Ngày soạn : 23/12/2016
Ngày dạy : Từ 26/12/2016 đến 30/12/2016
TUẦN 17
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Chủ đề nhánh : CÔN TRÙNG
( Từ 26/12/2016 đến 30/12/2016)
NỘI DUNG
PHẦN I. ĐĨN TRẺ
- Đón trẻ vào lớp, trị chuyện với phụ huynh về tình hình hoạt động học tập trong
ngày và tình hình sức khỏe của trẻ. Tuyên truyền cho phụ huynh cần bổ xung thức ăn
hàng ngày và mặc ấm cho trẻ. Trò chuyện với trẻ về các loại cơn trùng có lợi và có hại
cho sức khỏe và cách phịng tránh. Nhắc trẻ cất đồ dùng vào đúng nơi quy định, hướng
trẻ đến các góc chơi theo ý thích.
- Điểm danh đầu giờ.
PHẦN II. THỂ DỤC SÁNG
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ tập thành thạo các động tác thể dục sáng theo cô, bạn.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng khéo léo, nhịp nhàng phối kết hợp bàn tay bàn chân, rèn kỹ năng
vận động, kỹ năng nghe nhạc.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ ngoan, có thói quen tập thể dục buổi sáng cho cơ thể khỏe mạnh.
II. Chuẩn bị.
- Địa điểm: Sân trường rộng, thống, sạch sẽ, khơng có chướng ngại vật.
- Nhạc thể dục bài “Chị ong nâu và em bé”
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ.
III. Tổ chức thực hiện.
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1
- Cô và trẻ cùng khởi động theo lời - Trẻ khởi động cùng
Khởi động
bài hát “ Tập thể dục buổi sáng” và cô theo nhạc và theo
kết hợp đi các kiểu chân, đi, chạy
khẩu lệnh của cơ.
các kiểu theo nền nhạc sau đó về
- Trẻ về hàng tập thể
Hoạt động 2 Trọng hàng ngang để tập thể dục.
dục
động
- Cô cho trẻ tập theo nhịp bài hát.
- ĐT Tay: Hai tay giơ cao và hạ
xuống
- ĐT Chân: Ngồi khuỵu gối
( 4Lần x 8nhịp)
- ĐT Bụng: Đứng cúi người về
trước
* Hoạt động 3
( 4Lần x 8nhịp)
Hồi tĩnh
- ĐT Bật: Bật tách, khép chân
( 4Lần x 8nhịp)
- Trẻ chơi trò chơi 2-3
* Trò chơi: cây cao cỏ thấp, chim lần
bay cò bay, đốt pháo …
- Cho trẻ chơi 2-3 lần
- Cơ và trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vịng
theo nhạc, rồi vào lớp.
- Trẻ đi 1-2 vòng nhẹ
nhàng rồi vào lớp.
PHẦN III. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích.
- Trị chuyện về con cơn trùng có ích.
- Trị chuyện về con cơn trùng gây hại.
- Vẽ con Bướm
- Giải câu đó về cơn trùng.
- Nhặt lá xếp hình con cơn trùng.
2. Chơi vận động.
* Bắt bướm
* Con muỗi vo ve.
* Con ong
3. Chơi tự do
- Chơi tự do trên sân trường cô bao quát trẻ chơi an tồn.
I. Mục đích u cầu:
1. Kiến thức.
- Trẻ được hít thở khơng khí trong lành. Trẻ được ngắm nhìn bầu trời, quan sát quang
cảnh xung quanh sân trường.
- Trẻ quan sát và trò chuyện biết được đặc điểm, tên gọi, màu sắc, thức ăn và nơi sống
của các lồi cơn trùng, biết được những lồi cơn trùng có lợi và những lồi cơn trùng có
hại và cách phịng tránh những lồi cơn trùng có hại.
- Trẻ biết sử dụng phấn để vẽ nên những con côn trùng đáng yêu.
- Trẻ biết cách chơi các trò chơi, trẻ chơi các trò chơi hứng thú, tích cực.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng so sánh, ghi nhớ chú ý có chủ định.
- Rèn kỹ năng vận động, phát triển ngơn ngữ mạch lạc, phát triển tính thẩm mỹ cho trẻ.
Phát triển tư duy cho trẻ.
- Rèn kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ ngoan, biết yêu quý, bảo vệ các lồi cơn trùng có ích cho cuộc sống và
phịng tránh những loại cơ trùng có hại cho sức khỏe.
II. Chuẩn bị.
- Địa điểm quan sát: rộng, thoáng, sạch sẽ, dễ quan sát.
- Tranh ảnh, đồ chơi các con côn trùng.
- Phấn đủ cho mỗi trẻ.
- Nội dung các cuộc dạo chơi và hoạt động ngồi trời, nội dung các trị chơi, tên trò
chơi, luật chơi, cách chơi.
III. Tổ chức hoạt động.
1.Hoạt động có chủ đích.
a. Trị chuyện về con cơn trùng có ích.
Cơ cho trẻ đọc bài thơ “ Ong và bướm”, dắt cháu lại xem tranh trên máy.
Khi ngồi quan sát tranh các con phải ngồi ngay ngắn cho ngây hàng không được tranh
dành sô đẩy bạn nhe!
Khi muốn phát biểu các con đưa tay xin phát biểu tránh ồn ào khi quan sát tranh, phải
chờ đến lượt mình nói khơng ngất ngang lời bạn và cơ đang nói nhe!
- Các bạn nhìn xem trong vườn cơ có những con vật gì? ( Cháu trả lời )
- Con bướm và con ong đang làm gì? ( Hút nhị hoa )
- Con bướm có màu gì? (Màu vàng, xanh, cam…)
- Bướm có những bộ phận nào? ( Đầu, mình, chân, râu, mắt).
- Bướm thường sống ở đâu? (Bướm thường đậu trên hoa).
- Tại sao bướm lại thích đậu trên hoa? ( cơ gợi ý cho trẻ trả lởi: Vì bướm giúp hoa thụ
phấn để hoa nở đẹp tạo môi trường trong sạch và thoải mái cho chúng ta).
- Vậy bướm là lồi cơn trùng có lợi hay có hại? ( Bướm là lồi cơn trùng có lợi). Con
làm gì để bảo vệ các loại bướm? ( trẻ trả lời).
Cô cho trẻ quan sát con ong và cho trẻ nói đặc điểm lợi ích của loại ong:
- Ong gồm có những bộ phận nào? (Đầu, mình, chân, cánh, kim nhọn ...)
- Ong cũng thường bay đậu ở đâu? (Bay đâu trên hoa để hút mật làm thức ăn).
- Vậy ong có lợi ích gì cho ta? ( ong cho ta mật để cho ta sử dụng…).
Giáo dục: Cháu không được bắt bướm để bướm thụ phấn cho hoa để hoa kết trái, không
được bắt ong để ong cho mật cho chúng ta uống, ngoài ra mật ong còn là nguồn dược
phẩm để trị bệnh và làm đẹp nữa. Nếu các con chọc phá ong thì chúng sẽ chit chúng ta
rất nhức, nếu trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong nữa đấy!
b. Trị chuyện với trẻ về các loại cơn trùng có hại .
+ Các con ơi xung quanh chúng ta có biết bao loài động vật sinh sống, loài động vật
sống trong rừng, động vật sống dưới nước, động vật nuôi trong gia đinh và chúng mình
đang học thế giới các lồi cơn trùng. Mỗi lồi động vật đều có những đặc điểm, tên gọi,
khác nhau và chúng cũng có những làoi có ích và cũng có những lồi có hại.
+ Chúng mình hãy kể cho cô biết những con côn trùng mà chúng mình biết những lồi
cơn trùng có hại?
+ Ruồi, muỗi cắn, chúng ta cảm thấy thế nào?
+ Ruồi, muối truyền bệnh cho người và gia súc như thế nào?( Ruồi muỗi thường sống ở
những nơi tối tăm, đậu trên phân, rác bẩn rồi lại bay đến đậu, bám vào thức ăn của
người, ruồi muỗi hút máu người bệnh và gia súc bị bệnh rồi đến hút máu người và gia
súc lành. Đó chính là q trình truyền bệnh của ruồi, muỗi. Do vậy, ruồi muỗi là lồi
cơn trùng có hại.)
+ Loại cơn trùng nào có màu xanh, thường cắn, phá hoại lúa, ngơ, của các bác nơng dân
ở ngồi đồng ruộng? (Cào cào, châu chấu)
+ Lồi cơn trùng nào thường cắn phá các loại rau và cây cối trong vườn?
+ Để phịng trán các loại cơn trùng có hại, chúng ta phải làm gì? (Đậy kỹ thức ăn, đi ngủ
phải mắc màn, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ , không để bụi rậm, nước đọng quanh nhà)
c. Vẽ con Bướm.
+ Các con ơi hơm nay chúng mình sẽ cùng được thưởng một cuộc dã ngoại ngaòi sân
trường, trước khi đi cô muốn phát cho các con mỗi con sẽ được một viên phấn, chúng
mình có biết chúng mình sẽ làm gì với những viên phấn này?
+ Chúng mình sẽ cùng nhau vẽ những con côn trùng trên sân trường chúng mình có
thích khơng?
+ Nào chúng mình cùng đi nào?
+ Các con sẽ vẽ con gì?
+ Con sẽ vẽ như thế nào?
Con bướm có những bộ phận gì?
- Thân con bướm có hình dạng như thế nào?
- Đầu con bướm có hình dạng hình gì?
- Ngồi ra con bướm cịn có gì đây?
- Bức tranh con bướm thật đẹp phải không các con? Các con có muốn vẽ con bướm đẹp
như trong tranh không?
* Cô vẽ mẫu
- Trước tiên cô vẽ nét cong trịn để tạo thành thân của con bướm, sau đó cơ vẽ hình trịn
nhỏ bên trên để tạo thành đầu của con bướm, sau đó cơ vẽ những nét cong nhỏ để tạo
thành cánh của con bướm. Con bướm còn thiếu gì? Cơ sẽ vẽ hai nét uốn trên đầu để tạo
thành vịi hút mật của con bướm, sau đó cô chấm nhỏ để tạo thành mắt của bướm. Vẽ
song cô tô mầu cho bức tranh thêm đẹp.
- Vậy là cơ đã vẽ xong con bướm rồi
- Bạn nào có thể nhắc lại cho cô cách vẽ con bướm nào?
*Trẻ thực hiện
+ Cô bật nhạc bài hát “Ong và bướm” khi trẻ vẽ.
- Cơ đi từng nhóm hướng dẫn trẻ cách vẽ, cô giúp đỡ những trẻ chưa thực hiện được.
* Trưng bày sản phẩm
- Cô cho trẻ mang sản phẩm lên trưng bày sản phẩm của mình.
- Cơ nhận xét chung.
+ Con thích nhất bài nào?
+ Vì sao con thích?
+ Mời một trẻ tự giới thiệu về bài vẽ của mình.
- Cơ nhận xét sản phẩm, động viên, khuyến khích những trẻ chưa thực hiện được.
- Giáo dục: trẻ biết yêu quý và giữ gìn sản phẩm của mình là
d. Giải câu đó về cơn trùng.
- Cơ cho trẻ giải câu đố về một số loại côn trùng : Con ong, con muỗi, con ruồi, con
bướm, con cào cào v.v.
e. Nhặt lá xếp hình các con cơn trùng.
- Cơ cho trẻ hát vận động bài: Con cào cào.
? Chúng mình biết những con cơn trùng nào?
? Những con cơn trùng này có đặc điềm gì?
- Bây giờ chúng mình cùng cơ nhặt những chiếc lá vàng để xếp hình những con côn
trùng này nhé. Bạn nào xếp được nhiều nhất sẽ được cả lớp thưởng cho một tiieets mục
văn nghệ thật hay được không nào?
- Cô cho trẻ hoạt đơng. Hướng dẫn qua sát trẻ.
2. Chơi vận động.
a.Trị chơi “ Bắt bướm”
* Luật chơi: Chỉ cần chạm tay vào con bướm, coi như bắt được bướm
* Cách chơi: - Cho trẻ đứng xung quanh cơ. Cơ cầm que dính con bướm và nói “ Các
cháu xem này, các con bướm đang bay ( cô giơ lên, hạ xuống) bây giờ các cháu nhảy
lên cao để bắt được bướm” Cô giơ lwn, hạ xuống ở nhiều phía khác nhau cho trẻ vừa
nhảy lên cao, vừa nhảy được xa. Ai chạm tay vào con bướm coi như đã bắt được con
bướm.
b.Trò chơi Con ong.
* Luật chơi: Các con phải đứng ngay lại khi có hiệu lệnh và phải nói đúng dáng
đứng của mình tượng trưng cho con vật nào. Hoặc khi cơ nói bắt chước dáng của con
vật vào thì phải bắt chước được đúng dáng của con vật đó.
* Cách chơi: Cơ cho trẻ nhớ và nhắc lại dáng đi, đứng của một số con vật: Gấu,
thỏ, voi, khỉ…Cho trẻ đi lại tự do trong phịng theo nhịp vỗ tay. Khi cơ nói: "Hãy tạo
dáng đi của các con vật". trẻ đứng lại tạo dáng, cô đến hỏi xem con tạo dàng của con
vật nào. Hoặc cơ nói tạo dáng của con vật nào trẻ tạo dáng của con vật đó. Hoặc cho trẻ
tạo dáng bắt chước các con vật đi xung quanh, khi cô gõ một tiếng sắc xô các con phải
dừng lại ngay ở tư thế đó…
e. Trị chơi “Con muỗi vo ve”.
- Cơ nói cách chơi : Trẻ vừa chơi vừa đọc bài vè:
Một con muỗi vo ve vo ve
Đốt cái tay, đốt cái chân
Aí chà ái chà chà
Dang tay ra đập cái tét
Muỗi bẹp...
. Cho trẻ chơi 3 – 4 lần.
3. Chơi tự do.
- Chơi tự do trên sân trường và chơi với đồ chơi ngồi trời cơ bao qt trẻ chơi an tồn.
PHẦN IV. HOẠT ĐỘNG GĨC.
- Góc phân vai: Bán hàng.
- Góc xây dựng: Xây dựng trại ni ong, lắp ghép thùng ong.
- Góc nghệ thuật: Hát, vẽ, tơ màu con cơn trùng.
- Góc khoa học: Đếm con cơn trùng, xếp tương ứng 1-1.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh.
I. Mục đích u cầu.
1. Góc phân vai.
- Trẻ biết tự nhận góc chơi, biết thể hiện vai chơi: Thể hiện là người chủ bán hàng
niềm nở nhiệt tình, chào mời khách vào mua hàng và thể hiện vai người đi mua hàng
niềm nở và lịch sự biết chào hỏi khi vào mua hàng, biết chế biến các món ăn ngon.
- Rèn kỹ năng quan sát, phát triển ngơn ngữ, tư duy phát triển, phát triển tình cảm
xã hội, Rèn kỹ năng làm việc theo nhóm. Rèn kỹ năng giao tiếp.
- Giáo dục trẻ ngoan, biết yêu q, chăm sóc và bảo vệ các lồi cơn trùng có hại
và biết cách phịng tránh những lồi cơn trùng có hại.
2. Góc nghệ thuật.
- Trẻ tự chọn góc chơi, về nhóm chơi. Trẻ thể hiện được nhịp điệu của bài hát và
thể hiện được tình cảm của trẻ với những lồi cơn trùng có lợi qua các bài hát “Con
chuồn chuồn” và “Con chim vành khuyên”.
- Rèn kỹ năng ca hát, kỹ năng cảm thụ âm nhạc, biểu diễn tự nhiên các bài hát.
Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Giáo dục trẻ ngoan, đoàn kết với bạn khi chơi và trẻ u thích ca hát
3. Góc học tập.
- Trẻ biết thể hiện vai chơi ở góc chơi: Trẻ biết chơi theo nhóm, biết quan sát và
trị chuyện về các lồi cơn trùng và biết cách tô màu một số con côn trùng.
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ chú ý có chủ định, phát triển tư duy,Rèn kỹ năng
tơ màu, phát triển tính thẩm mỹ cao cho trẻ.
- Giáo dục trẻ ngoan, chú ý, chơi đoàn kết với bạn trong khi chơi.
4. Góc xây dựng.
- Trẻ biết sử dụng các ống nút, gạch, hàng rào, hoa, cây xanh để xây dựng lên một
công viên thật đẹp.
- Rèn kỹ năng quan sát, đoàn kết với bạn trong khi chơi, phát triển tính thẩm mỹ
cho trẻ, kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Giáo dục trẻ ngoan, đoàn kết với bạn trong khi chơi, biết giữ gìn đd, đc.
5. Góc thiên nhiên.
- Trẻ biết lợi ích và tác dụng của cây xanh đối với đời sống con người và môi
trường xung quanh. Trẻ biết đặc điểm và môi trường sống của cây xanh và biết cách
chăm sóc cây.
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng có trách nhiệm, kỹ năng làm việc theo nhóm
- Giaó dục: Trẻ ngoan, yêu thiên nhiên và có ý thức bv và chăm sóc cây xanh.
II. Chuẩn bị.
- Đồ chơi bán hàng: Các con vật nhựa.
- Đồ chơi nấu ăn: Bếp, nồi, xoong, chảo, bát, đĩa, thìa…
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, trống lắc, thanh gõ…- Nội dung các bài hát.
- Tranh vẽ một số lo cơn trùng chưa được tô màu, màu sáp đủ cho mỗi trẻ..
- Nhiều ống nút, gạch khối, hàng rào, cây xanh, hoa…
- Cây xanh và dụng cụ chăm sóc cây xanh.
III. Tổ chức thực hiện.
a. Thỏa thuận trước khi chơi.
- Các con ơi! Hôm nay co thấy lớp chúng minh rất ngoan, bạn nào cũng rất ngoan
lại học rất giỏi nữa, nên cơ quyết đinh thưởng cho lớp chúng mình những góc chơi
chúng mình có thích khơng? Chúng mình cùng đi khám phá xem đó là những góc chơi
nào nhé.
- Ở góc phân vai hơm nay các con biết chúng mình sẽ được tham gia chơi như thế
nào khơng? Ở góc phân vai chúng mình sẽ được cùng chơi bán hàng, nấu ăn, và chơi cả
đồ chơi bác sĩ nữa đấy.Ai sẽ tham gia chơi ở góc phân vai.
- Đến với góc nghệ thuật hơm nay chúng mình sẽ được làm ca sĩ và thể hiện các
bài hát mà chúng mình yêu thích với những dụng cụ âm nhạc nữa đấy, chúng mình cùng
hát thật hay nhé, bạn nào sẽ tham gia chơi ở góc chơi này?
- Chúng mình cùng quan sát xem ở phía góc học tập hơm nay có rất nhiều tranh
chúng mình cùng đến đó là khám phá xem những bức tranh đó nói về điều gì, à phải rồi
có rất nhiều tranh các con cơn trùng chưa được tơ màu, và nhiệm vụ của chúng mình ở
góc chơi này là sẽ tập làm những chú hoạ sĩ thật khéo tay để tô lên cho những chú côn
trùng những bộ áo thật đẹp, thật sặc sỡ nhé! Ai sẽ giúp cô tô màu cho những chú côn
trùng này nào?
- Đến với góc xây dựng hơm nay chúng mình cùng tham gia xây dựng cong viên
với thật nhiều cây và hoa chúng mình sẽ xây dựng lên và tạo lên một công viên cây
xanh thật đẹp nhé! bạn nào tham gia chơi ở góc chơi này nào?
- Chúng mình cùng cơ đến với góc thiên nhiên ở đó chúng mình sẽ được tham gia
chăm sóc cây xanh để cho mơi trường của chúng mình thêm xanh – sạch – đẹp nhé. Ai
sẽ tham gia chơi ở góc này nào?
b. Qúa trình chơi.
- Trong khi trẻ chơi cơ đến từng góc chơi, quan sát và trị chuyện với trẻ:
* Chào các bạn, các bạn đang đi đâu thế?
- Các bạn đã chọn được cho mình con vật gì rồi?
- Đây là con gì - Con này sống ở đâu?
- Nó thích ăn gì? - Nó có đặc điểm gì?
- Bạn sẽ chế biến món ăn gì vậy?
* Chào các bạn các bạn đang xem gì mà chăm chú thế?
- Ôi nhiều tranh quá, bức tranh này vẽ con gì vậy?
- Đây là con gì? - Con sẽ tơ mùa gì cho con ong?
- Khi tơ màu chúng mình phải tơ như thế nào?
- Cịn con đang tơ màu cho con gì vậy?
* Chào các ca sĩ nhí, các bạn đang hát và biểu diễn bài hát gì mà hăng say vậy?
- Bài hát nói về con vật gì?
- Bạn biểu diễn bài hát đó với dụng cụ âm nhạc gì vậy?
* Chào các bác thợ các bác đang xây gì ở đây vậy?
- Các bác xây gì vậy?
- Để xây được cơng viên chúng mình phải cần có những gì?
- Các bác sẽ xây dựng những gì trong cơng viên này?
* Các bạn đang chơi gì thế?
- Các bác đang làm gì vậy?
- Các bác chăm sóc cây xanh như thế nào?
- Ai là người tưới nước cho cây? - Ai nhổ cỏ, bắt sâu cho cây?
c. Kết thúc q trình chơi.
- Cơ đến từng góc chơi và nhận xét từng góc chơi, tun dương tinh thần đồn kết
ở các góc chơi. Cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi, sau đó tập trung trẻ về
góc xây dựng, cho trẻ đi thăm quan và trị chuyện với trẻ về công viên được các bác thợ
xây xây dựng lên.
- Cho trẻ thu dọn đồ dùng đò chơi đúng nơi quy định.
PHẦN V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Ngủ dậy cho trẻ vận động nhẹ nhàng - ăn chiều.
- Hát: Con chuồn chuồn, chị ong nâu và em bé...
- Nhảy cùng bi bi: Hai con thằn lằn con
- Đọc thơ: Con ong, ong và bướm, con chuồn chuồn
- Chơi trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây
- Giải câu đố về con côn trùng
2. nêu gương cắm cờ bé ngoan cuối ngày – cuối tuần.
3. Vệ sinh cá nhân trả trẻ.
I. Mục đích yêu cầu.
- Trẻ được củng cố kiến thức cũ, làm quen với một số kiến thức mới qua việc ôn
bài hát “Cá vàng bơi” và “ Con chuồn chuồn” và bài thơ “ Ong và bướm”
- Trẻ biểu diễn và vận động theo nhịp điệu của bài hát “ Con chuồn chuồn” và
“Cá vàng bơi”
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả và thể hiện được đúng giọng điệu của bài thơ, trẻ
đọc diễn cảm bài thơ.
- Trẻ thuộc bài hát, nhớ tên bài hát, tên tác giả và thể hiện bài hát theo đúng giai
điệu.
II. Chuẩn bị.
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, trống lắc, thanh gõ.
- Vở tập tơ, bút chì, bút màu.
- Các thẻ số từ 1 đến 10.
III. Tổ chức thực hiện.
* Hát: Con chuồn chuồn, chị ong nâu và em bé...
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô hát 1 – 2 lần
- Trẻ hát tập thể cùng cô bài hát 4 -5 lần
- Tổ hát luân phiên nhau. - Nhóm thể hiện tự nhiên
- Nhiều cá nhân trẻ biểu diễn tự nhiên
* Nhảy cùng bi bi: Hai con thằn lằn con
- Cô mở nhạc lời bài hát để trẻ nghe thuộc giai điệu.
- Cô hướng dẫn trẻ từng đọng tác phù hợp nội dung bài hát.
- Cho trẻ tập 4 – 5 lần.
* Đọc thơ: Con ong, ong và bướm, con chuồn chuồn.
- Cô giới tên bài thơ, tên tác giả, giảng nội dung bài thơ
- Cô đọc bài thơ 1- 2 lần
+ Cơ vừa đọc bài thơ gì? + Bài thơ do ai sáng tác?
+ Bài thơ nói về điều gì? - Cho trẻ đọc thơ
+ Tập thể trẻ đọc 2 – 3 lần
+ Tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc bài thơ.
* Chơi trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô hát 1 – 2 lần
- Trẻ hát tập thể và vận động minh bài hát 4 -5 lần
- Tổ hát luân phiên nhau.
- Nhóm hát và vận động,thể hiện tự nhiên
- Nhiều cá nhân trẻ biểu diễn tự nhiên
* Giải câu đố về con côn trùng.
- Cô đọc cây đố về một số côn trùng cho trẻ suy nghĩ, giải câu đố.
? Mắc võng nằm chỏng góc nhà
Khách lại chạm võng chạy ra trói liền?
( Con nhện)
Con gì nho nhỏ
Lưng nó uốn cong
Bay khắp cánh đồng
Kiếm hoa làm mật?
( Con ong)
Con gì bé tí
Đi lại từng đàn
Kiếm được mồi ngon
Cùng tha về tổ?
( Con kiến)
Ngủ phải tránh nó
Kẻo bị đốt đau
Người người bảo nhau
Nằm màn để tránh
( Con muỗi)
2. Nêu gương cắm cờ cuối ngày – cuối tuần.
- Cho từng tổ nhận xét các thành viên trong tổ xem trong ngày đã ngoan chưa, có giúp
đỡ bạn trong khi chơi khơng? có nói bậy khơng?...
- Cho cả lớp nhận xét.
- Cô nhận xết và cho trẻ ngoan cắm cờ.
- Động viên khuyến khích trẻ chưa ngoan ngày mai cố gắng.
3 .Vệ sinh cá nhân trả trẻ - trao đổi với phụ huynh.
- Cho trẻ xếp hàng rửa tay, Mặt, chân sạch sẽ.
- Cho trẻ chuẩn bị đồ dùng tư trang.
- Cho trẻ chơi tự do.
* Trả trẻ. Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, ăn ngủ của trẻ trong ngày
******************************************
CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN
Ngày soạn : 23/12/2016
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 26/12/2016
* Lĩnh vực Phát triển nhận thức
A. HOẠT ĐỘNG CĨ CHỦ ĐÍCH
THẾ GIỚI CƠN TRÙNG QUANH BÉ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết tên gọi, lợi ích và đặc điểm nổi bật về môi trường sống, về vận động của
một số con côn trùng
- Trẻ biết điểm giống và khác nhau của các con côn trùng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ chú ý có chủ định.
- Rèn kỹ năng so sánh, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ và khả năng biểu lộ tình
cảm bằng lời ca tiếng hát, bằng những lời thơ trong trẻo.
3. Thái độ:
- Trẻ ngoan, vâng lời cô và trẻ biết yêu quý những lồi động vật có ích
II. Chuẩn bị:
- Một số câu đố về các con vật, bài hát “ Chị ong nâu và em bé”
- Mơ hình ao cá
- Tranh ảnh các con côn trùng
Ong, bướm, cào cào, muỗi, ruồi, bọ hung, sâu…
- Lôtô các con côn trùng đủ cho mỗi trẻ.
III. Tổ chức thực hiện:
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1
* Cô cho trẻ du lịch khám phá thế
Trị chuyện
giới các lồi cơn trùng
cùng bé
qua mơ hình và hỏi trẻ:
+ Chúng mình vừa được khám phá điều gì?
+ Bạn nào giỏi kể cho cơ và cả lớp cùng
nghe xem chúng mình vừa được thấy những
con vật gì?
+ Chúng có đặc điểm gì chung?
- Trẻ quan sát và trả
+ Ngồi những con vật đó ra chúng mình lời các câu hỏi của
cịn biết những con vật nào khác nữa?
cô!
* Bé khám phá thế giới các lồi cơn
Hoạt động 2
trùng:
Khán phá điều Trong thế giới động vật của chúng ta có rất
mới
lạ
xung nhiều các loại động vật, có động vật sống
quanh thế giới trong gia đình, động vật sống trong rừng,
cơn trùng
mỗi con vật đều có một tính cách và dáng
vẻ riêng. Để muốn biết những điều kỳ diệu
về các con vật và biết đó là các con vật nào, - Trẻ lắng nghe!
chúng ta cùng khám phá về thế động vật kỳ
diệu nhé!
* Quan sát con ong.
- Các con lắng nghe cô đọc câu đố các con
đốn xem câu đố đố về con gì nhé.
Con gì chăm chỉ lấy hoa về làm mật
Đó là con gì?
- Con ong
- Cho trẻ xem hình ảnh con ong?
- 2-3 trẻ nhận xét.
- Cho trẻ đọc từ “con ong ”.
- Trẻ chú ý lắng nghe
+ Các con có nhận xét gì về bạn ong này?
và trả lời câu hỏi.
( Nếu trẻ không nhận xét được, cô đặt câu
hỏi gợi mở).
- Trẻ chú ý quan sát.
+ Bạn ong có những đặc điểm nào?
- Trẻ chú ý lắng nghe
+ Chân ong như thế nào?
và quan sát!
+ Đầu ong có gì? ( Mắt, mũi, mồm).
+ Mình ong có gì? ( Chân, đuôi ).
- 3- 4 trẻ nhận xét.
+ Thức ăn của ong là những gì?
- Trẻ chú ý lắng
+ Các con đã nhìn thấy con ong bao giờ nghe!
chưa, nhìn thấy ở đâu?...
- Cô khái quát lại:
* Quan sát con bướm.
- Các con lại lắng nghe câu đố và đoán xem
đây là con gì nữa nhé.
- Cơ đọc câu đố về con bướm
- Cô cho trẻ quan sát và nhận xét “Con
bướm”.
+ Cho trẻ đọc từ “Con bướm” cả lớp, tổ
nhóm,
+ Trong từ con bướm có những chữ cái nào
mà các con đã được học rồi.
+ Con nào có nhận xét gì về con bướm?
+ Chân bướm như thế nào?
+ Đầu bướm có gì? (Mắt, mũi, vịi dài rất
đẹp).
+ Mình bướm có gì? ( Chân, đi ).
+ Các con đã nhìn thấy con bướm chưa,
nhìn thấy ở đâu?...
* Quan sát con cào cào và con muỗi ruồi
tương tự.
* Giống nhau:
- Đều là con cơn trùng có cánh và biết bay
* Khác nhau:
- Con ong thì vừa có lợi vừa có hại.
- Con bướm, ruồi, cào cào thì có hại
* Mở rộng, liên hệ thực tế, giáo dục tư
tưởng:
- Ngoài những con vật cô cùng các con vừa
- Trẻ đọc đồng dao
cùng cô.
- 2-3 trẻ so sánh nhận
xét để thấy được sự
giống và khác nhau
của hai con vật..
khám phá, các con còn biết thêm những con
vật nào nữa kể cho cô và các bạn biết nào ?
- Cô cho trẻ xem một số con vật khác: sâu,
bọ chét, bọ hung...
* Trò chơi: Bắt chước tạo dáng
- Luật chơi: Các con phải đứng ngay lại khi
có hiệu lệnh và phải nói đúng dángđứng của
mình tượng trưng cho con vật nào. Hoặc
khi cơ nói bắt chước dáng của con vật vào
thì phải bắt chước được đúng dáng của con
vật đó.
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Cách chơi: Cơ cho trẻ nhớ và nhắc lại cơ hướng dẫn trị
dáng đi, đứng của một số con vật: Gấu, thỏ, chơi.
voi, khỉ…
Cho trẻ đi lại tự do trong phòng theo nhịp
vỗ tay. Khi cơ nói: "Hãy tạo dáng đi của
các con vật". trẻ đứng lại tạo dáng, cô đến
hỏi xem con tạo dàng của con vật nào. Hoặc
cơ nói tạo dáng của con vật nào trẻ tạo dáng - Trẻ cả lớp hứng thú
của con vật đó. Hoặc cho trẻ tạo dáng bắt chơi .
chước các con vật đi xung quanh, khi cô gõ
một tiếng sắc xô các con phải dừng lại ngay
ở tư thế đó…
- Cơ nhận xét tun dương.
Hoạt động 3
Kết thúc
- Các con vừa chơi trò chơi bắt chước tạo
dáng các con vật, cô thấy rất là vui. Giờ cô
cùng các con hát và biểu diễn bài “Cá vàng
bơi” nhé.
- Trẻ cả lớp hát và đi
- Bây giờ cô và các con cùng làm các chú
ra ngoài.
cá bơi ra ngồi đi uống nước nào.
B. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Trị chuyện về con cơn trùng có ích.
2. Trị chơi vận động. Bắt bướm.
3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngồi trời cơ bao qt trẻ chơi an tồn.
C. HOẠT ĐỘNG GĨC.
- Góc phân vai: Bán hàng.
- Góc xây dựng: Xây dựng trại ni ong, lắp ghép thùng ong.
- Góc nghệ thuật: Hát, vẽ, tơ màu con cơn trùng.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Trẻ ngủ dậy, cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Ăn chiều : Cô quan sát nhắc nhở, động viên trẻ ăn gọn gàng, ăn hết xuất, không làm
rơi cơm ra bàn.
- Hoạt động chiều : Con chuồn chuồn, chị ong nâu và em bé...
- Bình cờ nêu gương cuối ngày.
- Trả trẻ : Chuẩn bị trang phục quần áo của trẻ đầy đủ.
- Trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ trong ngày.
E. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe trẻ:
……………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………............
2. Kiến thức kĩ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………............
………………………………………………………………………………………........
...............................................................................................................................
3. Thái độ tình cảm ngơn ngữ giao tiếp:
………………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………………........
*****************************************
Ngày soạn : 23/12/2016
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 27/12/2016
* Lĩnh vực Phát triển Thể chất
A . HOẠT ĐỘNG CĨ CHỦ ĐÍCH
ONG VỀ TỔ
( Bật xa, chạy nâng cao đùi)
I. Mục đích Yêu cầu.
1.Kiến thức.
- Dạy trẻ kỹ năng bật xa, chạy nâng cao đùi. Khi bật trẻ biết dùng sức mạnh của thân
người để bật xa, khi chạy chân nhấc cao chạm đất bằng mũi đầu bàn chân .
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện và phát triển tồn cơ của trẻ.
- Rèn luyện tính tổ chức trật tự trong giờ học.
3. Thái độ.
- Trẻ ngoan, chú ý lắng nghe cô giảng bài. Trẻ hứng thú vào các hoạt động.
II. Chuẩn bị.
- Tranh minh hoạ bài thơ “Ong và bướm”.
- Nhạc bài “Chị ong nâu và em bé”
- Một số câu đố về côn trùng.
- Tranh con ong, con bướm để trẻ tô màu.
III. Tổ chức thực hiện.
Nội dung
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*Hoạt động 1.
* Cô đọc câu đố:
Khởi động
Đôi cánh màu sặc sỡ
- Trẻ chú ý lắng nghe
Hay bay lượn la cà
cô đố!
Vui đùa với hoa nở
Làm đẹp cả vườn hoa
- Con bướm ạ!
Là con gì?
- Rất giỏi, đó chính là con bướm đấy.
Và cơ cịn có một câu đố nữa chúng
mình cùng lắng nghe nhé!
- Con ong ạ!
Con gì nho nhỏ
Lưng nó uốn cong
Bay khắp cánh đồng
Kiếm hoa làm mật
Đố chúng mình đó là con gì?
- Đó chính là con ong đấy?
- Chúng mình biết gì về các con vật - Trẻ trả lời
này?
Và hôm nay để hiểu rõ hơn nữa về các
con vật này cơ mời cả lớp mình cùng
cơ đến triển lãm tranh của lớp mình để
quan sát về thế giới cơn trùng nhé.
Bây giờ chúng mình cùng cơ trải qua
những thử thách nho nhỏ trên đường - Trẻ chú ý quan sát
đi xem triển lãm tranh nào.
và lắng nghe!
- Vậy chúng mình hãy nối đi nhau
thành một đồn tàu để đến trường
- Trẻ khởi động cùng
quay nhé!
cô. đi các kiểu chân.
Cô cho trẻ đi kết hợp các kiểu chân:
- Đoàn tàu đi thường
Đi bằng cả bàn chân
Đi bằng mũi bàn
- Đoàn tàu lên dốc
chân
- Đoàn tàu đi thường
Đi bằng cả bàn chân
- Đoàn tàu xuống dốc
- Đoàn tàu đi thường
- Đoàn tàu chạy nhanh
- Đoàn tàu chạy chậm
* Hoạt động 2
Trọng động
* Hoạt động 3
Bé nào giỏi hơn.
Bài tập phát triển chung
* Động tác tay : tay thay nhau quay
dọc thân
- TTCB: đứng chân rộng bằng vai, tay
để dọc thân
- N1: đưa tay phải lên cao tay trái đưa
ra sau
- N2: đổi tay
- N3: như N1
- N4: về TTCB
* Động tác chân: ngồi xổm, đứng lên
ngồi xuống liên tục
- TTCB: đứng thẳng tay thả xuôi
- N1: đưa hai tay ra ngang lòng bàn
tay ngửa
- N2: ngồi xổm, thẳng lưng, tay đưa ra
phía trước( lịng bàn tay sấp)
- N3: như N1
- N4: về TTCB
* Động tác bụng : đứng cúi gập người
về phía trước tay chạm ngón chân
- TTCB: đứng thẳng tay thả xi
- N1: bước chân trái sang một bước
tay đưa lên cao lòng bàn tay hướng
vào nhau
- N2: cúi gập người về phía trước chân
thẳng tay chạm ngón chân
- N3: như N1
- N4: về TTCB
* Động tác bật : bật bước đệm trên
một chân, đổi chân nhảy chân sáo.
- TTCB: đứng thẳng chân thả xi
Đi bằng gót bàn chân
Đi bằng cả bàn chân
Chạy nhanh
Chạy chậm
- Trẻ thực hiện các
đỗng tác vận đỗng cơ
bản theo hưỡng dẫn.
Trẻ tập 4 lần 8 nhịp
Trẻ tap 4 lần 8 nhịp
Trẻ tập 4 lần 8 nhịp
Trẻ tập 4 lần 8 nhịp
Vận động cơ bản
- Hôm nay cô sẽ dạy cho các con vận
động mới " Bật xa , Chạy nâng cao đùi
nhé "
Trẻ xếp hàng
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động
- Giờ các con chú ý nhìn cơ thực hiện
trước nha
+ Lần 1: khơng giải thích.
+ Lần 2: vừa làm vừa giải thích.
TTCB: cô đứng trước vạch, đưa hai
tay ra trước thân người thẳng, khi có
hiệu lệnh hai tay cơ đánh mạnh ra sau,
gối hơi khỵu bật về phía trước đồng
thời hai tay đưa ra trước. Rơi nhẹ
nhàng bằng nửa bàn chân trước.
Khi có hiệu lệnh chạy thì
N1. cơ nâng chân phải (trái) lên đùi
song song với mặt đất, bắp chân để
duỗi tự nhiên sau đó tiếp đất bằng mũi
chân đến cả bàn chân
N2 giống N1 nhưng đổi chân
Hai chân đổi nhau liên tục
Khi chạy người giữ thăng bằng
Cô chạy nâng cao đùi tại chỗ và chạy
về đích
Bây giờ bạn nào giỏi có thể lên thực
hiện cho cả lớp xem nào!(cơ sửa sai
cho trẻ)
- Mời hai trẻ Khá lên thực hiện.
* Hoạt động 4:
Hồi tĩnh:
Trẻ quan sát
- Trẻ quan sát.
- Trẻ lần lượt lên thực hiện.
- Mời hai đội cùng thi đua xem đội
nào thực hiện tốt hơn nhé.
Cô mời đội Châu chấu lên thực hiện
Trẻ tâp
nào!
Cô mời đội Chuồn chuồn lên thực
Trẻ tập
hiện nào!
- Cô nhận xét và nhắc nhở lại cho trẻ
Chúng mình vừa trải qua hai thử thách
rất xuất sắc rồi, bây giờ chúng mình sẽ
cùng đến triển lãm tranh nhé
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân 2 -3
- Trẻ thực hiện theo
vòng. đi xem triển lãm tranh.
yêu cầu của cơ.
B. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Trị chuyện về con cơn trùng gây hại.
2. Trò chơi vận động. Con muỗi.
3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngồi trời, cơ bao qt trẻ chơi an tồn.
C. HOẠT ĐỘNG GĨC.
- Góc phân vai: Bán hàng.
- Góc xây dựng: Xây dựng trại ni ong, lắp ghép thùng ong.
- Góc nghệ thuật: Hát, vẽ, tơ màu con cơn trùng.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Trẻ ngủ dậy, cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Ăn chiều : Cô quan sát nhắc nhở, động viên trẻ ăn gọn gàng, ăn hết xuất, không làm
rơi cơm ra bàn.
- Hoạt động chiều : Nhảy cùng bi bi: Hai con thằn lằn con.
- Bình cờ nêu gương cuối ngày.
- Trả trẻ : Chuẩn bị trang phục quần áo của trẻ đầy đủ.
- Trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ trong ngày.
E. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe trẻ:
……………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………............
2. Kiến thức kĩ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………............
………………………………………………………………………………………........
...............................................................................................................................
3. Thái độ tình cảm ngơn ngữ giao tiếp:
………………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………………........
*****************************************
Ngày soạn : 23/12/2016
Ngày dạy : Thứ 4 ngày 28/12/2016
* Lĩnh vực Phát triển ngơn ngữ
A. HOẠT ĐỘNG CĨ CHỦ ĐÍCH
VE VÀ KIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
a. Kiến thức:
- Trẻ nghe và hiểu nội dung câu chuyện. Nhớ tên nhân vật trong truyện, Bết phân biệt
những hành động tốt và không tốt, Hành động cần làm theo và không nên làm theo.
b. Kĩ năng.
- Phát triển khả năng tư duy và trí tưởng tượng của trẻ qua kể chuyện theo tranh
- Phát triển ngôn ngữ của trẻ, trẻ kể rõ ràng, mạch lạc.
- Phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc của trẻ.
- Trẻ mạnh dạn, tự tin, hồn nhiên khi kể chuyện.
c. Giáo dục.
- Trẻ có ý thức trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy casstte, băng, đàn, tranh phông.
- Con vật rời: ve, kiến, mũ kiến, cánh ve.
- Tranh rời.
TIẾN TRÌNH
Nội dung
* Hoạt động 1
Trò chuyện
* Hoạt động 2
Bé học thật giỏi
*Hoạt động 3
Trò chơi “ tạo
dáng đi các con
vật”
Hoạt động của cô
Hát và vận động bài: “Chị ong
nâu và em bé”.
Đàm thoại:
+ Bài hát nói về ai?
+ Chị ong nâu như thế nào?
- Lắng nghe : “nghe băng”
- Đàm thoại:
+ Các con nghe bạn nói thế có
đúng khơng?
+ Mình phải làm sao?
- Có một bạn cũng rất ham
chơi, khơng lo làm việc, chỉ
mê ca hát, vậy xem chuyện gì
xảy ra với bạn đó nhé.
- Kể chuyện và tranh phơng.
- Đàm thoại:
+ Câu chuyện có những nhân
vật nào?
+ Các con thích bạn nào nhất?
+ Tại sao con lại thích bạn
Kiến?
+ Cịn bạn Ve thì sao?
+ Nếu con là bạn Ve thì con
làm gì?
Hoạt động của trẻ
- Chị ong nâu và em bé.
- Băng gì?
- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- Trẻ lắng nghe và quan
sát tranh.
- Có ve và kiến ạ.
- Bạn kiến ạ.
- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
- 2 – 3 trẻ trả lời.
- Cho trẻ nghe giai điệu và
cảm thụ giai điệu âm nhạc.
- Trẻ lắng nghe.
- Hỏi trẻ nhạc vui, buồn,
nhanh, chậm.
- Cho trẻ chơi trò chơi.
+ Chia trẻ 2 nhóm: Bạn gái
- Trẻ chơi trị chơi theo
làm Ve
hướng dẫn của cô.
Bạn trai làm Kiến
- Nhạc nhanh, trẻ đi nhanh.
Nhạc chậm trẻ đi chậm. Tắt
nhạc, trẻ dừng lại và trò
chuyện với bạn (rủ bạn đi chơi
và trả lời)
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
Hoạt động 4:
Ráp tranh
- Cho trẻ ráp tranh: có 4 bức
tranh
1. Cảnh mùa hè
3. Gió thổi sập nhà
2. Ve ca hát
4. Ve tới nhờ vã Kiến
- Trẻ ráp tranh theo đúng kí
hiệu số mà cơ ghi sẵn
- Sau đó cho trẻ kể chuyện
theo tranh.
- Trẻ ráp tranh theo
hướng dẫn của cơ.
B. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Vẽ con Bướm.
2. Trị chơi vận động. Con muỗi.
3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngồi trời, cơ bao qt trẻ chơi an tồn.
C. HOẠT ĐỘNG GĨC.
- Góc phân vai: Bán hàng.
- Góc xây dựng: Xây dựng trại nuôi ong, lắp ghép thùng ong.
- Góc nghệ thuật: Hát, vẽ, tơ màu con cơn trùng.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Trẻ ngủ dậy, cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Ăn chiều : Cô quan sát nhắc nhở, động viên trẻ ăn gọn gàng, ăn hết xuất, không làm
rơi cơm ra bàn.
- Hoạt động chiều : Đọc thơ: Con ong, ong và bướm, con chuồn chuồn.
- Bình cờ nêu gương cuối ngày.
- Trả trẻ : Chuẩn bị trang phục quần áo của trẻ đầy đủ.
- Trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ trong ngày.
E. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe trẻ:
……………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………............
2. Kiến thức kĩ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………............
………………………………………………………………………………………........
3. Thái độ tình cảm ngơn ngữ giao tiếp:
………………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………………........
Ngày soạn : 23/12/2016
Ngày dạy : Thứ 5 ngày 29/12/2016
* Lĩnh vực Phát triển TC - KNXN
.
A. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
VỊNG ĐỜI CỦA CƠN TRÙNG
I. Mục đích u cầu.
1. Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức giúp trẻ hiểu đợc từ Côn trùngchỉ những con vật bé nhỏ, có 6
chân, sống trong tự nhiên.
- Trẻ biết đợc vòng đời phát triển của con bớm đợc trải qua 4 giai đoạn : Từ trứng nở
thành sâu, sâu thành kén nhộng, nhộng thành bớm con.
- Mở rộng hiểu biết của trẻ về một số côn trùng khác có vòng đời nh bớm.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phán đoán, suy luận.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc trong việc sử dụng từ ngữ để diễn đạt sự hiểu biết của
mình về con bớm.
- Sử dụng đúng các từ: Trứng, sâu, kén nhộng, bớm.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú với hoạt động khám phá
- Trẻ có thái độ đúng đối với côn trùng và cảnh vật xung quanh.
II. Chuần bị.
- Nhạc bài hát trong chủ đề côn trùng.
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, trống lắc...- Tranh các loại côn trùng.
III. Tổ chức thực hiện.
Nội dung
Hoạt động ca cụ
Hot ng ca tr
- Giới thiệu chơng trình Khoa học
* Hot ng 1
Trũ chuyn cựng vui.
bộ.
- Cô và trẻ cùng hát bài hát Điều kỳ
- Tr hỏt cựng cụ.
diệu quanh em
- Chủ đề của chơng trình khoa học vui
Tìm hiểu về vòng đời phát triển của
bớm
* Phần thi thứ nhất .Thử trí thông
minh.
- Cho trẻ kể đủ tên 3 con côn trùng có
lợi, côn trùng có hại theo yêu cầu của
- Tr k: Com ong, con
Bm...
cô
* Hot ng 2
Hot ng khỏm
* Phần thi thø hai . BÐ cïng kh¸m
phá vịng đời phát
- Cho trẻ giải câu đố
phá.
trin ca con
Bm .
Cánh màu nâu, đỏ, vàng, xanh
Hơng thơm toả ngát, lợn quanh suốt
ngày
Mai đây mang phấn giúp cây
Kết thành quả ngọt mùa đầy ấm
no
( Là con gì?)
- Cho tr quan sát hình ảnh con bớm và
hỏi trẻ:
- Con quan sát thy con gỡ?
- Những con Bướm có màu gì?
- Con bướm.
- Cơn trùng.
-Trẻ quan sát và trả lời.
-Vì sao bướm lại bay được ?
- Vì có đơi cánh.
- Lồi Bướm thuộc nhóm nào ?
- Bướm con míi sinh ra cã gièng víi
con bím mà chúng mình vừa xem
không ?
- Khụng .
- Cho tr xem video vịng đời phảt
triển của con Bướm. Vµ hái trẻ:
- Bm đẻ ra gì?
- Trng .
- Trứng bớm nở ra con gì?
- Con sâu có giống con bớm không?
- Chúng khác nhau ở điểm nào?
- Con sâu nở từ trứng ăn gì để lớn?
- Khi thành kén nhộng thì chuyện gì sẽ
xảy ra tiếp theo đó?
- Con sõu bm ạ.
- Khơng ạ
- Sâu khơng có cánh ạ.
- Ăn lá cây ạ
- Sẽ phát triển thành con
- Cơ cho trẻ xem hình ảnh vµ khái
bướm ạ.
qt vũng i phỏt trin ca con
Bm: Bm mẹ đẻ trứng trên lá
cây , sau một thời gian trứng sẽ lớn lên
và nở thành sâu con; khi sâu già sẽ tự
nhả tơ bọc lấy thân mình và trở thành
tổ kén nhộng; khi kén khô, nứt vỏ thì
một chú bớm con xinh đẹp chui ra với
đầy đủ chân và cánh.
- Để trở thành con bớm xinh đẹp cần
- Tr quan sỏt v lng
nghe.
phải trải qua mấy giai đoạn?
- Đó là những giai đoạn nào?
Cho trẻ quan sát con sâu và con bớm
- Trẻ trả lời theo ý hiểu.
thËt
- Con s©u cã gièng con bớm không?
- Chúng khác nhau ở điểm nào?
- Tr tr li theo ý hiu.
- Cho trẻ xem video vòng đời phát triển
của bớm và mời một bạn kể chuyện
sáng tạo về vòng đời phát triển của bớm.
* Giỏo dc trẻ :
Các con ơi lồi bướm của chúng ta rất
có ích khi ta hút mật hoa bay từ hoa
này sang hoa kia làm thụ phấn cho hoa
và làm đẹp cho thiên nhiên ,nhưng nếu
các bạn nhỏ bắt Bướm để chơi thì lại
có hại cho sức khỏe vì cánh Bướm có
lớp phấn bụi các bạn nhỏ hít vào sẽ
khơng tốt cho sức khỏe .
*Hoạt động 3
Ai nhanh hơn.
* Phần thi thứ ba Ai khộo hn
- Cô và trẻ cùng hát, vận ®éng theo
- Trẻ lắng nghe.
nhạc bài Gọi bớm
- Cụ núi giai on trẻ nói trứng
Bướm, trẻ ngồi xuống co trịn người
lại .
- Cô nói giai đoạn 2- Tr núi Sõu non
v bũ ra nn nh .
- Cô nói giai đoạn 3- Trẻ nói Nhng
- Tr núi theo hng dn
ca cụ.
Bm và đứng lên a tay lờn u.
- Cô nói giai đoạn 4 Trẻ nói Con
Bm lm Bm bay.
( Cho trẻ chơi 1-2 lần, lần 2 cô nói tên
giai đoạn phát triển và trẻ nói thứ tự
phát triển phù hợp)
* Phn thi th 4: Chung sc
* Hot ng 4:
Chung sc.
Cô chia trẻ thành 2 đội chơi: Xếp tranh
theo đứng trình tự vòng đời phát triển
của bớm trong thời gian một bản nhạc
và nói đợc vòng đời phát triển của bớm - Tr sp thnh 2 i
chi.
theo đúng trình tự.
- Cách chơi: Trẻ đứng thành hai hàng
dọc khi có tín hiệu của cô bạn đầu
hàng bật vào 3 chiếc vòng chạy lên
phía trên chọn tranh lô tô gắn lên bảng
sau đó bật vào 3 chiếc vòng đập tay
vào tay bạn đứng đầu hàng và chạy
nhanh về cuối hàng, bạn tiếp tục lên
gắn tranh, Cứ lần lợt cho đến hết thời
gian đội nào gắn đợc nhiều vòng đời
của bớm là đội đó dành chiến thắng.
- Luật chơi : Nếu bạn nào không bật đợc vào bên trong vòng, chân dẫm lên
vòng; bạn cha về đà lên là phạm luật,
- Tr lng nghe cụ hng
dn.
tranh lô tô đó sẽ không đợc tính.
- Cô cùng trẻ kiểm tra và công bố kết
quả.
- Cô nhận xét chung và cho trẻ hát vận
- Tr chi theo hng
dn.
động theo nhạc bài Hoa thơm bớm l* Hot ng 5:
Kết thúc.
ỵn”.
B. HOẠT ĐỘNG NGỒI TRỜI
1. Hoạt động có chủ đích: Giải câu đó về cơn trùng.
2. Trị chơi vận động. Con muỗi.
3. Chơi tự do: Chơi với đồ chơi ngồi trời, cơ bao qt trẻ chơi an tồn.
C. HOẠT ĐỘNG GĨC.
Góc phân vai: Bán hàng.
- Góc xây dựng: Xây dựng trại ni ong, lắp ghép thùng ong.
- Góc nghệ thuật: Hát, vẽ, tơ màu con cơn trùng.
- Góc khoa học: Đếm con côn trùng, xếp tương ứng 1-1.
D. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Trẻ ngủ dậy, cho trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Ăn chiều : Cô quan sát nhắc nhở, động viên trẻ ăn gọn gàng, ăn hết xuất, không làm
rơi cơm ra bàn.
- Hoạt động chiều : Chơi trò chơi dân gian: Rồng rắn lên mây.
- Bình cờ nêu gương cuối ngày.
- Trả trẻ : Chuẩn bị trang phục quần áo của trẻ đầy đủ.
- Trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ trong ngày.
E. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe trẻ:
……………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………............
2. Kiến thức kĩ năng của trẻ:
……………………………………………………………………………………............
………………………………………………………………………………………........
3. Thái độ tình cảm ngơn ngữ giao tiếp:
………………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………………........
Ngày soạn: 23/12/2016
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 30/12/2016
Phát triển TC -KNXH:
A. HOẠT ĐỘNG CĨ CHỦ ĐÍCH.
CHỊ ONG NÂU VÀ EM Bẫ
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức : Trẻ hát đúng rõ lời bài hát, vận động nhịp nhàng theo bài hát, chăm chú
nghe cô hát, chơi trò chơi thành thạo.Trẻ có tình cảm yêu quý con con cụ trựng cú ớch.
- Kỹ năng : Trẻ thể hiện đợc tình cảm với con cụn trựng qua hát, vận động và trò chơi,
rốn luyn kh nng nghe nhc, th hin s hồn nhiên nghe hát, biểu diễn
- Gi¸o dơc : Gi¸o dục trẻ tớnh cn cự chm ch lao ng.
II.chuẩn bị :
- Cô : Đài, đĩa nhạc các bài hát: Chị ong nâu và em bé", '" Hoa thơm bướm ln"
- Trẻ : Trang phục đẹp.
III. Cách tiến hành :
Ni dung
Hoạt động 1:
Trũ chuyn v
cụn trựng.
Hoạt động 2
Tr hỏt mỳa
Ch ong nõu
v em bộ
Hoạt động của cô
- Cụ c câu đố:
"Con gì nho nhỏ
Lưng nó uốn cong
Bay khắp cánh đồng
Kiếm hoa làm mật "
Là con gì?
- Ong là loại cơn trùng có lợi hay có hại?
- Vì sao con biết ong là loại cơn trùng có
lợi?
- Các con hãy đọc một bài thơ ca ngợi sự
chăm chỉ của những chỳ ong no.
Hoạt động của trẻ
- Nghe cụ c cõu đố
- Con ong
- Có lợi
- Cho mật ngọt
- Trẻ đọc thơ “ Ong và
bướm”
Sự miệt mài chăm chỉ của những chú ong
vào mỗi buổi sớm mai khi con gà mới cất
tiếng gáy các chú ong đã bay lượn trên
những cành hoa để hút nhụy hoa làm mật - Nghe cô giới thiệu.
“Sự chăm chỉ đó được thể hiện trong bài
hát chị ong nâu và em bé”
- Nghe cơ hát
- C« hát lần 1.
=> Ging ni dung: bi hỏt núi v sự chăm
chỉ của chị ong nâu hàng ngày thường bay
trong vườn hoa để tìm nhụy làm mật.
- Trẻ đọc cùng cô