1/12/2010
1
1.3. Sự hình thành tỷ giá
• Theo lịch sử hình thành các hệ thống tiền
tệ quốc tế: ngang giá vàng và ngang giá
sức mua (PPP).
• Theo thờihạn: tỷ giá hối đoái trong dài• Theo thời hạn: tỷ giá hối đoái trong dài
hạn (PPP) và tỷ giá hối đoái trong ngắn
hạn (cung cầu tài sản- IRP)
1
Ngang giá vàng
•Chế độ bản vị vàng: Các quốc gia ấn định cố định giá trị đồng
tiền của mình với 1 số lượng vàng nhất định.
Hàm lượng vàng (gold content) của $ là 0,0484 ounce vàng
nguyên chất (pure gold) (= 0,0484
.
480 grains = 23,22 grains =
23,22
.
0,0648 =1,5047g với 1ounce = 480grains, 1 grain =
0,0648g, 1ounce = 31,1g).
Hàm lượng vàng của £ là 0,2354 ounce vàng nguyên chất (=
0,2354
.
480 = 113 grains = 113
.
0,0648 = 7,322g) theo g g)
Coinage Act 1816.
Suy ra tỷ giá hối đoái là 7,322/1,5047 = $4,866/£.
Hoặc có thể tính: Ở Mỹ, giá 1 (troy) ounce vàng là $20,67 từ
1834 -1933. Ở Anh, giá 1 ounce vàng là £4,248. Suy ra tỷ giá
hối đoái là $4,866/£ (= $20,67/£4,248)
• Bretton Woods: Đồng USD là đồng tiền duy nhất được chuyển
đổi ra vàng với giá cố đinh là $35/ounce, tỉ giá các đồng tiền
khác được cố định với USD là $2,80/£, DM4,2/$, FF3,5/$
(dollar-based, gold exchange standard of fixed exchange rate).
Các tỷ giá trên được phép dao động trong biên độ ±1%.
2
Hệ thống tiền tệ quốc tế
•Trước 1880: Song bản vị kim loại
• 1880-1914: Chế độ bản vị vàng
• 1914-1945: sụp đổ giữa hai cuộc chiến,
quay lạichế độ bảnvị vàng (1925-1931)quay lại chế độ bản vị vàng (1925 1931)
• 1947-1971: Hệ thống tiền tệ Bretton
Woods với hệ thống tỷ giá cố định
• 1973-nay: Hệ thống tỷ giá thả nổi giữa các
đồng tiền mạnh
• 1979-nay: Hệ thống tiền tệ Châu Âu
3
1/12/2010
2
Chế độ bản vị vàng
Chế độ bản vị vàng (gold standard) được áp dụng
phổ biến trong khoảng thời gian từ 1880-1914
(classical gold standard), mặc dù Anh đã áp dụng từ
1819, Đức từ 1875, Nhật Bản và Nga từ 1897, một
số nước khác như Mỹ từ 1900. Đặc điểm:
• Các quốc gia ấn định cố định giá trị đồng tiền của
mình với1số lượng vàng nhất định (ngang giámình với 1 số lượng vàng nhất định (ngang giá
vàng).
•Tiền được đảm bảo bằng vàng được tự do chuyển
đổi ra vàng.
•Xuất nhập khẩu vàng giữa các quốc gia được tự do
hoạt động.
• NHTW luôn phải duy trì một lượng vàng dự trữ trong
mối quan hệ trực tiếp với số tiền phát hành do tiền
được bảo đảm bằng vàng.
4
Hệ thống tiền tệ Bretton Woods
• được áp dụng từ sau khi kết thúc chiến tranh thế giới thứ 2,
khi 45 nước ký kết thỏa thuận về 1 hệ thống tiền tệ quốc tế
tại Bretton Woods, New Hampshire vào tháng 7/1944.
• là 1 hệ thống mà tỷ giá giữa các nước được cố định nhưng
có thể điều chỉnh
9 đồng USD là đồng tiền duy nhất được chuyển đổi ra
vàng với giá cố đinh là $35/ounce. Mỹ phải hoán đổi
USD và vàng để duy trì tỷ giá nàyUSD và vàng để duy trì tỷ giá này
9 các đồng tiền khác được cố định với USD với biên độ
giao động là là ±1% (dollar-based, gold exchange
standard of fixed exchange rate). Tức là các quốc gia
được phép tuyên bố mệnh giá đồng tiền nước mình
bằng vàng, trên cơ sở đó sẽ xác định tỷ giá với USD với
biên độ ±1% (ví dụ: $2,80/£, DM4,2/$, FF3,5/$).
9 các nước thành viên cam kết can thiệp vào thị trường
ngoại hối để bảo vệ giá trị đồng tiền của mình
9 các nước thành viên dùng USD làm ngoại tệ d
ự trữ, Hoa
Kỹ giữ vàng làm dự trữ
5
Sự sụp đổ của Bretton Woods
•Từ nửa cuối thập niên 60, Hoa Kỳ bắt đầu có thâm hụt
cán cân vãng lai ở mức cao và tiếp diễn năm này qua
năm khác. Nói cách khác, Hoa Kỳ dùng đồng USD của
mình để nhập siêu hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài.
•Các nước đối tác thương mại tích lũy USD và một số đổi
USD lấ àUSD lấy vàng.
•Cuối thập niên 60, nợ với mệnh giá USD của Hoa Kỳ đã
vượt xa mức dự trữ vàng, tạo nên phỏng đoán rằng tỷ
giá USD-vàng sẽ bị thay đổi.
• Đứng trước khả năng suy giảm niềm tin vào hệ thống
bản vị vàng, Chính phủ Hoa Kỳ quyết định chấm dứt khả
năng chuyển đổi thành vàng của USD vào 15/8/1971.
6
1/12/2010
3
Thỏa thuận Smithsonian
và việc thả nổi tỷ giá từ 1973
• Tháng 12/1971, IMF cố gắng thiết lập lại chế độ bản vị
vàng với mức tỷ giá được nâng từ $35/ounce lên
$38/ounce (tương đướng mức phá giá 8,6% của đồng
USD).
•
Biên độ dao động tỷ giá hối đoái giữa đồng tiềncủamộtBiên độ dao động tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền của một
nước thành viên với USD được tăng lên ±2,25%.
•Áp lực đối với USD vẫn tiếp diễn và tháng 2/1973 Hoa
Kỳ buộc phải tăng tỷ giá USD-vàng lên $42,22/ounce
(tương đương mức phá giá 11,1%).
• Tuy nhiên, đầu cơ (bán hoặc vay USD để mua vang)
vẫn không chấm dứt.
• Tháng 3/1973, các nước công nghiệp phát triển đều từ
bỏ chế độ tỷ giá cổ định và thả nổi đồng tiền của mình.
7
Hệ thống tỷ giá thả nổi
• 19/3/1973: các nước Châu Âu (EEC) liên
kết thả nổi đồng tiền của họ với USD.
• Tháng 1/1976: các nước thành viên hội
n
ghị Jamaica chính thức công bố hợp g ị g ợp
pháp hóa cho chế độ tỷ giá thả nổi. Các
nước có thể áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi
hay cố định với SDR hay với bất cứ đồng
tiền nào khác nhưng không được gắn cố
định đồng tiền của mình với vàng.
8
Hệ thống tiền tệ Châu Âu
•Mặc dù các nước Châu Âu (EEC) liên kết thả nổi
đồng tiền của họ với USD nhưng vẫn duy trì tỷ
giá trung tâm. Tỷ giá các nước này dao động với
nhau với biên độ ±1,125% (snake) xung quanh tỷ
giá trung tâm (central parity) và dao động với các
đồng tiền khác với biên độ là ±2,25% xung quanh
tỷ giá trung tâm (the tunnel)tỷ giá trung tâm (the tunnel).
•Hệ thống tiền tệ Châu Âu EMS (European
Monetary System) được thành lập 13/3/1979 dựa
trên 3 yếu tố cơ bản là cơ chế tỷ giá (ERM), đồng
tiền Châu Ấu (ECU) và các cơ chế tín dụng
(credit mechanisms).
•Hoạt động của EMS được chia thành 3 giai đoạn:
từ 3/1979-1/1987, từ 1/1987-8/1992, từ 9/1992-
giai đoạn khởi đầu của EMU.
9
1/12/2010
4
• 1/1/1999, EMS được thay thế bởi Euro, đồng tiền
chung Châu Âu (1 ECU = 1 Euro), trừ UK,
Denmark, and Sweden trong số EU-15 không
tham gia. 12 nước còn lại cố định tỷ giá của họ
đốivới nhau và với Euro và Euro trở thành đồng
Hệ thống tiền tệ Châu Âu
đối với nhau và với Euro và Euro trở thành đồng
tiền tài khoản (a unit of account). Ví dụ:
FF3.35/DM và 6.55 FF/Euro. FF và DM sẽ được
thả nổi với $, £ và Yen nhưng lại được cố định
với nhau và với Euro.
• 1/1/2002, đồng Euro (Euro currency) bắt đầu
được đưa vào lưu thông và trở thành phương
tiện thanh toán trao đổi.
10
Source: ECB
11
Ngang giá sức mua
Ngang giá sức mua là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền,
theo tỷ lệ này thì số lượng hàng hóa mua được là như
nhau ở trong nước và ở nước ngoài khi chuyển một đơn
vị nội tệ ra ngoại tệ và ngược lại.
Sức mua đối nội:
•là số lượng hàng hóa mua được bằng một đơn vị nội tệ ở
tron
g nước.g
• thay đổi theo thời gian.
•phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát trong nước.
Sức mua đối ngoại:
•là số lượng hàng hóa mua được ở nước ngoài khi chuyển
đổi một đơn vị nội tệ ra ngoại tệ.
• thay đổi theo thời gian.
•phụ thuộc vào sự biến động của tỷ giá và lạm phát ở
nước ngoài.
12
1/12/2010
5
Học thuyết ngang giá sức mua
•Quy luật một giá (Law of One Price-LOOP)
•Học thuyết ngang giá sức mua PPP
(Purchasing-Power-Parity Theory/ Principle/
Cditi)Tỷ iá hối đ ái t dài hCondition): Tỷ giá hối đoái trong dài hạn
•Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá trong dài
hạn
13
Quy luật một giá
Giả thiết:
•Hai đất nước sản xuất 1 hàng hóa giống hệt nhau.
• Chi phí vận chuyển thấp và rào cản thương mại gần
như không có.
Quy luật một giá:
•Giá cả hàng hóa (traded goods) là như nhau trên
khắp thế giới bất kể nước nào sản xuất.
•Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá sẽ dẫn đến sự
ngang bằng về giá cả hàng hóa trên phạm vi quốc tế
khi giá hàng hóa được tính bằng cùng 1 đồng tiền
•Quy luật một giá đúng cho từng loại hàng hóa và tất
cả các hàng hóa ⇒ Học thuyết ngang giá sức mua
14
The law of one price
Example: American steel costs $100 per ton, identical
Japanese steel costs ¥10,000 per ton.
If NER = 100 ¥/$ then prices are:
American Steel Japanese Steel
In U.S. $100 $100
In Japan ¥10,000 ¥10,000
If NER = 200 ¥/$ then prices are:
American Steel Japanese Steel
In U.S. $100 $50
In Japan ¥20,000 ¥10,000
Law of one price ⇒ NER = 100 ¥/$
⇒ NER (¥/$) = P
JP
/ P
US
1/12/2010
6
Quy luật một giá
Giá thép sản xuất tại Mỹ là $100/tấn, giá thép sản xuất tại Nhật
¥10.000/tấn: P
JP
= NER(¥/$)
.
P
US
Nếu NER = ¥100/$, giá thép sẽ là:
Thép Mỹ Thép Nhật
Ở Mỹ $100 $100
Ở Nhật ¥10 000 ¥10 000Ở Nhật ¥10.000 ¥10.000
Nếu NER = ¥50/$, giá thép sẽ là:
Thép Mỹ Thép Nhật
Ở Mỹ $100 $200
Ở Nhật ¥5.000 ¥10.000
Quy luật một giá ⇒ NER = ¥100/$
16
Law of One Price for
Hamburgers?
17
The actual exchange rate is 1.2260$/€
A Big Mac in the Euro area is €2.92
18
1/12/2010
7
Học thuyết ngang giá sức mua trong
trường hợp hàng hóa đồng nhất
Giả thiết:
•2 đất nước sản xuất 1 hàng hóa giống hệt nhau
(an identical good).
•chi
phí vận chuyển thấp và rào cản thương mại p ậ y p g ạ
gần như không có.
Học thuyết ngang giá sức mua
• Hàng hóa giống nhau sẽ có giá như nhau tại các
nước nếu giá cả được ghi bằng cùng một đồng
tiền
19
Học thuyết ngang giá sức mua trong
trường hợp hàng hóa đồng nhất
• PPP dạng tuyệt đối:
P = NER
.
P* → NER = P / P* → RER = 1:
Tỷ giá được xác định thông qua các mức giá
ả iữ á ớcả giữa các nước
RER>1: ngoại tệ lên giá
RER<1: ngoại tệ mất giá
20
Hạn chế của PPP dạng tuyệt đối
• Chi phí vận chuyển, những hạn chế trong lưu
chuyển hàng hóa (thuế nhập khẩu, hạn ngạch),
hỗ trợ xuất khẩu gây khó khăn cho kinh doanh
chênh lệch giá nhằm đảm bảo PPP
•Sự phân biệt về giá cả do cạnh tranh không
hoàn hảo(độc quyền...)hoàn hảo (độc quyền...)
•Chỉ tính đến hàng hóa tham gia vào ngoại
thương (tradable goods)
• Cách đo lường chỉ số giá cả giữa các nước
khác nhau
KL: PPP dạng tuyệt đối chỉ là mô hình lý thuyết áp
dụng cho trường hợp cạnh tranh hoàn hảo và
không thể áp dụng như là mô hình lý thuyết để
dự đoán tỷ giá
21
1/12/2010
8
PPP dạng tương đối
• PPP dạng tương đối có tính đến sự không hoàn hảo của thị
trường như chi phí vận chuyển, thuế, hạn ngạch
• PPP chỉ ra rằng, tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ sẽ điều
chỉnh để phản ánh những thay đổi trong mức giá cả giữa
hai nước. Mức giá cả nội địa tăng x% (cầu hàng hóa nội địa
giảm so với hàng hóa nước ngoài) thì đồng tiề
n nội địa
giảm giá x% (ngoại tệ lên giá x%) và ngược lại.
∆NER ≈ ∆P - ∆P*
Tỷ lệ thay đổi Tỷ lệ thay đổi Tỷ lệ thay đổi
tỷ giá = giá hàng hóa - giá hàng hóa
trong nướcnước ngoài
∆NER >0 (∆P > ∆P*): ngoại tệ lên giá
∆NER <0 (∆P < ∆P*): ngoại tệ mất giá
22
NER = ¥100/$
Thép Mỹ Thép Nhật
Ở Mỹ $100 $110
Ở Nhật ¥10.000 ¥11.000
NER = ¥110/$
Thé Mỹ Thé Nhật
Ví dụ
Thép Mỹ Thép Nhật
Ở Mỹ $100 $100
Ở Nhật ¥11.000 ¥11.000
Giá thép sản xuất tại Mỹ là $100/tấn, giá thép sản xuất tại
Nhật tăng 10% lên ¥11.000/tấn ⇒ Cầu thép Mỹ tăng.
Áp dụng quy luật một giá ⇒ S = ¥110/$ tức USD tăng giá
10%, Yên Nhật giảm giá 10% để thép Nhật vẫn bán được ⇒
giá thép của Mỹ và Nhật là như nhau ở cả hai nước.
23
PPP dạng tương đối
• ∆NER là % thay đổi/năm của tỷ giá giao ngay (JPY/USD):
• ∆P
US
và ∆P
JP
là % thay đổi của mức giá cả (tỷ lệ lạm phát
π
)
của Mỹ và Nhật với
Với P
JP
= NER
.
P
US
• Đếncuốinăm
11
/)(
−−
−=Δ
tttt
NERNERNERNER
11
/)(
−−
−=Δ=
ttttt
PPPP
π
Đến cuối năm
P
JP
.
(1+ ∆P
JP
) = NER
.
(1+ ∆NER)
.
P
US
.
(1+ ∆P
US
)
(1+ ∆P
JP
) = (1+ ∆NER)
.
(1+ ∆P
US
)
•Dạng xấp xỉ:
US
USJP
P
PP
NER
Δ+
Δ−Δ
=Δ
1
USJP
USJP
NER
PPNER
ππ
−=Δ
Δ−Δ=Δ
24