Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài giảng thanh toán quốc tế1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.23 KB, 21 trang )

2/1/2010
1
Thanh toán quốc tế
Mai Thu Hiền
Khoa Tài chính Ngân hàng
Trường ĐạihọcNgoạiThươngTrường Đại học Ngoại Thương
Email:
FTU Khoa Tài chính Ngân hàng FBF
1
Mô tả môn học
•Giới thiệu tỷ giá và cán cân thanh toán quốc tế.
•Giới thiệu các công cụ thanh toán quốc tế.
•Giới thiệu các phương thức thanh toán quốc tế.
•Giới thiệu về tín dụng quốc tế
•Giới thiệu các kiến thức về luật lệ, tập quán quốc tế, tiêu
chuẩn ngân hàng quốc tế liên quan đến lĩnh vực thanh
toán.
2
Mô tả môn học
• Môn học được giảng dạy theo hình thức
thuyết trình trên lớp, thảo luận, bài tập thực
hành, case studies.
3
2/1/2010
2
Tài liệu tham khảo
•GS.NGƯT. Đinh
Xuân Trình (2006)
Giáo trình Thanh
toán Quốctế.Nhà
xuấtbản Lao động


–Xãhội.
•QuytắcvàThực hành thống nhấtTíndụng chứng
từ (The Uniform Customs and Practice for
Documentary Credits) UCP 600.
•Phụ trương UCP 600 về việcxuấttrìnhchứng từ
điệntử, eUCP 1.1, 2007.
•GS.NGƯT. Đinh Xuân Trình (2008) Cẩm nang sử
dụng tín dụng – L/C – tuân thủ UCP600 và ISBP
681 2007 ICC
Giáo trình chính Sách chuyên khảo
•GS.NGƯT. Đinh
Xuân Trình (2002)
Giáo trình Thanh
toán Quốctế trong
Ngoạithương. Nhà
xuấtbảngiáodục.
681, 2007 ICC.
•Tập quán ngân hàng tiêu chuẩnquốctế dùng để
kiểmtrachứng từ trong phương thứctíndụng
chứng từ (International Standard Banking Practice)
gọitắt là ISBP 681, 2007.
•Quytắcthống nhấtvề hoàn trả giữa các ngân
hàng (Uniform Rules for Bank-to-Bank
Reimbursements) URR 725. ẤnbảnICCcó hiệu
lựcápdụng từ ngày 1/10/2008 thay cho URR 525.
• Các quy tắcthống nhấtvề nhờ thu (Uniform Rules
for Collections) bảnsửa đổi 1995 URC 552.
4
Mục tiêu của môn học
Sau khi học xong học phần, sinh viên sẽ có:

•những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc đàm phán
và thực hiện điều khoản thanh toán trong hợp đồng mua
bán ngoại thương bao gồm các vấn đề về lựa chọn loại tiền
tệ, lựa chọn địa điểm thanh toán, thời hạn thanh toán và
phương thức thanh toán nhằm thu được lợi ích cao nhất,
ế ấ ấ
p g
hạn chế thấp nhất những rủi ro trong thanh toán.
•những kỹ năng cần thiết trong việc tạo lập và kiểm tra các
chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, thực hiện
đúng các quy trình thanh toán quốc tế.
•phương pháp luận để giải quyết các tình huống, các rủi ro
và tranh chấp có thể phát sinh từ việc ký kết các hợp đồng
thương mại quốc tế, thực hiện các quy trình thanh toán
quốc tế phát sinh trong thực tiễn.
5
Đánh giá kết quả học tập
Loại hình %
Chuyên cần10
Kiểm tra/tiểu luận/dự án/thuyết trình 30
Kiểm tra trắc nghiệm cuối kỳ 30 phút 60
6
2/1/2010
3
Chương 1. Tỷ giá hối đoái
1.1. Giới thiệu về tỷ giá
1.2. Các loại tỷ giá
1.3. Sự hình thành tỷ giá
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá
hối đoái

1.5. Biện pháp điều chỉnh tỷ giá
1.6. Thị trường ngoại hối
7
Tài liệu tham khảo
• Đinh, Xuân Trình (2006), „Giáo trình Thanh toán quốc tế“, NXB Lao
Động-Xã hội.
• Đinh, Xuân Trình (2002), „Giáo trình Thanh toán quốc tế trong Ngoại
Thương“, NXB Giáo Dục.
• Nguyễn, Văn Tiến (2008), „Giáo trình Tài chính quốc tế“, NXB Thống Kê.
• Eiteman, David K., Arthur I. Stonehill, and Michael H. Moffett (2007),
„Multinational Business Finance“, 11
th
edn, ISBN: 0-321-44956-8,
Pearson Education.
• Gandolfo
, Giancarlo (2002), “International Finance and Open-Economy ,(), p y
Macroeconomics”, ISBN-10: 3540434593, ISBN-13: 978-3540434597,
Springer.
• Levi, Maurice D. (2005), “International Finance”, 4
th
edition, ISBN 0-415-
30900-X, Routledge.
• Madura, Jeff (2007), “Financial Markets and Institutions”, 7th edn, ISBN
9780324365627, Thomson South-Western.
• Mishkin, Frederic (2006), “The Economics of Money, Banking, and
Financial Markets”, 8
th
edition, Addison Wesley.
8
1.1. Giới thiệu về tỷ giá

• Khái niệm tỷ giá
•Phương pháp yết tỷ giá
• Cách viết tỷ giá
•Tỷ giá chéo
9
2/1/2010
4
Khái niệm tỷ giá
•Tỷ giá hối đoái (foreign exchange
rate/exchange rate) là giá cả của một
đồng tiền này tính bằng đồng tiền khác
hoặcsố lượng một đồng tiềncóthể đemhoặc số lượng một đồng tiền có thể đem
ra trao đổi lấy 1 đơn vị đồng tiền khác.
•Ví dụ:
VND17.500/$
$0,00005714/VND
10
Mất giá và lên giá
• Đồng tiền mất giá (depreciation of currency X/
exchange rate depreciation):đồng tiền X giảm về
mặt giá trị (fall in value) so với đồng tiền khác, hay
cần 1 số lượng tiền X lớn hơn để mua 1 đơn vị
ngoại tệ. Tức là, tỷ giá tăng lên nếu áp dụng yết
giá trực tiếp và tỷ giá giảm xuống nếu áp dụng yết
giágiántiếpgiá gián tiếp.
• Đồng tiền lên giá (appreciation of currency X/
exchange rate appreciation): đồng tiền X tăng về
mặt giá trị (rise in value) so với đồng tiền khác,
hay cần 1 số lượng tiền X ít hơn để mua 1 đơn vị
ngoại tệ. Tức là, tỷ giá giảm xuống nếu áp dụng

yết giá trực tiếp và tỷ giá tăng lên nếu áp dụng yết
giá gián tiếp.
11
Giá ở Mỹ Tỷ giá Giá ở Đức
$2.000/máy tính
(home country)
$1,08/€ €1851,9
$2.000/máy tính
(home country)
$1,2/€ €1666,7
$10,8 $1,08/€ €10/chai rượu
(h t )
Khi đồng tiền của 1 quốc gia mất giá, hàng hóa của
quốc gia đó ở nước ngoài trở nên rẻ hơn và hàng hóa
nước ngoài ở quốc gia đó đắt lên.
(home country)
$12 $1,2/€ €10/chai rượu
(home country
12
2/1/2010
5
Ví dụ
NEW YORK (CNNMoney.com) -- The dollar bounced
back against the yen Tuesday after global stock markets
took a rest from their recent steep declines.
The dollar rose more than 5.2% against the Japanese
currency to ¥97.654 from ¥92.772 late Monday. At one
point during the session, the dollar traded as high as pg , g
¥97.78.
The euro fell to $1.2616 from Monday's close of $1.249.

Earlier Tuesday, the euro fell as low as $1.2329, which
was the lowest level for the 15-nation currency since
April 2006.
The British pound, however, rose 1.8% to $1.5823 from
$1.5552 late Monday. The pound fell Monday to its
lowest level against the dollar since November 2002.
13
$1.18/€
$1.08/€
1/1/1999 5/2/2003
Nguồn: Mishkin (2006), chapter 19
14
Nâng giá và Phá giá
• Phá giá (devaluation): đề cập đến sự thay
đổi (realignment) trong chế độ tỷ giá cố
định bằng cách làm đồng tiền giảm giá trị
• Nâng giá (revaluation): đề cập đếnsự thay• Nâng giá (revaluation): đề cập đến sự thay
đổi (realignment) trong chế độ tỷ giá cố
định bằng cách làm đồng tiền tăng giá trị
15
2/1/2010
6
10000
15000
20000
25000
135
140
145
150

155
160
VND/EUR
VND/USD
VND/JPY
Dong’s bilateral exchange rates against USD, EURO and Japanese Yen
0
5000
Jan-05
Feb-05
Mar-05
Apr-05
May-05
Jun-05
Jul-05
Aug-05
Sep-05
Oct-05
Nov-05
Dec-05
Jan-06
Feb-06
Mar-06
Apr-06
May-06
Jun-06
Jul-06
Aug-06
Sep-06
Oct-06

Nov-06
Dec-06
Jan-07
Feb-07
Mar-07
120
125
130
135
VND/JPY
Note: Monthly average selling exchange rates of commercial banks.
An upward trend means a depreciation of the Vietnamese dong.
Source: SBV
16
Diễn biến tỷ giá năm 2008-09
17
Nguồn: SBV
18
2/1/2010
7
Tỷ giá ngân hàng thương mại
Nguồn: www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=286915&ChannelID=11
19
Diễn biến lãi suất cho vay bằng VND và lạm
phát năm 2008-2009
20
Nguồn: SBV
21
2/1/2010
8

22
Diễn biến lãi suất chủ chốt 2008-09
23
Nguồn: SBV
Định giá thấp/cao giá trị
•Một đồng tiền bị định giá cao giá trị (overvalued)
khi giá trị đồng tiền đó trên thị trường cao hơn giá
trị dự đoán trong lý thuyết hay các mô hình kinh tế
•Một đồng tiền bị định giá thấp giá trị (undervalued)
khi
giá trị đồng tiền đó trên thị trường thấp hơn giá
ế ế
g g g p g
trị dự đoán trong lý thuyết hay các mô hình kinh tế
• Cách cổ điển để xác định đồng tiền bị định giá cao
hay thấp là dùng PPP
S (€/$) >NER
PPP
(=P

/P
$
)
:
$ bị đánh giá cao giá trị
so với €
24

×