Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>Ngµy </b><b>soạn: 26 /12/2010 Ngµy </b><b>soạn:</b><b> 26 /12/2010 Ngµy </b><b>dạy: 27 /12/2010</b><b>dạy</b><b>: 27 /12/2010</b></i>
<b> Tuần 19</b>
<b> </b>
(<b>Trích “Dế Mèn phiêu lưu ký – Tơ Hồi)</b>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt</b>: Học xong bài này HS cã được:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i>
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện
-Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
-Dế Mèn: một h/a đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
-Một số NT XD NV đặc sắc trong đoạn trích.
<b>2. Kü năng:</b>
- Rn luyn k nng c-hiu vb truyn hin đại có yếu tố TS+MT
- Phân tích các nhân vật trong đoạn.
-Vận dụng đợc các bp NT so sánh, nhân hóa khi viết văn MT.
<b> 3. Thái độ:</b>
- GD tính cách khơng nên kiêu ngạo, tình thơng đồng loại
<b>B.Chuẩn bị:</b>
- Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv
- Soạn bài theo câu hỏi
<b>C/ Các bước lên lớp</b>:
<i><b>1/</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b>ổ</b><b> n</b><b> định lớp</b><b> :</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>Hoạt động 1 3/ Bài mới</b>:
Tu i tr th ng x c n i, b ng b t, t ph . Chính vì v y d d n đ n sai l m, v p ngã trên đ ng đ i.ổ ẻ ườ ố ổ ồ ộ ự ụ ậ ễ ẫ ế ầ ấ ườ ờ
Nh ng n u bi t d ng l i đúng lúc thì có th kh c ph c h u qu đã gây ra. Bài h c hôm nay các em tìm hi uư ế ế ừ ạ ể ắ ụ ậ ả ọ ể
<b>Hoạt động 2 </b>
Trước khi đi vào phân tích tác
phẩm, em hãy cho biết vài nét về
tác giả Tơ Hồi?
GV giíi thiƯu nh÷ng tp chÝnh
GV hướng dẫn HS đọc văn bản:
giọng tự nhiên, thay đổi theo tâm
?Em hãy tóm tắt tác phẩm ?
? cho biết bài văn ấy được viết
theo phương thức biểu đạt nào? Vì
sao?
?Bài văn có thể được chia thành
mấy đoạn? Nội dung của từng
đoạn?
<b>Hoạt động 3 </b>
Bài văn miêu tả và kể chuyện về
nhân vật chính nào?
Tác giả đã miêu tả những chi tiết
nào về ngoại hình của DM?
Tìm những từ theo em là đặc sắc
HS nờu
* Tô Hoài tham gia cách mạng
từ trớc Cách mạng tháng Tám. Từ
1945-1958: Làm phóng viên rồi
chủ nhiệm báo Cứu quốc Việt Bắc.
<b>* Tỏc phm chớnh</b>: 150 tác phẩm,
trong đó nổi bật là Dế mèn phiêu
l-u ký (trl-uyện dài, 1942); Tự trl-uyện
(hồi ký, 1965); Quê nhà (tiểu
thuyết, 1970); Cát bụi chân ai (hồi
ký, 1991); Tuyển tập truyện viết
cho thiếu nhi (2 tập, 1994).
- Nhà văn đã nhận: Giải nhất Tiểu
thuyết của Hội văn nghệ Việt Nam
1956, Giải thởng của Hội Nhà văn
á Phi năm 1970 ;Giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học- Nghệ thuật
(đợt1- 1996).
HS đọc
Chú thích: 1, 2, 5, 6, 13, 15,
17, 31.
Tóm tắt tác phẩm
- Từ đầu -> “sắp đứng đầu
thiên hạ rồi”: hình dáng và
tính cách của Dế Mèn
- Tiếp theo -> hết: bài học
đường đời đầu tiên
- Dế Mèn
HS tự tìm và liệt kê trong
SGK
- Đơi càng mẫm bóng
-Vuốt cứng nhọn hoắt
-Đầu to, nổi từng tảng
- Răng đen nhánh
- Râu dài và cong
- Mẫm bóng, nhọn hoắt, đạp
(phành phạch), (ngắn) hủn
<b>I/Tìm hiểu chung:</b>
1/ Tác giả: * Tªn khai
sinh: Ngun Sen,
sinh ngày 27 tháng 9
năm 1920 tại thị trấn
Nghĩa Đô, Từ Liêm,
2/ Tác phẩm:
- Thể loại: Truyện
dài.
- Phương thức biểu
đạt: Tự sự + miêu tả.
- Bố cục: 2 đoạn
<b>II/</b>
nhất mà tác giả đã dùng để miêu tả
DM?
Hãy thử thay thế một số tứ ấy bằng
những từ ngữ đồng nghĩa hoặc gần
nghĩa và rút ra nhận xét về cách
dùng từ miêu tả của tác giả?
<i>Thông qua lời miêu tả đầy tự tin,</i>
<i>hãnh diện của nhân vật DM về</i>
<i>mình, kết hợp việc dùng những từ</i>
<i>ngữ miêu tả, đặc biệt là những tính</i>
<i>từ rất chính ác và giàu tính gợi</i>
<i>hình, TH đã vẽ nên một bức tranh</i>
<i>rất cụ thể, sống động và hấp dẫn</i>
<i>của một chàng dế thanh niên</i>
<i>cường tráng. Tác giả tả ngoại hình</i>
<i>tỉ mỉ từng bộ phận đến hình dáng</i>
Với dáng vẻ bên ngồi oai vệ,
chúng ta cùng tìm hiểu xem là DM
có tính nết ra sao?
Những chi tiết nào miêu tả về thái
độ, tính nết của DM?
Ta kết luận DM là một chú dế như
thế nào?
Em hãy nhận xét về cách xưng hô,
lời lẽ, giọng điệu của DM đối với
DC?
Em hãy nhận xét về thái độ của
DM đối với người bạn hàng xóm?
hoẳn, (nhai) ngoàm ngoạp,
(HSTL)
Ngắn hủn hoẳn-> ngắn củn
Nhai ngoàm ngoạp -> nhai
rào rạo
Rung rinh -> lắc lư
Ta sẽ không thấy hết vẻ đẹp
cường tráng ưa nhìn và sự
phơ trương kiêu ngạo của
DM
HS đọc đoạn 2
- Đi đứng oai vệ.
-Cà khịa với hàng xóm
-quát mấy chị Cào Cào, ghẹo
anh Gọng Vó
- tưởng mình ghê gớm, sắp
đứng đầu thiên hạ
HS tìm và kể ra
- cách đặt tên Dế Choắt
- xưng hô “chú mày”
- lên giọng dạy đời, chê bai
=>Kiêu căng, hống hách, xem
thường mọi người
=>Từ láy tượng thanh
tượng hình.
=>miêu tả sinh động
hình ảnh chàng dế
thanh niên cường
tráng
=>kiêu căng, hống
hách, xem thường
người khác
Tiếp sau DM đã chọc ghẹo ai, kết
quả ra sao?
DM đã chọc ghẹo chi Cốc ra sao?
Em có nhận xét gì về cách gọi của
DM đối với chị Cốc ?
Sau khi cất tiếng trêu ghẹo chị Cốc,
chuyện gì đã xảy ra? Lúc ấy thái độ
của DM ra sao?
Chuyện gì đã xảy ra với DC?
Khi DC bị chị Cốc mổ, DM đang
làm gì?
Điều đó thể hiện thái độ, bản chất
gì ở DM?
Khi lên khỏi hang DM đã thấy gì?
DM có tâm trạng gì khi chứng kiến
cái chết thảm thương của DC do
thói hung hăng, xốc nổi của mình?
<i>Song đó khơng chỉ là bài học về</i>
<i>thói kiêu căng mà còn là bài học về</i>
<i>lòng nhân ái. Chắc hẳn khi đứng </i>
<i>trước nấm mồ của bạn, Mèn đã tự</i>
<i>hứa với mình sẽ bỏ thói ngơng</i>
<i>cuồng dại dột, sẽ yêu th ương, quan</i>
<i>tâm đến mọi ngời để không bao giờ</i>
<i>gây ra lỗi lầm nh thế. Sự ăn năn hối</i>
<i>lỗi và lòng xót thơng chân thành</i>
<i>của Mèn giúp ta nhận ra Mèn</i>
<i>khơng phải là một kẻ ác, kẻ xấu. Có</i>
<i>lẽ chúng ta đều cảm thông và tha</i>
<i>thứ cho lỗi lầm của Dế Mèn và tin</i>
<i>rằng bài học đầu đời đầy ý nghĩa</i>
<i>này sẽ giúp Mèn sống tốt hơn và </i>
<i>b-ớc đi vững vàng trên con đờng phía</i>
<i>trớc.</i>
<b>Hoạt động 4 </b>
Em hãy rút ra nội dung, ý nghĩa và
đặc điểm NT nổi bật của bài văn?
GV hướng dẫn HS làm bµi tập
Lời lẽ dạy đời dù bằng tuổi,
xưng hô trịch thượng (chú
mày), giọng điệu giễu cợt,
chê bai
Khi Dế Choắt thỉnh cầu thì
“hếch răng lên xì một hơi rõ
dài”, điệu bộ khinh khỉnh
mắng DC
Chọc ghẹo chị Cốc, kết quả là
làm cho DC mất mạng
HS kể lại
Xấc xược, hỗn láo
Chị Cốc đi tìm kẻ trêu mình.
DM chui tọt vào hang, nằm
bắt chân chữ ngũ
Bị chị Cốc giáng cho hai mỏ,
nằm thoi thóp rồi tắt thở
- DC nằm thoi thóp và tắt thở
Hối hận, ăn năn về tội lỗi của
mình
HS tự trình bày
đọc ghi nhớ/ 11
<b>đầu tiên:</b>
=>khinh thường,
không quan tâm giúp
đỡ
- Trêu ghẹo chị Cốc
- Gây ra cái chết cho
Dế Choắt
- Hối hận ăn năn về
tội lỗi của mình
=>Rút ra bài học
đường đời đầu tiên
cho mình
* Ghi nhớ: SGK/ 11
<b>Hoạt động 5 4/ Củng cố: </b>
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng?
- Kể theo ngôi thứ nhất, tạo nên sự gần gũi thân mật giữa người kể với bạn đọc, dễ
biểu hiện tâm trạng, ý nghĩa, thái độ của nhân vật đối với những gì xảy ra xung quanh
và đối với chính mình
- ? Hình dung tâm trạng DM và viết 1 đoạn văn diễn tả tâm trạng ấy theo lời Dế Mèn khi
đứng trớc mộ DC?
- Lµm bài tập theo yêu cầu
<i><b>5/ Dn dũ</b></i>: Học thuộc bài, làm bµi tập,
soạn bài mới.
******************************************************
<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>Ngµy </b><b>soạn: Ngµy </b><b>soạn:</b><b> Ngµy </b><b>dạy: </b><b>dạy</b><b>: </b></i>
<b>Tiết 75:</b>
<b>A</b>
<b> / Mục tiêu cần đạt</b>: HS đạt được:
<b>1.</b> <i><b>KiÕn thøc</b><b> : </b></i>
-Nắm được khái niệm phó từ
-ý nghÜa kh¸i qu¸t của phó từ
-Đặc điểm ngữ pháp của phó từ. Các loại phó từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
-Nhận biết phó từ trong văn bản.
-Phân biệt các loại phó từ.
-S dụng phó từ để đặt câu.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Cã ý thøc sư dơng tõ tiÕng ViƯt trong t¹o lËp VB.
<b>B/ChuÈn bÞ:</b>
- Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv
- Xem lại bài động từ ,danh từ.
<b>C/ Cỏc bc lờn lp</b>:
<i><b>1 / Ôn</b><b> nh lớp:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>Hoạt động 1 3/ Dạy bài mới:</b>
ng t , tính t có th k t h p v i nh ng t nào đ t o thành c m đ ng t , c m tính t ? Hơm nay chúng
Độ ừ ừ ể ế ợ ớ ữ ừ ể ạ ụ ộ ừ ụ ừ
ta s tìm hi u v lo i t đó có tên g i là “phó t ”ẽ ể ề ạ ừ ọ ừ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 2 </b>
GV gọi HS đọc câu hỏi 1/I trong
SGK
Xác định từ loại cho những từ
vừa tìm được?
HS trả lời câu hỏi
- động từ: đi, ra, thấy, soi
- tính từ: lỗi lạc, ưa nhìn, to,
bướng
- §ứng trước và đứng sau
<b>I/ Phó từ là gì?</b>
a) đã đi
cũng ra
Các từ in đậm ấy đứng ở vị trí
Nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ
về ý nghĩa gì?
Vậy em hãy cho biết thế nào là
phó từ?
Nhìn vào bảng phân loại phó từ,
em hãy phát biểu có mấy loại
phó từ?
Phó từ đứng trước động từ, tính
từ bổ sung ý nghĩa gì? đứng sau
bổ sung ý nghĩa gì?
Có mấy loại phó từ?phó từ nào
đứng trước, đứng sau động từ,
tính từ?
<b>Hoạt động 3 </b>
GV hướng dẫn HS lm luyn
tp
Đại diện trình bày
Nhận xét ,bổ xung
ng từ, tính từ
- quan hệ thời gian: đã,
đang, sẽ
- sự tiếp diễn tương tự: vẫn,
cịn
- sự phủ định: khơng, chưa
- sự cầu khiến: hãy, đừng,
chớ
- chỉ mức độ: rất, quá, lắm
- chỉ khả năng: được
- chỉ kết quả và hướng: được
HS đọc ghi nhớ/ 12
HS đọc bài tập 1/ 13, làm bài
tập 2, 3/ 13 (HSTL)
HS điền vào bảng trong SGK,
GV sửa chữa
Có 7 loại phó từ
+ Đứng trước:
- quan hệ thời gian
- sự tiếp diễn tương tự
- sự phủ định
- sự cầu khiến
+ §ứng sau:
- chỉ mức độ
- chỉ khả năng
- chỉ kết quả và hướng
HS đọc ghi nhớ/ 14
Lµm bµi theo nhãm
Thuật lại sự việc DM trêu chị
cốc. Chỉ ra phó từ đợc dùng
b) thật lỗi lạc
rất ưa nhìn
to ra
rất bướng
=>Là những từ đi
kèm để bổ sung ý
nghĩa cho động từ,
tính từ
* ghi nhớ/ 12
<b>II/ Các loại phó từ</b>:
- Có 7 loại phó từ:
+Chỉ quan hệ thời
gian
+Sự tiếp diễn tương
tự,
+Mức độ,
+Khả năng,
+Kết quả và hướng,
+Sự phủ định,
+Cầu khiến
* Ghi nhớ/ 14
<b>III/ Luyện tập:</b>
Bµi 1.
Bµi 2.
<b>Hoạt động 4 4/ Củng cố:</b>
- Phó từ là gì?
- Có mấy loại phó từ? Cho vÝ dơ.
<i><b>5/ Dặn dò: </b></i>
Soạn bài mới.
***************************************************************
<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>Ngµy </b><b>soạn: </b><b>soạn: </b><b> Ngµy </b><b> Ngµy </b><b>dạy:</b><b>dạy</b><b>:</b></i>
<b>I/ Mục tiờu cần đạt</b>: HS đạt đợc:
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miờu tả
-Mục ớch, cỏch thc vn MT.
<b>2. Kỹ năng:</b>
Nhn din được bài văn, đoạn văn miêu tả
-Bớc đầu xác định đợc nội dung của một đoạn văn hay bài văn MT, XĐ đặc điểm nổi bật
của đối tợng đợc MT trong bài văn.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Hiểu được trong những tình huống nào người ta thường dùng văn miêu tả
<b>B/ChuÈn bÞ:</b> - Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv
- Những đoạn văn mẫu.
<b>C/ Cỏc bc lờn lp:</b>
<i><b>1/ n nh lớp:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>Hoạt động 1 3/ Dạy bài mới</b>
Nh ng v n b n các em đã h c HKI thu c ki u v n b n gì? Hơm nay chúng ta s đi vào tìm hi u 1 ki u v n b n khác. đó là nh ng v n b nữ ă ả ọ ở ộ ể ă ả ẽ ể ể ă ả ữ ă ả
làm theo ph ng th c bi u đ t miêu t .ươ ứ ể ạ ả
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 2 </b>
GV gọi HS đọc tình huống 1, 2,
3 trong SGK/ 15
GV nêu từng tình huống häc
sinh tr¶ lêi
Trong cuộc sống hàng ngày, ở
những tình huống nào chúng ta
Đọc 3 tình huống trong SGK/
15
HS thảo luận 3 tình huống
-Tình huống 1: bác đi thêm
một ngã tư nữa và quẹo phải,
căn thứ hai nhà cháu, có cổng
rào sơn màu vàng, trong sân
có hai chậu hoa mai
-Tình huống 2: chiếc áo màu
hồng nhạt, ở hàng cuối phÝa
bên tay trái ngồi cùng, cổ
trịn, xung quanh cổ có viền
những bơng hoa hồng nhỏ
màu trắng, tay ngắn
- Tình huống 3: người bạn em
vóc dáng cao hơi gầy, tóc
tém, mặt to
=>Vậy cả 3 tình huống trên ta
dùng văn miêu tả?
Em hãy nêu lên một số tình
huống khác tương tự?
GV gọi HS đọc bài tập 2/ 15
Trong văn bản trích chương I
cuốn “DMPLK” có hai đoạn
văn miêu tả DM, DC rất sinh
động. Em hãy chỉ ra hai đoạn
văn ấy?
Hai đoạn văn trên có giúp em
hình dung được đặc điểm nổi
bật của hai chú dế?
Những chi tiết nào và hình ảnh
Vậy qua những tình huống 1, 2,
3 và hình ảnh đặc điểm của DM,
DC em hãy nhận xét thế nào là
văn miêu tả?
Để có thể miêu tả được chính
xác như thế, người viết cần phải
làm gì?
<b>Hoạt động 3 </b>
GV hướng dẫn HS làm bài tập
? 1 em đọc yêu cu bi tp
Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm
1 đoạn
Đại diện nhóm trình bầy ,nhóm
khác nhận xét , bổ xung
đều phải dùng văn miêu tả
HS tự tìm
1) Bởi tơi ăn uống điều độ…
2)
3) vuốt râu
4) Cái chàng DC, người gầy
gò…như hang tơi
Hai đoạn văn đã giúp em hình
dung được đặc điểm nổi bật
của hai chú dế hoàn toàn đối
lập nhau
- DM: khỏe mạnh, thân hình
cướng tráng
- DC: sức khẻo ốm yếu, thân
hình xấu xí
- DM: đơi càng mẫm bóng…
những cái vuốt ở chân, ở
khoeo cứ cứng dần và nhọn
hoắt…sợi râu dài và uốn cong
- DC: người gầy gò, dài lêu
nghêu, cánh chỉ ngắn củn đến
giữa lưng … ngẩn ngẩn ngơ
ngơ
HS tự phát biểu
- Quan sát, chọn lọc chi tiết
để miêu tả
HS đọc ghi nhớ/ 16
a) Đoạn 1: Đặc tả chú
DM vào độ tuổi “Thanh
niên cường tráng”
- Những đặc điểm nổi
bật: To khỏe và mạnh
mẽ
- Chi tiết cụ thể: Đơi
càng mẫm bóng, cái
=> -L m nà ổi bật đặc
điểm của đối tượng
miêu tả
<b>* Ghi nhớ</b>: SGK/ 16
<b>II/ Luyện tập:</b>
? Nêu yêu cầu bài tập 2.
GV hớng dÉn hs viÕt
vuốt cứng và nhọn
hoắt, co cẳng đạp
phanh phách
b) Đoạn 2: Tái hiện lại
hình ảnh chú bé liên
lạc:nhanh nhẹn,bé
nhỏ ,tinh nghịch hồn
nhiên…
c/Đ3- §ặc điểm nổi bật:
1 thế giới động vật sinh
động, ồn ào, huyên
náo…
Đọc kỹ yêu cầu bài tập
- Đc điểm nổi bật của
khuôn mặt mẹ: Sáng
và đẹp; hiền hậu và
nghiêm nghị; vui vẻ
và õu lo
-hs viết đoạn văn miêu tả
cảnh (liên quan môi trêng)
Bài 2.
Bµi 3
<i><b>Hãy viết đoạn văn</b></i>
<i><b>miêu tả về cánh đồng</b></i>
<i><b>lúa quê em</b></i>
<b>Hoạt động 4 </b>4<b> / Củng cố:</b>
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ thế nào là văn miêu tả?
- Nhận diện các đoạn văn miêu tả
<i><b>5/ Dn dò:</b></i>
- Học kü ghi nhớ,
- Hoàn thiện bài tập phần luyn tp,
- Xem tríc bµi míi.
*****************************************************************************
<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>Ngµy </b><b>soạn: Ngµy </b><b>soạn:</b><b> Ngµy </b><b>dạy:</b><b>dạy</b><b>:</b></i>
<b>A/ </b>
<b> Mục tiờu cần đạt</b>: HS đạt đợc:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i>
- Bổ sung kiến thức về tg, tp văn học hiện đại.
-Sơ giản về tg và tp.
-Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con ngời một vùng đất phơng Nam.
-Tác dụng của một số NT đợc sử dụng trong đoạn trích.
<b>2. Kỹ năng:</b>
-Nm bt ni dung vn bn truyn hin đại có yếu tố MT +TM.
-Đọc diễn cảm phù hợp nội dung văn bản.
- Nhận biết các bp NT đợc sử dụng trong vb và vận dụng chúng khi làm văn MT thiên
nhiên.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Tán thành với vẻ đẹp của vùng sơng nớc Cà Mau.
- GD tình yêu quê hơng, đất nớc.
<b>B/ChuÈn bÞ:</b> - Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv
- Những đoạn văn ca ngợi vẻ đẹp vùng sông nớc Cà Mau.
<b>C/ Các bước lên lớp</b>:
<i><b>1/ Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Thế nào là văn miêu tả
? Yêu cầu đói với người viết văn miêu tả là gì?
<b>Hoạt động 1 3/ Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới </b>:? Dựa vào những kiến thức về địa lý, hãy nêu hiểu
biết của em về vùng đất Cà Mau? HS trả lời theo sự hiểu biết của mình.
GV : Cà Mau là vùng cực nam của Tổ quốc- mang trong mình vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, hoang dã, là vùng
<i>đất màu mỡ, trù phú chứa đựng nhiều tiềm năng kinh tế của đất nớc ta.</i>
GV đọc đoạn thơ trong bài đọc thêm : Mũi Cà Mau . …
<i>Minh trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn</i>
<i>trích ở chương XVIII viết về thiên nhiên sơng nước vùng Cà Mau</i>.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Néi dung</b>
<b>Hoạt động 2 </b>
Em hãy giới thiệu vài nét về
tác giả Đồn Giỏi?
HS đọc chú thích */ 20<b> </b>
<b>Tên khai sinh</b> : Đoàn Giỏi , sinh ngày 17 tháng
05 năm 1925<b> Quê</b>: Huyện Châu Thành, tỉnh
Tiền Giang. Trong những năm kháng chiến chống
Pháp, ông làm việc ở Mỹ Tho, sau đó về cơng tác tại
ty văn hố- Thơng tin Rạch Giá với cửơng vị Phó
trửởng ty. Năm 1954, ông tập kết ra Bắc. Từ năm
1955 ông chuyển về sáng tác, là uỷ viên Ban chấp
<b> </b>* Những tác phẩm chính: Người Nam thà chết
không hàng (kịch thơ,1947); Khí hùng đất
nửớc( ký 1948); Những dòng chữ máu Nam
Kỳ1940( ký 1948); Chién sĩ Tháp Mửời( kịch thơ
1949); Đất rừng phửơng Nam( truyện 1957)...
<b>I/ Tìm hiu chung.</b>
<i><b>1/ Tỏc gi:</b></i> Đoàn
Giỏi ( 1925 – 1989)
<b>(C¸c bót danh khác</b>:
Nguyễn Hoài, Nguyễn
Phú Lễ, Huyền T).Quờ:
Tin Giang.
ễng viết văn từ thời
kháng chiến chống
Pháp. - Đề tài thêng
s¸ng t¸c : cuéc sống,
thiên nhiên và con ngời
Nam Bộ
?GV tóm t¾t ND TP
?Hãy nêu xuất xứ đoạn trích?
GV hướng dẫn HS đọc văn
bản: giọng tự nhiờn, nhẹ
nhàng. GV đọc mẫu-gọi hs
<b>-</b>hs nªu
HS đọc tiếp theo
Nªu chú thích: 5, 7, 10, 14, 15, 16,
17, 18
<i><b>2/ Tác phẩm : </b></i>
- SNCM là đoạn trích
thuộc chơng XVIII của
tác phẩm ĐRPN
? Vn bn thuc th loi gỡ?
? Phơng thức biểu đạt chính
của văn bản?
Bài văn có thể được chia thành
mấy phần? Nội dung của từng
phần?
Tr¶ lêi
+ Từ đầu đến “ khói sóng ban
mai”: Khung cảnh thiên nhiên
vùng sông nước Cà Mau.
+ Phần còn lại: Cảnh sinh hoạt của
con người.
-Thể loại: Truyện
dài.
- Phương thức biểu
đạt: Miêu tả.
- Bố cục: 2phÇn
<b>Hoạt động 3 </b>
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Miêu tả theo trình tự nào?
<i>Chúng ta sẽ đi vào những cảm</i>
<i>nhận chung ban đầu về thiên</i>
<i>nhiên vùng Cà Mau</i>
¢n tượng ban đầu của tác giả
về vùng Cà Mau này là gì?
-hs tr¶ lêi
- Cảnh sơng nước Cà Mau
- §i từ ấn tượng chung ban đầu
đến việc tập trung vào miêu tả
- Sơng ngịi, kênh rạch: chi chít
như mạng nhện.
<b>II/Đọc-hiểu văn</b>
<b>bản</b>:
<i><b>1.Khung</b></i> <i><b>cảnh</b></i>
<i><b>thiên nhiên vùng</b></i>
<i><b>sông nước Cà</b></i>
<i><b>Mau:</b></i>
ấn tượng đó được tác giả cảm
nhận qua giác quan nào ?
Phát hiện những biện pháp NT
đã được sử dụng ?
Vậy em có cảm nhận gì về
cảnh quan ở đây qua lời miêu
tả của tác giả?
- Trời, nước, cây: Toàn màu xanh
- Tiếng rì rào bất tận của những
khu rừng xanh bốn mùa, cùng
tiếng sóng rì rào từ biển Đông và
vịnh Thái Lan ngày đêm không
ngớt vọng về… ru ngủ thính giác
con người
- Thị giác và thính giác
HS tự tỡm v k ra
-<i><b>-Một môi tr</b><b> ờng tự nhiên hoang</b></i>
<i><b>dà </b></i>
=>Liệt kê, điệp từ,
tính từ chỉ màu sắc
và âm thanh
=> Đó là một vùng
đất có nhiều sơng
ngịi, kênh rạch, cây
cối được phủ kín
một màu xanh gợi
cho ta một vùng đất
cịn ngun sơ, hấp
dẫn và bí ẩn.
Nội dung chính của phần b là
gì?
Em có nhận xét gì về kênh
rạch ở đây qua sự miêu tả của
tác giả?
Tác giả gọi tên các vùng đất và
con sông ở đây là gì?
Dựa vào đâu mà tác giả lại gọi
như thế?
Dựa vào cách gọi tên đó, em
nhận xét gì về thiên nhiên và
con người ở đây?(m«i trêng)
HS tự tìm dẫn chứng trong bài
+ Rạch mái Giầm: Có nhiều cây
mái giầm
+ Kênh Bọ Mắt: Có nhiều con bọ
mắt
+ Kênh Ba Khía: Có nhiều con Ba
Khía
+ Xã Năm Căn: Xưa chỉ có lán
năm gian
=>Gọi tên sông, tên đất theo đặc
điểm của từng vùng
<i><b>-Thiên nhiên: còn tự nhiên,</b></i>
<i><b>hoang dã và rất phong phú</b></i>
<i><b>-Con người: sống gần gũi với</b></i>
<i><b>thiên nhiên nên giản dị, chất</b></i>
<i><b>phác</b></i>
<i><b>b.Cảnh sông ngịi,</b></i>
<i><b>rừng đước:</b></i>
* Cách đặt tên đất,
tên sơng:
-Tên các địa danh
rất giản dị dân dã,
gắn bó với cuộc
sống lao động của
con người.
<i>thành tên gọi khiến cho nó trở nên cụ thể, gần gũi thân thương, tô đậm ấn tượng về một</i>
<i>thiên nhiên nguyên sơ đầy sức sống của vùng sông nước Cà Mau. Qua đoạn văn, tác giả</i>
<i>đã huy động những hiểu biết địa lí, ngơn ngữ về đời sống để làm giàu thêm hiểu biết của</i>
<i>người đọc. Thủ pháp liệt kê cũng được sử dụng có hiệu quả để thể hiện sự phong phú và</i>
<i>đa dạng của thiên nhiên và cuộc sống ở vùng đất này</i>.
Nội dung chính của đoạn
tiếp theo sau khi đã miêu tả
về kênh rạch ở Cà Mau?
Sông Năm Căn được miêu
tả qua những chi tiết nào?
( §ặc tả sông Năm Căn rộng lớn,
hùng vĩ)
HS tự tìm
- Rộng hơn ngàn thước,Nước ầm ầm
<i><b>* Dịng sơng Năm</b></i>
<i><b>Căn:</b></i>
Cho hs quan sát tranh
ảnh về sông NC
<i><b> Dịng sơng Năm Căn</b></i>
Từ những chi tiết ấy, em có
nhận xét gì về con sông
này?
-HS nx -Là con sơng rộng<sub>lớn, hùng vĩ</sub>
Tìm những từ ngữ miêu tả
hoạt động của con thuyền
và chỉ ra sự khác nhau giữa
những từ đó?
-Thốt qua: vượt qua nơi khó khăn,
nguy hiểm
-§ổ ra: từ kênh nhỏ ra dịng sơng lớn
- Xi về: nhẹ nhàng trôi êm ả
Nếu như thay đổi trình tự
của những từ ấy trong câu
-hs thử thay đổi vị trí-nx
<i><b>GV:</b></i> - Kênh Bọ Mắt với khơng biết cơ man nào là Bọ Mắt, bay theo thuyền từng bầy nên việc ra khỏi nó
như thốt qua một tai họa bị đốt ngứa ngáy nên gọi là “thốt”, cịn sơng cửa Lớn nh tên gọi, nó mênh
<i><b>*Cảnh rừng đước:</b></i>
? Đọc đv tả về rừng đước?
(GV nói thêm về cây đước
NB)
Tìm trong đoạn văn những từ
miêu tả màu sắc của rừng
đước và nhận xét về cách miêu
tả màu sắc của tác giả?
-Rừng đước dựng cao ngất như
hai dãy trường thành vô tận,
ngọn bằng tăm tắp, lớp này
chồng lên lớp kia ơm lấy dịng
sơng, đắp từng bậc màu xanh lá
mạ, màu xanh rêu, màu xanh
chai lọ… loà nhoà ẩn hiện
trong sương mù và kh sóng
ban mai.
-HS tìm
- Xanh lá mạ, xanh rêu, xanh
chai lọ…
<b>-</b> Những sắc xanh tươi
sáng, đẹp đẽ đầy sức
sống của thiên nhiên
tạo nên cảm giác dễ
chịu xen lẫn niềm yêu
thích
?Em hãy chỉ ra các bp nt đợc
sử dụng trong đoạn? Tác dụng
?Khái quỏt ni dung on vn
ny?
-hs tìm và nêu
Tỏc dụng: Cảnh hiện lên cụ
thể, sinh động, dễ hình dung
Nghệ thuật: dùng tính
từ , biện pháp so sánh
=> Bức tranh thiên
nhiên hùng vĩ, hoang
sơ, trù phú, nên thơ
<i>Cảnh vật khơng chỉ đẹp qua hình ảnh, màu sắc mà nó cần có sự sống động. Hoạt động </i>
<i>của con người chính là những nét tơ điểm cho cảnh vật.</i>
Nội dung của đoạn cuối là gì?
Điều đó thể hiện qua nhng
chi tit no?
?Em hÃy so sánh chợ NC víi
- Miêu tả cảnh họp chợ trên sơng
- Những chiếc lều lá, đống gỗ
cao như núi, những cột đáy,
thuyền chài, thuyền lưới, thuyền
bn dập dềnh trên sóng…- Bến
Vận Hà nhộn nhịp
-Nhiều dân tộc:
- Nhiều bến, lò than hầm gỗ, nhà
<b>2. Cảnh sinh hoạt </b>
<b>của con người</b>
những khu chợ nơi em ở?
(họp trên sơng ,có đủ hng
hoỏ)
?Các em hình dung cách bán
hàng ntn?
bố ph kớn như những khu phố
nổi trên sông, bán đủ thứ
-hs nãi theo sù hiĨu biÕt (qua
xem tivi ,nghe kĨ…)
=>Đó là nét lạ chỉ có
ở Cà Mau.
Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả trong đoạn văn
này?
?Nghệ thuật ấy đã giúp ta hình
dung cảnh chợ Năm Căn và
sinh hoạt của5 con ngời nơi
đây ntn?
-hs nhËn xÐt
- Miêu tả cảnh họp chợ trên sông
trù phú, đông vui, độc đáo
- Quan sát kĩ lưỡng,
vừa bao quát, vừa cụ
thể, miêu tả hình
khối, màu sắc và âm
thanh.
=>Cảnh tượng đông
vui, tấp nập, độc đáo,
hấp dẫn của chợ Năm
<b>Hoạt động 4 </b> <b>III/ Tæng kÕt.</b>
*Ghi nhớ: SGK/ 23
Qua bài văn, em hình dung
như thế nào và có cảm tưởng
gì về vùng sơng nước Cà Mau
của Tổ quốc?
?Kh¸i quát lại nghệ thuật?
HS t phỏt biu
Hóy chn ý ỳng:
A.õy là một vùng quê đẹp, trù phú.
<b>B</b>.Đây là vùng quê có vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ, đấy sức
sống. Cảnh sinh hoạt tấp nập, trù phú.
- Quan sát tỉ mỉ, huy động nhiều giác quan đi từ bao
quát đến cụ thể.
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, dùng từ ngữ
chính xác, gợi tả.
§ọc ghi nhớ/ 23
<b>Hoạt động 5 </b>4<i><b>/ Củng cố:</b></i>
Em hãy đọc lại bài văn và cho biết cảm nhËn cña em ?
Gợi ý:
- Em thấy cảnh như thế nào?
- Em có tình cảm gì? Cảm xúc của em về vùng đất này?
<i><b>5/ Dặn dò: </b></i>
- Học ghi nhớ, tóm tắt nội dung văn bản ,
- Làm tiÕp bµi tËp .
- Soạn bài tiếp theo.
*****************************************************
<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>Ngµy </b><b>soạn: Ngµy </b><b>soạn:</b><b> Ngµy </b><b>dạy: </b><b>dạy</b><b>: </b></i>
<b>A/ Mục tiờu cần đạt</b>: Học xong bài này HS có đợc:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i>
- Nắm được khái niệm và cấu tạo so sánh
<b>2. Kỹ năng:</b>
-Nhn diện được phép so sánh.
-Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được t/d của
các kiểu so sánh đó.
<b> 3. Thỏi :</b>
- Tuân thủ theo những cấu tạo của so sánh.
<b>B/Chuẩn bị:</b> - c k iu lưu ý trong sgv.
- B¶ng phơ ghi mÉu.
<b>C/ Các bước lên lớp:</b>
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
<b>Hoạt động 1 </b>3/ Dạy bài mới:
<i>Từ bậc tiểu học, ở lớp 3, các em đã được học những nội dung về phép so sánh, bài học ngày hôm</i>
<i>nay sẽ giúp cho các em ôn lại và hiểu rõ hơn về nó</i>.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Bài ghi</b>
<b>Hoạt động 2 </b>
GV gọi HS đọc mÉu 1/ 24
Tìm tập hợp các từ chứa hình
ảnh so sánh?
GV gọi HS đọc mÉu 2/ 24
Sự vật nào được so sánh với
nhau? Vì sao có thể so sánh như
vậy?
So sánh các sự vật với nhau
như vậy nhằm mục đích gì?
? Em hiĨu so sánh là gì?
HS đọc mÉu
HS tự tìm và nói ra
+ Trẻ em – búp trên cành
+Rừng đước – hai dãy
trường thành vô tận
(HSTL)
-Vì chúng có những điểm
giống nhau:
- trẻ em giống như búp trên
cành vừa tươi non, vừa tràn
đầy sức sống
- rừng đước mọc cao ngất
giống như hai dãy trường
thành cao sừng sững.
=>Làm nổi bật cảm nhận
của người viết, người nói về
những vật được nói đến, câu
văn (câu thơ) có hình ảnh,
gợi cảm.
HS đọc ghi nhớ/ 24
<b>I/ So sánh là gì?</b>
- So sánh nhằm làm nổi
bật cảm nhận của
người viết, câu văn có
hình ảnh.
* Ghi nhớ/ 24
GVph¸t phiÕu häc tập kẻ bảng
cấu tạo phÐp so s¸nh cho 4
nhãm.
? NhËn xÐt c¸c yÕu tè cđa phÐp
so s¸nh?
(GV hướng dẫn HS điền vào
mô hình cho chính xác)
Tìm thêm các từ so sánh?
GV gọi HS đọc bài tập 3/ 25
Cấu tạo của phép so sánh trong
hai câu a), b) có gì đặc biệt?
Cấu tạo của phép so sánh?
<b>Hoạt động 3 </b>
GV hướng dẫn HS lm luyn
tp
Đọc yêu cầu bài tập
? Dựa vào mẫu tìm thêm ví dụ.
Chia lp làm 2 nhóm chơi trị
chơi tiếp sức, nhóm nào trong 1
phút tìm c nhiu s thng
? HÃy tìm những câu văn có sư
dơng phÐp so s¸nh trong bài
sông nớc Cà Mau?
HS lµm theo nhãm
HS điền vào mơ hình
- Gồm: vế A, phương diện
so sánh, từ so sánh, vế B
- Như, như là, giống như,
tựa,bao nhiêu…bấy nhiêu…
-Câu b): đảo vế B lên trước
vế A
HS đọc ghi nhớ/ 25
a) so sánh đồng
loại:
- Người với người: An
cao bằng nam.
- Vật với vật: Quả ổi to
như quả bóng.
b) so sánh khác
loại:
- Vật với người: làn da
bạn Lan trắng như
tuyết
- Cái cụ thể với cái
trừu tượng: Bạn Q
đen như ma
- Khỏe như Voi; trắng
như cước; đen như cột
- Càng đổ dần về
hướng
mũi Cà Mau thì sơng
ngịi,
kênh rạch càng bủa
giăng
chi chít như mạng
- Từ so sánh: như, tựa
như, như là, bao
nhiêu…bấy nhiêu, …
* Ghi nhớ/ 25
<b>III/ Luyện tập</b>
Bài 1:
Bài 2:
nhện
Những ngôi nhà ban
đêm ánh đèn mang
<b>Hoạt động 4 4/ Củng c:</b>
? Nhắc lại khái niệm phép so sánh, cấu tạo phép so sánh:?
? Em hóy tỡm mt s hình ảnh so sánh rồi điền vào mơ hình so sánh?
<i><b>5/ Dặn dò:</b></i>
-Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bµi tập, soạn bài mới
*************************************************************
<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>Ngµy </b><b>soạn: Ngµy </b><b>soạn: </b><b> Ngµy </b><b>dạy: </b><b>dạy</b><b>: </b></i>
<b>Tiết 79, 80:</b>
<b>A/ Mục tiờu cần đạt:</b> Học xong bài này HS có đợc:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i>
-Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn MT.
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
-Dế Mèn: một h/a đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
-Một số NT XD NV đặc sắc trong đoạn trớch.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- quan sỏt, tng tng, so sánh và nhận xét trong văn MT.
- Bước đầu hình thành cho HS những kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong việc đọc và viết bài văn
miêu tả.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có ý thức học bài
<b>B/ChuÈn bÞ:</b> - Đọc kỹ điều lưu ý trong sgv.
- B¶ng phơ ghi mÉu.
<b>C/ Các bước lên lớp</b>:
<i><b>1/ Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>Hoạt động 1 3/ Dạy bài mới:</b>
<i>Muốn miêu tả tốt, các em phải biết một số thao tác cơ bản nhất đó là quan sát,</i>
<i>tưởng tượng, quan sát và nhận xét</i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Bài ghi</b>
GV gọi HS đọc 3 đoạn văn
và các yêu cầu trong SGK/
27, 28
Mỗi đoạn văn trên giúp em
hình dung được những đặc
điểm nổi bật gì của sự vật và
phong cảnh được miêu tả?
? Những đặc điểm nổi bật đó
thể hiện ở những từ ngữ và
hình ảnh nào?
? Để viết được những đoạn
văn trên người viết cần có
năng lực gì?
Tìm những câu văn có sự
liên tưởng, so sánh trong mỗi
đoạn. Sự tưởng tượng so
sánh ấy có gì độc đáo?
GV nhận xét và nhấn mạnh
thêm<i>: Để tả sự vật, quang</i>
<i>cảnh, người viết cần biết</i>
<i>quan sát, tưởng tượng, so</i>
<i>sánh và nhận xét. Những so</i>
<i>sánh, nhận xét độc đáo tạo</i>
GV gọi HS đọc phÇn 3/ 28
So sánh với đoạn nguyên
văn, chỉ ra những từ đã lược
bớt? Những từ đã bỏ đi ảnh
hưởng đến đoạn văn như thế
nào?
Em nhận xét gì về vai trị của
Câu a)
- đoạn 1: tái hiện lại hình ảnh
ốm yếu, tội nghiệp của DC
- đoạn 2: đặc tả quang cảnh
đẹp, thơ mộng, mênh mông
và hùng vĩ của sông nước
Cà Mau
- đoạn 3: miêu tả hình ảnh
cây gạo đầy sức sống vào
mùa xuân
Câu b)
(HSTL)
HS xem và gạch dưới trong
SGK
- đoạn 1: gầy gò, dài lêu nghêu
như người nghiện thuốc phiện
=> đi đứng siêu vẹo, lờ đờ,
ngật ngưỡng
- đoạn 2: nước đổ ầm ầm ngaỳ
đêm như thác -> sự mạnh mẽ,
hùng vĩ; cá bơi hàng đàn đen
trũi như người bơi ếch => cá
rất nhiều; rừng đước như hai
dãy trường thành vô tận =>
rừng đước cao và nhiều kéo
dọc hai bên bờ sông
- đoạn 3: cây gạo như tháp đèn
khổng lồ -> cao to, vững chãi;
hoa như ngọn đèn; búp nõn
như ánh nến => màu đỏ rực rỡ
- Đoạn văn này đã bỏ đi động
từ, tính từ, phép so sánh, tưởng
tượng -> làm cho đoạn văn
đoạn văn mất đi tính cụ thể và
trở nên khô khan, thiếu hình
ảnh gợi tả, gợi cảm
<b>tượng, so sánh và</b>
<b>nhận xét trong miêu</b>
<b>tả:</b>
=> Phải biết quan sát
,tưởng tượng ,so sánh.
- Văn miêu tả thường
sử dụng động từ, tính
từ
việc so sánh, tưởng tượng và
nhận xét trong bài văn miêu
tả?
Em hãy cho biết những đặc
điểm của văn miêu tả?
<b>Hoạt động 3 </b>
GV hướng dẫn HS lm luyn
tp
-Tìm hình ảnh tiêu biểu của
Hồ Gơm.
-Điền từ thích hỵp.
? Tìm những hình ảnh tiêu
biểu, đặc sắc làm nổi bt
chõn dung D Mốn?
( Chú ý quan sát: hình dáng,
màu sắc, kiểu cách)
-HS cn quan sỏt v liờn tng
mt cách hợp lý, đặc sắc.
- Chúng làm bài văn thêm sinh
động, gợi hình từ đó nêu bật
những đặc điểm tiêu biểu của
sự vật
HS đọc ghi nhớ/ 28
-Hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu:
+Mặt hồ
+CÇu Thê Húc.
+Đền Ngọc Sơn.
+Tháp Rùa.
-điền từ: (1) gơng bầu dục, (1)
cong cong, (1) lÊp lã, (1) cỉ
kÝnh,(1) xanh um
Những hình ảnh tiêu biu, c
sc:
+Thân hình: rung rinh, màu
nâu bóng mỡ.
+đầu: to, nổi từng tảng.
+Răng: đen, ngoàm ngoạp.
+Râu: uốn cong
-Học sinh làm ở nhà.
-Mặt trời: Nh chiếc mâm lửa,
quả cầu lửa.
-Bu tri: Chiếc mâm bạc.
-Những hàng cây: Đội quân
đứng trang nghiêm;(nh) hàng
ngàn chiếc ô xanh lớn, bé đứng
bên nhau.
-Nỳi (i):(nh) chic bỏt t
nung nm ỳp xung.
-Những ngôi nhà.
<b>*/ Ghi nhớ</b>: SGK/ 28
<b>II/ Luyện tập:</b>
Bµi 1/28.
Bµi 2 /29.
Bµi 3 SGK/29.
Bµi 4 SGK/29.
<b>Hoạt động 4 4/ Củng cố: </b>
Em hãy viết một đoạn văn miêu tả giờ ra chơi ở trường em