xem trớc bài 15
- Su tầm các tranh ảnh hoặc bài viết có nội dung liên quan
E. PHầN Bổ SUNG.................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

24 GV: Trần Thị Cẩm
Tr ờng THCS Hải Chánh Công nghệ 7

Ngày soạn: 19/11/2009
Tiết: 15
CHƯƠNG ii. Quy trình sản xuất và bảo vệ môI trờng trong trồng trọt
Bài 15: làm đất và bón phân lót
A. Mục tiêu : Giúp học sinh
- Hiểu đợc mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm

đất cụ thể.
- Biết đợc quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất.
- Hiểu đợc mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng
- Rèn kĩ năngn hoạt động nhóm
- Có thái độ yêu thích môn học
B. ph ơng pháp
- Thuyết trình,phát vấn
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu SGK, hình 25, 26,27,28SGK
- HS: Đọc trớc bài xem hình vẽ SGK.
D. Tiến trình
I. ổ n định lớp
II. Bài cũ : không kiểm tra
III. Bài mới
* GV giới thiệu chơng II và giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu mục đích của việc làm đất.
- GV: Đa ra ví dụ để học sinh nhận xét tình trạng đất
( cứng mềm )
- GV: Làm đất nhằm mục đích gì?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu nội dung các công việc làm đất.
- Cần làm gì để đất tơI xốp?(cày, bừa, đập đất)
- Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, lên luống.
- GV: Cày đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời
- GV: Em hãy so sánh u nhợc điểm của cày máy và
cày trâu.
HS: Trả lời

- GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và đạp đất.
- GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại cây
I. Làm đất nhằm mục đích gì?
- Làm cho đất tơi xốp
- Tăng khả năng giữ nớc chất dinh d-
ỡng
- Diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh
ẩn nấp trong đất.
II. Các công việc làm đất.
1. Cày đất:
- Xáo chộn lớp đất mặt làm cho đất tơi
xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.
2. Bừa và đập đất.
- Trộn đều
- Làm cho đất nhỏ và san phẳng.
3. Lên luống.
- Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và

25 GV: Trần Thị Cẩm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×