Câu 1: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn
chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
A. Nước
B. Vôi tôi
C. Muối ăn
D. Giấm ăn
Câu 2: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch
NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là
A. C3H7COOH
B. HOOC – CH2 – COOH
C. C2H5COOH
D. HOOC – COOH
Câu 3: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu
được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2
gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O 2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là
7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có
công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 4: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là
A. oxi hoá ancol etylic bằng CuO nung nóng
B. cho axetilen hợp nước ở 80oC và xúc tác HgSO4
C. thuỷ phân dẫn xuất halogen (CH3-CHCl2) trong dung dịch NaOH
D. oxi hoá etilen bằng O2 có xúc tác PdCl2 và CuCl2 (toC)
Câu 5: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp M gồm 4 axit cacboxylic. Cho m gam M phản
ứng hết với dung dịch NaHCO 3, thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần
dùng vừa đủ 0,09 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Giá trị của m là
A. 5,08
B. 5,03
C. 5,80
D. 3,48
Câu 6: ( GV LÊ PHẠM THÀNH) X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng
đẳng kế tiếp (MX < MY); T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48
gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O 2 (đktc) thu được CO2 và H2O có
số mol bằng nhau. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T:
(1) Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%.
(2) Phần trăm số mol của X trong E là 12%.
(3) X không làm mất màu dung dịch Br2.
(4) Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5.
(5) Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2.
Số phát biểu sai là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 7: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y đều thuộc dãy đồng đẳng của
axit acrylic (MX < MY, = 2 : 3), ancol Z (Z hơn X một nguyên tử cacbon) và este 3 chức T
được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 60,78 gam M cần vừa đủ 3,08 mol O 2 sinh ra 2,57
mol H2O. Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H 2 (Ni, to). Phần trăm khối
lượng của T trong M gần nhất với
A. 27,97%.
B. 24,40%.
C. 26,10%.
D. 23,65%.
Câu 8 : (GV LÊ PHẠM THÀNH) Lấy 6,0 gam anđehit fomic tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là?
A. 43,2 gam
B. 86,4 gam
C. 21,6 gam
D. 129,6 gam
Câu 9: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp (HCHO và H2 dư) đi qua ống đựng bột Ni
đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối
lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây?
A. 5,15 gam
B. 1,03 gam
C. 8,3 gam
D. 9,3 gam
Câu 10: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol
etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi
là:
A. T, Z, Y, X
B. Z, T, Y, X
C. T, X, Y, Z
D. Y, T, X, Z
Câu 11: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho các chất: glixerol, etylen glicol, Gly–Ala–Gly,
glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH) 2 (ở
điều kiện thích hợp) là
A. 5
B. 7
C. 8
D. 6
Câu 12: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Một chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh, chỉ
chứa C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả
năng hòa tan Cu(OH)2. Khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H2 bằng số mol của
X phản ứng. Biết X có khối lượng phân tử bằng 90 đvC. X có số công thức cấu tạo phù hợp
là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Câu 13: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Đun nóng 0,04 mol hỗn hợp X chứa 2 anđehit đều đơn
chức, mạch hở cần dùng dung dịch chứa 0,09 mol AgNO 3 trong NH3, thu được 10,72 gam kết
tủa. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,04 mol X cần dùng a mol H 2 (xúc tác Ni, to), thu được
2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của a là
A. 0,05 mol
B. 0,12 mol
C. 0,06 mol
D. 0,09 mol
Câu 14: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3COOH (tỉ lệ
mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C 2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu
được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m
gần nhất với
A. 6,5.
B. 8,5.
C. 16,5.
D. 10,5.
Câu 15: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phương pháp hiện đại dùng để điều chế axetanđehit là
A. cho axetilen hợp nước ở 80oC và xúc tác HgSO4
B. oxi hoá etilen bằng O2 có xúc tác PdCl2 và CuCl2 (toC)
C. oxi hoá ancol etylic bằng CuO nung nóng
D. thuỷ phân dẫn xuất halogen (CH3–CHCl2) trong dung dịch NaOH
Câu 16: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác
dụng vừa đủ với Na sinh ra 672ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được
4,032 lit CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết X thì số mol CO2 tạo ra là
A. 0,15
B. 0,16
C. 0,18
D. 0,12
Câu 17: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp X gồm chất Y (C3H10N2O4) và chất Z
(CH8O3N2); trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 20,4
gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 7,168 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí đều có khả
năng làm xanh quỳ tím ẩm. Nếu cho 20,4 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 21,18 gam
B. 29,6 gam
C. 8,10 gam
D. 18,90 gam
Câu 18: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phát biểu sai là
A. Các chất béo không no có khả năng phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
B. Các amino axit thiên nhiên là cơ sở kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
C. Trong dung dịch, các α-aminoaxit tồn tại chủ yếu dưới dạng phân tử.
D. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Câu 19: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và
axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 59,8 gam hỗn hợp muối. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 0,6 mol H2O. Giá trị của m
là
A. 33,2.
B. 35,2.
C. 30,2.
D. 31,4.
Câu 20: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu
được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2
gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O 2(đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là
7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có
công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 21: (GV LÊ PHẠM THÀNH) X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc
cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y
và Z là đồng phân của nhau (M X < MY< MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T
cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml
dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X
trong E là
A. 0,06.
B. 0,04.
C. 0,05.
D. 0,03
Câu 22: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hiện nay, nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit
axetic trong công nghiệp là
A. axetilen
B. etilen
C. etan
D. etanol
Câu 23: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Phản ứng nào sau đây không thu được anđehit?
A. CH2=CH2 + O2
B. (CH3)2CH-OH + CuO
C. CH4 + O2
D. CH≡CH + H2O
Câu 24: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy
đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX< MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2).
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 ở đktc và 12,6 gam H2O. Cho
0,3 mol M phản ứng vừa đủ với x mol HCl. Nhận xét không đúng là
A. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
B. Giá trị của x là 0,075.
C. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
D. X có phản ứng tráng bạc.
Câu 25: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn
chức, mạch hở) và este C tạo ra từ Avà B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ
0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun
nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36
gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn
khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a
gam khí. Giá trị a gần nhất với ?
A. 1,7 gam
B. 2,1 gam
C. 2,5 gam
D. 2,9 gam
Câu 26: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y
(C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam
E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol
1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là:
A. 5,92
B. 3,46
C. 4,68
D. 2,26
Câu 27: (GV LÊ PHẠM THÀNH) X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T
là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z,
T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có
tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam,
đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O 2 (đktc),
thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp Egần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,44%.
B. 48,88%.
C. 50,88%.
D. 33,99%.
Câu 28: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Este X được tạo bởi từ một axit cacboxylic hai chức và
hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO 2 có số mol bằng với số mol O 2 đã
phản ứng. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất).
(1) X + 2H2
(2) X + 2NaOH
Y
Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X 1 với H2SO4 đặc ở 1700C
không thu được anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh.
B. Z có công thức phân tử là C4H2O4Na2.
C. X có công thức phân tử là C7H8O4.
D. X2 là ancol etylic.
Câu 29: (GV LÊ PHẠM THÀNH) X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng
axit acrylic; Z là ancol 2 chức; T là este tạo bởi X,Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,04 mol O 2, thu được 17,64 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn
toàn 22,2 gam E cần dùng 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ
F với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa x gam
muối của X và y gam muối của Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 0,9
B. 1,0
C. 0,8
D. 1,1
Câu 30: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức X thu
được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol AgNO 3 trong
NH3. Công thức phân tử của X là
A. C3H2O
B. C3H4O
C. C3H6O
D. C4H6O
Câu 31: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp E chứa chất X (C3H10O4N2) và chất Y
(CH4ON2). Đun nóng hoàn toàn 10,32 gam E với dung dịch NaOH dư, thu được 5,376 lít hỗn
hợp khí Z (đktc) và dung dịch có chứa một muối của axit đa chức. Nếu lấy 10,32 gam hỗn
hợp E trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam các chất
hữu cơ. Giá trị m là
A. 5,4 gam
B. 6,3 gam
C. 4,5 gam
D. 3,6 gam
Câu 32: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 4,06 gam anđehit X, mạch hở tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3. Toàn bộ lượng Ag thu được cho tác dụng hết với dung dịch HNO 3 đặc,
nóng dư thu được 3,248 lít khí (đktc). Mặt khác cho 4,06 gam X tác dụng với H 2 dư (Ni, to) thu
được m gam chất hữu cơ Y (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dX/N2 < 4). Giá trị của m là
A. 4,205
B. 4,2
C. 4,35
D. 8,7
Câu 33: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH 2=CHCOOH, CH3COOH
và CH2=CHCH2OH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hoà
0,03 mol X cần dùng vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH 2=CHCOOH có
trong 3,78 gam hỗn hợp X là
A. 1,08 gam
B. 0,72 gam
C. 2,16 gam
D. 1,44 gam
Câu 34: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Cho 0,1 mol anđehit mạch hở X phản ứng tối đa với 0,4 mol
H2, thu được 10,4 gam ancol Y. Mặt khác 2,4 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất có thể đạt được của m là
A. 10,8
B. 16,675
C. 6,725
D. 17,525
Câu 35: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y và một este Z (Y, Z
đều mạch hở không phân nhánh). Đun nóng 0,275 mol X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 2M
thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng toàn bộ 2 ancol này với H 2SO4 đặc ở
140oC thu được 7,5 gam hỗn hợp 3 ete. Lấy hỗn hợp 2 muối trên nung với vôi tôi xút chỉ thu
được một khí duy nhất, khí này làm mất màu vừa đủ dung dịch 44 gam Br 2 thu được sản phẩm
chứa 85,106% brom về khối lượng. Khối lượng của Z trong X là:
A. 18,96 gam
B. 23,70 gam
C. 10,80 gam
D. 19,75 gam
Câu 36: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit
metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit
axetic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol
Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72
gam X tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 30,1.
B. 28,9.
C. 24,7.
D. 35,6.
Câu 37: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hỗn hợp E gồm chất X (C 3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3).
X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với
dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là:
A. 3,46
B. 4,68
C. 5,92
D. 2,26
Câu 38: (GV LÊ PHẠM THÀNH) Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O
(MX < MY < 70). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được
với dung dịch NaOH sinh ra muối. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:
A. 1,304
B. 2,0
C. 1,533
D. 1,7
Câu 39: (GV LÊ PHẠM THÀNH) X, Y là 2 anđehit hơn kém nhau một nhóm –CHO (M X <
MY). Hiđro hóa hoàn toàn a gam E chứa X, Y cần dùng 0,63 mol H 2 (đktc) thu được 14,58 gam
hỗn hợp F chứa 2 ancol. Toàn bộ F dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 14,25
gam. Nếu đốt cháy hoàn F cần dùng 20,16 lít O2 (đktc) Mặt khác a gam E tác dụng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 71,5
B. 103,5
C. 97,5
D. 100,5
Câu 1: Đáp án B
Vôi tôi là Ca(OH)2. Khi bôi vào vết thương sẽ giảm sưng tấy do có xảy ra phản ứng trung hòa
lượng axit fomic trong nọc kiến:
Ca(OH)2 + 2HCOOH → (HCOO)2Ca + 2H2O
Câu 2: Đáp án B
Gọi axit có CT là R(COOH)n.
Phản ứng: R(COOH)n + n NaOH → R(COONa)n + n H2O.
Gọi n(axit p.ư) = a → m(tăng) = 14,8 – 10,4 = (23n – 1n).a = 22an → an = 0,2
Với n = 1 → R + 45 = 10,4 : 0,2 = 52 → R = 7 (loại)
Với n = 2 → R + 45. 2 = 10,4 : 0,1 = 104 → R = 14 → HOOC – CH2 – COOH.
Câu 3: Đáp án A
- Biện luận công thức của X.
Gọi CTPT của X là CxHyOt.
Có 12x + y + 16t = 76.
Ta có t ≤
= 3,875.
+) t = 1 → 12x + y = 60. Không có giá trị x, y thỏa mãn. Loại.
+) t = 2 → 12x + y = 44. => x = 3; y = 8.
+) t = 3 → 12x + y = 28. Loại.
=> CTPT của X: C3H8O2 hay C3H6(OH)2.
- Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 0,65 mol O2 thu được x mol CO2 và y mol H2O.
BTKL: m(Z) + m(O2) = m(CO2) + m(H2O) hay 44x + 18y = 17,2 + 0,65.320,7
x : y = 7 : 4.
Giải hệ: x = 0,7; y = 0,4.
=> m(O) = m(Z) – m(C) – m(H) = 17,2 – 0,7.12 – 0,4.2 = 8 gam => n(O) = 0,5 mol.
=> nC : nH : nO = 0,7 : 0,8 : 0,5 = 7 : 8 : 5.
Vì CTPT trùng với CTĐGN nên Z có CT C7H8O5. (MZ = 172) ( π = 4)
- 0,1 mol Z phản ứng vừa đủ với 0,2 mol NaOH.
Z chứa 4 nguyên tử O trong –COO–; 1 nguyên tử O trong –OH
Vậy Z chứa 1 nhóm este, 1 nhóm axit và 1 nhóm ancol.
Các chất thỏa mãn: CH3-CH(OH)-CH2-OOC-C≡C-COOH.
Chất này có 3 đồng phân.
Các bạn có thể liên hệ CTCT như sau:
+
+
+
Câu 4: Đáp án D
Axetanđehit: CH3CHO.
Phương pháp hiện đại sản xuất anđehit này là oxi hóa không hoàn toàn etilen với xúc tác
PdCl2, CuCl2, to.
2CH2=CH2 + O2 → 2CH3CHO.
Ngoài ra, anđehit axetic còn được điều chế từ axetilen bằng phản ứng cộng nước
Câu 5: Đáp án A
Lời giải chi tiết
COOH + HCO3- → COO- + CO2 + H2O
Ta có n(CO2) = n(COOH) = 0,1 mol
BTNT (O): 2.n(COOH) + 2.n(O2) = 2n(CO2) + n(H2O) → n(H2O) = 0,1.
BTKL: mM + m(O2) = m(CO2) + m(H2O) → mM = 0,14.44 + 0,1.18 – 0,09.32 = 5,08 gam.
Câu 6: Đáp án C
Đốt cháy 7,48 gam hỗn hợp E cần 0,27 mol O 2 thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
Vậy Z phải là ancol no và số mol của Z và T bằng nhau.
BTKL:
Bảo toàn O:
Mặt khác lượng E trên tác dụng vừa đủ 0,1 mol KOH
Gọi n là số C của Z
Câu 7: Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 60,78 gam M cần 3,08 mol O2 sinh ra 2,57 mol H2O.
BTKL:
Bảo toàn nguyên tố O:
Gọi số mol của X là a, Y là 1,5 a, Z là b và T là c.
Do T là este 3 chức nên Z là ancol 3 chức.
Bảo toàn O:
Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ 0,25 mol H2.
Do đốt cháy M thu được số mol CO2 bằng số mol nước nên ancol Z no 3 chức.
Ta có X, Y đều có k=2; Y có k=6.
Giải hệ: a=0,04; b=0,35; c=0,05.
Ta có 2TH:
TH1: T có 2 gốc X, 1 gốc Y.
Ta có:
Nghiệm nguyên CX=3; CY=5.
TH2: T có 2 gốc Y, 1 gốc X.
Không có nghiệm nguyên.
Vậy CTPT của T là C15H20O6.
Ta có:
TH1: n = 2 thì 2 gốc axit là HCOO- và CH3COO- với số mol lần lượt là 0,02 và 0,08.
Do vậy không thể có X trong E vì số mol của T đã là 0,02. (loại).
TH2: n = 3 thì 2 gốc axit là HCOO- và CH3COO- với số mol lần lượt là 0,06 và 0,04.
Vậy trong E số mol của X là 0,04; Y là 0,02, Z là C 3H8O2 với số mol là 0,02 mol và T là
C3H5(OOCH)(OOCCH3) 0,02 mol.
Vậy 1 sai do %Y=16,04%.
Câu 8: Đáp án B
Anđehit fomic: HCHO → 4Ag
Ta có: n(anđehit) = 0,2 mol → n(Ag) = 0,8 → m(Ag) = 21,6 (g)
Câu 9: Đáp án A
Dẫn toàn bộ sản phảm vào bình nước lạnh thì ancol mới tạo ra và andehit dư bị hấp thụ
Câu 10: Đáp án A
Nhiệt độ sôi phụ thuộc:
+) Liên kết H
+) Khối lượng phân tử.
+) Hình dạng phân tử
- Nhiệt độ sôi của các chất phụ thuộc vào liên kết H: nếu liên kết H càng mạnh thì nhiệt độ
sôi càng cao.
- Thứ tự khả năng tạo liên kết hiđro phụ thuộc vào khả năng hút e của nhóm liên kết.
- Xét lực liên kết H theo chiều tăng dần:Ete < Ancol < Axit.
- Trong axit, C2H5COOH và CH3COOH thì MX > MY nên t0s của X > Y.
Nên sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: T, Z, Y, X.
Câu 11: Đáp án B
Loại đáp án: Anilin.
Các chất tác dụng Cu(OH) 2 ở điều kiện thích hợp có điều kiện: có nhiều nhóm –OH cạnh
nhau; -CHO và –COOH.
Câu 12: Đáp án A
X chứa nhóm chức có H linh động và có khả năng hòa tan Cu(OH) 2, tác dụng được với Na →
X có thể có nhóm chức ancol hoặc axit cacboxylic.
Mặt khác, MX = 90. Tác dụng Na cho số mol H2 bằng số mol X p.ư. Các CT thỏa mãn gồm:
(COOH)2;
C=C-C(OH)-C(OH);
C(OH)-C=C-C(OH);
C-C(OH)-C(COOH);
C(OH)-
C(COOH)
Câu 13: Đáp án C
Do
2
anđehit
trong
X
đều
đơn
chức
mà
và
Do vậy trong X có andehit có liên kết C≡C và andehit này sẽ có số mol là 0,01 mol.
Kết tủa thu được sẽ gồm 0,08 mol Ag và 0,01 mol kết tủa chứa gốc muối của andehit.
thỏa mãn là AgC≡C–CH2–COONH4.
Vậy andehit tạo thành kết tủa này là CH≡C–CH2CHO.
Do đó trong 0,04 mol X chứa 0,01 mol andehit này.
Cho 0,04 mol X hidro hóa thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol trong đó chứa 0,01
mol C4H10O và 0,03 mol ancol còn lại.
Vậy ancol còn lại là C2H5OH nên andehit tạo thành ancol này là CH3CHO.
Câu 14: Đáp án A
Ta có số mol HCOOH và CH3COOH trong hỗn hợp X đều là 0,05 mol.
Ta có:
nên ancol dư.
Vậy hỗn hợp este gồm 0,04 mol HCOOC2H5 và 0,04 mol CH3COOC2H5 (do hiệu suất).
Câu 15: Đáp án B
Phương pháp hiện đại điều chế anđehit axetic là oxi hóa không hoàn toàn etilen:
2CH2=CH2 + O2
Câu 16: Đáp án A
2CH3-CHO
Đốt X thu được 0,18 mol CO2 → Tổng số mol C trong X là 0,18 → n(CO 2) (X) = 0,18 –
n(Na2CO3) = 0,15
Câu 17: Đáp án D
Ta thấy: Z là (NH4)2CO3., Y phải là NH4OOC-COONH3CH3 (để tạo thành 2 khí xanh quỳ ẩm).
Gọi số mol của Y, Z lần lượt là a, b
Cho 20,4 gam X tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp 2 khí có số mol là 0,32 gồm NH 3
a+2b mol và CH3NH2 a mol
Giải hệ: a=0,12; b=0,04
Cho 20,4 gam X tác dụng với HCl thì thu được các chất hữu cơ gồm HOOC-COOH 0,12 mol
và CH3NH3Cl 0,12 mol
Câu 18: Đáp án C
Trong dung dịch, các α-aminoaxit tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực
Câu 19: Đáp án A
Gọi số mol axit axetic, axit fomic và axit oxalic lần lượt là a, b, c
Đốt cháy m gam X cần 0,4 mol O2 và thu được 0,6 mol H2O
Giải được: a=0,1; b=c=0,2
Câu 20: Đáp án C
Đốt cháy 17,2 gam X cần 0,65 mol O2 thu được CO2 và H2O.
BTKL:
Giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,7 và 0,4 mol.
BTNT O:
Mặt khác 17,2 gam Z phản ứng vừa đủ với 0,2 mol NaOH
Vậy Z có nhóm –OH chưa este hóa
Vậy Z có 2 nhóm COO và 1 –OH.
Ancol X là C3H8O2 có thể là CH3CH(OH)CH2OH hoặc HOCH2CH2CH2OH.
Vậy
CTPT
của
Z
có
thể
là
HOOC-C≡C-COOCH(CH 2OH)CH3;
HOOC-C≡C-
COOCH2CH2CH2OH; HOOC-C≡C-COOCH2CH(OH)CH3
Câu 21: Đáp án B
Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E cần 0,32 mol O2.
Mặt khác để tác dụng với hết lượng E trên cần 0,2 mol NaOH thu được 2,8 gam 3 ancol cùng
số mol.
Vì X, Y, Z, T đều 2 chức nên
Mặt khác:
BTKL:
BTNT O:
Giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,38 và 0,28 mol
Mặt khác ta thấy:
nên các chất trong E đều no 2 chức
Ta có:
mà X,Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Y là đồng phân của Z, và Z là este 2 chức nên Z có ít
nhất 4 C nên Y có ít nhất 4C, vậy X có ít nhất 3C.
Vậy X là C3H4O4, Y là C4H6O4, Z là C4H6O4 và T là C5H8O4.
Nhận thấy Z phải là CH 3OOC-COOCH3 hoặc HCOOCH2CH2OOCH mà cho E tác dụng với
NaOH thu được 3 ancol cùng số mol.
Vậy T phải tạo được 2 ancol nên T là CH 3OOC-COOC2H5 nên Z phải là
HCOOCH2CH2OOCH.
Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y, Z, T đều có số mol là z
Ta có:
Và
Giải được: x=0,04; y=0,02
Câu 22: Đáp án B
Phương pháp hiện đại sản xuất anđehit axetic là oxi hóa không hoàn toàn etilen
Câu 23: Đáp án B
CH2=CH2 + ½ O2 → CH3CHO
CH≡CH + H2O → CH3CHO
CH4 + O2 → HCHO + H2O
Câu 24: Đáp án C
Đốt cháy 0,4 mol M thu được 0,65 mol CO2 và 0,7 mol H2O
Ta có :
do vậy X, Y là hai axit no đơn chức và một axit là HCOOH
Do vậy :
0,4 mol M có 0,1 mol Z thì 0,3 mol M có 0,075 mol Z
Vậy x=0,075
Ta có :
Câu 25: Đáp án A
A, B, C đều no, đơn chức mạch hở.
Đốt cháy m gam P cần 0,36 mol O2 sinh ra 0,28 mol CO2.
Cho m gam P tác dụng với 0,1 mol NaOH thu được dung dịch Q.
Cô cạn dung dịch Q thu được 7,36 gam rắn khan.
Thực hiện decaboxyl hóa với 0,024 mol NaOH nữa thu được a gam khí.
Ta thấy khi đốt cháy ancol no đơn chức thì số mol O 2 tham gia gấp 1,5 lần số mol CO2thu
được.
Nhưng khi đốt cháy axit hoặc este no đơn chức thì số mol O 2 không gấp 1,5 lần số mol CO2
nữa mà lệch đi một lượng bằng số mol của chất đó
Do vậy m gam P phản ứng với 0,06 mol NaOH nên chất rắn thu được chứa 0,04 mol NaOH
dư và 0,06 mol muối của axit B.
vậy B là C2H5COOH
Thực hiện decacboxyl chất rắn trên thu được 0,06 mol khí C2H6.
Câu 26: Đáp án B
- Gọi a và b lần lượt là số mol của X và Y. Khi cho E tác dụng với NaOH thì :
Ta có:
Câu 27: Đáp án C
T là este 2 chức, mạch hở, tạo từ 2 axit và 1 ancol nên các axit này đều là đơn chức và ancol 2
chức.
Đặt Z là R(OH)2
Khối lượng tăng là khối lượng của RO2 bị hấp thụ
thỏa mãn Z là C3H6(OH)2.
Muối có dạng RCOONa 0,4 mol
thỏa mãn muối là HCOONa 0,2 mol và CxH3COONa 0,2 mol
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH
→ T là HCOOC3H6OOC-CH=CH2.
Quy đổi E thành:
HCOOH 0,2 mol, CH2=CH-COOH 0,2 mol, C3H6(OH)2 0,26 mol và H2O –y mol
Câu 28: Đáp án B
X tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức nên X là este 2 chức.
Đốt cháy X thu được số mol CO2 bằng số mol O2 nên X có dạng CxH8O4.
X1 và X2 thuộc dãy đồng đẳng và tách nước X1 không thu được anken nên X1 là CH3OH.
Vậy X là CH3OOC-C≡C-COOC2H5
Y là CH3OOC-CH2-CH2-COOC2H5, Z là NaOOC-C≡C-COONa
Câu 29: Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp E cần 1,04 mol O2 thu được 0,98 mol H2O.
BTKL:
BTNT O :
Đốt cháy E thu được số mol H2O nhiều hơn số mol CO2 nên Z là ancol no
Hidro hóa E cần 0,09 mol H2
Ta có:
Giải được:
Ta có: CZ ≥ 2 nên
Nếu CZ=3 thì
vô lý vì X, Y từ 3 C trở lên
Vậy X là C4H6O2 và Y là C5H8O2 với số mol lần lượt là 0,05 và 0,04.
Câu 30: Đáp án A
X tác dụng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:3 do vậy X phải là CH≡C-CHO (C3H2O).
Câu 31: Đáp án B
Do thu được muối của axit đa chức nên X là NH4OOC-COOH3NCH3.
Chất Y là (NH2)2CO.
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x, y.
Cho E tác dụng với NaOH thu được khí gồm NH3 x+2y mol và CH3NH2 x mol.
Giải được: x=0,04; y=0,08.
Cho E tác dụng với HCl loãng dư thì chất hữu cơ thu được là HOOC-COOH 0,04 mol và
0,04 mol CH3NH3Cl.
Câu 32: Đáp án C
Cho Ag thu được tác dụng với HNO3 đặc nóng dư thu được 0,145 mol khí NO2.
Ta có:
Nếu X là HCHO thì
(loại).
Gọi x là số nhóm CHO trong X
thỏa mãn x=1 thì X là CH2=CH-CHO
Câu 33: Đáp án D
Câu 34: Đáp án D
BTKL: m(X) = m(ancol) – m(H2) = 9,6 → M(X) = 96.
Gọi CT X: R(CHO)n.
TH1: X đơn chức → n = 1 và R = 67 → C5H7CHO (loại vì chỉ tác dụng H2 tỉ lệ 1:3)
TH2: X hai chức → n = 2 và R = 38 → C3H2(CHO)2.→ kết tủa tối đa khi có lk ba đầu mạch
→ X là CH≡C-CH(CHO)2. (0,025 mol)
→ kết tủa gồm: CAg≡C-CH(COONH4)2 (0,025 mol) và Ag (0,1 mol) → m = 17,525
TH3: X ba chức → R = 9 (loại)
Câu 35: Đáp án D
- Nhận thấy rằng, khi cho hỗn hợp X gồm axit Y và esteZ thu được hai ancol và hai muối nên
Z là este hai chức được tạo từ axit hai chức và hai ancol, ta có hệ sau :
- Khi đun nóng toàn bộ lượng ancol thu được với H2SO4đặc ở 140oC thì
⇒
vậy hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH.
- Xét quá trình hỗn hợp muối tác dụng với NaOH/ CaO (t 0), rồi cho hỗn khí tác dụng với Br 2
ta được :
mkhí = m dẫn xuất halogen – mBr2 = 7,7 (g)
mkhí =
- Giả sử khí thu được là anken thì :
và
Vậy este Z là
với
Câu 36: Đáp án A
Quan sát các chất trong hh X:
+) axit metacrylat: C4H6O2
+) axit ađipic: C6H10O4
+) axit axetic: C2H4O2
+) glixerol: C3H8O3
trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic
nên quy đổi axit metacrylat và axit axetic thành C6H10O4≡ công thức axit ađipic
→ Quy đổi hỗn hợp X thành C6H10O4 ( a mol) và C3H8O3( b mol)
→ mX = 146a + 92b = 26,72
Đốt cháy có n(BaCO3) = 0,5 mol
BTNT (Ba): n(Ba(HCO3)2) = 0,76 – 0,5 = 0,26
BTNT (C): n(CO2) = 0,26.2 + 0,5 = 1,02 = 6a + 3b
Giải hệ: a = 0,12; b = 0,1
- X tác dụng 0,3 mol KOH → chất rắn gồm: 0,12 mol C6H8O4K2 và 0,06 mol KOH dư
→ m(rắn) = 222.0,12 + 0,06.56 = 30 gam
Câu 37: Đáp án A
TH1: Gọi a, b lần lượt là số mol của X,Y. Khi cho E tác dụng với NaOH thì:
NH4OOC-COONH3CH3 + NaOH → (COONa)2 + NH3 + CH3NH2 +H2O
a mol
a
a
a
a
(CH3NH3)2CO3 + NaOH → 2CH3NH3 + Na2CO3 + H2O
b mol
b
2b
b
a = 0,01 Mà (a + a + 2b) = 0,06 → b = 0,02.
m(muối) = 134.a + 106.b= 3,46
TH2: X là NH4OOC-CH2-COONH4 còn Y là (CH3NH3)2CO3 hoặc Y là (CH3NH3)2CO3 đều
không thoả mãn vì từ số mol khí không khớp với số mol của X là 0,01 và số mol Y là 0,02.
Câu 38: Đáp án A
X và Y có khả năng tráng bạc và tác dụng NaOH tạo muối nên chúng là este có dạng
HCOOR và axit R'COOH
Mà M(X) < M(Y) < 70 nên X là HCOOH, và Y là HCOOCH3
Vậy d(Y/X) = 60/ 46 = 1,305
Câu 39: Đáp án D
Ta có: m(bình tăng) = m(F) – m(H2) → m(H2) = 0,33 → n(H2) = 0,165
→ n(OH ancol) = n(CHO) = 0,33 # 0,63 → hỗn hợp có anđehit không no.
Khi đốt cháy ancol, gọi n(CO2) = a và n(H2O) = b
BTNT (O): 2a + b = n(OH) + 2n(O2) = 2,13
BTKL: m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) → 12a + 2b = 9,3
→ a = 0,63 và b = 0,87 → n(ancol) = n(H2O) – n(CO2) = 0,24
Nhận xét: n(ancol) = 0,24 mà n(OH) = 0,33 → Số nhóm OH trung bình trong F = 0,33 : 0,24
= 1,375
→ Có 1 chất đơn chức. Mà 2 chất hơn kém nhau 1 chức → hỗn hợp có 1 chất 1 chức và 1
chất 2 chức.
Gọi n(ancol đơn) = x và n(ancol 2 chức) = y → x + y = 0,24 và x + 2y = 0,33 → x = 0,15 và
y = 0,09
Gọi số lk pi trong anđehit đơn là u và trong anđehit 2 chức là v → 0,15u + 0,09v = 0,63
Cặp nghiệm thỏa mãn: u = 3 và v = 2
Với v = 2 → (CHO)2 → ancol: C2H4(OH)2 (0,09 mol) → m(ancol đơn) = 9 → M(ancol đơn)
= 60
Ancol đơn: CnH2n+2O → n = 3 → C3H7OH → andehit: CH≡C-CHO (0,15 mol)
Khi cho hỗn hợp CH≡C-CHO (0,15 mol) và (CHO)2 (0,09 mol)
→ kết tủa là: Ag (0,15. 2 + 0,09. 4 = 0,66 mol) và CAg≡C-COONH 4 (0,15 mol) → m =
100,38