Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án bài giảng THCS Tuần11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.48 KB, 11 trang )

Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
Tuần 11 – tiết 41
Ngày soạn: 28/10/2012
Đọc thêm:

BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ NÁT
(Đỗ Phủ)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ
- Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực suộc sống con người
- Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người
nghèo khổ, bất hạnh
- Vai trò, ý nghĩa của các yếu tố miêu tả và tự sự trong trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực
của nhà thơ Đôc Phủ trong bài thơ
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt
- Rèn luyện kĩ năng đọc-hiểu, phan tích bài thơ qua bản dịch tiếng Việt
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lối sống nhân ái, cao thượng
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình cảm nhân đạo của nhà thơ Lý Bạch
2. Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, đánh giá về giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Động não: suy nghĩ về tình cảm nhân đạo của nhà thơ Lý Bạch thể hiện qua bài thơ
2. Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về nội dung và nghệ thuật của văn bản
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
* Bài cũ:
- GV: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Ngẫu - 1 HS lên bảng trả lời => Cả lớp lắng nghe,
nhiên viết nhân buổi mới về quê”. Nêu nhận xét
ngắn gọn nội dung và BPNT tiêu biểu
trong bài?
- Nhận xét và củng cố
1. Khám phá:
- GV: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là - HS: Lắng nghe
ba nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời
Đường. Nếu Lý Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ
đại – thi tiên thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực
vĩ đại – thi sử, thi thánh. Cuộc đời long
đong, khốn khổ, chết vì nghèo, vì bệnh, Đỗ
Phủ đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm
uất, buồn đau nhưng lại sáng ngời lên tinh
thần nhân ái bao la. “Bài ca nhà tranh bị
gió thu phá” là một bài thơ như thế.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Đọc – hiểu chung:
1


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
1. Tác giả, tác phẩm:
? Giới thiệu ngắn gọn về cuộc đời và sự - HS phát biểu theo chú thích * (SGK/132):
nghiệp văn học của Đỗ Phủ.

+ Tác giả:
? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh + Tác phẩm:
nào? Xác định thể thơ và bố cục của bài . Viết khi ông từ quan về sống ở Thành Đô
thơ?
. Thể thơ: Cổ thể
. Bố cục: bốn đoạn: Đ1:05 câu đầu: Căn nhà bị
gió thu thổi bay mái. Đ2: 05 câu tiếp: Trẻ con
- Chốt giới thiệu ngắn gọn về t/g và nhấn về cướp tranh. Đ3: 08 câu tiếp: Cảnh đêm mưa,
hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
rét, nhà dột.. Đ4: 05 câu tiếp: Mơ ước của khổ
chủ.
? Xác định phương thức biểu đạt của từng Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu cảm
đoạn trong bài thơ? (mẫu câu 2 – SGK/134). (Đ1:Kể, tả; Đ2:Kể, biểu cảm; Đ3:Tả, biểu
- Chốt.
cảm; Đ4: Biểu cảm
2. Từ khó:
- Hướng dẫn tìm hiểu từ khó (SGK/113)
- Tìm hiểu các từ khó (SGK)
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản:
- Hướng dẫn và chỉ định HS đọc bài thơ → - 2, 3 HS đọc to nối tiếp bài thơ với giọng buồn
Nhận xét giọng đọc.
bã, bất lực, cay đắng của nhà thơ trong ba khổ
thơ đầu; giọng tươi sáng, phấn chấn hơn ở ba
khổ thơ cuối
1. Nội dung:
? Hãy cho biết nội dung chính của bài thơ?
- HS trao đổi, phát biểu:
+ Sự kinh ngạc và cay đắng, ấm ức, khổ đau
của nhà thơ trước cảnh căn nhà bị thiên nhiên
- Chốt lại, bình: Nhà thơ thương người hơn vô tình phá tan tác => phản ánh cuộc sống

cả thương mình. Phải là một bậc thánh nghèo khổ, đáng thương
nhân (thi thánh) mới có được tấm lòng + Ước mơ có một ngôi nhà rộng, vững chắc,
như vậy. Nhưng ước vọng cao đẹp ấy được che cho kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ -> Ước mơ
mở đầu bằng giọng điệu chua xót, bế tắc: giản dị, chân thành, chứa chan lòng vị tha cao
“Than ôi”.
cả.
2. Nghệ thuật:
? Nêu những thành công về nghệ thuật của - HS trao đổi, phát biểu:
bài thơ?
+Ngôn ngữ, hình ảnh giản dị
+ Miêu tả chân thực
- Chốt lại.
+ Đan xen nhuần nhuyễn bút phát kể, tả với
biểu cảm
* Hướng dẫn tự học:
- HS học thuộc bài thơ và nắm vững nghệ thuật – nội dung của bài thơ
- HS ôn lại phần văn bản; chuẩn bị bài Kiểm tra Văn.
******************************************************
Tuần 11 – tiết 42

Ngày soạn: 28 /10/2012

KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
2


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập phần thơ trung đại VN : thể loại, nhận vật, giá trị chủ yếu

về nội dung và nghệ thuật
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng tái hiện, tái nhận và vận dụng
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng thái độ trung thực, tinh thần độc lập, tự chủ.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1.Tự nhận thức: Tự nhìn nhận, đánh giá kiến thức tổng hợp của bản thân về thơ trung đại Việt
Nam (học kì 1, lớp 7)
2. Ra quyết định: Biết lựa sử dụng phương pháp làm bài thích hợp, hiệu quả
3. Quản lí thời gian: phân chia lượng thời gian phù hợp cho từng đơn vị kiến thức trong bài
kiểm tra
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1. Thực hành: tự tái hiện, tái nhận và vận dụng kiến thức theo đúng yêu cầu
2. Động não: Suy nghĩ, lựa chọn kiến thức để làm bài theo đúng yêu cầu
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* æn ®Þnh líp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị bi - Lớp trưởng báo cáo.
của HS
* Bµi kiÓm tra:
- GV ghi đề bài lên bảng và quán xuyến HS
- HS tiếp cận đề kiểm tra và làm bài
làm bài
1. Khung ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Nhận biết
Tên chủ đề
1. Nam quốc sơn


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2. Bánh trôi
nước
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3. Bạn đến chơi
nhà
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ
Cấp độ cao
thấp

Cộng

- Lý giải nội
dung bài thơ
Số câu: 0
Số điểm:

Tỉ lệ %:
- Chép thuộc
lòng và nêu giá
trị nội dung và
nghệ thuật
Số câu: 01
Số điểm:3,0
Tỉ lệ %: 30%

Số câu: 01
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ %: 25%

Số câu: 0
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 01
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ %: 25%

Số câu: 0
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:01
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25 %

Số câu:0
Số điểm:
Tỉ lệ %:


Số câu:0
Số điểm:
Tỉ lệ %:

Số câu:01
Số điểm:2,5
Tỉ lệ :25%

Số câu:01
Số điểm:3,0
Tỉ lệ: 30%

Số câu: 0
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:0
Số điểm:
Tỉ lệ:%

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Cảm nhận về
quan niệm tình
bạn
Số câu: 01
Số điểm:5,0
Tỉ lệ %:50%
Số câu:01

Số điểm: 5,0
Tỉ lệ: 50 %

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:

Số câu:01
Số điểm:5,0
Tỉ lệ: 50%
Số câu:03
Số điểm:10
Tỉ lệ:100 %

2. Đề kiểm tra:
3


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
Câu 1: (2,5 điểm) Vì sao có thể nói bài thơ “Nam quốc sơn hà” (Lý Thường Kiệt) là bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc ta?
Câu 2: (2,5 điểm) Chép thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” (Hồ Xuân Hương). Nêu nội dung
chính và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
Câu 3: (5,0 điểm) Viết bài văn ngắn trình bày cảm nhận của em về quan niệm tình bạn của
Nguyễn Khuyến được thể hiện trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà”.
3. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:
Câu 1: (2,0 điểm) HS giải thích được:
- Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước (2 câu đầu): 1,0 điểm
- Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền ( 2 câu cuối): 1,0 điểm
Câu 2: (3,0 điểm)

- Chép đúng và đủ bài thơ (1,0 điểm)
- Nội dung:
+ Ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ (0, 75 điểm)
+ Cảm thông số phận khổ đau của người phụ nữ (0, 75 điểm)
- Nghệ thuật: ẩn dụ (0,5 điểm)
Câu 3: (5,0 điểm)
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Viết được bài văn ngắn đúng yêu cầu
- Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, hành văn trong sáng
- Chữ viết rõ, trình bày sạch đẹp.
* Yêu cầu về kiến thức:
HS cần đáp ứng các ý cơ bản sau:
- Nụ cười hiền hậu, hóm hỉnh, có duyên
- Tình bạn chân thành, trong sáng, keo sơn, thắm thiết
* Lưu ý:
- Điểm trừ tối đa đối với đoạn văn không đúng yêu cầu là 2 điểm
- Điểm trừ tối đa đối với có sử dụng phép liên kết nhưng không phân tích ra là 1 điểm
* Hướng dẫn về nhà:
- HS xem lại bài, chuẩn bị bài Từ đồng âm
******************************************************
Tuần 11 – tiết 43

Ngày soạn:28 /10/2012

TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ đồng âm
- Việc sử dụng từ đồng âm
2. Kĩ năng:

- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm
- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách sử
dụng từ đồng âm
2. Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ đồng âm phù hợp với thực tiễn giao tiếp
4


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1. Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra từ đồng âm và tác dụng của nó
2. Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ đồng âm theo những tình huống giao tiếp cụ thể
3.Động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng từ
đồng âm
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, bảng phụ
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
* Bài cũ:
- GV: ? Thế nào là từ trái nghĩa? Sư dụng từ - 1 HS lên bảng trả lời => Cả lớp lắng nghe,
trái nghĩa có tác dụng gì? Cho VD minh họa nhận xét
- Nhận xét và củng cố
1. Khám phá:
- GV: Tiếng Việt vô cùng phong phú, đa - HS: Lắng nghe

dạng và giàu sắc thái biểu cảm nên đã đáp
ứng rất tốt nhu cầu giao tiếp của người
Việt. Tuy nhiên, để sử dụng vốn từ vựng
tiếng Việt đạt hiệu quả cao thì chúng ta
phải hiểu rõ về ý nghĩa của chúng. Một
trong những trường hợp như vậy là từ
đồng âm mà các em sẽ được học hôm nay.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm?
- Cho Hs đọc 2 ví dụ (SGK/135)
- 01 Hs đọc 2 ví dụ (SGK/135), và trao đổi,
? Giải thích nghĩa của mỗi từ “long” trong phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
2 câu văn trên. Nghĩa của chúng có liên + Lồng 1: hoạt động: nhảy dựng lên.
quan gì đến nhau ko?
+ Lồng 2: sự vật: chuồng nhỏ để nhốt chim.
? Vậy em hiểu từ đồng âm là gì? Cho ví dụ? -> Nghĩa 2 từ “lồng” khác xa nhau, ko liên
- Nhận xét và cho Hs đọc ghi nhớ quan gì đến nhau.
(SGK/135)
- Khái quát, phát biểu và 01 HS đọc to ghi nhớ
(SGK/135)
? Từ “chân” (chân tay, chân bàn, chân núi, - Thảo luận, trình bày theo khả năng nhận
chân trời) có nghĩa ntn? Đây có phải là thức.
hiện tượng đồng âm ko? Vì sao?
? Từ đồng âm có gì giống, có gì khác so với
từ nhiều nghĩa?
+ Giống: Có âm thanh giống nhau.
+ Khác:
- Nhận xét và thuyết giảng lưu ý mở rộng:
* Từ đồng âm: nghĩa ko liên quan đến nhau.
* Từ nhiều nghĩa: nghĩa có liên quan đến

nhau).
Hoạt động 2: Sử dụng từ đồng âm:
? Dựa vào đâu mà em hiểu được các nghĩa - Trao đổi, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
khác nhau của từ “lồng” trong 2 câu trên?
+ Dựa vào ngữ cảnh (câu văn cụ thể).
? Câu “Đem cá về kho” có thể hiểu theo + Câu “Đem cá về kho” có thể hiểu theo 2
mấy nghĩa? Đó là những nghĩa nào?
nghĩa:
5


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
- Nhận xét, chốt lại.
1. Đem cá về nấu (Hoạt động).
? Hãy thêm từ để câu trên thành câu đơn 2. Đem cá về cất (Chỉ chỗ chứa).
nghĩa?
- Thảo luận, trình bày.
? Muốn hiểu đúng nghĩa của từ “kho”
ngoài ngữ cảnh ra, em phải dựa vào đâu?
- Phát biểu → Nhận xét, bổ sung: Dựa vào
( Hoàn cảnh giao tiếp ).
hoàn cảnh giao tiếp để hiểu đúng nghĩa của từ
? Như vậy, để hiểu đúng nghĩa của từ đồng đồng âm.
âm, em phải căn cứ vào đâu?
- Tổng hợp, phát biểu và 01 HS đọc to phần ghi
- Nhận xét, kết luận và cho Hs đọc ghi nhớ nhớ (SGK/136)
(SGK/136).
3. Luyện tập-Vận dụng:
- Hướng dẫn và tổ chức luyện tập
- làm các bài tập (SGK)

Bài 1. Tìm từ đồng âm.
Bài 2. Nghĩa của từ.
a, Từ “cổ” (khăn quàng cổ, cổ áo, cổ chai): Từ nhiều nghĩa.
b, Từ đồng âm với “cổ”: đồ cổ, truyện cổ…
Bài 3. Đặt câu có sử dụng từ đồng âm.
Ví dụ: Chúng tôi quây quanh bàn để bàn công việc sắp tới.
Bài 4. Hiện tượng đồng âm.
Bài *:
(1) Xác định từ loại của các từ:
+ Mùa đông / Nấu thịt đông / Tiết ko đông được / Chợ đông người.
( Danh từ)
- (Động từ)
(Tính từ )
+ Nương chè / Chè đậu đen / Cốc nước chè xanh.
(Danh từ).
(2) Xác định đồng nghĩa, đồng âm.
+ Vàng bạc châu báu / Gạo châu củi quế.
+ Tượng đồng bia đá / Cua đồng / Cánh đồng.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài, nắm vững khái niệm và cách sử dụng từ đồng âm
- HS chuẩn bị bài Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
******************************************************
Tuần 11 – tiết 44

Ngày soạn: 29/10/2012

CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM
.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong vb biểu cảm
- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
2. Kĩ năng:
- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong văn bản biểu cảm
- Sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, đánh giá về vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong
bài văn biểu cảm
2. Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả thích hợp khi tạo lập văn biểu
cảm.
6


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1. Phân tích tình huống mẫu để hiểu yêu cầu sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
2. Thảo luận, trao đổi để xác định cách sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
3. Thực hành viết tích cực: Tạo lập đoạn văn biểu cảm đúng yêu cầu
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị
- Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
1. Khám phá:
- GV: Ở các tiết học trước, các em đã biết - HS: Lắng nghe
trong văn biểu cảm thường sử dụng các yếu

tố miêu tả và tự sự. Vậy nó có vai trò gì? Khi
sử dụng kết hợp 2 yếu tố đó cần đảm bảo yêu
cầu nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp.
2. Kết nối:
Tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm.
? Xác định các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu - Tìm kiếm, trao đổi, trình bày → Nhận xét,
cảm trong bài thơ “Bài ca ...”? Nêu ý nghĩa bổ sung:
của các yếu tố trong bài thơ?
+ Khổ 1: tự sự (2 câu đầu)+ miêu tả (3 câu
sau) -> Tạo ra bối cảnh chung.
+ Khổ 2: tự sự + biểu cảm -> Giải thích cho
? Mối quan hệ của ba yếu tố miêu tả, tự sự và tâm trạng uất ức vì già yếu.
biểu cảm trong bài thơ?
+ Khổ 3: tự sự + miêu tả + biểu cảm (2 câu
- Nhận xét, chốt: Các yếu tố tự sự, miêu tả có cuối ) -> đặc tả “ít ngủ”, cam phận.
vai trò là phương tiện để t/g bộc lộ cảm xúc, + Khổ 4: biểu cảm -> Tình cảm cao thượng,
khát vọng lớn lao
vị tha.
⇒ Miêu tả + tự sự để thể hiện thái độ, tình
cảm của tác giả: khổ đau, chua xót nhưng
cũng đầy khát khao, ước mơ .
- Đọc, tìm kiếm, trao đổi, trình bày → Nhận
- Cho Hs đọc đoạn văn (SGK/137)
xét, bổ sung:
? Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, tự sự, 1. Yếu tố tự sự: Kể chuyện bố ngâm chân. Bố
biểu cảm trong đoạn văn? Theo em, đoạn văn đi sớm về khuya.
b/c trực tiếp hay gián tiếp?
2. Yếu tố miêu tả: Miêu tả bàn chân bố: gan
- Nhận xét, chốt.
bàn chân..., mu bàn chân...

3. Yếu tố biểu cảm: rất thương bố (Biểu cảm
gián tiếp)
? Nếu ko có yếu tố miªu t¶, tự sự th× - Phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
yếu tố biểu cảm ở cuối ®o¹n v¨n có thể + Nếu ko có yếu tố miêu tả, tự sự thì yếu tố
biểu cảm cuối đoạn văn không thể bộc lộ
bộc lộ được không?
được
? T×nh c¶m cuối ®o¹n ®· chi phối tự + Kể, miêu tả trong hồi tưởng có tác dụng
khơi gợi cảm xúc ở hiện tại.
sự, miêu tả ntn?
- Nhận xét, chốt lại và cho HS đọc to phần - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/138)
ghi nhớ (SGK/138)
7


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
3. Luyện tập-Vận dụng:
- Nêu yêu cầu: kể đảm bảo đúng nội dung, Bài 1: Có thể theo trình tự sau:
đúng các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm; - Tả cảnh gió mùa thu. Gió gây ra tai họa ntn.
dùng ngôn ngữ văn xuôi biểu cảm.
- Kể lại diễn biến sự việc nhà tranh của Đỗ Phủ
bị tốc mái.
- Kể lại hành động của những đứa trẻ và tâm
trạng ấm ức của tác giả.
- Nhận xét, đánh giá
- Tả cảnh mưa, dột và cảnh sống cực khổ, lạnh
lẽo của nhà thơ.
- Cho Hs đọc văn bản (SGK/138).
- Kể lại mơ ước của nhà thơ.
? Xác định yếu tố tự sự, miêu tả, cảm xúc Bài 2:

trong vb?
+ Tự sự: Chuyện đổi kẹo mầm từ tóc rối.
+ Miêu tả: Cảnh chải tóc của người mẹ, hình
ảnh người mẹ.
- Nhận xét và cho Hs tập viết thành bài văn. + Biểu cảm: lòng nhớ mẹ khôn xiết.
- Viết thành văn, đọc to trước lớp → Cả lớp
nhận xét, góp ý.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS tiếp tục hoàn thành bài tập số 2,
- HS học thuộc bài cũ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê; chuẩn bị bài Cảnh khuya,
Rằm tháng giêng
******************************************************

8


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hồng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
I. Phần trắc nghiệm: (4, 0 điểm)
Câu 1: Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” (Nguyễn Khuyến) được viết theo
thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt
B. Thất ngôn bát cú
C. Song thất lục
bát
D. Ngũ ngôn tứ tuyệt
Câu 2: Phương thứ biểu đạt chính của bài thơ “Côn Sơn ca”
(Nguyễn Trãi) là:
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm (trữ tình)

D. Văn bản nhật dụng
Câu 3: Tác giả của bài thơ “Phò giá về kinh” là ai?
A. Trần Quang Khải
B. Trần Nhật Duật
C. Trần Hưng Đạo
D.
Trần Nhân Tông
Câu 4: Văn bản nào sau đây được coi như là bản tuyên ngôn
độc lập đầu tiên của dân tộc ta?
A. Phò giá về kinh
B. Côn Sơn ca C. Nam quốc sơn hà
D.Sau
phút chia li
Câu 5: Tìm từ còn thiếu ở (…) trong câu thơ sau:
“Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng … bên tai”
A. Thì thầm
B. Hát
C. Đàn ghi-ta
D. Đàn cầm
Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng với nội dung bài thơ “Bánh
trôi nước” (Hồ Xuân Hương)?
A. Bài thơ chỉ đơn thuần giới thiệu về cách làm chiếc bánh trôi
nước.
B. Bài thơ lên án những luật lệ hà khắc của xã hội phong kiến.
C. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn và thương cảm số phận chìm
nổi của người phụ nữ xưa.
D. Bài thơ có ngôn ngữ bình dò, nôm na, gàn gũi, dễ hiểu.
Câu 7: Những phép tu từ nào được dùng trong câu thơ :
“Lom khom dưới núi tiều vài chú,

Lác đác bên sông chợ mấy nhà.”
A. Từ láy
B. Đối
C. Đảo ngữ
D.
Tất cả đều đúng
Câu 8: Cụm từ “ta với ta” trong bài “Qua Đèo Ngang” chỉ:
A. Bản thân tác giả
B. Tác giả và bạn C. tác giả và thiên
nhiên D. Tất cả đều sai
II. Phần trắc nghiệm: (6, 0 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Điền các số thứ tự ở cột (TT) thứ 3, 5 dưới
đây lại với cột thứ tự thứ nhất làm sao cho phù hợp.
TT Tên văn
TT Tên tác giả
TT Thể loại
bản
1
Nam quốc
Bà Huyện Thanh Quan
Lục bát
sơn hà
2
Phò giá về
Đoàn Thò Điểm – Đặng
Thất ngôn tứ
kinh
trần Côn
tuyệt
3

Côn Sơn Ca
Lí Thường Kiệt
Ngũ ngôn tứ
tuyệt
4
Sau phút
Trần Quang Khải
Thất ngôn
9


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hồng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
chia li
bát cú
5
Qua Đèo
Nguyễn Trãi
Song thất lục
Ngang
bát
.Câu 2: Chép thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà” (Nguyễn
Khuyến). Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về quan niệm tình
bạn của tác giả Nguyễn Khuyến được thể hiện trong bài thơ.
IV. Đáp án và thang điểm:
I. Phần trắc nghiệm: (4, 0 điểm)
HS trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Cụ thể: Câu 1: B,
Câu 2:C, Câu 3:A, Câu 4: C, Câu 5: D, Câu 6:C, Câu 7:D, Câu 8:A
II. Phần tự luận: (4, 0 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm) Điền các số thứ tự mỗi hàng ở cột (TT) thứ
3, 5 đúng với với cột thứ tự thứ nhất thì được 0,5 điểm:

TT Tên văn
TT Tên tác giả
TT Thể loại
bản
1
Nam quốc
5
Bà Huyện Thanh Quan
3
Lục bát
sơn hà
2
Phò giá về
4
Đoàn Thò Điểm – Đặng 1
Thất ngôn tứ
kinh
trần Côn
tuyệt
3
Côn Sơn Ca
1
Lí Thường Kiệt
2
Ngũ ngôn tứ
tuyệt
4
Sau phút chia 2
Trần Quang Khải
5

Thất ngôn
li
bát cú
5
Qua Đèo
3
Nguyễn Trãi
4
Song thất lục
Ngang
bát
.Câu 2: (3,5 điểm)
- Chép thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà” (Nguyễn Khuyến):
(1,5 điểm)
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận về quan niệm tình bạn của
Nguyễn Khuyến cần đảm bảo đươc ý cơ bản: Tình bạn chân
thành, trong sáng, keo sơn, thắm thiết: (2,0 điểm)
1. Cảnh gió thu thổi bay mái nhà tranh.
- Cho Hs đọc lại khổ 1.
- Đọc khổ thơ 1.
? Trong khổ này, nhà thơ kể về điều gì?
- Phát biểu: Kể việc căn nhà bị gió thu phá
? Một căn nhà mà khơng chống chọi nổi với tung cả 3 lớp tranh → căn nhà đơn sơ, khơng
gió thu thì thấy đó là một ngơi nhà ntn? Chủ chắc chắn; chủ nhà là người nghèo khó.
nhà là người ra sao?
- Phát biểu: Mảnh tranh lợp nhà bị gió đánh
? Hình ảnh căn nhà bị gió thu phá được tác tốc đi, bay khắp nơi: mảnh thì bay sang sơng,
giả miêu tả ntn?
mảnh thì tót ngọn rừng xa, mảnh thì lộn vào
mương sa ...

-> Cảnh căn nhà bị phá tan tác, tiêu điều, hé
? Qua đó, em có nhận xét gì về cảnh tượng lộ tâm trạng tiếc, kinh ngạc của nhà thơ
đó và tâm trạng tác giả?
trước thiên nhiên vơ tình.
- Nhận xét, chốt lại
2. Cảnh trẻ con cướp tranh.
- Cho Hs đọc lại khổ 2.
- Đọc khổ thơ 2.
? Đoạn thơ này kể và biểu lộ cảm xúc về sự - Trao đổi, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
việc nào?
+ Kể, biểu cảm sự việc trẻ con thơn nam cướp
? Sự việc ấy gián tiếp cho thấy cuộc sống tranh.
10


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012-2013
XH thời Đỗ Phủ ntn?
+ Cuộc sống nghèo khổ, đáng thương, ....
- Nhận xét, thuyết giảng.
? Cảm xúc của em khi đọc đến hai câu:
- Trao đổi, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
“Môi khô miệng cháy, gào chẳng được
Câu thơ cho ta cảm nhận nỗi giận dữ, đắng
Quay về, chống gậy, lòng ấm ức” ?
cay, ấm ức mà bat lực của nhà thơ.
- Nhận xét, chốt lại.
3. Cảnh đêm mưa, rét, nhà dột.
- Cho Hs đọc lại khổ 3.
- Trao đổi, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
? Khổ thơ tả cảnh gì? Em hình dung thế nào + Tả cảnh mưa dầm dề, nhà dột lung tung,

về h/c và nỗi khổ của gia đình Đỗ Phủ?
chăn, mền cũ bở bục bị mấy đứa con nhỏ lạnh
đạp rách .... -> Sự nghèo khổ ko có cách nào
? Qua khổ thơ, đặc biệt là câu hỏi tu từ ở giải thoát.
cuối khổ thơ cho em hình dung ntn về tâm + Tâm trạng nhà thơ: trằn trọc không ngủ,
trạng của nhà thơ?
thương con, thương mình, cay đắng, ấm ức,
- Nhận xét, thuyết giảng: Câu hỏi tu từ vang bất lực đếm trống canh.
lên với nhiều ý nghĩa sâu sắc. Cái khổ về vật
chất và tinh thần của Đỗ Phủ cũng là cái
khổ chung của nhân dân lao động, của các
nhà nho trí thức Trung Quốc thời Trung
Đường vì chiến tranh, loạn lạc liên miên.
Đó cũng là tiếng nói phê phán thực trạng
XH đương thời và mong cho XH đổi thay.
4. Mơ ước của nhà thơ.
? Ngôi nhà ước mơ của Đỗ Phủ là ngôi nhà - Trao đổi, phát biểu → Nhận xét, bổ sung:
ntn? Mục đích của mơ ước đó là gì? Điều + Ước mơ có một ngôi nhà rộng, vững chắc,
đó thể hiện tấm lòng nhà thơ ntn?
che cho kẻ sĩ nghèo trong thiên hạ -> Ước mơ
- Nhận xét, bình: Nhà thơ thương người hơn giản dị, chân thành, chứa chan lòng vị tha cao
cả thương mình. Phải là một bậc thánh cả.
nhân (thi thánh) mới có được tấm lòng
như vậy. Nhưng ước vọng cao đẹp ấy được
mở đầu bằng giọng điệu chua xót, bế tắc:
“Than ôi”.
Hoạt động 4: Tổng kết:(03 phút)
? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài - Khái quát, phát biểu → Bổ sung.
thơ (phương thức biểu đạt, ngôn ngữ, hình
ảnh, giọng điệu)?

? Bài thơ đã đề cập đến những nỗi khổ nào
và thể hiện ước mơ cao cả nào của tác giả?
- Nhận xét, cho HS đọc to phần ghi nhớ - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK).
(SGK)

11



×