Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

NV6(co anh,chuanKTKN)T9,10,11,12-Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.86 MB, 40 trang )

NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
Ngày soạn: /10/2010 Ngày dạy: /10/2010
Tuần 9 Tiết 33
Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự
:
A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này,học sinh:
1. Kiến thức : - Năm đợc đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất
và ngôi thứ ba).
- Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự
-Phân biệt ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.
2. Kỹ năng:
-Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong VBTS.
-Vận dụng ngôi kể vào đọc-hiểu VBTS.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết bài tập
- Học sinh: + Soạn bài
C . Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày đoạn văn tự giói thiệu về mình?
3. Bài mới
Hoạt động 1*. Giới thiệu bài
Ngôi kể trong văn tự sự là yếu tố hết sức quan trọng. Có mấy ngôi kể, vai trò của từng
ngôi kể ra sao? Bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 2:


I. Ngôi kể và vai trò
của ngôi kể trong
văn tự sự:
- Khi em kể chuyện cho các bạn
nghe một câu chuyện nào đó,
nghĩa là em đã thực hiện hành
động gì?
- HS trả lời
- Khi kể chuyện ta đã thực
hiện hành động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
1. Ngôi kể:
- Trong quá trình giao tiếp với
ngời khác, em thờng xng hô nnh
thế nào?
- Từ xng hô: tớ, mình, tôi,
cháu, em
- Khi kể cho các bạn nghe câu
chuyện Thạch Sanh em có xng tôi
nữa không?
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
* GV: Nh vậy, trong quá trình kể
chuyện, để đạt đợc mục đích của
mình, em đã lựa chọn vị trí sao
cho phù hợp. Việc lựa chọn vị trí
để kể ngời ta gọi là lựa chọn ngôi
kể.
- Vậy em hiểu ngôi kể là gì?
- Đọc phần ghi nhớ 1? - HS đọc
*Ghi nhớ 1 - SGK

tr89
GV treo bảng phụ
- Đọc đoạn văn 1 SGK?
- Ngời kể là ai? Ngời kể có xuất
hiện trong đoạn truyện không?
- Ngời kể đã gọi các nhân vật
trong truyện nh thế nào?
* GV: Cách kể nh vậy là kể theo
ngôi thứ ba.
- Vậy em hiểu thế nào là kể theo
ngôi thứ ba?
- Kể theo ngôi thứ ba là ngời kể
đóng vai trò chứng kiến, quan sát
mọi sự việc xáy ra. vậy kể nh thế
có u điểm gì?
- HS đọc đoạn văn
- HS trả lời
* Đoạn văn 1:
- Ngời kể chuyện là tác giả
dân gian,không xuất hiện
trong câu chuyện.
- Ngời kể đã gọi tên các nhân
vật trong truyện bằng tên gọi.
- HS trao đổi cặp trong 1 phút
2. Vai trò của ngôi
kể:
* ngôi thứ ba
- Kể theo ngôi thứ ba
là ngời kể dấu mình
đi, gọi các nhân vật

bằng chính tên gọi
của chúng.
- Cách kể này mang
tính khách quan có
thể kể linh hoạt, tự
do, mọi việc xảy ra.
- Đọc đoạn văn 2
- Đoạn 2 kể theo ngôi nào? làm
sao em nhận ra điều đó?
- Khi xng hô nh vậy, ngời kể sẽ
đợc những gì?
- Vai trò của ngôi kể thứ nhất?
- Theo em, nhân vật tôi trong
đoạn văn là ai?
- HS đọc
- HS trả lời
* Đoạn văn 2:
- Đoạn văn kể theo ngôi thứ
nhất xng "tôi".
- Khi xng hô nh vậy ngời kể sẽ
trực tiếp kể ra những điều
mình nghe, mình thấy, mìn
trải qua, trực tiếp nói đợc ý
nghĩ, tình cảm của mình.
- HS trao đổi cặp trong 1phút
- HS trả lời
- Là Dế Mèn
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
- Nhân vật tôi trong đoạn trích
"Tôi đi học" của Thanh Tịnh là

ai?
- Vậy em thấy khi chọn ngôi kể
thứ nhất để kể sẽ có mấy trờng
hợp xảy ra? đó là những trờng
hợp nào?
- Đọc phần ghi nhớ SGK?
- Là tác giả
- HS đọc
* Ngôi thứ nhất:
+ Tôi có thể là chính
tác giả
+ Tôi có khi là nhân
vật trong truyện.
*Ghi nhớ: SGK - tr89
Hoạt động 3
II. Luyện tập:
- Đọc yêu cầu của bài tập
- ở bài tập này, em sẽ thay đổi
ngôi kể nh thế nào?
- Thay đổi nh vậy, em thấy đoạn
mới có gì khác với đoạn cũ?
- HS đọc
Thay ngôi kể và nhận xét
- HS trả lời cá nhân
Bài tập 1:
- Thay tất cả các từ
"tôi" bằng từ "Dế
Mèn" hoặc từ "Mèn"
- Ta thấy đoạn văn
mới nhiều tính khách

quan nh đang xảy ra.
- Đọc và thực hiện yêu cầu của
bài tập 3
- xác định ngôi kể trong truyện
Cây bút thần?
- HS đọc
- HS trả lời
Bài tập 3:
Truyện cây bút thần
kể theo ngôi thứ ba vì
không có nhân vật
nào xng tôi trong
truyện.
- Vì sao trong các truyện cổ tích,
truyền thuyết ngời ta hay kể
chuyện theo ngôi thứ ba?
- HS trả lời
- Giữ không khí truyền thuyết,
cổ tích.
- Giữ khách quan rõ rệt giữa
ngời kể và các nhân vật trong
truyện.
Bài tập 4: Kể theo
ngôi thứ ba vì:
Hoạt động 4 4.Củng cố:
?Nhắc lại 2 ghi nhớ
5. H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Kể lại truyện Thạch sanh bằng ngôi kể thứ nhất Thạch Sanh

************************************************************
Ngày soạn: /10/2010 Ngày dạy: /10/2010
Tiết 34 + 35 Hớng dẫn đọc thêm
Văn bản

NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
A. Mục tiêu bài học: Học xong văn bản này,học sinh:
- 1. Kiến thức : - Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Nắm đợc biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết NT tiêu biểu, đặc sắc trong
truyện.
-NV, SK, ct truyn trong TP truyn c tớch thn kỡ
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nv, sự xuất hiện của các yếu tố t-
ởng tợng hoang đờng.
2. Kỹ năng:
-Đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích.
-Phân tích các sự kiện trong truyện. Kể lại đợc truyện này.
3. Thái độ:
-Biết phê phán thói tham lam độc ác
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Tranh ảnh
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu ý nghĩa của chi tiết thần cho ML cây bút?
3. Bài mới
HĐ 1*. Giới thiệu bài: Xa có một ông già với vợ
ở bên bờ biển cả xanh xanh

Xác xơ một túp lều tranh
Băm ba năm trọn một mình bơ vơ
Chồng chuyên đi quăng chài thả lới
Vợ ở nhà kéo sợi xe dây
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
Đó là những câu thơ mở đầu truyện cổ tích của nhà thơ Nga vĩ đại Pukin . Ông lão
đánh cá và con cá vàng viết lại =205 câu.Truyện đã đ ợc Vũ Đình Liên,Lê Trí Viễn
dịch ra văn xuôi bằng tiếng Pháp.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
HĐ 2
Hớng dẫn HS tìm hiểu chung
I.Tìm hiểu chung:
- Yêu cầu HS đọc
- Nhận xét về cách đọc
- 4 HS đọc phân vai
? Bức tranh SGK - Tr95
minh hoạ cho cảnh nào?
Dựa vào bức tranh, kể kết
thúc câu chuyện bằng ngôi
kể thứ nhất?
? - Tóm tắt các sự việc
chính?
- 2 em tóm tắt các sự việc chính
Các sự việc chính:
- Hoàn cảnh sống của hai vợ chồng ông lão đánh cá
- Ông lão bắt đợc cá vàng - thả cá vàng và nhận đợc lời hứa của cá vàng.
- Mụ vợ biết chuyện bắt ông lão thực hiện yêu cầu của mụ vợ:
+ Lần 1: đòi máng lợn mới.
+ Lần 2: đòi ngôi nhà mới
+ Lần 3: đoì làm nhất phẩm phu nhân

+ Lần 4: đòi làm nữ hoàng
+ Lần 5: đòi làm long vơng
- Gia đinh ông lão trở về cuộc sống nh cũ
- Văn bản có gì khác với các
văn bản truyện cổ tích mà
em đã học?
- Nêu hiểu biết của em về
Pu-skin?
- GV cho HS xem ảnh tác
giả
- Tìm hiểu chú thích?
- Nêu bố cục của bài?
Truyện có mấy nhân vật,
nhân vật nào là chính? nhân
vật nào là phụ?
- HS trả lời: đây là truyện cổ dân
gian Nga đợc Púkin - đại thi hào
Nga viết lại bằng 205 câu thơ và
Vũ Đình Liên, Lê Trí Viễn dịch
qua văn bản tiếng Pháp.
- HS xem ảnh tác giả
-HS trả lời
Chú thích: 2,5,7,9
Bố cục và nhân vật:
+ Mở truyện từ dầu đến kéo sợi
+Thân truyện tiếp dến ý mụ
+ Kết truyện còn lại
-
-Thể loại:Truyện cổ
tích

-Ngôi kể ;thứ 3
- Bố cục: chia 3 đoạn:
- Nhân vật: 4 nhân vật:
ông lão, mụ vợ. cá
vàng, biển cả
- Nhân vật chính: Mụ
vợ
HĐ 3
II. Đọc-hiểu văn bản:
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
- Trong truyện, em thấy ông
lão là một ngời nh thế nào?
- Trong truyện, mấy lần ông
lão ra biển gặp cá vàng?
- HS trả lời
- tự bằng lòng với cuộc sống
hiện tại.
- Trong truyện 5 lần ông lão ra
biển gặp cá vàng
1. Nhân vật ông lão:
- Ông lão là một ng dân
nghèo khổ
- Chăm chỉ làm ăn, l-
ơng thiện, nhân hậu,
rộng lợng
- Việc kể lại những lần ông
lão ra biểm gặp cá vàng là
việc lặp lại có chủ ý? em
hãy nêu tác dụng của biện
pháp NT này? - HS trao đổi cặp trong 1 phút

- Sự lặp lại không phải nguyên
xi mà có sự thay đổi, tăng tiến.
Vì vậy, mỗi lần lặp lại là mỗi lần
có chi tiết mới xuất hiện. Đây là
sự lặp lại tăng tiến.
Tác giả dùng biện
pháp lặp lại có chủ ý:
_ Tạo nên tình huống
gây sự hồi hộp cho ngời
nghe
- Qua các lần lặp lại,
tính cách, nhân vật và
chủ đề câu chuyện đợc
tô đậm.
Tiết 2:
- Em có nhận xét chung gì
về tính cách của nhân vật
này?
- Em hãy tìm những chi tiết
thể hiện tính tham lam của
mụ vợ?
2. Nhân vật mụ vợ ông
lão đánh cá:
- Tính cách: tham lam
và bội bạc
a. Sự tham lam của mụ
vợ ông lão:
- Em có nhận xét gì về lòng
tham của mụ vợ?
-đúng nh câu thành ngữ: Đ-

ợc voi, đòi tiên.
- HS trả lời
- Lần 1: đòi cái máng lợn ăn
mới
- Lần 2: đòi toà nhà đẹp
- Lần 3: đòi làm nhất phẩm phu
nhân
- Lần 4: đòi làm nữ hoàng
- Lần 5: đòi làm long vơng.
Lòng tham của mụ
vợ tăng lên rất nhanh từ
thấp đến cao. Đi từ vật
chất đến địa vị: từ địa vị
có trong thực tế đến địa
vị tởng tợng. Đó là lòng
tham vô độ, không giới
hạn
b. Sự độc ác, bội bạc
của mụ:
* Với chồng:
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
- Sự bội bạc của mụ với
chồng tăng lên nh thế nào?
- Lần 1: mắng chồng: đồ ngốc
- Lần 2: quát to đồ ngốc
- Lần 3: mắng nh tát nớc vào
mặt
- Lần 4: nổi trận lôi đình, tát vào
mặt ông lão, gọi chồng là mày,
đuổi ông lão đi.

- Lần 5: nổi cơn thịnh nộ
Sự bội bạc trong c
xử của mụ với chồng
ngày càng tăng khi nhu
cầu về vật chất và địa vị
ngày càng đáp ứng.
* GV: Chỉ vì lòng tham mà tình nghĩa vợ chồng không còn, ngay cả tình ngời cũng
không có nốt. Ông lão là ân nhân mà mụ "cạn tàu ráo máng" "trở mặt nh trở bàn tay".
Lúc đầu quan hệ của ông lão với mụ là quan hệ vợ chồng về sau là quan hệ chủ tớ.
- Không chỉ bội bạc với
chồng, mụ còn bội bạc với
ai? hãy tìm các chi tiết?
- Khi nào thì sự bội bạc của
mụ lên tới tột cùng?
- Đòi làm long vơng để bắt cá
vàng phải hầu hạ, làm theo ý
muốn của mụ.
* Với cá vàng:
Khi lòng tham của
mụ lên tới tột đỉnh thì
sự bội bạc của mụ cũng
vô độ
* GV bình: Cá vàng là ân nhân của mụ thế nhng lòng tham vô độ, mù quáng của mụ
dẫn đến chỗ đòi hỏi quá quắt và trơ trẽn. Lòng tham đó đã biến mụ thành kẻ vô ơn,
bạc bẽo. Đây là một sự bội bạc không thể ngờ và không thể chấp nhận đợc.
- Mụ vợ tuy là ngời LĐ
nghèo khổ nhng mu lại
mang trong mình bản chất
của giai cấp nào?
- HS trả lời

- Tóm lại: mụ vợ là gia cấp cần
lao nhng mụ lại mang trong
mình bản chất của giai cấp bóc
lột, thống trị, tham ác,tìm mọi
cách đạt đợc danh vọng.
* GV kết: Qua nhân vật mụ vợ Pu-skin muốn chứng minh rằng cái xấu, cái ác, bội bạc
càngđợc lên ngôi khi có thêm bạn đồng minh, đợc tiếp tay bởi sự nhu nhợc, dễ mềm
lòng, thoả mãn, cam chịu.
3. Hai nhân vật cá vàng
và biển cả:
a. Biển cả:
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
- Mỗi lần ông lão ra biển,
cảnh biển thay đổi nh thế
nào? Vì sao?
Biển có tham gia vào câu
chuyện không?
- Lần 1: biển gợn sóng êm ả.
- Lần 2: biển xanh đã nổi sóng.
- Lần 3: biển xanh nổi sóng dữ
dội.
- Lần 4: biển nổi sóng mù mịt.
- Lần 5: một cơn giông tố kinh
khủng kéo đến, biển nổi sóng
ầm ầm.
- Biển cũng tham gia vào câu
chuyện: biển cả hiền từ, bao
dung , thanh bình nhng biển cả
cũng biết giận dữ trớc những
thói ác, thói xấu của ngời đời

Hình ảnh biển mang
ý nghĩa ẩn dụ -biển cả
cũng biết giận dữ trớc
những thói ác, thói xấu
của ngời đời
- Cá vàng trừng trị mụ nh
thế nào?
- Cá vàng trừng trị mụ vì tội
gì? Cá vàng tợng trng cho
gì?
-- HS trả lời
- Cá vàng trừng trị mụ bằng
cách: thu về những gì mà cá
vàng đã cho, đa mụ trở về với
cảnh nghèo đói nh xa.
* Cá vàng:
- Cá vàng trừng trị mụ
ở cả hai tội: tham lam
và độc ác.
Sự trừng trị của cá
vàng là sự trừng trị của
công lí và đạo lí mà
nhân dân ta là ngời thực
hiện.
- Truyện kết thúc nh thế
nào? Đó có phải là phần kết
thúc có hậu không? Nêu ý
nghĩa?
- HS trao đổi cặp trong 1 phút
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079

- Kết thúc truyện nói lên ớc mơ về sự công bằng của nhân dân ta. Câu chuyện kết thúc
thật hiền lành. Ông lão vẫn thế, chẳng đợc gì cũng chẳng mất gì, cuộc sống trở về bình
yên. Mụ vợ trở về với địa vị vốn có, mọi sự xảy ra nh một sự tỉnh ngộ sau một giấc mơ
viễn vông. Sau cơn bão, mặt biển lại hiền hoà để khép lại câu chuyện nh một lời thức
tỉnh: hãy sống lơng thiện bằng chính khả năng và sức lực của mình, hãy trân trọng
những tình cảm bình dị mà thiêng liêng.
Hoạt động4:
Tìm hiểu ý nghĩa truyện
III. Tổng kết
?Em hãy nhắc lại các biện
pháp nt đặc sắc
?Gọi hs đọc ghi nhớ
-hs khái quát
- HS đọc
Ghi nhớ: SGk - Tr96
HĐ 5 +4.Củng cố:
1. Tìm những câu ca dao, tục ngữ ứng với phần kết thúc truyện?
2. Có ngời cho rằng truyện này nên đặt tên là "Mụ vợ ông lão đánh cá và con cá vàng". ý
kiến của em thế nào?
(Pu-skin đặt tên nh vậy là muốn tô đậm dấu ấn của các nhân vật đại diện cho nhân dân...)
H ớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Thứ tự kể trong văn tự sự.
Ngày soạn: /10/2010 Ngày dạy: /10/2010
Tiết 36 : Thứ tự kể trong văn tự sự
A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, học sinh có đợc:
1. Kiến thức : - Năm đợc đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba).
- Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự
-Phân biệt ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất

- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.
2. Kỹ năng:
-Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong VBTS.
-Vận dụng ngôi kể vào đọc-hiểu VBTS.
3. Thái độ:
-Có ý thức học tập .Thấy đợc tự sự có thể kể xuôi, có thể kể ngợc tuỳ theo nhu cầu thể hiện.
-Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và cách kể ngợc và biết đợc muốn kể ngợc phải
có điều kiện gì.
-Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
. Cho biết ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự?
3. Bài mới
Hoạt động 1*. Giới thiệu bài
Thứ tự kể trong văn tự sự cùng với ngôi kể cho ta thấy văn tự sự là một kiểu văn bản mà
ngời viết có thể lựa chọn những cách diễn đạt thích hợp để đạt hiệu quả giao tiếp tốt. Có
thể kể theo thứ tự ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2:
Tìm hiêủ thứ tự kể trong văn tự sự.
I. Tìm hiểu thứ
tự kể trong văn
tự sự:
- Tóm tắt các sự việc trong

truyện Em bé thông
minh.?
- Các sự việc trong truyện
đợc kể theo thứ tự nào?
-Kể theo thứ tự nh thế tạo
nên hiệu quả nghệ thuật
gì?
* VD 1: Văn bản Em bé thông minh
- HS trả lời
- Vua sai viên quan cận thần đi tìm ngời
tài giỏi
- Viên quan gặp hai cha con đang cày
ruộng và ra câu đố oái oăm.
- Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn lại.
- Nhà vua quyết định thử tài em bé
- Em bé giải câu đố lần 1 của vua
- Nhà vua thử tài em bé lần 2
- Em bé giải đố bằng cách đó lại vua.
- Sứ giả nớc ngoài dò la nhân tài nớc
Nam bằng cách ra câu đố
- Em bé giải đố bằng trò chơi dân gian.
-hs nhận xét-rút ra kết luận
Các sự việc đợc kể theo thứ tự thời gian,
sự việc nào xảy ra trớc kể trớc, sự việc
nào xảy ra sau kể sau.
- Nếu ta đảo thứ tự các lần
thử thách của em bé có
hợp lí không?
- Thế nào là kể theo trình
tự tự nhiên?

-thể hiện đợc trí tuệ thông minh hơn ngời
của em bé
hs nhận xét
- Nếu đảo thì không nổi bật đợc trí tuệ
thông minh của em bé
- Ghi nhớ 1
-Cách kể xuôi theo
thứ tự tự nhiên
Kể nh thế ngời
đọc dễ nắm bắt đ-
ợc nội dung câu
chuyện
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
- Đọc bài văn trong SGK
- Tóm tắt các sự việc trong
văn bản?
-hs Đọc bài văn* VD2: SGk - tr 97
Các sự việc chính
1. Ngỗ bị chó dại cắn rách chân
2. Ngỗ kêu không ai ra cứu
3. Hoàn cảnh xuất thân của Ngỗ
4. Ngỗ đốt đống rạ kêu cháy làm mọi
ngời tởng thật.
5. Mọi ngời lo lắng cho ngỗ vì bị chó
cắn.
- Bài văn đợc kể theo ngôi
kể nào?
- Trong 5 sự việc, sự
việcnào xảy ra trong hiện
tại? Vì sao em biết điều

đó?
- Sự việc nào xảy ra trớc
những sự việc này? Từ ngữ
nào cho em biết điều đó?
- Kể nh vậy có tác dụng
gì?
- Thế nào là kể ngợc
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS trả lời
* Nhận xét:
- Bài văn đợc kể theo ngôi thứ ba
- Trong 5 sự việc trên, sự việc xảy ra
trong hiện tại:1,2,5
- Sự việc xảy ra trong quá khứ: 4
Sự việc xảy ra trong hiện tại kể trớc,
sự việc xảy ra trong quá khứ kể sau.
-gây bất ngờ ,tạo sự chú ý
- Từ: một hôm
- Ghi nhớ 2
- HS đọc
-Cách kể ngợc
theo mạch cảm
xúc->gây bất
ngờ ,tạo sự chú ý
cho ngời đọc
*. Ghi nhớ: SGk -
Tr 98
Hoạt động 3:
Hớng dẫn luyện tập
II. Luyện tập:

- Gọi HS đọc câu chuyện
và trả lời
- HS đọc bài tập
- HS đọc
- HS trả lời
Kể theo lối kể ngợc, ngời kể hồi tởng từ
hiện tại về quá khứ
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất, nhân vật
xng tôi.
- Yếu tố hồi tởng đóng vai trò chủ yếu
trong truyện, nó giải thích mối quan hệ
thân thiết giữa tôi và Liên.
Đề: Kể câu chuyện lần đầu tiên em
đợc đi chơi xa
-HS làm bài tập
- Có thể dùng ngôi thứ nhất hoặc ngôi
thú ba
- Phải nêu rõ lí do vì sao đợc đi? đi đâu?
Bài 1:
Bài 2:
Lập dàn bài
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
hớng dẫn hs làm bài
đi với ai? thời gian? những sự việc trong
chuyến đi? ấn tợng trong và sau chuyến
đi?
4 .Củng cố:
?Có mấy cách kể chuyện?đó là những cách nào?
?Đọc lại ghi nhớ.
5. H ớng dẫn về nhà

- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Lập dàn ý:
a,Kể về một việc tốt mà em đã làm
b,Kể về một lần mắc lỗi
- Chuẩn bị bài viết số 2
Ngày soạn: /10/2010 Ngày dạy: 19/10/2010
Tun 10:
Tit 37, 38
VI
VI


T B
T B


I T
I T


P L
P L


M V
M V


N S

N S


2
2
A. MC TIấU CN T :
Hc sinh t c:
1. Kiến thức :
- Bit k mt cõu chuyn cú ý ngha
2. Kỹ năng:
- Hiu , vit c bi vn cú b cc 3 phn v li vn hp lý.
3. Thái độ:
Có ý thức học tập
B/ CHU ẩ N B ị :
- Ra b i
- Xem k cỏch lm 1 bi vn k chuyn
C/ TIN TRèNH DY V HC:
1. n nh lp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079

GV c v chộp lờn bng
HS đọc kỹ đề xác định yêu cầu
của đề.
Hng dn lm bi nghiờm tỳc.
Thc hin úng những nội dung
cơ bản của phần lập dàn bài.
bi:
K v mt thy giỏo hay cụ giỏo m em quớ mn.

1/ Cn c k v xỏc nh:
+ Thể loại : kể chuyện
+Yêu cầu : - Kể về thầy(cô)
- Em quí mến
- Bi vit phi cú b cc rừ rng, c th.
- Bit chn ỳng i tng k, cõu chuyn phi cú ý
ngha.
-Chn ngụi kể: thứ nhất.
2/ Lập dàn ý:
- Mở bài : Giới thiệu chung về thầy (cô) mà em định
kể.
- thân bài :- Tả hình dáng,tính tình của cô
+ Kể về lời nói cử chỉ,việc làm
+ Những cử chỉ của cô dành cho em và các bạn,kỷ
niệm mà em nhớ mãi.
+ Suy nghĩ của em về những tình cảm đó.
- Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về cô, tình thầy trò
4.Củng cố: - Thu bi lm ca hc sinh.
-Nhận xét giờ làm bài

5. H ớng dẫn học bài : - Lp li dn bi chi tit.

- Xem trc bi mi.
*******************************************************************
Ngày soạn: /10/2010 Ngày dạy: /10/201
Tiết 39

A. Mục tiêu bài học: Học xong văn bản này, học sinh:
1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.
-Đặc điểm của NV, SK, cốt truyện trong truyện ngụ ngôn.

-Hiểu đợc nội đung, ý nghĩavà một số nét nghệ thuật đặc sắc của truyện
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
2. Kỹ năng:
-Đọc-hiểu VB ngụ ngôn.
-Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
3. Thái độ:
-Có ý thức học tập
-GD tính không nên chủ quan, không nên kiêu ngạo.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài
C. Các b ớc lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?
3. Bài mới
Hoạt động 1*. Giới thiệu bài: Cựng vi truyn thuyt, truyn c tớch thỡ truyn ng ngụn
cng l mt loi truyn k dõn gian, c mi ngi a thớch. Truyn ng ngụn c
mi ngi a thớch khụng ch vỡ ni dung, ý ngha giỏo hn sõu sc, m cũn vỡ cỏch
giỏo hun rt t nhiờn, c ỏo ca nú. V trong tit hc ny, minh ha cho phn kin
thc v ng ngụn, cỏc em s c i sõu tỡm hiu vo vn bn: ch ngi ỏy ging.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2
- Hng dn c: c nh
nhng, húm hnh vi ý ma
mai, ch diu, phờ phỏn
nhn mnh cỏc t ng
quan trng.
- Giỏo viờn c mu

- Gọi HS đọc -giaú viờn
nhn xột.
- Đọc chú thích *, em hiểu
thế nào truyện ngụ ngôn?
- So sánh truyện cổ tích với
truyện ngụ ngôn?
- Giải nghĩa từ: chúa tể,
nhâng nháo?
- HS đọc
- HS trả lời
* Giải nghĩa từ SGK
I. Tìm hiểu chung
Khái niệm truyện ngụ
ngôn:
- Là truyện kể bằng văn
vần hoặc văn xuôi.
- Mợn chuyện về loài vật,
đồ vật hoặc về chính con
ngời để nói bóng gió, kín
đáo truyện con ngời.
- Khuyên nhủ, răn dạy
ngời ta một bài học nào
đó trong cuộc sống.
? - Truyện kể dới hình thức
nào?
- Đặc điểm chung của nhân
vật đợc kể trong truyện?
- Có những sự việc nào liên
quan đến nhân vật này? Mõi
-HS trả lời

- HS trả lời
- Phng thc: T s
- Nhõn vt: Loi vt
- B cc: 2 phn
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
sự việc tơng ứng với đoạn
truyện nào?
+ Phn 1: T u nh mt v
chỳa t: ch khi trong ging.
+ Phn 2: Cũn li: ch khi ra
khi ging.
- ở mỗi đoạn truyện có một
câu trần thuầt nòng cốt, em
hãy chỉ rõ đó là câu nào?
- Câu trần thuật:
+ ếch cứ tởng... chú tể
+ Nó nhâng nháo... giầm bẹp.
Hoạt động 3 II. Đọc-hiểu văn bản:
1) ch khi trong
ging:
- Câu văn nào vừa giới thiệu
nhân vật, vừa giới thiệu
không gian ếch sống?
- Giếng là một không gian
nh thế nào?
- Khi ở trong giếng, cuộc
sống của ếch nh thế nào?
-HS tìm trong SGK
- HS: Có một con ếch...cái giếng
nọ

- HS trả lời
- Không gian: nhỏ bé, chật hẹp,
không thay đổi
- Cuộc sống: xung quanh chỉ có
một vài con nhái, cua, ốc nhỏ...
Hằng ngày...khiếp sợ.
- Em có nhận xét gì về cuộc
sống đó?
- HS trả lời
- Cuộc sống chật hẹp, trì
trệ, đơn giản.
- Trong cuộc sống ấy, ếch ta
tự cảm thấy mình nh thế
nào? Trong cuộc sống ấy, ếch ta oai nh
một vị chúa tể, coi bầu trời chỉ
NV 6 kì 1 Lê Duy Thanh - THCS Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái NH 2010-2011 tt 975374079
- Điều đó cho em thấy đặc
điểm gì trong tính cách của
ếch?
bằng cái vung.
. Hiểu biết nông cạn lại
huyênh hoang
-Kể về ếch với những nét
tính cách nh vậy, tác giả dã
sử dụng NT gì?
- Em thấy cách kể về cuộc
sống của ếch trong giếng
gợi cho ta liên tởng tới một
môi trờng sống nh thế nào?
- Với môi trờng hạn, hẹp dễ

khiến ngời ta có thái độ nh
thế nào?
- Môi trờng hạn hẹp
- HS trả lời
- Môi trờng hạn hẹp dễ
khiến ngời ta kiêu ngạo,
không biết thực chất
mình.

Vỡ ch sng trong ging nh hp t rt lõu m xung quanh nú ch cú cỏc loi vt nh bộ
nh: Nhỏi, Cua, c chỳng rt hong s mi khi ch ct ting kờu. ch cha bao gi c
sng thờm, bit thờm mt mụi trng khỏc, mt th gii khỏc. Vỡ vy tm nhỡn v th gii v
s vt xung quanh ca nú rt hn hp, nh bộ. Nú ớt hiu bit, mt s kộm hiu bit kộo di
ch quỏ ch quan kiờu ngo. S ch quan kiờu ngo ú ó tr thnh thúi quen, thnh bnh
ca nú.
2. ế ch ra khỏi giếng:
- Nêu sự việc tiếp theo của
câu chuyện?
- ếch ta ra khỏi giếng bằng
cách nào?
- Cái cách ra ngoài ấy thuộc
về ý muốn chủ quan hay
khách quan?
- HS đọc đoạn 2
Ta õy l ch! ha! ha!
-Ma to, nớc tràn giếng đa
ếch ra ngoài.

- Khách quan
- Không gian ngoài giếng có

gì khác với không gian trong
giếng?
- HS trả lời
- Không gian mở rộng với bầu trời
khiến ếch ta có thể đi lại khắp nơi
- Khụng gian: Rng ln.

×