Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b> Ngày soạn: Ngày dạy : </b><i><b>Ngày soạn: Ngày dạy : </b></i>
<b> Tuần 13:</b>
<b>Tiết 49,50. </b>
Học sinh đạt được :
<i><b>1.KiÕn thøc</b><b> : </b></i>
-Củng cố kiến thức đã học v vn k chuyn i thng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Biết kể 1 câu chuyện có ý nghóa.
- Biết viết bài theo bố cụcvà lời văn hợp lý.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Bồi dưỡng tình cảm t nhiờn trong sỏng.
<b>B/</b>
<b> Chuẩn bÞ: </b>
- Ra đề bài phù hợp .
- Ôn lại các bớc làm bài văn tự sự kể chuyện đời thờng.
<b>C/ Tiến trỡnh dạy và học:</b>
<b>1. </b><i><b> ổ</b><b> </b><b> định: </b>n</i>
<i><b>2. </b></i>
<i><b> </b><b>Kiểm tra bài cũ: </b></i>không<i><b> </b></i>
<i><b>3. Bài mới</b><b> </b>:</i>
GV đọc đề hớng dẫn H/S nghiêm túc làm bài.
<b>Đề bài.</b>
<i><b>Hãy kể về những đổi mới ở quê hơng em.</b></i>
1/Yêu cầu: - Đọc kỹ đề,thực hiện 4 bớc làm bài/
- Dựa vào dàn bài đã lập để viết
- Lời văn phải mạch lạc bố cục rõ ràng
- Chọn ngôi kể phù hợp
2, Lập dàn ý.
a. Mở bài : Giới thiệu chung về quê hơng.
b.Thân bài :
- Đổi mới về con đờng
- Đổi mới về nhà cửa
- §ỉi míi vỊ con ngêi
- ph¬ng tiƯn ,cuộc sống
c.Kết bài:Cảm nghĩ của em về quê hơng
<b>4.Củng cố</b><i>:<b> </b></i> - GV thu bµi
- NhËn xÐt giê lµm bµi cđa häc sinh.
<b>5. H</b><i><b> íng dÉn häc bµi</b></i>: - Viết lại hoàn chỉnh bài văn
- Xem trớc bài: kể chuyện tởng tợng
Ngày soạn : /11/2010 Ngày dạy : 11/2010<i><b>Ngày soạn : /11/2010 Ngày dạy : 11/2010</b></i>
Học sinh đạt đợc :
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i> - - Hiểu được thế nào là truyện cười.
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện trong bi hc.
-Đặc điểm thể loại truyện cời với nv, sk, cèt truyÖn trong tp
-Cách kể hài hớc về ngời hành động khơng suy xét, khơng có chủ kiến trớc nhng ý kin
ngời khác.
- Rn luyn kỉ năng đọc-hiểu vb kể chuyện bằng ngụn ngữ riờng.
- Nắm được nội dung và ý nghĩa truyện. Hiểu được nghệ thuật gây cười được sử dụng
trong việc xây dựng truyện
-Kể lại đợc truyện
<b> 3. Thái độ:</b>
Cã ý thức học tập, rèn tính tự lập phê phán những ngời có tính khoe khoang, ngời làm việc
không có chđ kiÕn.
<b>B/ Chn bÞ:</b>
- Bảng phụ: Treo biển, Tranh Lợn cới ¸o míi”
- Tãm t¾t néi dung 2 trun
<b>C/ Tiến trình dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. KiĨm tra bµi cị</b><b> :</b><b> </b></i>
? Thế nào là truyện ngụ ngôn.
? Hóy kể lại truyện “ Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. Nờu bài học rỳt ra từ truyện?
<i><b>Hoạt động 1 3.Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trũ</b> <b>Bài ghi</b>
? Thế nào là truyện cười? Kể tên một
số truyện cười mà em biết?
Hướng dẫn đọc, kể, giải thích từ khó.
- Chú ý đọc giọng hài hước nhưng
kín đáo, nhấn mạnh từ bỏ ngay được
lặp lại nhiều lần trong bài.
? Xác định thể loại ? ngôi kể ?
phương thức biểu đạt?
<b>Hoạt động 3</b>
Hs đọc phần chú thích (*)
trang 124 để nhận biết thế
nào là truyện cười.
Hs đọc bài theo hướng
dẫn của gv.
Trả lời
<b>I . Tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>
* Truyện cười :
(Sgk trang 124)
- Thể loại: Truyện
cười.
<b>Truyện 1: Treo biển</b>
? Nhà hàng treo biển để làm gì?
Nội dung tấm biển treo ở cửa hàng
có những yếu tố nào?
? Vai trị của từng yếu tố?
? Em có nhận xét gì về tấm biển đó?
? Có mấy góp ý về nội dung của biển
đề ở cửa hàng cá?
? Em có nhận xét gì về từng ý kiến?
? Chủ nhà hàng đã làm gì trước
những góp ý của mọi người?
Thảo luận: Nếu đặt mình vào vị trí
chủ nhà hàng em sẽ làm gì?
- Nhà hàng treo biển để
quảng cáo cho sản phẩm
của mình.
- Nội dung tấm biển ban
+ Ở đây: Chỉ địa điểm.
+ Có bán: Chỉ hoạt động
của nhà hàng.
+ Cá: Sản phẩm mua bán.
+ Tươi: Phẩm chất của
măt hàng.
=>Tấm biển mang đầy đủ
thông tin mà chủ nhà
hàng muốn thơng báo.
- Lần lượt có bốn người
với 4 góp ý khác nhau:
+ Bỏ từ “tươi”.
+ Bỏ từ “Ở đây”
+ Bỏ từ “ Có bán”
+ Bỏ từ “Cá”
Các góp ý trên đều có vẻ
rất hợp lí, lại được nói với
giọng chê bai. Bởi vậy nó
có tác động lớn đến ông
chủ vốn là người thiếu tự
tin.Do đó ơng đã nhanh
chóng bỏ từng từ theo sự
góp ý của từng người.
- Ngôi kể: thứ 3
<b>II .</b>
<b> §äc-hiĨu văn</b>
<b>bản:</b>
- “ Ở đây có bán cá
tươi”
=> Sự việc bình
thường.
<b>2. Các ý kiến và sự</b>
<i><b>tiếp thu:</b></i>
Ý kiến Sự tiếp
thu
+Ở
đây:
Chỉ địa
điểm.
+ Bỏ từ
“Ở
đây”
+ Bỏ từ
“Có
bán”
?Truyện gây cười ở điểm nào?
Qua bài học này em rút ra được kinh
nghiệm gì cho bản thân.
<b>Truyện 2: Lợn cưới áo mới.</b>
<b>(Hướng dẫn đọc thêm)</b>
? Hai nhân vật trong truyện đã bộc lộ
tính nết như thế nào?
? Em hiểu thế nào là khoe khoang?
Em có suy nghĩ gì về tính nết ấy?
theo mà bỏ đi thì nội dung
biển trở nên tối nghĩa.
- em sẽ không làm như
thế mà phải suy xét xem
lời góp ý của mọi người
có phù hợp hay không
trước khi quyết định thay
đổi.
- Điểm đáng cười ở đây là
hành động của ông chủ
nhà hàng nghe theo lời
góp ý của người khác mà
khơng có sự nhìn nhận
đúng đắn về tính xác thực
của vấn đề, là biểu hiện
của kiểu người ba phải,
thiếu lập trường.
- Qua câu chuyện này em
nhận thấy khi làm việc gì
cũng đều phải thận trọng,
đắn đo suy xét kĩ. Phải
giữ chủ kiến của mình,
Khơng vì sự góp ý của
người khác mà thay đổi ý
định của mình nếu như ý
- §äc ghi nhí
Cả hai đều có tính hay
khoe khoang.
- Khoe khoang là muốn
mọi người biết đến để
nhận lời khen, ca ngợi,
khâm phục về tài năng,
bán.
+ Tươi:
Phẩm
chất
của măt
hàng.
+ Bỏ từ
“tơi”
=> Phê phán cách
làm việc kh«ng cã
chủ kiến
<b>III/ Tæng kÕt:</b>
*. Ghi nhớ:
Sgk trang 125
<b>B. Truyện 2: Lợn</b>
<b>cưới áo mới</b>
<b>1. Anh đi tìm lợn:</b>
? Anh chàng đi tìm lợn đã hỏi thăm
về con lợn của mình như thế nào?
Trong lời hỏi thăm đó có từ nào
thừa? Vì sao?
? Anh chàng được hỏi trả lời ra sao?
?Có yếu tố nào thừa trong câu trả lời
ấy hay không?
? Tác giả dân gian đã dùng nghệ
thuật gì trong truyện?
? Qua hai nhân vật trong câu chuyện
này tác giả dân gian muốn gửi đến
chúng ta điều gì?
danh vọng, của cải, quyền
lực…Đây là một tính xấu.
- “Bác có thấy con lợn
cưới của tôi chạy qua đây
không?”- Yếu tố thừa là
từ “cưới”. Trong tâm
trạng tiếc của, anh ta hớt
hãi chạy đi tìm lợn, vậy
- “Từ lúc tơi mặc cái áo
mói này, tôi chẳng thấy
con lợn nào chạy qua đây
cả.”
- Yếu tố thừa trong câu là
“ Từ lúc tôi mặc cái áo
mới này”. Đây là một
người cực kì khoe
khoang. May được áo mới
đối với anh ta là một niềm
vui lớn. Bời vậy may
xong anh ta mặc ngay và
đứng hóng ở cửa xem có
ai đi qua để khoe. Anh ta
chờ đợi sốt ruột, chờ mãi,
chờ mãi mà chẳng thấy ai
nên sự háo hức ban đầu
chuyển sang tức tối, tức vì
khơng khoe được áo mới.
Vì vậy nên khi được
hỏi, đáng lẽ anh ta phải
trả lời ngay nhưng anh ta
lại làm cử chỉ hết sức tức
- Thế là “Lợn cưới” đối
với “Aã mới”
-> Khoe của lộ liễu.
<b>2 . Anh có áo mới</b><i>:</i>
“Từ lúc tôi mặc cái
áo mới này…”
-> Lời khoe lố bịch
trẻ con.
=> Phê phán chế
giễu người hay
khoe khoang.
<b>*Ghi nhớ: </b>
- Phê phán chế giễu người
hay khoe khoang.
<b>Hoạt động 5 4. Củng cố</b>
- Thế nào là truyện cười? Kể lại truyện treo biển và truyện lợn cưới áo mới.
<i><b>5 . H</b><b> íng dÉn häc bµi;</b></i>
<b> - Học bài. Chuẩn bị bài : Số từ, lượng từ</b>.
******************************************************
<b> Ngày soạn : /11/2010 Ngày dạy: /11/2010</b><i><b>Ngày soạn : /11/2010 Ngày dạy: /11/2010</b></i>
Học xong bài học sinh đạt đợc:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i> - - Biết được công dụng ý nghĩa của số từ và lượng t
-Khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của số từ và lợng từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lợng từ.
<b>2. Kỹ năng:</b>
-Nhận diện số từ và lợng từ.
-Vn dng s t v lng t khi nói và viết.
-Phân biệt số từ với DT chỉ đơn vị.
<b> 3. Thái độ:</b>
Cã ý thøc häc tËp
. Bit dựng ỳng số từ và lợng từ khi núi và viết.
- Tích hợp với phần văn ở hai truyện cười và phần tập làm văn .
<b>B/ ChuÈn bÞ:</b>
- Bảng phụ ghi mẫu, mô h×nh cơm danh tõ.
- Xem kü bµi cơm danh tõ.
<b>C/ Tiến trình dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> KiĨm tra bµi cò</b><b> : </b><b> </b></i>
? Xác định cụm danh từ trong câu : Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp
<i><b> </b></i>? Phân tích cấu tạo cụm danh từ?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Néi dung</b>
GV treo mẫu bảng phô
? Các từ in đậm trong vd sgk bổ
sung ý nghĩa cho những từ nào?
? Từ đợc bổ xung thuộc từ loại
nào.
§äc mÉu
- “Hai” bổ sung nghĩa
cho từ “chàng”.
- “Một” trăm bổ sung
cho từ “ván cơm nếp”.
- “Chín” bổ sung cho
từ “ngà”
? NhËn xÐt vỊ vị trí của nó trong
cơm danh tõ?
? Từ đơi có phải là số từ khơng?
Vì sao?
? Tìm một số từ có ý nghĩa khái
quát chỉ công dụng như từ :
“đơi”?
G đ ưa mẫu ph©n tÝch mu
? Những từ gạch chân có biểu thị
số lợng chính xác không?
? Nêu vị trÝ cña nã trong cụm
danh từ?
Em hiểu thế nào là lợng từ?
? So sánh lợng từ cú gỡ ging v
khỏc vi s t.
GVtreo mô hình cấu tạo cụm
danh từ
? Điền các cụm danh từ vào mô
hình.
? Lng t cú th chia làm mấy
nhóm?
Gv hướng dẫn hs làm bài tp
trong sgk
? Nêu yêu cầu bài tập ?
? Xỏc nh số từ trong bài thơ
- “Sáu” bổ sung
nghĩa cho từ “Hùng
Vương”
- Trong vd a) bổ
nghĩa về số lượng đứng
trước danh từ.
- Trong vd b) bổ
nghĩa về thứ tự đứng ở
- Từ “đôi” không
phải là số từ vì nó
khơng đứng trước danh
từ mà lại đứng sau số từ.
“Đôi” là danh từ chỉ đơn
vị.
- Ví dụ: Tá, cặp,
chục…
- Các Hoàng Tử.
- Những kẻ thua trận.
- Cả mấy vạn tướng
lĩnh.
-> các, những, cả mấy…là
lượng từ
- Giống:Cùng đứng trước
danh từ.
- Khác:
+ Số từ: Chỉ số lượng và
thứ tự của sự vật.
+ lượng từ: Chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật.
Lên bảng điền vào mô
hình
- Lng từ có thể chia
thành hai nhóm:
+ lượng từ chỉ ý tịan thể:
Cả, tất cả, tất thảy…
+ Lượng từ chỉ ý tập hợp
hay phân phối: Các,
-> “Hai, Một trăm,
chín” bổ nghĩa về số
lượng đứng trước danh
từ.
-“Sáu” bổ nghĩa về thứ
tự đứng ở sau danh từ .
<b>II. Lượng từ:</b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b> Khái niệm:</b></i>
- Chỉ lợng ít, nhiều:
Đứng trớc danh từ
<i><b>2.</b></i>
<i><b> Phân loại:</b></i>
+ lng t chỉ ý toµn
thể: Cả, tất cả, tất
thảy…
+ Lượng từ chỉ ý tập
hợp hay phân phối:
Các, những, mọi, mỗi,
từng…
<b>* Ghi nhớ: sgk trang</b>
128,129.
Chó ý những từ in đậm
? Nêu ý nghĩa của những từ này?
nhng, mi, mi, tng
Đọc ghi nhớ
<b>Một</b> canh, <b>hai</b> canh, <b>ba</b>
canh, <b>năm</b> cánh=> số lợng
Canh <b>bốn,</b> canh <b>năm</b>=>số
thứ tự
- Trăm, ngàn, muôn:không
có ý nghĩa chính xác, chỉ
số lợng lớn.
<b>Bài 2.</b>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
<b> Lượng từ là gì? Số từ là gì? Mỗi loại cho một vd.</b>
§äc trun cêi :Anh ngốc đi chợ mua bò.
<i><b>5. H</b><b> ớng dẫn học bµi :</b></i>
Hoµn thiƯn các bài tập. Học ghi nhớ.
- Viết đoạn văn ngắn chủ đề về lớp em trong đó có sử dụng số từ ,lợng từ.
Đọc trước bài kể chuyện tưởng tượng.
**********************************************************<b> </b>
<b> Ngày soạn : /11/2010 Ngày dạy : /11/2010</b><i><b>Ngày soạn : /11/2010 Ngày dạy : /11/2010</b></i>
<b> Tuần 14</b>
Học sinh đạt đợc<b>:</b>
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i> - Hiểu đựơc sự tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
- Nhân vt, s kin, ct truyn trong văn tự sự
<b>2. Kỹ năng:</b>
-K chuyn sng to mc n giản.
<b> 3. Thái độ:</b>
<b>- Tán thành với những nội dung và vai trò của việc kể chuyện tưởng tượng.</b>
<b>B/ ChuÈn bÞ:</b>
- VÏ tranh các b phn trong truyn Chân ,tay,tai
- Xem kü phÇn lu ý.
<b>C/</b>
<b> </b> T<b> iến trình dạy và học:</b>
? Thế nào là kể chuyện đời thờng?
<b>3.Bµi míi:</b>
<b>Hoạt động của thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b> <b>Ni dung</b>
Yêu cầu häc sinh quan sát
tranh? Đó là câu truyện nào?
GV yờu cu hs kể lại chuyện “
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”
? Truyện này có thật hay khơng?
Vì sao em biết điều đó?
? Có phải trong truyện chi tiết
nào cũng bịa ra hay không?
? Trong truyện này chi tiết nào
có thật, chi tiết nào được tưởng
tượng ra?
? Từ sự vịêc dựa vào thực tế
truyện đã có những chi tiết
tưởng tượng nhằm mục đích gì?
? Cảm nghĩ của em sau khi c
xong truyn?
? õy l truyn thuc th loi
no?
? Đợc kể theo ng«i thø mÊy?
? Truyện có yếu tố tưởng tượng
khơng? Hãy chỉ ra những yếu tố
có thật và yếu tố tưởng tượng
trong truyện?
HS kể kại chuyện “
Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng”.
- Truyện này khơng có
thật.Vì nhân vật trong
truyện là những bộ phận
trong cơ thể con người
được hư cấu thành con
người.
- Không phải chi tiết nào
cũng là bịa.
- Chi tiết có thật: Đây là
các bộ phận trong cơ thể
con người, Miệng phải
có ăn thì cơ thể mới
khỏe mạnh được.
- Chi tiết tưởng tượng:
Nhân hóa các bộ phận
thành những con người
biết suy nghĩ, biết ganh
tị.
- Đưa ra bài học đạo
đức: Phải sống đồn
kết,khơng nên ganh tị
- Thuộc thể loại ngụ
ngôn.
- Chi tiết tưởng tượng:
Các con vật biết nói, biết
<b>I .Tìm hiểu chung về kể</b>
<b>chuyện tưởng tượng:</b>
* Văn bản: Chân, Tay,
Tai, Mắt, Miệng.
- Chi tiết có thật: Đây là
các bộ phận trong cơ thể
con người, Miệng phải
có ăn thì cơ thể mới khỏe
mạnh được.
- Chi tiết tưởng tượng:
Nhân hóa các bộ phận
thành những con người
biết suy nghĩ, biết ganh
tị.
-> Truyện tưởng tượng
là loại truyện do người
kể tự nghĩ ra dựa trên
một phần sự thật
* <b>Truyện </b>“lục sóc tranh
c«ng”
? Truyện tưởng tượng khác
truyện đời thường ở những điểm
nào?
? Cho biÕt thÕ nµo là tởng tợng?
HS t chn mt trong nm
sgk lập dàn ý.
Đọc kỹ đề 1.
Nhãm 1: lµm më bài
Nhóm 2,3: làm thân bài
Nhóm 4: làm kết bài
Sau 5 p gọi đại diện từng nhóm
trình bày
tị nạnh nhau và biết kể
công.
- Chi tiết có thật: Các
con vật là có thật, cơng
việc của từng con là có
thật.
- Khác:
+ Cách xây dựng nhân
vật
+ Các chi tiết chủ yếu
bằng tưởng tượng sáng
tạo bằng nhân hóa so
sánh.
LËp dµn ý
ViÕt bµi theo nhãm
cơng.
- Chi tiết có thật: Các
con vật là có thật, cơng
việc của từng con là có
thật.
<i><b>* Ghi nhớ:</b></i>
Sgk trang 133.
<b>II. Luyện tập:</b>
Bài 1.
+ Mở bài: - Trận lũ lụt
năm 2000 ở đồng bằng
sông cu long
- Cuc i chin gia
ST-TT.
+ Thân bài: - Cảnh thiên
nhiên khiêu chiến tấn
công với vũ khí mạnh
- ST ngày nay chống lụt
có sù trỵ gióp cđa nhiỊu
lùc lỵng
+ KÕt bài:Sơn Tinh lại
chịu thua
<b>4.</b>
<b> Củng cố</b><i>:</i><b> </b> Khắc sâu nội dung bài học
? Nhắc lại khái niệm kể chuyện tởng tợng
<b>5. </b>
<b> H íng dÉn häc bµi:</b>
Học bài. Làm tiếp phần dàn ý.
Soạn bài “ Ôn tập truyện dân gian”
********************************************************
<i><b>Ngày soạn : 14 /11/2010 Ngày dạy: 16 /11/2010</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
Học song bài này học sinh đạt đợc:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i> - N¾m được đặc điểm , thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về NT của cỏc truyn dg ó hc.
<b>2. Kỹ năng:</b>
-So sỏnh sự giống và khác nhau giữa các truyện dg.
-Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
-Kể lại một vài truyện dg đã học.
<b> 3. Thái độ:</b>
-Cã ý thøc häc tËp
- Giáo dục lịng u thích truyện dân gian.
<b>B.Chn bÞ:</b>
- Bảng hệ thống các thể loại truyện dân gian đã học
- Ôn tập kỹ 5 thể loại truyện đã học.
<b>C. Tiến trình dạy và học:</b>
<b>1/ Ổn định lớp: </b>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs.
<b> 3/ Bài mới:</b>
<i> - Truyền thuyết - Cổ tích.</i> <i>- Ngụ ngôn.</i>
<i> - Truyện cười.</i>
I/ B ng h th ng các tác ph m thu c th lo i truy n dân gian.ả ệ ố ẩ ộ ể ạ ệ
<b>Thể</b>
<b>loại</b> <b>Tác phẩm cụ thể</b>
<b>Nhân</b>
<b>vật</b>
<b>Yếu tố</b>
<b>kì ảo</b>
<b>Cốt</b>
<b>truyện</b> <b>Ý nghĩa</b>
<b>Truyền</b>
<b>thuyết</b>
1.Con Rồng cháu
tiên.
2. Thánh Gióng
3. Sơn Tinh Thủy
Tinh.
4. Bánh chưng bánh
giầy.
Thần
Thánh
Thần
Người
Hoang
đường
Phi
thường.
Đơn giản
Hứng thú
5.Sự tích Hồ Gươm Yếu tố li
kì vẫn
cịn phổ
biến.
Phức tạp
<b>Cổ tích</b>
1, Sọ Dừa
2,Thạch Sanh.
3,Em bé thơng
minh.
4, Cây bút thần
5, Ơng lão đánh cá
và con cá vàng.
Người
nghèo
Người
thơng
minh
Yếu tố kì
ảo phổ
biến.
Hứng thú.
Ca ngợi anh hùng dân
tộc, dũng sĩ vì dân
diệt ác, người nghèo,
thơng minh, tài trí, ở
hiền gặp lành. Kẻ
tham ác bị trừng trị.
<b>Ngụ</b>
<b>ngôn</b>
1. Êch ngồi đáy
giếng.
2. Thầy bói xem
voi.
3. Đeo nhạc cho
mèo.
4. Chân, Tay, Tai,
Mắt, Miệng
- Vật
-Người
- Vật
-Bộ
phận cơ
thể
Ngắn gọn,
triết lí sâu
xa
Bài học đạo đức, lẽ
sống.
Phê phán cách nhìn
thiển cận, hẹp hịi.
<b>Truyện</b>
<b>cười.</b>
1. Treo biển
2. Lợn cưới áo mới
Người Ngắn gọn,
bất ngờ,
mâu thuẩn
gây cười.
Chế giễu, châm biếm,
phê phán những tính
xấu người tham, thích
khoe, bủn xỉn…
?Nêu định nghĩa truyền thuyết.
Sos¸nh trun thut víi cỉ tÝch cã gì giống và khác nhau ?
? Cốt lõi của truyện truyền thuyết là gì? ( Sự thật lịch sử)
? Tìm trong các truyện :Thánh Gióng ,STTT, Sự Tích Hồ Gơmnhững sù thËt lÞch sư.
- Tre đằng ngà,làng Phù Đổng,nạn lũ lụt hàng năm ở đồng bằng sông cửu long, Hồ Gm
? Sosánh truyện ngụ ngôn với truyện cời có gì giống và khác nhau
+ Ging nhau: u cú thể gây cời
+ Khác: Mục đích cời khác nhau
- Ngụ ngôn: Khuyên nhủ,răn dạy 1 bài học nào đó…
VD: Thµy bãi xem voi,Treo biển,cháy.
<b>II/ </b>
<b> Luyện tập:</b>
? HÃy kể lại đoạn cuối truyện Cây bút thần
? Theo em t đoạn Mã Lơng đánh chìm thuyền tiêu diệt triều đình em có thể kể tiếp đoạn
kết đợc khơng? Em hãy kể tiếp.
<i> Do sóng to đã cuốn Mã Lơng dạt vào 1 đảo hoang. ML đã dùng cây bút chiến đấu với thú</i>
<i>dữ,sống trong hồn cảnh khắc nghiệt,tình cờ gặp con tàu thám hiểm đi qua,ghé vào đảo</i>
<i>lấy nớc ngọt,đợc mời lên tàu,làm quen với nhà thám hiển nổi tiếng Ma ghen Lăng…vẽ</i>
<i>những cảnh đẹp trên đờng…</i>
?Kể phần kết câu chuyện Ông lão đánh cá và con cá vàng bng trớ tng tung ca mỡnh.
? Đặt mình vào nhân vật ST hÃy kể lại câu chuyện.
<i><b> 4</b><b>. </b><b>Cng c: </b></i>
- Tập kể ngược lại truyện treo biển với tựa đề “ Lại treo biển”
<b> 5. H</b><i><b> íng dÉn häc bµi :</b></i>
- Hc bi, Tập kể sáng tạo truyện Thạch Sanh
- Chuẩn bị bài “ Ch t
*********************************************************************
<i><b>Ngày soạn: /11/2010 Ngày dạy: /11/2010</b></i>
<i><b>Ngày soạn: /11/2010 Ngày dạy: /11/2010</b></i>
<b>A/ </b>
<b> Mục tiêu </b>cần đạt:
Học sinh đạt được:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i>
Nắm chắc hơn kiến thức kĩ năng cơ bản của phần tiếng Việt vừa hc
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhn ro ừu nhc điểm bài làm của mình để biết cách sửa chữa rút kinh nghiệm cho
bài làm tiếp theo.
- Nhận xeựt caựch laứm baứi kieồm tra theo hỡnh thửực traộc nghieọm vaứ tửù luaọn.
<b> 3. Thái độ:</b>
-Cã ý thøc häc tËp, tính tự giác và biết sửa lỗi cho bài làm.
<b>B/ Chuẩn b ị : </b>- Chấm bài theo đáp án đã có<b> </b>
- Tổng hợp các lỗi
<b>C/ Tiến trình dạy và học:</b>
<i><b>1. Ổn </b><b> đ ịnh lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : </i>
<i><b>3. Bài mớ</b><b>i: </b></i>
I/ Đề bài.
GV chữa baøi cho học sinh theo đáp án
<i><b>1. Phầ</b><b>n tr</b><b> ắ </b><b>c nghi</b><b> ệ </b><b>m:(2 điểm)</b></i>
Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng.(1 điểm)
Câu 1: Phương án B(0,25 ñ) Câu 3: Phương án C (0,25 ñ)đ
Câu 2: Phương án D (0,25 ñ) Câu 4: Phương án C (0,25 ñ)
II/ Tự luận:
Câu 1. Trả lời được 3 ý + Danh từ: ………..(1 đ)
+ Có 2 loại danh từ: ……..(1đ)
<b> + Lấ</b>y được 2 ví dụ…….(1 đ)
Câu 2. Viết được đoạn văn từ 7->8 câu có sử dụng danh từ , cụm danh từ .(5 đ)
<b>II/ Nhận xét đánh giá.</b>
+ Có khoảng 65% bài làm đạt yêu cầu , nắm chắc các kiến thức đã học.
- Kỹ năng vận dụng kiến thức hiểu văn tự sự vào trả lời câu tự luận có 70% bài làm tốt
+ Nhiều bài trình bày sạch sẽ ,chữ đẹp.()
+ Nhiều bài khoanh phần trắc nghiệm cịn gạch xố, chữ viết q bẩn, diễn đạt lủng củng.
<b> + Một số em làm phần tự luận còn phụ thuộc vào sgk ,chưa kể bằng lời văn của mình.</b>
- Đọc bài điểm cao bài em.
<b> - Đọc bài điểm thấ</b>p bài em
<b> ( Chỉ ra nguyên nhân,hướ</b>ng khắc phục)
<b>4. Củng cố</b>: GV trả bài cho học sinh,yêu cầu các em tự sửa lỗi
<b> - </b>Trao đổibài cho nhau tham khao<b>.</b>
<b> - Gọi đ</b>iểm v o à sổ
<b>5. H</b><i><b> íng dÉn häc bµi</b><b> </b><b> :</b><b> - Viế</b></i>t lại phần tự luận
<b> - Xem trước bài : Chỉ từ</b>.
********************************************************
********************************************************
Ngµy so¹n: /11/2010 Ngày dạy: /11/2010
Ngày soạn: /11/2010 Ngày dạy: /11/2010
<b> </b>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt: </b>
Học sinh đạt được:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i>
- Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ
- Đặc điểm ngữ pháp, khả năng kết hợp, chức vụ NP ca nú
<b>2. Kỹ năng:</b>
-Nhn din ch t
-Cã ý thøc häc tËp
- Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói, viết
<b>B/ Chuẩn b ị : - Đọc kỹ những điều lưu ý</b>
- Học kỹ bài danh từ,cụm danh từ.
<b>C/ Các bước lên lớp:</b>
<i><b>1/ Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Kể tên các thể loại truyện dân gian đã học và các truyện tương ứng
? Nêu đặc điểm NT và ý nghĩa của mỗi truyện
<b>Hoạt động 1 3/ Bài mới:</b>
<i>Cho cụm danh từ “ba con trâu ấy”. Em hãy xác định phần trước, phần trung tâm và</i>
<i>phần sau của cụm danh từ ấy -> vào bài.</i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b><sub>Noäi dung</sub></b>
Hoạt động 2
GVtreo bảng phụ
? Những từ gạch chân bổ xung
ý nghĩa cho những từ nào?
? những từ được bổ xung đó
thuộc từ loại nào?
? Bổ xung về ý nghĩa gì cho
danh từ?
? Tác dụng của những từ “ấy,
nọ, kia, nọ” đối với các danh
từ?
? Nhận xét vị trí của nó trong
cụm danh từ?
? So sánh nghĩa của các từ “ấy,
nọ” trong mục 3/ I/ 137 với
mục 2/ I/ 137?
<i>Những từ dùng chỉ sự vật</i>
<i>gian được gọi là chỉ từ</i>.
? Vậy em hiểu thế nào là chỉ
từ?
HS đọc
nọ -> ơng vua
ấy -> viên quan
kia -> làng
nọ -> nhà
- Danh từ
- làm cho danh từ được xác
định một cách rõ ràng trong
không gian, thời gian, các
cụm danh từ được cụ thể hoá
=> xác định vị trí sự vật
nhưng trỏ về không gian ,thời
gian.
HS đọc ghi nhớ/ 137
<b>I/ Chỉ từ là gì?</b>
- Bổ nghĩa cho danh
từ
- định vị của sự vật
về không gian, thời
gian
<i><b>*Ghi </b><b>nhớ:</b><b> </b></i>
Các từ “ấy, nọ, kia” bổ sung ý
nghĩa cho loại từ nào trong
phần I/?
Vậy nó đảm nhiệm chức vụ gì
trong cụm danh từ?
Xác định các chỉ từ trong câu
a), b)?
Vị trí của chỉ từ trong câu?
Hoạt động của chỉ từ trong
câu?
<b>Hoạt động 3</b>
GV hướng dẫn HS làm luyện
tập
Chia lớp làm 4 nhóm
Mỗi nhóm làm 1 ý
Đại diện nhóm trình bày->
Nhận xét, bổ xung
? Xác định yêu cầu bài tập
Thay những cụm từ in đậm
bằng những cụm từ thích hợp
? Vì sao khi viết cần phải thay
các từ trên mà không giữ
nguyên các từ đã dùng?
Hs trả lời
-Danh từ
Phụ ngữ sau (phần phụ sau)
đọc các câu ở mục 2/ 137
a) đó
b) đấy
a) chủ ngữ
b) trạng ngữ
HS đọc ghi nhớ/ 138
Đọc bài tập ,xác định yêu cầu
a, Hai thứ bánh ấy
-Định vị trong không
gian,làm phụ ngữ sau của
b, Đấy đây:Làm chủ ngữ
,định vị trong không gian
c,Nay:Làm trạng ngữ ,định
vị thời gian
d, Đó :Làm trạngû ngữ ,định
vị thời gian
a, chân núiSóc = đến đó,
đấy
b, Làng bị lửa thiêu cháy =
ấy, đó.
=> Tránh được hiện tượng
lặp từ
- Làm phụ ngữ sau
cho danh từ
- Làm chủ ngữ
- Làm trạng ngữ
<i><b>*Ghi nhớ</b>: <b> </b></i>
SGK/ 138
<b>III/ Luyện tập:</b>
Baøi 1
Baøi 2
<b>Hoạt động 4 4</b><i><b> / Củng cố:</b><b> </b></i>
? Chỉ từ là gì? Chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì trong câu?
<i><b>5 . H</b><b> íng dÉn häc bµi</b><b> </b><b> :</b><b> - </b></i>Hoïc kỹ nội dung bài
<b> - Xem trước bài : Độ</b>ng từ.
<b>A/ Mục tiêu cần đạt: </b>
Häc xong bµi nµy,HS đạt đ ược:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i>
-Tưởng tượng và vai trò của tưởng tng trong t s.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Tp gii quyết một số đề bài tưởng tượng sáng tạo
- Tự làm được dàn bài cho đề bài tưởng tượng
<b> 3. Thái độ:</b>
-Rèn kĩ năng tưởng tượng sáng tạo trong học văn
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đề,tìm ý, lập dàn ý cho bài viết
<b>B/ Chuẩn b ị : - Đọc kỹ những điều lưu ý</b>
- Học kỹ bài kể truyện tưởng tượng.
<b>C/ Các bước lên lớp:</b>
<i><b>1/ Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Chỉ từ là gì?
? Chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì trong câu? Cho ví dụ
<b>Hoạt động 1 3/ Bài mới:</b>
<i>Như các em đã biết truyện tưởng tượng sáng tạo do người viết nghĩ ra bằng trí tưởng</i>
<b>Hoạt động 4 4.Cñng cè</b><i><b> : </b><b> </b></i>
? Truyện tưởng tượng có gì khác so với kể chuyện đời thường.
GV đọc truyện: Tâm sự Thạch Sanh, Ba ngày làm chuột- báo <b>Văn học tuổi trẻ</b>
<i><b>5. </b></i>
<i><b> H</b><b> íng dÉn häc bµi</b><b> : </b></i>
- Làm baøi tập + viết phần thân bài,
- Soạn bài tiếp theo
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Néi dung</b></i>
<b>Hoạt động 2 </b>
GV kiểm tra phần lập dàn ý cho
đề bài trong SGK/ 139
Cho HS đọc đề bài, gạch dưới yêu
cầu của đề bài (nội dung, thể loại)
Dựa vào điều gì để tưởng tượng?
Những điều ấy là gì?
HS so sánh với 10 năm trước
GV cho HS chuẩn bị 10 phút. Sau
đó, HS lên trình bày dàn ý vừa
chuẩn bị dựa vào SGK/ 177
HS trình bày, GV sửa chữa. GV
cho HS viết dàn bài tham khảo
<b>Hoạt động 3</b>
GV hướng dẫn HS lập dàn ý cho
đề b/ 140, chú ý ngôi kể
-Nội dung: những
đổi thay của ngôi
trường sau 10 năm
-Thể loại: kể
chuyện tưởng tượng
Những điều có thật
bây giờ
Trường, lớp, thầy
cô, bạn bè… hiện
tại
HS có thể chọn tùy
ý các nhân vật cổ
tích mà mình u
thích
<b>1/ Đề bài:</b>
Kể chuyện mười năm sau em
về thăm lại mái trường mà
hiện nay em đang học, Hãy
tưởng tượng những đổi thay
có thể xảy ra
<b>Dàn bài:</b>
1/ Mở bài: Em bao nhiêu
tuổi? Làm gì? Em về thăm
trường nhân dịp nào?Lý do?
2/ Thân bài:
-Tâm trạng của em trước khi
về thăm trường
-Những thay đổi ở trường so
với cách đây 10 năm:
+ trường lớp: trang thiết bị,
quang cảnh
+ Thầy cô, công nhân viên ở
trường
+ bạn bè
3/ Kết bài: suy nghĩ của em
về ngôi trường qua cuộc thăm
viếng này (cảm động, tự
hào…)
<b>2/ Luyện tập : </b>
*************************************************************
<i><b>Ngày soạn: Ngày dạy : </b></i>
<i><b>Ngày soạn: Ngày dạy : </b></i>
(
<i><b> (Truyện trung i)</b></i>
<b>A/ Mc tiờu cn t: </b>
Học xong văn bản nµy ,HS đạt được :
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i> - Đặc điểm thể loại truyện trung đại..
- Hiểu, cảm nhận được nội dung ý nghĩa truyện.
- Nét đặc sắc của truyện : Kết cấu truyện đơn giản sử dụng bp nhõn húa.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rn luyn k năng đọc-hiểu vb truyện trung đại.
- Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng « Con hổ có nghĩa »
-Kể lại đợc truyện
<b> 3. Thái độ:</b>
- Đồng ý giá trị của đạo làm người, cái nghĩa qua câu truyện.
<b>B/ </b>
<b> ChuÈn bÞ</b>: -Tranh minh hoạ
<b> - </b>Đọc tóm tắt truyện
<b>C/ Các bước lên lớp:</b>
<i><b>1/ Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài </b><b>cũ:?</b></i>Em biÕt g× về loài hổ?
(chúa sơn lâm,thú dữ ...vậy mà trong câu chun nµy...)
<i>1.</i> T đ u n m đ n nay, ta đã h c dòng v n h c dân gian g m nh ng th lo i nh truy n thuy t,ừ ầ ă ế ọ ă ọ ồ ữ ể ạ ư ề ế
c tích, ng ngơn và truy n c i. Ti t h c hôm nay, chúng ta s đi sang m t dòng v n h c khácổ ụ ệ ườ ế ọ ẽ ộ ă ọ
đó là dịng v n h c trung đ i. Bài đ u tiên thu c dòng v n h c này mà chúng ta s tìm hi u đó là bàiă ọ ạ ầ ộ ă ọ ẽ ể
“Con h có ngh a”.ổ ĩ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Néi dung</b>
<b>Hoạt động 2 </b>
? Nªu những nét chính về tác
giả
<b>I/ Tỡm hiu chung. </b>
<i><b>1.Tỏc </b><b>giaỷ:</b></i> Vũ Trinh
GV hướng dẫn HS tìm hiểu thể
loại Truyện trung i là loại
truyện ntn?: HS c SGK/ 143
2.
Văn bản:
- Thể loại: truyện trung
đại
- Là loại truyện văn xuôi chữ Hán thời trung đại (từ thế kỷ X -> XIX) có cách viết
- Cốt truyện đơn giản, chi tiết lấy từ cuộc sống và sử dụng loại chi tiết li kỳ, hoang
đường;
Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua hành động, ngôn ngữ (ít miêu tả chân dung)
GV hướng dẫn HS đọc bài:
giọng thay đổi theo tâm trạng
nhân vật
GV cùng HS tìm hiểu chú thích
những từ khó
-2 hs đọc
(chú thích * SGK/ 143)
Chú thích: 1, 2, 6, 9
Truyện có thể được chia thành
mấy phần? Nội dung của từng
phần?
Truyện có thể được chia
thành hai phần:
- phần 1: con hổ đền ơn bà
đỡ Trần
-phần 2: con hổ đền ơn người
đốn củi
- Bố cục:2 phần
Theo em trong tác phẩm có 1
hay hai con hổ? Một hoặc hai
thì có liên quan gì đến kết cấu
truyện?
<b>-</b>hs tr¶ lêi
->có hai con hổ. Điều đó thể
hiện trình độ kết cấu có phần
đơn giản lắp ghép trong thời
kỳ tư duy nghệ thuật truyện
chưa phát triển cao
GV treo tranh thø nhất y/c hs
nhìn tranh tóm tắt phần 1
? phn th nhất, gia đình hổ
đang gặp khó khăn gì?
Hổ đực đã làm gì khi hổ cái
chuyển bụng?
Khi thấy hổ đến tìm, bà đỡ
Hổ đực đã đưa bà đi bằng cách
nào?
Tới nơi bà nhìn thấy cảnh
tượng gì?
Lúc này bà nghĩ hổ sẽ cư xử
như thế nào đối với mình? Hổ
đã làm gì để bà hiểu được ý
của nó?
Bà đã đở đẻ cho hổ cái bằng
cách nào?
<b>-</b>hs tr¶ lêi
- Hổ cái đến kỳ sinh nở
-đến tìm bà đỡ Trần người
huyện Đông Triều
bà sợ đến chết khiếp
-cõng bà đi, hễ gặp bụi rậm
gai góc thì dùng chân trước rẽ
lối chạy vào rừng sâu
-Một con hổ cái đang lăn lộn,
cào đất
bà nghĩ hổ sẽ ăn thịt mình
nên run sợ khơng dám nhúc
nhích nhưng hổ đực đã cầm
tay bà nhìn hổ cái, nhỏ nước
mắt. Lúc này bà mới biết là
hổ cái sắp đẻ
sẵn có thuốc mang theo trong
túi, bà liền hòa với nước suối
cho uống, lại xoa bóp bụng
hổ, lát sau hổ đẻ được
<i><b>1/ Con hổ và bà đỡ</b></i>
<i><b>Trần:</b></i>
- Bà đỡ Trần giúp hổ
cái sinh con
=>Ân nhân của hổ
Hổ đã đền ơn bà như thế nào?
Đối với gia đình hổ, bà đỡ Trần
có vai trị như thế nào?
Khi tiễn ân nhân ra khỏi rừng,
hổ đã có thái độ gì?
Em có nhận xét gì về tiếng gầm
của hổ?
Món q đền ơn của hổ đã giúp
ích gì cho bà đỡ Trần?
-Tặng bà một cục bạc hơn 10
lạng
=> là ân nhân
<b>-</b>hs tr¶ lêi
- cói đầu, vẫy đi, gầm lên
một tiếng rồi bỏ đi
->đó là lời biết ơn sâu sắc với
ân nhân của mình
-Gióp bµ sống được qua một
năm mất mùa
-§ền ơn bà một cục
bạc
Em có nhận xét gì về lời kể?
Toàn bộ câu chuyện được kể
với biện pháp nghệ thuật gì?
Tác giả có bình luận điều gì
=>đơn giản, mộc mạc, dễ
hiểu
- Nhân hố
- Khơng
=>vì vận dụng sinh động biện
tả kỹ về diễn biến tâm trạng?
Tuy vậy, câu chuyện vẫn xúc
động, lý thú. Vì sao?
pháp nghệ thuật nhân hố làm
cho hình tượng con hổ trở
nên như người: biết chăm sóc
yêu thương hổ cái, biết đền
ơn lưu luyến khi chia tay ân
nhân
đối với bà đỡ Trần
GV treo tranh thø hai y/c hs
nhìn tranh tóm tắt phần 2
phn thứ hai, hổ mắc nạn gì?
Ai xuất hiện và cứu hổ? Cứu
như thế nào?
Bác tiều đã nói với hổ điều gì
sau khi cứu hổ?
Có phải bác tiều mong muốn ở
hổ sự đền ơn?
Nhưng hổ đã đền ơn bác như
thế nào?
Khi bác tiều chết, hổ đã có
những hành động gì?
Những hànhđộng đó thể hiện
tâm trạng gì ở hổ?
Sau khi bác tiều chết, hổ vẫn
tiếp tục giữ lời hứa của mình
với bác. ú l gỡ?
-hs tóm tắt
<b>-</b>hs trả lời
- Mc xng trong cổ họng
- Bác tiều, thò tay vào trong
cổ họng hổ lấy xương ra
“nhà ta ở thôn Mỗ hễ được
miếng gì lạ thì nhớ nhau nhé”
- Khơng mà đó chỉ là một lời
nói đùa
->săn được miếng mồi ngon
đều đem đến cho bác tiều
- Nhảy nhót, dịu đầu vào
quan tài, gầm lên->đau buồn,
thương tiếc
<b>-</b>hs tr¶ lêi
Mỗi lần giỗ bác hổ đều đem
thịt thú đến đặt trước cửa nhà
bác tiều
<i><b>2/ Con hổ với bác</b></i>
<i><b>Tiều:</b></i>
- con hổ bị mắc xương
- Bác tiều thò tay vào
cổ họng hổ lấy
xương
=>Bác tiều là ân nhân
của hổ
- Hổ săn thịt thú rừng
mang đến cho bác
tiều
- Nhảy nhót , dụi đầu
Theo em chi tiết cảm động nhất
trong câu chuyện này là chi tiết
nào? Vì sao?
?Con hổ trong câu chuyện thứ
hai khơng chỉ có nghĩa mà cịn
có phẩm chất gì?(HSTL)
Nghệ thuật được sử dụng ở đây
là gì?
-HS tự tìm và nêu cảm nghĩ
của mình
-Giữ lời hứa, chung thuỷ, sắc
son
-Nhân hoá
Nhân hoá
- Sự đền ơn của hổ đối
với bác tiều
<b>Hoạt động 4</b> <b>III/ Tổng kết: </b>
Qua hai câu chuyện trên, em
thấy truyện đề cao vấn đề gì? -hs tr¶ lêi
=>Đề cao đức tính cao quý
của đạo làm người: đó là sống
Theo em trong thực tế có “con
hổ có nghĩa” cao đẹp như thế
khơng?Ở đây dùng hổ để nói
chuyện nghĩa có lợi như thế
nào trong việc thể hiện ý đồ
của tác giả?
?Em có thể rút ra điều gì trong
nghệ thuật của truyện?
có ân nghĩa
Trong thực tế khơng có con
hổ có nghĩa cao đẹp như thế.
Nhưng viết truyện “Con hổ
có nghĩa là một cách trực tiếp
thể hiện ý đồ văn chương.
Con vật cịn có nghĩa huống
chi là con người. cách nói này
dễ có trọng lượng hơn cách
noí: con người thì phải có
nghĩa
=>Sử dụng thủ pháp nhân
cách hoá để làm nổi bật hàm
ý chứa đựng trong câu
chuyện. Mượn truyện con vật
để chuyện con người là một
thủ pháp nghệ thuật quen
thuộc xưa nay, đặc biệt là
truyện ngụ ngôn và truyện
truyền kỳ trung đại
HS đọc ghi nhớ/ 144
<i><b>*Ghi nhớ: </b></i>
<i><b> SGK/ 144</b></i>
<b>Hoạt động 5 4/ Củng cố:</b>
GV hướng dẫn HS làm luyện tập
? Em hãy kể một câu chuyện có nội dung tương tự như câu chuyện trên
<i><b>5/ Dặn dò:- Học ghi nhớ, làm luyện tập,</b></i>
- Soạn bài tiếp theo
*************************************************************
<i><b>Ngày soạn: Ngày dạy: </b></i>
<i><b>Ngày soạn: Ngày dạy: </b></i>
<b>Tit 60:</b>
<b>A/ Mc tiờu cn đạt:</b>
Học xong bài này , HS nắm được :
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i>
- Nắm được khái nim ng t
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết ĐT trong câu
-Phân biệt ĐT tình thái và ĐT chỉ hành động, trạng thái.
-Sử dụng ĐT để đặt câu.
<b> 3. Thái độ:</b>
-Có ý thức sử dụng ĐT trong nói viết
-Biết sử dụng đúng động từ
<b>B/ </b>
<b> ChuÈn bÞ : </b>
-Soạn bài,bảng phụ
-Học lại bài cũ
<b>C/ Các bước lên lớp:</b>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Kể lại truyện “Con hổ có nghĩa” và nêu ý nghĩa của truyện
- Nêu chi tiết em thích nhất trong truyện. Vì sao?
<b>Hoạt động 1 3/ Bài mới</b><i><b> :</b></i>
NV 6 – Lª Duy Thanh Văn Chấn Yên Bái (trang riêng)
<b>Hoạt động 2</b>
HS nhắc lại những kiến thức đã
học ở cấp I về động từ. Thế nào
là động từ?
HS đọc bài tập 1/I/145
Tìm các động từ trong các ví
dụ?
Những động từ trên biểu thị
điều gì?
So sánh sự khác nhau giữa
động từ và danh từ? (HSTL)
Động từ có thể kết hợp với số
(GV thử cho lần lượt từng từ
kết hợp với: đã, đang, sẽ, hãy,
đứng, chớ…-> HS rút ra kết
luận về khả năng kết hợp của
động từ)
Tìm một động từ và đặt câu với
động từ đó?
GV hướng dẫn cho HS thấy
được chức vụ trong câu của
động từ thường làm vị ngữ,
đôi lúc làm chủ ngữ trong
câu (đưa ra một số ví dụ có
động từ làm chủ ngữ)
Gäi HS đọc ghi nhớ/ 146
Em hãy sắp xếp các động từ
sau vào bảng phân loại dựa vào
hai tiêu chí:
- có thể đứng riêng một mình
- cần có thêm động từ khác đi
kèm phía sau
? §éng tõ có những loại chính
nào?
?Thế nào là T ch tỡnh thỏi
?Thế nµo lµ ĐT chỉ hành động
trạng thái ?
Từ chỉ hành động, trạng thái
của sự vật
a) đi, đến, ra, hỏi
b) lấy, làm, lễ
c) treo, có, xem, cười, bảo,
bàn, phải, đề
- chỉ những hành động,
trạng thái của sự vật
Danh từ:
- chỉ sự vật, hiện tượng…
- có thể kết hợp với số từ,
lượng từ, chỉ từ
Động từ:
- chỉ hành động trạng thái
từ, lượng từ, chỉ từ
- có thể kết hợp với các từ:
đã, sẽ, đang, hãy, đừng,
chớ…
HS tìm động từ và đặt câu
- Mọi người đang lao
động -> động từ làm vị
ngữ
- Lao động là vinh quang
-> động từ làm chủ ngữ
HS đọc ghi nhớ/ 146
HS tự điền vào
Tr¶ lêi
HS đọc ghi nhớ/ 146
<b>I/ Đặc điểm của động</b>
<b>từ:</b>
=>chỉ hành động, trạng
thái của sự vật -> Động
từ.
- Khả năng kết hợp: có
thể kết hợp với những
từ: đã, đang, sẽ, hãy,
đừng, chớ… để cho ra
cụm động từ
- Khi động từ làm chủ
ngữ sẽ mất khả năng
kết hợp với: vẫn, đang,
sẽ…
*Ghi nhớ1/ 146
<b>II/ Các loại động từ</b>
<b>chính:</b>
- ĐT chỉ tình thái
-ĐT chỉ hành động
trạng thái
<b>Hoạt động 4 4</b><i><b> / Củng cố</b><b> : </b></i>
? Động từ là gì, các loại động từ?
<i>GV:đọc truyện ngụ ngôn “Lão nhà giàu và con lừa”</i>
- Học ghi nhớ, làm tiếp bài taäp 3.
- Soạn bài tiếp theo
*************************************************************
<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>Ngµy </b><b>soạn:</b><b>soạn:</b><b> Ngµy </b><b> Ngµy </b><b>dạy</b><b>dạy</b><b>: </b><b>: </b></i>
<b> Tuần 16</b>
<b>Tiết 61</b>
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i> - Hiểu được cấu tạo của cụm động từ
- Chức năng cú pháp của CĐT.
-Nghĩa của CĐT.
-Ý nghĩa của phụ ngữ trước và sau của CĐT.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- S dng cm ng t.
<b> 3. Thái độ:</b>
-Rèn kỹ năng nhận biết và vận dụng cụm ĐT khi nói và viết
<b>B/ </b>
<b> Chn bÞ : </b>
-Soạn bài,bảng phụ
-Học lại bài cũ
<b>C/ Các bước lên lớp:</b>
<b>1 / Ổn định lớp</b>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Động từ là gì? Động từ có thể kết hợp với những từ nào?
- Chức vụ của động từ trong câu? Có mấy loại động từ chính?
<b>Hoạt động 1 3/ Bài mới:</b>
<i> Bài học tiếng Việt trước ta đã học về động từ. Như ta đã biết, động từ có thể kết hợp với</i>
<i>một số những từ đi kèm để cho ra cụm động từ. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu</i>
<i>cấu tạo của cụm động từ và cách sử dụng nó.</i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2</b>
HS đọc ví dụ 1/ I/ 147 Đọc ví dụ trong SGK/ 147
- <b>đã đi nhiều nơi</b>
- <b>cũng </b> <b>ra những câu đố</b>
Những từ in đậm bổ sung ý
nghĩa cho những từ nào?
Em hãy xác định từ loại của
từ được bổ sung?
Nếu bỏ đi các từ ngữ in đậm
bổ sung ý nghĩa cho những
động từ ấy thì câu văn sẽ như
thế nào?
Vậy theo em chúng có vai trị
gì đối với một cụm động từ?
ối oăm để hỏi mọi
người
=>“đi, ra”
->động từ
-câu văn sẽ tối nghĩa hoặc
vô nghĩa
-hs trả lời
->rất cần thiết, không thể
thiếu =>tạo thành cụm ĐT =>cụm động từ: động từ + <sub>các từ ngữ đi kèm</sub>
Cho một động từ và phát triển
động từ đó thành cụm động
từ? (ví dụ: từ “đi”)
-hs tự tìm và phát triển
thành cụm động từ
vd: Đi-> đã đi
<b>2/Đặc điểm</b>
Vậy em hãy so sánh cấu tạo,
ý nghĩa của một động từ với
cấu tạo, ý nghĩa của một cụm
động từ?
-hs nhận xét <b>--Cấu tạo của một cụm</b>
động từ phức tạp hơn cấu
tạo của một động từ, ý
nghĩa của một cụm động
từ đầy đủ, rõ ràng hơn ý
nghĩa của một động từ
Đặt câu với cụm động từ vừa
tìm được?
Nhận xét về chức vụ ngữ
pháp của cụm động từ trong
câu so với động từ?
Gọi 1 em đọc ghi nhớ
HS tự đặt câu
-Tôi /đã đi rất nhiều n ơ i
cn vn
-nhận xét
VD: Học tập tốt /là nghĩa vụ
cn
của hs
<b>--Thường làm vị ngữ trong</b>
câu, khi làm chủ ngữ sẽ
mất khả năng kết hợp với
các từ: đã, sẽ, đang, hãy,
đừng, chớ…
-> ghi nhớ/ 148
Quan sát một cụm động từ
(“đã đi nhiều nơi”), em hãy
cho biết cấu tạo của một cụm
động từ gồm mấy phần? Là
những phần nào?
Cho các cụm động từ:
- chưa học bài
- cũng đi rồi
- đã làm bài tập
Gồm 3 phần: phần trước,
phần trung tâm, phần sau
HS tự điền vào mơ hình
<b>II/ Cấu tạo của một cụm</b>
<b>động từ:</b>
Em hãy điền vào mơ hình
cụm động từ? Cho biết phụ
ngữ trước, phụ ngữ sau bổ
sung ý nghĩa gì cho động từ
trung tâm?
Bổ sung ý nghĩa về: quan hệ
thời gian, sự tiếp diễn tương
tự, sự khuyến khích hoặc
ngăn cản hành động, sự
khẳng định hoặc phủ định
hành động… (phụ ngữ
trước); đối tượng và hướng,
địa điểm, thời gian, mục
đích, nguyên nhân, phương
tiện và cách thức hành
động… (phụ ngữ sau) *Ghi nhớ/ 148
<b>Hoạt động 3</b>
- GV hướng dẫn HS làm
luyện tập
- Gọi học sinh làm bài
tập 1
- Giáo viên nhận xét
ghi diểm
- Gọi học sinh làm bài
tập 3
Giáo viên nhận xét, ghi
điểm chi học sinh
?Giải nghóa cách dùng “chưa
,không”
Hs làm bài tập theo bàn
HS trả lời cá nhân
<b>III/ Luyện tập:</b>
<b>*Bài tập 1+2</b>
a) Còn đang đùa
c) Đành tìm cách giữ
sứ thần ở cơng qn
để có thì giờ đi hỏi ý
kiến em bé thông
minh nọ
Bài 3: Chưa và
khơng đều có ý nghĩa
phủ định
Chưa: Sự phủ định
tương đối, hàm nghĩa
có thể có trong tương
lai
Khơng: Là phủ định
tuyệt đối, hàm nghĩa
khơng có
<b>Hoạt động 4 4/ Củng cố:</b>
Cho một động từ phát triển thành cụm động từ và điền vào mô hình
<b>5/ Dặn dị:- Học bài,</b>
- Làm tiếp bài 4 luyện tập,
- Soạn bài tiếp theo
*********************************************************************
<i><b>Ngµy so</b></i>
<i><b>Ngµy so</b><b>ạ</b><b>n</b><b>: Ngµy d</b><b>: Ngµy d</b><b>ạ</b><b>ạ</b><b>y : </b><b>y : </b></i>
<b>Tiết 62 Bài 15: Văn bản </b>
(
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
Học xong bài này ,hs có đợc :
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i> - - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện(những hiểu biết về Mạnh Tử,
những sự việc chính, ý nghĩa của truyện)
- Cách viết truyện gần với kí (ghi chép sự việc), viết sử(ghi chép chuyện thật) thi
trung i.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- ọc-hiểu vb truyện trung đại
- Nắm bắt và phân tích được các sự việc trong truyện.
-Kể lại đợc truyện
<b> 3. Thái độ:</b>
- Hiểu thái độ, tính cách phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy
Mạnh Tử
- Học tập tinh thần tiếp thu nỗ lực học tập thành tài của bậc vĩ nhân.
<b>B/ </b>
<b> ChuÈn bÞ : </b>
*ThÇy : -Soạn bài ,vẽ tranh ,bảng phụ ghi các lần chuyển nhà
-T liệu về Văn Miếu-QTG,Thông tin về thầy Mạnh Tử
<b>B. Các bước lên lớp</b>
<i><b>1. Ổn định lớp,</b></i>
<i><b> 82 bia đá Tượng thờ Khổng Tử và Tứ phối</b></i>
<b>Hoạt động 1 3. Dạy bài mới:</b>
<i> Là người mẹ ai chẳng nặng lòng thương yêu con, mong muốn con nên người. Nhưng khó</i>
<i>hơn nhiều là cách dạy con, cách giáo dục con sao cho có hiệu quả. Mạnh Tử – người nối</i>
<i>nghiệp KhổngTử phát triển và hoàn thành Nho giáo – sở dĩ trở thành một bậc đại hiền</i>
<i>chính là nhờ cơng lao giáo dục, dạy dỗ của chính bà mẹ, cũng có thể nói là một bậc đại</i>
<i>hiền.</i>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Néi dung</b>
<b>Hoạt động 2 </b>
HS mở SGK/ 150
GV cho HS nhắc lại định
nghĩa về truyện trung đại
-hs nh¾c l¹i
<b>I/Tìm hiĨu chung</b>
-Thể loại :Truyện trung
đại
GV hướng dẫn HS đọc văn
bản: giọng chậm rãi, tự nhiên
thay đổi theo hành động của
nhân vật
GV và HS cùng tìm hiểu chú
thích những từ khó trong văn
bản
?Nªu xt xø cđa trun ?
<b>-</b>hs đọc theo y/c
Chú thích: 3, 7, 8 <sub>-XuÊt xø: tõ TQ</sub>
theo mạch thời gian. Có năm
sự việc liên quan đến hai mẹ
con thầy Mạnh Tử. Em hãy
điền vào khung trong SGK?
HS điền vào khung trên
bảng phụ
-NV:Mẹ con thầy M¹nh
Tư
- Cã 5 sù viƯc
<b>Hoạt động 3 </b> <b>II/ c-hiu vn bn</b>
<i><b>1/Ba sự việc đầu</b></i>
L:Chú ý 3 sự việc ®Çu
Lí do gì mẹ thầy Mạnh Tử
đổi chỗ ở đến hai lần?
-tr¶ lêi
-Bởi khi Mạnh Tử sống gần
nghĩa địa thì bắt chước cảnh
đào, chơn, lăn, khóc; khi
sống ở gần chợ thì chi trũ
buụn bỏn o
- Mạnh Tử hay bắt
ch-ớc
-B mẹ đổi chỗ ở đến
gần trường học.
<i>GV:Vì Mạnh Tử lúc nhỏ cứ ở đâu lại bắt chước cách sống của những ngươì ở đó. Tâm</i>
<i>hồn trẻ thơ ngây thơ, trong sáng như một tờ giấy trắng. Trẻ lại có thói quen rất thích</i>
<i>bắt chước. Tư duy độc lập chưa phát triển nên các em chưa phân biệt tốt, xấu. -. Tuy</i>
<i>đó chỉ là những hành động bắt chước, rập khuôn vô ý thức, nhưng nếu cứ kéo dài, cứ</i>
<i>lặp đi lặp lại mãi sẽ thành thói quen rất khó thay đổi</i>
Vì sao khi dọn đến ở gần
trường học, thì bà khơng đổi
chỗ nữa?
<i><b>?Em có nhận xét gì về tầm</b></i>
<i><b>quan trọng của môi trờng</b></i>
<i><b>sống đối với con ngời?</b></i>
-hs nªu
-Vì nhà ở bên cạnh trường học
là một môi trường tốt, thuận
lợi cho cậu bé phát triển về cả
kiến thức lẫn tâm hồn.
Vấn đề môi trường sống của
đứa trẻ. Phải tạo cho con mình
một mơi trường sống tốt đẹp
=> Phải tạo cho con
mình một mơi trường
sống tốt đẹp
?Cã nh÷ng câu tục ngữ nào
nói lên tầm quan trọng của
môi trờng sống?
-hs nêu ra
- Đúng như câu tục ngữ “gần
mực thì đen, gần đèn thì sáng”
- “ở bầu thì trịn, ở ống thì
dài”
?Qua đó em thấy mẹ thầy
MT lµ ngêi ntn? -hs nhËn xÐt -Lµ ngêi hÕt lòng th-ơng con ,vì con
?HÃy tóm t¾t sù viƯc thø 4
Trong sự việc thứ tư, Mạnh
Tử đã hỏi mẹ điều gì sau khi
thấy nhà hàng xóm mổ lợn?
Bµ mẹ trả lời con như thế
nào?
Vì sao sau khi trả lời con ,
mẹ thầy lại cảm thấy rất
phân vân? Nói như thế có
phải bà mẹ đã nói dối hay
khơng?
HS tãm t¾t
-“người ta giết lợn làm gì thế
hở mẹ?”
“người ta giết lợn cho con ăn
đấy”=>nói đùa với con
<b>2/</b>
<b> Hai sù viÖc cuèi</b>
+/Sù viƯc thø 4
-MĐ nãi dèi
<i>GV:trong sự việc này bà mẹ chỉ nói lỡ miệng một câu mà sau đó phải ân hận. Hẳn ban</i>
<i>đầu bà nghĩ rằng: đùa một chút cũng chẳng sao, nhưng Mạnh Tử vẫn còn là một cậu</i>
<i>bé, chưa phân biệt đâu là lời nói đùa, đâu là lời nói thật, khi đó câu nói đùa của bà mẹ</i>
<i>trở thành câu nói dối-một ngừơi mẹ sẵn sàng đổi chỗ ở liên tục để cho con được tiếp</i>
<i>xúc với điều hay lẽ phải, sao có thể để mất lịng tin của con đối với mình chØ vì một</i>
<i>câu nói đùa</i>
?Bà mẹ đã làm gì để sửa sai?
?Bài học qua sự việc này là
gì?Đọc lên những câu ca dao
tục ngữ có ý nghĩa gd nh
vậy?
-hs nªu
Chính vì vậy bà đã quyết định
ra chợ mua thịt lợn về cho con
ăn thật
- phải biết giữ chữ tín vì đó là
một trong năm đạo lí hàng đầu
mà bất kỳ ai cũng cần phải
học tập
- “Lời nói đi…
“nói một là một…
“Trăm voi không được…”
-Sửa sai bằng hành
động thật->mua thịt
cho con ăn
- GD con về đạo
đức:phải thật thà biết
giữ chữ tín
GV treo tranh-mơ tả sự việc
thứ 5
ntn?
?Hành động cắt vải của bà
mẹ có ý nghĩa gì?Cách dạy
con có gì độc đáo
bỏ về nhà chơi
Đang ngồi dệt vải bà mẹ cầm
dao cắt đứt tấm vải đang dệt
trên khung và nói rằng “con
đang đi học mà bỏ học thì
cũng như ta đang dật tấm vải
này mà cắt đức đi vậy”
- cầm dao cắt đứt
tấm vải đang dệt
=> Sự thông minh
khéo léo trong việc
<i>GV:Thể hiện sự thông minh, khéo léo, cương quyết của bà trong việc dạy con, đây là</i>
<i>một cách dạy con có hiệu quả. Để chứng minh cho con thấy điều hơn lẽ thiệt, bà mẹ</i>
<i>sẵn sàng hy sinh bao cơng sức mình đã bỏ ra để cho con tự rút ra bài học cho bản</i>
<i>thân mình. Yêu thương con, muốn con nên người, bà đã không hề nương nhẹ, chiều</i>
<i>chuộng con.</i>
Thái độ của bà mẹ khi trông
thấy Mạnh tử bỏ học là gì?
Từ đó, em hãy cho biết trong
việc dạy con, điều quan tâm
trước hết của bà mẹ thầy
Mạnh Tử trong việc dạy con
là gì?
Thái độ học tập của thaày
Mạnh Tử như thế nào?
?Kết quả GD của người mẹ
qua sự việc trên là gì?
Em có nhận xét gì về cách
dạy con của bà mẹ thầy
Mạnh Tử?
GV cung cấp thơng tin về sự
thành đạt của thầy MT
-hs nªu
Hành động của bà quyết liệt
khiến đứa con không thể
không ân hận về điều mình đã
làm
->Học tập rất chun cần
->d¹y con loøng say mê học tập
Bà là một người mẹ thông
minh, tinh tế trong việc dạy
con, thương con nhưng không
nuông chiều
HS đọc câu cuối
-HS nghe
-Hướng con Học tập
chun cần->Trở
thành ngườicó trí tuệ
=>Trở thành bậc đại
hiền ,được phong là
1/4 Á thánh (tứ
phối)dưới Khổng Tử
đặt tượng thờ trong
Văn Miếu -QTG
Giíi thiƯu mét vµi h/a vỊ Văn
Miếu -QTG
<b>Hot ng 4</b>
?Nhaọn xeựt coỏt truyeọn
?Câu chuyện cho ta bài học
gì?
->ủụn giaỷn,deó hieồu ,giàu ý
nghÜa
ND:Cách giáo dục con cái
thích hợp ,tạo cho con một
môI trờng sống tốt đẹp,dạy
con vừa có đạo đức vừa có chí
học tập
HS đọc ghi nhớ/ 153
HS đọc ghi nhớ/ 153
*Ghi nhớ/ 153
<b>Hoạt động 5 4. Củng cố:</b><i><b> </b><b> Em hãy kể một câu chuyện có cùng nội dung mà em biết</b></i>
GV kể thêm chuyện mẹ thầy Tăng Sâm(1 trong tø phèi )
GV hướng dẫn HS làm luyện tập
<b>5. Dặn dị: </b>
Học bài,tóm tắt 5 sự việc,
- Soạn bài tiếp theo
******************************************************************
<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>Ngµy </b><b>soạn:</b><b>soạn:</b><b> Ngµy </b><b> Ngµy </b><b>dạy</b><b>dạy</b><b>:</b><b>:</b></i>
<b>Tiết 63</b>
Häc xong tiÕt nµy,HS có được:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i> - Nắm được đặc điểm của tính từ và mt s loi tớnh t c bn
-Đặc điểm ng phỏp , kh¸i niƯm, ý nghÜa kh¸i qu¸t của tính từ
-NghÜa của phụ ngữ trớc và sau cụm TT.
- Nỏm c cu to , chức năng ngữ pháp ca cm tớnh t
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Nhận biết TT trong VB
- Phân biệt TT chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
-Sử dụng TT, CTT trong nói và viết
<b> 3. Thái độ:</b>
Cã ý thøc häc tËp, sử dụng TT, CTT trong tạo lập văn bản và trong giao tiếp phù hợp
<b>B/ </b>
<b> ChuÈn bÞ : </b>
-Soạn bài,bảng phụ
-Học lại bài cũ
<b>C/ Các bước lên lớp:</b>
<i><b>1/ Ổn định lớp</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<b>Hoạt động 1 3. Dạy bài mới:</b>
<i>Khi nói đến cụm từ thì ngoaì cụm danh từ, cụm động từ ra, ta cịn một loại nữa đó là cụm</i>
<i>tính từ. Hơm nay ta sẽ tìm hiểu tõ lo¹i tÝnh tõ vµ cụm tính từ cùng các bổ ngữ trong cụm</i>
<i>tính từ ấy</i>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i> <i><b>Néi dung</b></i>
<b>Hoạt động 2 </b>
L:Đọc ví dụ trong SGK, tìm
các tính từ:((GV treo bảng
phụ)
Em hãy xác định các tính từ có
ở trong phần 1/ I SGK?
Đọc ví dụ trong SGK
HS gạch dưới các tính từ
a) bé, oai
b/vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,
vàng tươi
<b>I/ Đặc điểm của tính</b>
<b>từ:</b>
Qua các tính từ mà em đã tìm
được, hãy cho biết tính từ biểu
thị điều gì?
Tìm một số tính từ khác mà em
biết?
Tìm tính từ và đặt câu với tính
từ đó
Em hãy cho biết qua ví dụ đó,
tính từ có thể kết hợp với
những từ nào?
Chức vụ ngữ pháp của tính t
qua vớ d va t ca em l gỡ?
?XĐ thành phần câu trong câu
trên?
-Biu th c điểm, tính chất
của sự vật
HS tự tìm
HS tìm và đặt câu
<b>VD: </b>Bơng hoa này <b>đẹp quá</b>
Đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, còn
…, kết hợp hạn chế với hãy,
đừng, chớ
<b>-></b>nhËn xÐt
chỉ đặc điểm, tính
chất,màu sắc của
sự vật. -> Tính từ
-Kết hợp :Đã, đang,
sẽ, cũng, vẫn, còn …,
kết hợp hạn chế với
hãy, đừng, chớ
Em hãy nêu ý nghĩa khái quát,
khả năng kết hợp và chức vụ
ngữ pháp của tính từ trong câu?
HS đọc ghi nhớ/ 154
HS tự tìm và rút ra kết luận
HS đọc ghi nhớ/ 154
<b>-Tính từ thường làm</b>
vị ngữ, đôi khi cũng
giữ chức vụ chủ ngữ
trong câu
<i><b>Ghi nhớ/ 154</b></i>
<b>II/ Các loại tính từ:</b>
Em hãy so sánh các tính từ sau
và nhận xét về ý nghĩa của
chúng?
- Trắng
- Trắng toát, trắng tinh
-HS nhËn xÐt
“trắng toát, trắng tinh” là tính
từ biểu thị tính chất trắng tuyệt
vd: rất đẹp, tốt quá
vd: trắng tinh, vàng lịm
<i><b>điểm tương đối: </b></i>
-có thể kết hợp với
nhữngtừ chỉ mức độ
2/Tính từ chỉ đặc
<i><b>điểm tuyệt đối:</b></i>
- không thể kết hợp
với những từ chỉ mức
độ
Em đã học qua về cụm động từ.
Hãy dựa vào đó, phát biểu định
nghĩa về cụm tính từ?
-Là loại tổ hợp từ do tính từ và
một số từ ngữ phụ thuộc tạo
thành
<b>III/ Cụm tính từ:</b>
Cho tính từ “trẻ”. Em hãy phát
triển thành cụm tính từ. Đặt
câu với cụm tính từ vừa tìm
Đọc câu hỏi 1/ II. Tìm tính từ
trong phần được in đậm?
Các từ ngữ nào đứng trước,
đứng sau bổ sung ý nghĩa cho
nó?
Mơ hình của cụm tính từ gồm
những phần nào? Hãy điền các
cụm tính từ vào mơ hình
Các phụ ngữ trước, sau bổ sung
ý nghĩa gì cho tính từ?
Hs đọc ghi nhớ/ 155
HS tìm tính từ, phát triển thành
cụm tính t v t cõu
VD: Cô ấy rất trẻ
Yờn tnh, nh, sáng
HS tìm và phát biểu
- quan hệ thời gian
- so sánh
mức độ, vị trí
Hs đọc ghi nhớ/ 155
Gồm 3 phần:
Phần trước, phần
trung tâm., phần sau
<i><b>Ghi nhớ/ 155</b></i>
<b>Hoạt động 3</b>
GV hướng dẫn HS làm luyện
tập
Gọi hs nêu nội dung bài tập
Phát phiếu 4 nhóm
Y/C các nhóm gạch dưới
CTT
?Hãy nhận xét những TT
được dùng?
a) sun sun như con đĩa
b) chần chẫn như cái đòn
càn
c) Bè bè như cái quạt
d/sừng sững như cái cột đình.
e/Tun tủn như cái chổi sể cùn
<b>IV/ Luyện tập:</b>
Bài 1:
Bài 2:
- Về cấu tạo đều
là từ láy
-hs lµm bµi cá nhân - Hỡnh nh mà
tính từ gợi ra là
sự vật tâm
thường, không
giúp cho việc
nhận thức 1 sự
vật to lớn, mới
mẻ như “ Con
Voi”
=> Nhận thức
hạn hẹp, chủ
quan
<b>Hoạt động 4 4/ Củng cố:</b>
? Nhắc lại định nghĩa tính từ, khả năng kết hợp của tính từ
<i><b>5/ Dặn dị:</b></i>
- Làm luyện tập(bài 4,5),
- Soạn bài mới
**********************************************************
<i><b>Ngµy </b></i>
<i><b>Ngµy </b><b>soạn:</b><b>soạn:</b><b> Ngµy </b><b> Ngµy </b><b>dạy</b><b>dạy</b><b>:</b><b>:</b></i>
<b>A.</b> <b>Mục đớch yờu cầu : H</b>ọc sinh đạt đợc:
<b>1. KiÕn thøc</b><i><b> : </b></i>
-Đánh giá được ưu, khuyết điểm bài văn của mình theo yêu cầu của bài
làm văn được nêu trong tiết trả bài này
<b>2. Kỹ năng:</b>
- T sa cỏc li chớnh t, dựng từ, viết câu trong bài văn đã làm
<b> 3. Thái độ:</b>
-Cã ý thøc häc tËp
-Rèn thói quen biết tự giác sửa lỗi trong bài viết
<b>B</b>. <b>Chuẩn bị:</b>
Giáo viên chuẩn bị ghi lại các lỗi sai sót học sinh mắc phải
<b>C</b>. <b>Các bước lên lớp:</b>
1) <i>Ổn định lớp</i>:
2) <i>Kiểm tra bài cũ</i>: ? Khi kể chuyện sinh hoạt thì yếu tố nào là chính?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
<b>Hoạt động 2 </b>
Gọi học sinh nhắc lại
đề
- Giáo viên ghi đề
bài lên bảng
- Giáo viên phát bài
cho học sinh
- hướng dẫn học
sinh tìm hiểu yêu cầu
của đề bài
+ Đề thuộc phương
thức nào?
+ kể về sự việc gì?
GV cùng hs xây dựng
dàn ý
- Cho học sinh đọc
lại các yêu cầu trả
bài trong sgk
<b>Hoạt động 3</b>
- Dành 5 phút cho
học sinh đọc lại bài
làm của mình
- Theo em, bài làm
của mình đã đúng
theo yêu cầu trên
chưa
- Giáo viên nhận xét
bài làm của học sinh
- Chỗ nào trong bài
viết của em, em chưa
hiểu? ( Về cách viết,
chấm...)
- học sinh chỉ ra lỗi
sai sót và tự sửa
chữa?
- học sinh nhắc lại đề
- học sinh nhận bài
- Tự sự: Kể chuyện
- sự đổi mới ở quê hơng
em
- học sinh đọc yêu
cầu
- học sinh tự nhận xét
bài làm của mình
- học sinh tự sửa lỗi
sai sót
Đề bài: Em hãy kể về
sự đổi mới ở q hơng em
<b>A.T×m hiĨu chung.</b>
1,T×m hiĨu đề:
- Phương thức: Tự sự
- Sự việc: sự đổi mới ở quê
hơng Chuyện về mẹ của
em
2, LËp dµn ý.
a. Më bµi : Giới thiệu chung
về quê hơng.
b.Thân bài :
- Đổi mới về con đờng
- §ỉi mới về nhà cửa
- Đổi mới về con ngời
- phơng tiện ,cuộc sống
c.Kết bài:Cảm nghĩ của em về
quê hơng
<b>B. Nhn xột chung:</b>
a) u điểm:
- Hầu hết, học sinh đều
xác định đúng phương
thức, trình bày đủ các
- 1 số bài cú sự việc thỳ
vị, gõy được cảm xỳc,
diễn đạt tương đối đầy đủ
sự thay đổi của quê hơng
b) Tồn tại:
- 1 số bài viÕt néi dung
qu¸ sơ sài, diƠn đạt cịn
lủng củng, lỗi chính tả
cịn nhiều
- 1 sè bài viết kh«ng cã
dÊu câu .
GV rút kinh nghiệm:
- Cần đọc kỹ đề,
không sa vào việc
miªu tả
- Trình bày phải rõ
ràng, không gạch
đầu dòng để đánh
dấu bố cục bài văn
<b>Hoạt động 4 4) </b><i><b>Củng cố:</b></i><b> </b>
Gọi học sinh đọc lại yêu cầu khi viết bài kể chuyện?
-Đọc bài văn hay
-Trao đổi bài cho nhau
<b>5) </b><i><b>Dặn dị</b>:<b> </b></i>
-Học bài, đọc lại bài để rút kinh nghiệm
<b> - Viết lại bài văn.</b>