Câu 1: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch
NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH3CH2CHO.
D. CH2=CHCHO.
Câu 2: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2
X
CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản
ứng, X là chất nào sau đây?
A. HCOOCH3.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COONA.
Câu 3: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
A. axit propanoiC.
B. Axit 2-metylpropanoiC.
C. Axit metacryliC.
D. Axit acryliC.
Câu 4: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO 3 trong dung dịch
NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO 3 đặc,
sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là:
A. C3H7CHO.
B. C4H9CHO.
C. HCHO.
D. C2H5CHO.
Câu 5: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3OH.
B. CH3CH2OH. C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 6: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH
0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. CH3CH2COOH.
Câu 7: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho sơ đồ phản ứng:
(1)X + O2
axit cacboxylic Y1
(2)X + H2
ancol Y2
D. CH3CH2CH2COOH.
(3)Y1 + Y2
Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
A. anđehit acryliC.
B. anđehit propioniC.
C. anđehit metacryliC.
D. anđehit axetiC.
Câu 8: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX> MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam.
Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác,
nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công
thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:
A. C2H5COOH và 56,10%.
B. C3H5COOH và 54,88%.
C. HCOOH và 45,12%.
D. C2H3COOH và 43,90%.
Câu 9: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần
vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là:
A. HOOC-COOH.
B. HOOC-CH2-CH2-
COOH.
C. CH3-COOH.
D. C2H5-COOH.
Câu 10: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 45g kết tủa và khối lượng
bình nước vôi trong tăng 27g. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,05.
B. 0,025.
C. 0,15.
D. 0,1.
Câu 11: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ
X
Y
CH3COOH. Hai chất X và Y lần lượt là:
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D. CH3CHO và CH3CH2OH.
Câu 12: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, Cu, NaCl.
B. Na, NaCl, CuO.
C. NaOH, Na, CaCO3.
D. Na, CuO, HCl.
Câu 13: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Sắp xếp theo chiều tăng dần tính axit của các chất: HCOOH (1), CH3COOH (2), phenol C6H5OH
(3) lần lượt là
A. (3) < (2) < (1).
B. (3) < (1) < (2).
C. (2) < (1) < (3).
D. (2) < (3) < (1).
Câu 14: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung
dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
A. 21,6 gam.
B. 10,8 gam.
C. 43,2 gam.
D. 64,8 gam.
Câu 15: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2
X
CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản
ứng, X là chất nào sau đây?
A. HCOOCH3.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. CH3COONA.
Câu 16: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 17: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X
(gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch
NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH3OH là:
A. 76,6%.
B. 80,0%.
C. 70,4%.
D. 65,5%.
Câu 18: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn
toàn với dung dịch NaHCO 3 dư, thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Công thức của hai axit trong X
là:
A. C3H7COOH và C4H9COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Câu 19: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO. Số chất trong dãy tham gia
được phản ứng tráng gương là:
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 20: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng
với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng.
Công thức của X là:
A. HCHO.
B. (CHO)2.
C. CH3CHO.
D. C2H5CHO.
Câu 21: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
tham gia phản ứng tráng bạC. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO3.
Công thức của X, Y lần lượt là:
A. HOCH2CHO, CH3COOH.
B. HCOOCH3, CH3COOH.
C. CH3COOH, HOCH2CHO.
D. HCOOCH3, HOCH2CHO.
Câu 22: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho sơ đồ phản ứng:
(4)X + O2
axit cacboxylic Y1
(5)X + H2
ancol Y2
(6)Y1 + Y2
Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
A. anđehit acryliC.
B. anđehit propioniC.
C. anđehit metacryliC.
D. anđehit axetiC.
Câu 23: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Anđehit thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
A. CH3CHO + H2
CH3CH2OH.
B. 2CH3CHO + 5O2
4CO2 + 4H2O.
C. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
D. CH3CHO + Br2 + H2O
CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.
CH3COOH + 2HBr.
Câu 24: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức
của anđehit là
A. C2H3CHO.
B. CH3CHO.
C. HCHO.
D. C2H5CHO.
Câu 25: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
A. Cu.
B. Zn.
C. NaOH.
D. CaCO3.
Câu 26: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai
anđehit trong X là:
A. HCHO và C2H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO.
D. CH3CHO và C2H5CHO.
Câu 27: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
A. CH3OH.
B. CH3CH2OH. C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 28: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được
27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của
X có công thức chung là:
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
D. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
Câu 29: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại
kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là:
A. axit etanoiC.
B. axit propanoiC. C. axit butanoiC. D. axit metanoiC.
Câu 30: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của axit hữu cơ.
Giá trị của m là:
A. 10,2.
B. 10,9.
C. 9,5.
D. 14,3.
Câu 31: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X + O2
Y
Z + H2O
Z+Y
T + H2O
G
T
Y+G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên
tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp
xỉ bằng
A. 37,21%.
B. 44,44%.
C. 53,33%.
D. 43,24%.
Câu 32: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 33: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 15,12.
B. 21,60.
C. 25,92.
D. 30,24.
Câu 34: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của
các phản ứng este hóa đều bằng 80%. Giá trị của m là
A. 8,10.
B. 10,12.
Câu 35: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
C. 16,20.
D. 6,48.
Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
tham gia phản ứng tráng bạC. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hòa tan được CaCO3.
Công thức của X, Y lần lượt là:
A. HOCH2CHO, CH3COOH.
B. HCOOCH3, CH3COOH.
C. CH3COOH, HOCH2CHO.
D. HCOOCH3, HOCH2CHO.
Câu 36: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được
CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là:
A. 10.
B. 7.
C. 6.
D. 9.
Câu 37: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng
với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng.
Công thức của X là:
A. HCHO.
B. (CHO)2.
C. CH3CHO.
D. C2H5CHO.
Câu 38: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng
độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V
là:
A. 336.
B. 112.
C. 448.
D. 224.
Câu 39: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủA.
Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X
là:
A. butanal.
B. anđehit isobutyriC.
C. 2-metylpropanal.
D. butan-2-on.
Câu 40: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được
21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. CH3CHO
C. CH2=CH-CHO.
.
B. HCHO.
D. OHC-CHO.
Câu 41: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
A. Cu.
B. Zn.
C. NaOH.
D. CaCO3.
Câu 42: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH
0,1M. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. CH3CH2COOH.
D. CH3CH2CH2COOH.
Câu 43: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. Mg(NO3)2.
D. Br2.
Câu 44: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng
vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ
40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là:
A. 0,56 gam.
B. 1,44 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam.
Câu 45: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Anđehit propionic có công thức cấu tạo là:
A. CH3-CH2-CH2-CHO.
B. CH3-CH2-CHO.
C. CH3-CH(CH3)-CHO.
D. H-COO-CH2-CH3.
Câu 46: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối
của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-CH2-COOH.
B. HC≡C-COOH.
C. CH2=CH-COOH.
D. CH3COOH.
Câu 47: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
C. C2H5OH, C2H4, C2H2.
D. CH3COOH, C2H2, C2H4.
Câu 48: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn
với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu
được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:
A. C3H6O2 và C4H8O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C2H4O2 và C3H4O2.
D. C3H6O2 và C4H6O2.
Câu 49: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chứC. Đốt cháy hoàn toàn
một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là:
A. axit axetiC.
B. axit maloniC. C. axit oxaliC.
D. axit fomiC.
Câu 50: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là:
A. CnH2n-3CHO(n ≥ 2).
B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Câu 51: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Anđehit thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
A. CH3CHO + H2
CH3CH2OH.
B. 2CH3CHO + 5O2
4CO2 + 4H2O.
C. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
D. CH3CHO + Br2 + H2O
CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.
CH3COOH + 2HBr.
Câu 52: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng là: A. 21,6 gam.
B. 43,2 gam.
C. 16,2 gam.
D. 10,8
gam.
Câu 53: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH
2,24%. Công thức của Y là:
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C3H7COOH.
D. HCOOH.
Câu 54: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức
cấu tạo của X là:
A. CH3-CO-CH3.
B. CH3-CO-CH2-CH3.
C. CH2=CH-CH=O.
D. CH3-CH2-CH=O.
Câu 55: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được
21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. CH3CHO
.
C. CH2=CH-CHO.
B. HCHO.
D. OHC-CHO.
Câu 56: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Chất nào dưới đây tác dụng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3?
A. H-COO-C6H5. B. C6H5OH.
C. HO-C6H4-OH.D. C6H5-COOH.
Câu 57: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng
vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ
40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là:
A. 0,56 gam.
B. 1,44 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam.
Câu 58: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, Cu, NaCl.
B. Na, NaCl, CuO.
C. NaOH, Na, CaCO3.
D. Na, CuO, HCl.
Câu 59: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước brom?
A. CH3CH2COOH.
C. CH2=CHCOOH.
Câu 60: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
B. CH3COOCH3.
D. CH3CH2CH2OH.
Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác
dụngvới dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (đun nóng) thu được 43,2g Ag. Mặt khác, m gam X tác
dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam X sau
đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư
thu được 614,64g kết tủA. Giá trị của (m + m’) là
A. 94,28.
B. 88,24.
C. 96,14.
D. 86,42.
Câu 61: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?
A. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác H2SO4).
B. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác).
C. CH3-COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to). D. CH3-CH2OH + CuO (to).
Câu 62: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Chất nào trong 4 chất dưới đây dễ tan trong nước nhất?
A. CH3-CH2-O-CH3.
B. CH3-CH2-CHO.
C. CH3-CH2-CH2-COOH.
D. CH3-CH2-CH2-CH2-COOH.
Câu 63: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Cho các phản ứng sau:
(a) X + O2
Y.
(b) Z + H2O
(c) Z + Y
(d) T + H2O
G.
T.
Y + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên
tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là
A. 53,33%.
B. 43,24%.
C. 37,21%.
D. 44,44%.
Câu 64: (thầy Tòng Văn Sinh 2018)
Chất nào dưới đây tác dụng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3?
A. H-COO-C6H5. B. C6H5OH.
C. HO-C6H4-OH.D. C6H5-COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1:
3Ag + 4HNO3
3AgNO3 + NO + 2H2O
nAg = 3nNO = 3.0,1 = 0,3 mol
Trường hợp 1: X không phải HCHO
RCHO
2Ag
0,15 mol ← 0,3 mol
RCHO = 6,6/0,15 = 44
X laø CH3CHO
X là CH3CHO
R = 15 (CH3)
Choïn A
Chọn A
Trường hợp 2: TH2: X là HCHO
HCHO
4Ag
0,075 mol ← 0,3 mol
mHCHO =30.0,075 = 2,25 g # 6,6g
Loại.
Câu 2:
C2H2
CH3CHO
CH3COOH
Chọn C.
Câu 3:
Chọn C: CH2=C(CH3)-COOH.
Câu 4:
Ag + 2HNO3 đặc
AgNO3 + NO2 + H2O
Ta có nAg = nNO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Trường hợp 1: X không phải HCHO
RCHO
0,05 mol ←
2Ag
0,1 mol
RCHO = 3,6/0,05 = 72
Trường hợp 2: X là HCHO
HCHO
0,025 mol ←
4Ag
0,1 mol
R = 43
R laø C3H7
X laø C3H7CHO
Chọn A.
mHCHO = 30.0,025 = 0,75 ≠ 3,6 g (loại).
Câu 5:
CH3CHO + H2
CH3CH2OH
Chọn B.
Câu 6:
RCOOH + KOH
RCOOK + H2O
nX = nKOH = 0,005
MX = 10.3,7%/0,005 = 74
Vậy X là C2H5COOH
Chọn C.
0,4 mol ←
0,2 mol
= 12/0,4 = 30
R = 29 (C2H5)
2 kim loại kiềm là Na và K (vì 23 < 30 < 39)
mdd giảm = mH2 + mCl2 + mMg(OH)2 = 0,1.2 + 0,1.71 + 0,1.58 = 13,1g
Chọn B.
Chọn D.
Câu 7:
X + O2
axit cacboxylic Y1
X + H2
ancol Y2
Y1, Y2 và X có cùng số C
Y3 là este của Y1 và Y2, mà Y3 có 6C
Y1,Y2 và X đều có 3C
Y3 có công thức C6H10O2 là este không no có 1 liên kết C=C
Y1 là CH2=CH-COOH, Y2 là CH3-CH2-CH2-OH
Chọn A.
Câu 8:
Z có chất tráng bạc
HCOOH
0,1 mol ←
21,6/108 = 0,2 mol
HCOONa + H2 O
→ 0,1
RCOOH + NaOH
a
Loại C
2Ag
HCOOH + NaOH
0,1
Y là HCOOH
RCOONa + H2O
→a
X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
X là C2H3COOH
Chọn D.
Câu 9:
Ta có: số C của Y =
Mà nNaOH = 2nY
Loại B, D
Chọn A
Y là axit 2 chức
Câu 10:
X gồm CH3COOC2H5, CH2=CH-COOH, CH3CHO
nCO2 = 0,45
mCO2 + mH2O = 27
mH2O = 27 – 0,45.44 = 7,2g (0,4)
Vì CH3COOC2H5 và CH3CHO đều có 1π nên tạo ra nCO2 = nH2O
Mà axit có 2π
naxit = nCO2 – nH2O = 0,05
Chọn A.
Câu 11:
C6H12O6
2C2H5OH (X) + 2CO2
C2H5OH + CuO
CH3CHO + ½ O2
CH3CHO (Y)+ Cu + H2O
CH3COOH
Chọn B.
Câu 12:
Cu, NaCl, HCl không phản ứng với CH3COOH nên loại A, B và D
CH3COOH + NaOH
CH3COOH + Na
2CH3COOH + CaCO3
CH3COONa + H2O
CH3COONa + ½ H2
(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Câu 13:
Tính axit của C6H5OH < CH3COOH < HCOOH
Câu 14:
HCHO
4Ag còn HCOOH
0,1 mol → 0,4 mol 0,1 mol
2Ag
→ 0,2 mol
mAg = 108(0,4 + 0,2) = 64,8g
Chọn D.
Chọn A.
Chọn C.
Câu 15:
C2H2
CH3CHO
CH3COOH
Chọn C.
Câu 16:
Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOO Có 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3
Chọn D.
Câu 17:
CH3OH
HCHO
32g
4Ag
432g
1,2g
Mà đề cho thu được 12,96 g Ag
Chọn B.
Câu 18:
+ NaHCO3
+ 45 (gam)
5,4 gam
+ CO2 + H2O
22,4 lít
2,24 lít
2 axit đơn chức kế tiếp là HCOOH và CH3COOH
Chọn D.
Câu 19:
Các chất tham gia phản ứng tráng gương gồm HCHO, HCOOH, CH3CHO
Câu 20:
Do nAg = 4nX
Vì nCO2 = nH2O
X là HCHO hoặc anđehit 2 chức
Anđehit no, đơn chức
Loại C, D.
Chọn A.
Câu 21:
C2H4O2 tác dụng được với Na và tráng bạc
HO-CH2-CHO
C2H4O2 tác dụng với Na và hòa tan được CaCO3
Chọn A.
Axit CH3COOH
Chọn A.
Câu 22:
X + O2
axit cacboxylic Y1
X + H2
ancol Y2
Y1, Y2 và X có cùng số C
Y3 là este của Y1 và Y2, mà Y3 có 6C
Y1,Y2 và X đều có 3C
Y3 có công thức C6H10O2 là este không no có 1 liên kết C=C
Y1 là CH2=CH-COOH, Y2 là CH3-CH2-CH2-OH
X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
Chọn A.
Câu 23:
Chọn A.
Câu 24:
RCHO
R + 29
2,2
RCOOH
R + 45
3
2,2(R+45) = 3(R+29)
R=15 (CH3)
Anñehit CH3CHO
Câu 25:
2CH3COOH + Zn
CH3COOH + NaOH
2CH3COOH + CaCO3
(CH3COO)2Zn + H2
CH3COONa + H2O
(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Chọn A vì Cu đứng sau H nên không phản ứng.
Câu 26:
Choïn B.
Ta có nAg = 32,4/108 = 0,3 mol
Có 1 anđehit đơn chức là HCHO
Do là đồng đẳng kế tiếp nên anđehit còn lại là CH3CHO
Chọn B.
Câu 27:
CH3CHO + H2
CH3CH2OH
Chọn B.
Câu 28:
Ta có nAg = 2,7/108 = 0,025 mol
Do nAg = 2nanđehit
Mà nH2 = 2nX
X đơn chức
Loại A.
X có 2 liên kết π
liên kết π trong gốc hiđrocacbon
Ngoài 1 liên kết π trong nhóm chức –CHO thì X còn có 1
Dãy đồng đẳng của X có dạng CnH2n-1CHO (n≥ 2)
C.
Câu 29:
Ta có mRCOOH + mRCOOM = 15,8
0,2R + 0,1M = 6,9
(R + 45)0,1 + (R + 44 + M)0,1 = 15,8
2R + M = 69
R
H (1)
CH3 (15)
M
67
39 (K)
Kết luận
Loại
Nhận
Axit CH3COOH (axit axetic)
Chọn A.
Câu 30:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
x mol
CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
→x
→ 2x
C2H5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
y mol
C2H5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
→y
→ 2y
m = 44.0,05 + 58.0,15 = 10,9 g
Câu 31:
HCHO (X) + ½ O2
HCOOH (Y)
C2H2 (Z) + H2O
CH3CHO (G)
HCOOH + C2H2
HCOO-CH=CH2 (T)
Choïn B.
Chọn
HCOOCH=CH2 + H2O
HCOOH + CH3CHO
%mHCOOCH=CH2 là 32.100%/72 = 44,44%
Chọn B.
Câu 32:
Các chất tham gia phản ứng tráng gương có chứa gốc -CHO hoặc HCOOCó 3 chất là: HCHO, HCOOH và HCOOCH3
Chọn D.
Câu 33:
HCHO
0,05
4Ag
→ 0,2
HCOOH
0,02
2Ag
→ 0,04
mAg = 108(0,2 + 0,04) = 25,92g
Chọn C.
Câu 34:
Ta có nC2H5OH = 5,75/46 = 0,125 mol. Đặt nHCOOH = nCH3COOH = x
nX = 5,3/53 = 0,1 mol
(0,1 mol) (0,125 mol)
→ 0,1 mol.80%
meste = 81.0,1.80% = 6,48g
Chọn D.
Câu 35:
C2H4O2 tác dụng được với Na và tráng bạc
HO-CH2-CHO
C2H4O2 tác dụng với Na và hòa tan được CaCO3
Axit CH3COOH
Chọn A.
Câu 36:
Do nCO2 = nH2O
Anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Vì nAg = 2,5 mol
Có 1 anđehit là HCHO (MX=30)
Mà MX < MY < 1,6MX
tử
30 < MY< 48
Y là CH3CHO (MY = 44)
Chọn B.
Câu 37:
Do nAg = 4nX
X là HCHO hoặc anđehit 2 chức
Loại C, D.
CH3CHO có 7 nguyên
Vỡ nCO2 = nH2O
Anủehit no, ủụn chửực
Choùn A.
Cõu 38:
CT GN ca axit l C3H5O2
CTPT l C6H10O4 hay C4H8(COOH)2
C4H8(COOH)2 +2NaHCO3
C4H8(COONa)2 + 2CO2 + 2H2O
0,02 mol
0,01 mol
V = 0,02.22,4 = 0,448 lớt = 448 ml
Chn C.
Cõu 39:
X tỏc dng vi dung dch AgNO3/NH3 sinh ra Ag kt ta
X cú nhúm CHO.
un Y vi H2SO4 sinh ra anken mch khụng nhỏnh
mch khụng nhỏnh.
CTCT ca X phi l CH3-CH2-CH2-CHO
Chn A.
Cõu 40:
Ta cú nAg = 0,2 mol
Trửụứng hụùp 1: Anehit HCHO
HCHO
4Ag
0,05 mol
0,2 mol
mHCHO = 0,05.30 = 1,5g 2,9g
Loi
Trửụứng hụùp 2 : Anehit khụng phi HCHO
R(CHO)x
2xAg
0,2 mol
Chn D.
Cõu 41:
2CH3COOH + Zn
CH3COOH + NaOH
2CH3COOH + CaCO3
(CH3COO)2Zn + H2
CH3COONa + H2O
(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Chn A vỡ Cu ng sau H nờn khụng phn ng.
Y l ancol no, n chc, mch h cú
Câu 42:
RCOOH + KOH
RCOOK + H2O
nX = nKOH = 0,005
MX = 10.3,7%/0,005 = 74
Vậy X là C2H5COOH
R = 29 (C2H5)
Chọn C.
Câu 43:
2CH2=CH-COOH + Na2CO3
2CH2=CH-COONa + CO2 + H2O
CH2=CH-COOH + NaOH
CH2=CH-COOH + Br2
CH2=CH-COONa + ½ H2
CH2Br-CHBr-COOH
Chọn C.
Câu 44:
Gọi số mol của CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO lần lượt là x, y, z
mCH2=CH-COOH = 72.0,02 = 1,44g
Chọn
B.
Câu 45:
Chọn B.
Câu 46:
2RCOOH + CaCO3
2R + 90
5,76
(RCOO)2Ca + CO2 + H2O
2R + 128
7,28
5,76(2R + 128) = 7,28(2R + 90)
R = 27 (C2H3)
X là C2H3COOH
Chọn C.
Câu 47:
CH3COOC2H5, CH3COOH không điều chế trực tiếp ra CH3CHO bằng một phản ứng nên loại A,
B và D
Chọn C.
C2H5OH + CuO
CH3CHO + Cu + H2O
C2H4 + ½ O2
CH3CHO
C2H2 + H2O
CH3CHO
Câu 48:
Ta có nOH- = nNaOH + nKOH = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
Bảo tồn khối lượng
maxit + mbazơ = mmuối + mH2O
mH2O = 16,4 + 40.0,2 + 56.0,2 – 31,1 = 4,5g
-
Do nH2O < nOH
nH2O = 0,25
-
OH dư nên tính theo H2O
Có 1 axit có chứa gốc H hoặc CH3
Do 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên loại trường hợp HCOOH và CH3COOH
Nhận trường hợp CH3COOH và C2H5COOH
Chọn B.
Câu 49:
Do nCO2 = nH2O
Axit X no, đơn chức, mạch hở.
Mà số C = số nhóm chức
X chỉ có 1C
HCOOH (axit fomic)
Chọn D.
Câu 50:
Ta có nAg = 0,5 mol = 2nanđehit
Vì nH2 = 2nanđehit
Anđehit đơn chức
Loại D
Anđehit có 2 liên kết π
Ngoài 1 liên kết trong nhóm -CHO còn có 1 liên kêt π trong liên kết đôi C = C
Vậy anđehit có dạng CnH2n-1CHO (n ≥ 2)
Chọn B.
Câu 51:
Chọn A.
Câu 52:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
0,1
CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
→ 0,2
mAg = 108.0,2 = 21,6g
Chọn A.
Câu 53:
Ta có mNaOH = 200.2,24% = 4,48g
RCOOH + NaOH
nNaOH = 0,112 mol
RCOONa + H2O
0,112 mol ← 0,112 mol
RCOOH = 6,72/0,112 = 60
R = 15 (CH3)
Axit Y là CH3COOH
Chọn B
Câu 54:
X tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3
X có CTPT C3H6O
X có nhóm –CHO
Chọn D.
Câu 55:
Ta có nAg = 0,2 mol
Tröôøng hôïp 1: Anđehit HCHO
HCHO
4Ag
0,05 mol ←
0,2 mol
mHCHO = 0,05.30 = 1,5g ≠ 2,9g
Loại
Tröôøng hôïp 2 : Anđehit không phải HCHO
R(CHO)x
←
2xAg
0,2 mol
Chọn D.
Câu 56:
Chọn D.
C6H5-COOH + Na
C6H5-COOH + NaOH
C6H5-COOH + NaHCO3
C6H5-COONa + ½ H2
C6H5-COONa + H2O
C6H5-COONa + CO2 + H2O.
Loại A, B.
Câu 57:
Gọi số mol của CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO lần lượt là x, y, z
mCH2=CH-COOH = 72.0,02 = 1,44g
Chọn
B.
Câu 58:
Cu, NaCl, HCl không phản ứng với CH3COOH nên loại A, B và D
CH3COOH + NaOH
Chọn C.
CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na
CH3COONa + ½ H2
2CH3COOH + CaCO3
(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.
Câu 59:
CH2=CHCOOH + NaOH
CH2=CHCOOH + Br2
CH2=CHCOONa + H2O
CH2Br – CHBr – COOH
Chọn C.
Câu 60:
Cắt các chất trong X thành C, CHO, COOH
nAg = 0,4
nCHO = 0,2
nCOOH = nCO2 = 0,52
Nhận thấy nC = nCHO + nCOOH = 0,72
C + O2
CO2; CHO + 0,75O2
m = 0,72.12 + 0,2.29 + 0,52.45 = 37,84
CO2 + ½ H2O; COOH + 0,25O2
CO2 + ½ H2O
nO2 để đốt cháy m gam X = 0,72 + 0,2.0,75 + 0,52.0,25 = 1
nO2 dùng đốt cháy glucozơ là 2,68 – 1 = 1,68
C6H12O6 + 6O2
6CO2 + 6H2O
nC6H12O6 = 1,68/6 = 0,28
m’ = 0,28.180 = 50,4
m + m’ = 88,24
Chọn B.
Câu 61:
CH2=CH2 + ½ O2
CH3CHO
CH3-COOCH=CH2 + NaOH
CH3-CH2OH + CuO
Loại B
CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + Cu + H2O
Loại C
Loại D
Choïn A.
Câu 62:
Axit tạo được liên kết hiđro với nước; ete và anđehit không có liên kết hiđro với nước nên axit dễ
tan trong nước hơn.
Độ tan lại giảm theo chiều tăng phân tử khối
Chọn C.
Câu 63:
Z + H2O
G mà G chỉ có 2C
G là CH3CHO và Z là C2H2
X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa nên chỉ có thể là
HCHO + ½ O2
HCOOH.
CH≡CH + H2O
CH≡CH + HCOOH
HCOO-CH=CH2 + H2O
CH3CHO
HCOO-CH=CH2.
HCOOH + CH3CHO.
%mO trong HCOO-CH=CH2 là
Chọn D.
Câu 64:
Chọn D.
C6H5-COOH + Na
C6H5-COOH + NaOH
C6H5-COOH + NaHCO3
C6H5-COONa + ½ H2
C6H5-COONa + H2O
C6H5-COONa + CO2 + H2O.