Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án VL10-C VII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.63 KB, 16 trang )

Chương VII: Chất rắn và chất lỏng . sự chuyển thể
• Ngày sọan :29.3.2008
• Tiết dạy :58
CHẤT KẾT TINH - CHẤT VÔ ĐỊNH HÌNH .
I. MỤC TIÊU :
1 . Về kiến thức :
-Phân biệt được chất rắn kết tinh và chất vô đònh hình dựa vào tính chất vó mô và cấu trúc vi mô
của chúng .
-Phân biệt được chất đa tính thể và chất đơn tinh thể dựa vào tính dò hướng và đẳng hướng .
- Kể ra được những yếu tố ảnh hưởng đến tính chất của các chất rắn dực trên cấu trúc tính thể và
cách sắp các tinh thể .
- Kể ra được những ứng dụng của chất rắn kết tinh và chất rắn vô đònh hình trong sản xuất và đời
sống .
2 . Về kó năng : Giải thích được sự khác nhau về tính chất vật lí của các chất rắn khác nhau .
3. Về thái độ : hướng nghiệp ngành hóa thực phẩm .
II. CHUẨN BỊ :
1 . Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh ảnh hoặc mô hình tinh thể muối ăn , thạch anh , kim cương , than chì .
- Bảng phân loại chất rắn và so sánh những đặc điểm của chúng trên giấy khổ lớn .
2. Chuẩn bị của học sinh : ôn lại kiến thức về cấu tạo chất .
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- Ổn đđịnh lớp: Kiểm tra sỉ số lớp.
- Nội dung :
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức .Đặt ra vấn đề cần nghiên cứu .
TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
3 -H1:Nêu các đặc điểm về :
tương tác phân tử ,chuyển
động nguyên tử , phân tử của
thể rắn ?
-H2: có phải tất cả các chất
rắn đều có cấu trúc và tính


chất giông nhau hay không ?
ta có thể phân biệt các chất
rắn khác nhau dựa trên
những dấu hiệu nào ?
-TL1: ở thể rắn các nguyên
tử , phân tử ở gần nhau
( khoảng cách giữa các
nguyên tử , phân tử vào cỡ
kích thước của chúng.Lực
tương tác giữa các nguyên
tử , phân tử chất rắn rất
mạnh nên giữ được chúng ở
các vò trí xác đònh và làm cho
chúng chie dao động quanh
một vò trí cân bằng xác đònh .
Hoạt động2: Tìm hiểu về cấu trúc tinh thể .
TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
7 GV cho học sinh quan sát
tranh ảnh và mô hình của
tinh thể muối ăn , thạch anh
kim cương , than chì . …
-Tl3: Quan sát và rút ra nhận
xét chung : Tinh thể của mỗi
chất đều có dạng hình học
riêng xác đònh .
I.Chất rắn kết tinh :
1.Cấu trúc tinh thể :
Cấu trúc tinh thể hay tinh
thể là cấu trúc tạo bỡi các
hạt ( nguyên tử , phân tử ,

Lê Thò Minh Lành
Chương VII: Chất rắn và chất lỏng . sự chuyển thể
-H3: Yêu cầu nhận xét đặc
điểm chung của tinh thể ?
-Tinh thể được cấu trúc bỡi
các hạt ( nguyên tử , phân tử
, iôn ) liên kết chặt với nhau
bằng những lực tương tác và
sắp xếp theo một trật tự hình
học xác đònh , trong đó mỗi
hạt luôn dao động nhiệt
quanh vò trí cân bằng của
nó .
-H4: hãy quan sát hình
34.2SGK và phân tích cấu
trúc tinh thể của muối ăn ?
- các tinh thể của cùng một
chất thì có chung một dạng
hình học nhưng có thể có
kích thước khác nhau tùy
thuộc vào quá trình hình
thành diễn ra nhanh hay
chậm , tốc độ kết tinh càng
nhỏ , tinh thể càng có kích
thước lớn . Chất rắn có cấu
trúc tinh thể được gọi chất
rắn kết tinh ( hay chất rắn
tinh thể )
-H5:hoàn thành C1?
-TL4: Thảo luận chung , đưa

ra ý kiến : Tính thể muối ăn
có dạng hình lập phương cấu
trúc bỡi các ion Cl
-
và Na
+
,mỗi ion luôn dao động nhiệt
quanh một vò trí cân bằng
trùng với đỉnh của hình khối
lập phương .
-TL5: tinh thể của một chất
được hình thành trong quá
trình đông đặc của chất đó .
ion ) liên kết chặt chẽ vói
nhau bằng những lực tương
tác và sắp xếp theo một trật
tự hình họcï không gian xác
đònh gọi là mạng tinh thể ,
trong đó mỗi hạt luôn dao
động nhiệt quanh một vò trí
cân bằng của nó .
Vd: sgk
* Chất rắn có cấu trúc mạng
tinh thể gọi là chất rắn kết
tinh .
Hoạt động3: Tìm hiểu các đặc tính của chất rắn kết tinh .
TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
Lê Thò Minh Lành
Chương VII: Chất rắn và chất lỏng . sự chuyển thể
12 - Mỗi chất rắn kết tinh nóng

chảy ( hoặc động đặc) ở một
nhiệt độ xác đònh .
VD: nước đá ( 0
0C
) , thiếc
232
0
C ….
- Chất rắn kết tinh có thể là
chất đơn tinh thể hoặc đa
tinh thể
- H6: đọc mục I.2.b sgk
So sánh chất đơn tinh thể
với chất đa tinh thể dực trên
sự sắp xếp các tinh thể và
tính chất vó mô ?
-Các chất rắn cấu tạo từ
cùng một loại hạt nhưng cấu
trúc khác nhau thì tính chất
của chúng sẽ khác nhau . Ví
dụ kim cương và than chì
đều được cấu tạo từ các
nguyên tử Cacbon nhưng
kim cương rất cứng và không
dẫn điện còn than chì khá
mềm và dẫn điện
-H7: Yêu cầu học sinh quan
sát H34.3 . Mô tả mạng tinh
thể kim cương và than chì ?
- H8: Từ cấu trúc mạng tinh

thể của than chì hãy cho biết
ta tách than chì theo hướng
nào dễ hưon ?
-H9: hoàn thành C2 ?
- các mạng tinh thể có thể có
nhiều chỗ hỏng do mạng bò
biến dạng hay có tạp chất
hoặc một vài vò trí bò bỏ
trống …Khi đó tính chất của
vật rắn cũng bò ảnh hưởng
mạnh , thay đổi . Điều này
có ý nghóa quan trọng đối
với kỹ thuật , đặc biệt trong
lónh vực chế tạo các bán
dẫn .
-TL6: hs đọc sgk và thỏa
luận chung , đưa ra ý kiến :
- Cách sắp xếp của các tinh
thể chất đơn tinh thể là theo
một trật tự xác đònh tuân
theo một trật tự xác đònh xác
đònh tuần hoàn trong không
gian tạo thành mạng tinh thể
, còn chất đa tinh thể liên kết
hỗn đọn với nhau .
- Chất rắn đơn tinh thể có
tính dò hướng của chất rắn đa
tinh thể có tính đẳng hướng .
-TL7 : Cá nhân mô tả :
- mạng tinh thể kim cương :

các nguyên tử Cacbon liên
kết theo mọi hướng đều
giông nhau ..
- mang tinh thể than chì :
mỗi nguyên tử cacbon nằm ở
đỉnh của một hình phẳng sáu
cạnh đều . Các hình này sắp
xếp nối tiếp nhau trên mặt
phẳng tạo thành mạng phẳng
. các mạng phẳng sắp xếp
song song cách đều nhau tạo
thành mạng không gian .
-TL8 Tách than chì thành
các lớp thao mặt của mạng
phẳng thì dễ hơn nhiều so
với tách than chì theo hướng
khác .Đó chính là biểu hiện
tính dò hướng của chất đơn
tinh thể .
- Tl9:Chất rắn đa tinh thể
được cấu tạo bỡi vô số các
tinh thể nhỏ sắp xếp hỗ độn
nên tính dò hướng của mỗi
tính thể nhỏ được bù trừ
trong toàn khối chất vì thế
chất rắn đa tính thể không có
tính dò hướng như chất rắn
2.Các đặc tính của chất
kết tính :
a.Các chất được cấu tạo từ

cùng một hạt nhưng có cấu
trúc mạng tinh thể khác nhau
b.các chất rắn kết tinh có
thể chất đơn tinh thể
hoặc đa tinh thể:
*Chất đơn tinh thể:
- Các chất được cấu tạo từ 1
tinh thể gọi là chất đơn tinh
thể (muối, kim cương,
SiO
2
)
- Các chất đơn tinh thể có
tính dò hướng: Tính chất vật
lý theo phương khác thì khác
nhau.
VD: Thạch anh nở không
đồng đều, ngoài ra còn có
1 số tính chất dẫn điện, dẫn
nhiệt vật lý thay đổi theo
các trường.
* Chất đa tinh thể: Cấu
tạo từ nhiều tinh thể rất
nhỏ liên kết hỗn độn với
nhau. Chất đa tinh thể có
tính đẳng hướng (kim loại
là chất đa tinh thể)
Chất kết tinh có nhiệt độ
nóng chảy xác đònh.
Lê Thò Minh Lành

Chương VII: Chất rắn và chất lỏng . sự chuyển thể
đơn tinh thể .
Hoạt động4: Tìm hiểu các ứng dụng của chất rắn kết tinh .
TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
3 - Yêu cầu học sinh đọc sgk . - Hs đọc sinh đọc sgk tìm
hiểu .
3.Ứng dụng của các chất
rắn kết tinh : Sgk
Hoạt động5: Tìm hiểu chất rắn vô đònh hình .
TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
10 -Ngoài chất rắn kết tinh còn
có chất rắn vô đònh hình , tức
là không có dạng hình học
xác đònh .VD: thuye tinh ,
nhựa đường , polime …
H10: Hoàn thành C3 ?
- Chất rắn kết tinh khi nóng
chảy thì biến đổi trạng thái
một cách đột ngột từ rắn
sang lỏng ở một nhiệt độ xác
đònh , nghóa là từ khí nong
chảy đến khí hóa lỏng hoàn
toàn , nhiệt độ của chất
không thay đổi . Dù chất đơn
tinh thể hay đa tính thể đều
có đặc tính này , còn chất rắn
vô đònh hình khí bò nung
nóng chúng mềm dần và
chuyển sang thể lỏng .
-Lưu ý ; một số chất như lưu

huỳnh , đường …có thể tòn tại
ở dạng tinh thể hoặc vô đònh
hình .
- GV giới thiệu những ứng
dụng của chất rắn vô đònh
hình trong sản xuất và đời
sống cũng như trong nhiều
ngành khoa học và công
nghệ khac nhau .
-TL10: cá nhân trả lời : Chất
rắn vô đònh hình không có
tính dò hướng vì không có
cấu trúc mạng tinh thể nên
tính chất vật lý theo các
hướng khác nhau là như nhau
.
Chất rắn vô đònh hình không
có nhiệt độ nóng chảy nhất
đònh.
II. Chất rắn vô đònh hình :
- Là chất không có cấu tạo
tinh thể ( nhựa thông, thuỷ
tinh, hắc ín, polime…)
- Chất vô đònh hình không có
nhiệt độ nóng chảy xác đònh.
- Chất vô đònh hình có tính
đẳng hướng.
Chú ý: Có một số chất vừa
là chất kết tinh vừa là chất
vô đònh hình (lưu huỳnh,

thạch anh, đường..)
IV .CŨNG CỐ VÀ GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
*củng cố kiến thức: Có 2 quả cầu giống hệt nhau ,1 quả cầu làm bằng chất đơn tinh thể , quả kia
làm bằng chất đa tinh thể . Hãy tìm cách để phân biệt ?
*nhiệm vụ về nhà : giải bài tập trong sgk và đọc mục có thể em chưa biết .
Lê Thò Minh Lành
Chương VII: Chất rắn và chất lỏng . sự chuyển thể
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 29.3.2008
Tiết số : 59
BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN.
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : -Nêu được nguyên nhân gây ra biến dạng cơ của vật rắn . Phân biệt được hai laọi
biến dạng : biến dạng đàn hồi và biến dạng không đàn hồi ( hay biến dạng dẻo ) dực trên tính chất
giữ nguyên hình dạng và kích thước của chúng .
-Phân biệt được các kiểu biến dạng kéo nén của vật rắn dựa trên đặc điểm ( điểm đặt , phương ,
phương chiều ) tác dụng của ngoại lực gây nên biến dạng .
-Phát biểu được nội dung và viết được biểu thức của đònh luật Húc về biến dạng đàn hồi .
- Đònh nghóa được giới hạn bền và hệ số an toàn của vật và nêu ý nghóa thực tiễn của các đại lượng
này .
2. Kỹ năng :giải thích được các hiện tượng trong đời sống và các ứng dụng trong kỹ thuật của các
loại biến dạng .
-Vận dụng đònh lực Húc để giải các bài tập trong sgk và cácc bài tập tương tự .
3.Thái độ :
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Hình vẽ biến dạng kéo , nén , cắt , xoắn và uốn của vật rắn trên khổ lớn .
Học sinh : - một lá thép mỏng ,một sợi cao su …
- Một số quả cân có trọng lượng khác nhau
- Một ống kim loại ( nhôm , đồng …) một ống tre…

III.TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số .
2.Kiểm tra bài cũ :-chất rắn kết tinh là gì? Phân biệt chất rắn đưon tinh thể và chất rắn đa tinh thể?
- Dựa vào mạng TT than chì giải thích tính dò hướng ? ( 5phút)
- Tại sao than chì và kim cương cùng cấu tạo từ hạt cacbon nhưng có tính chất vật lý khác nhau ?
3.Bài mới :
Hoạt động1: (8phút ) Nhận biết các kiểu biến dạng của vật rắn .
TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
8 -ĐVĐ: Các loại biến dạng
được ứng dụng nhiều trong
thực tế , chẳng hạn như biến
dạng đàn hồi là nguyên tắc
chế tạo các rơle tự động ,
biến dạng dẻo không phá vỡ
I. Biến dạng đàn hồi :
1. Thí nghiệm :
a.Tiến hàn thí nghiệm : sgk
b. Đònh nghóa biến dạng
cơ :
Lê Thò Minh Lành
Chương VII: Chất rắn và chất lỏng . sự chuyển thể
tính liên tực vó mô của vật ,
đây là đặc tính quý báu của
vật liệu , nhờ vậy mà mới
tạo thành được các sản phẩm

- Giới thiệu thí nghiệm được
mô tả ở hình 35.1sgk
- H1: hoàn thành C1 ?
- Sự thay đổi kích thước và

hình dạng của vật rắn do tác
dụng của ngoại lực gọi là
biến dạng cơ . Các kiểu biến
dạng cơ đó là
+ dựa vào sự thay đổi hình
dạng : biến dạng kéo , nén
,cắt , xoắn và uốn của vật
rắn .
( đọc mục em chưa biết )
+ dựa vào tính chất của vật
rắn ( liến quan đến cấu trúc
bên trong của vật rắn ) người
ta chia làm hai loại biến đàn
hồi và biến dạng không đàn
hồi ?
-Tl1: Nếu lực nén đủ lớn để
gây ra biến dạng thì thanh
AB bò co ngắn , độ dài l sẽ
nhỏ hơn độ dài ban đầu l
0

,
đồng thời tiết diện ngang ở
phần giữa của thanh hơi bò
phình to ra .

là sự thay đổi kích thước
và hình dạng của vật rắn do
tác dụng của ngoại lực .
Hoạt động2: (8phút ) tìm hiểu các khái niệm : biến dạng đàn hồi của vật rắn và giới hạn đàn hồi

TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức
8 -H2: Tìm hiểu biến dạng đàn
hồi khác với biến dạng dẻo
như thế nào ?
-H3: hoàn thành yêu cầu C2?
-H4: nêu một vài ví dụ về
vật có tính đàn hồi và tính
dẻo ?
-Tl2: -Nhóm thảo luận : Khi
tác dụng ngoại lực vào vật
rắn – có thể làm vật bò biến
dạng, khi thôi tác dụng vật
lấy lại hình dạng KT đầu
→ Biến dạng đàn hồi .Nếu
thôi tác dụng ngoại lực, vật
không lấy lại hình dạng KT
đầu. Biến dạng vật là biến
dạng dẻo .
-Tl3: lần đầu kéo nhẹ để lò
xo hơi dãn rồi buông tay ra
thì lò xo bò biến dạng đàn hồi
.
-Ll4: dây cao su , lò xo kéo
lực nhỏ  biến dạng dẻo ;
kéo lực lớn  biến dạng đàn
-Khi tác dụng ngoại lực vào
vật rắn – có thể làm vật bò
biến dạng, khi thôi tác
dụng vật lấy lại hình dạng
KT đầu → Biến dạng đàn

hồi (vật có tính đàn hồi)
 khi một thanh rắn bò kéo
hoặc rắn người ta gọi là
biến dạng tỉ đối
ε
.
- Nếu thôi tác dụng ngoại
lực, vật không lấy lại hình
dạng KT đầu. Biến dạng vật
là biến dạng dẻo (còn dư)
VD: dây cao su , lò xo kéo
lực nhỏ  biến dạng dẻo ;
kéo lực lớn  biến dạng
đàn hồi .
Lê Thò Minh Lành

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×