Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

G.Án Tuần 2 các môn Lớp 5 CKTKN ( 2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.63 KB, 35 trang )

TUẦN 2
Thứ hai ngày tháng 8 năm 2010
Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- Mục đ ích y êu cầu:
-Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử , thể hiện nền văn hóa lâu đời .
II- Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Gọi học sinh đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và nêu nội
dung bài
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thi ệu bài.
Giáo viên ghi b ài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a , Luy ện đọc.
- Gọi HS khá đọc
- Gọi HS chia đoạn
- Gọi HS đọc nối đoạn tìm ra từ khó và
GV hướng dẫn đọc
- Gọi học sinh đọc nối tìm ra từ ngữ cần
chú giải.
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- Bài chia thành 3 đoạn
* Đoạn 1: Từ đầu đến như sau.
* Đoạn 2: Bảng thống kê.


* Đoạn 3: Phần còn lại.
- Học sinh đọc tiếp nối
- Học sinh đọc
- Gọi HS đọc phần từ ngữ.
- Giáo viên đọc mẫu
b , Tìm hiểu bài.
* Đến thăm văn miếu khách nước ngoài
ngạc nhiên điều gì?
* Triều đại nào tổ chức được nhiều khoa
thi nhất?
* Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ?
* Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền
thồng văn hóa Việt Nam?
c , Luy ện đ ọc l ại.
- Gọi học sinh đọc đoạn
* Đ1: Nhẹ nhàng, thân ái
* Đ2: Thể hiện số liệu rõ ràng
- Gọi học sinh thi đọc
- Gọi học sinh đọc lại bài rút ra nội dung
3. Củng cố dặn dò.
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe
* Từ năn 1075 nước ta đã mở khoa thi
tiến sĩ ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi đầu
1075 đến khoa thi cuối 1919 các triều
vua đã tổ chức được 185 khoa thi và có
3000 tiến sĩ.
* Triều đại có nhiều khoa thi nhất là
triều Lê có 104 khoa thi.

* Triều đại nhà Lê có nhiều tiến sĩ nhất
có 1780 tiến sĩ.
* Người Việt Nam ta coi trọng đạo học,
Việt Nam là dân tộc có nền văn hóa lâu
đời.
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc
**********
Toán
Tiết 6 : LUYỆN TẬP
I- Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
II- Các hoạt động dạy học
A- Kiểm tra: thế nào là PS nhỏ hơn 1, bằng 1, lớn hơn 1.
B- Bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn
làm BT 1; 2; 3 .
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố dặn
dò.
- Giáo viên ghi bài.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của
bài và làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của

bài và làm bài vào vở bài tập gọi
3 học sinh lên bảng.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của
bài và làm bài vào vở bài tập gọi
3 học sinh lên bảng.
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu
-
1
10
,
2
10
,
3
10
,
4
10
,
5
10
,
6
10

-
11
2

=
11 5
2 5
×
×
=
55
10
-
15
4
=
15 25
4 25
×
×
=
375
100
-
31
5
=
31
5 2
×
×
=
62
10

-
6
25
=
6 4
25 4
×
×
=
24
100
-
500
1000
=
500 :10
1000 :10
=
50
100
-
18
200
=
18: 2
200 : 2
=
9
100
- Học sinh nêu cách làm.

:
**********
Kĩ thuậ t
ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 2 )

I. Mục tiêu:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được ít nh ất m ột khuy hai lỗ đúng qui trình. Khuy đ ính t ương đ ối chắc
chắn.
- Với HS khéo tay, đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.
Khuy đính chắc chắn.
II. Đồ dùng:
Giáo viên: Khuy hai lỗ, kim, chỉ,vải …
Học sinh: 2-3 Khuy hai lỗ, kim, chỉ,vải …
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động dạy
học:
HĐ1: HS thực
hành
- Giáo viên ghi b ài
- Giáo viên cho học sinh nhắc
lại cách đính khuy 2 lỗ.
- GV nhận xét và nhắc lại một
số lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- GV kiểm tra HS về kết quả
thực hành ở tiết 1 ( Vạch dấu

các điểm đính khuy)
- Học sinh nêu
- 2 Học sinh nêu cách đính khuy
hai lỗ
- HS lắng nghe.



4 cm
HĐ2: Đánh giá
sản phẩm
3. Củng cố dặn

- GV nêu yêu cầu và thời gian
thực hành GV quan sát và
hướng dẫn cho HS còn lúng
túng.
- Cho HS các nhóm trưng bày
sản phẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu của SP.
- GV ghi các y/c đó lên bảng để
HS dựa vào đó mà đánh giá.
- GV nx, đánh giá chung kết
quả thực hành của HS các
nhóm.
- Khắc sâu kiến thức
- GV nhận xét tiết học
-
Học sinh thực hành
- HS trưng bày SP thực hành.

- 1 HS nêu y/c của SP

- HS cả lớp tự nx, đánh giá SP
**********
Ch ính t ả
Nghe - viết : LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- Mục đ ích yêu cầu.
- Nghe- viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài chính tả .
Ghi lại đúng phần vần của tiếng ( từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của
các tiềng vào mô hình, theo y/c BT3.
II- Đồ dùng:
- Mô hình cấu tạo vần
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: HS nhắc lại quy tắc CT với n g / ngh; g/gh; c/k
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Giới thiệu bài.
Giáo viên ghi bài
2. Hướng dẫn CT.
a , Tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc bài viết.
- Lớp đọc thầm bài
* Lương Ngọc Quyến sinh và mất năm nào?
b , Hướng dẫn từ khó.
- Gọi học sinh nêu từ khó, tiếng khó
- Hướng dẫn HS phân tích từ khó, xóa bảng.
- Cho học sinh viết bảng con từ khó.
c , Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết
bài (15 phút)

- Cho học sinh đổi vở soát lỗi.
- Giáo viên đọc từng câu cho HS viết bài
d , Chấm bài.
- Giáo viên thu 10 bài chấm điểm.
- Nêu nhận xét chung bài viết
3. HD làm bài tập
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài và làm
bài vào vở bài tập TV.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài và làm bài vào
vở bài tập .
4. Củng cố dặn dò
- Học sinh nêu
- Sinh năm 1885.
- Mất năm 1917.
- Học sinh nêu từ khó
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng
- Học sinh viết
- Học sinh soát lỗi
a. Trạng nguyên
- Trạng vần ang
- Nguyên vần uyên
b. Làng, mộ, trạch, huyện Bình Giang.
- Học sinh làm bài
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
**********
Lịch sử

NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I- Mục tiêu:
- Nắm đ ư ợc m ột vài đ ề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong
muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai th ác
các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
- HS khá giỏi: Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường
Tộ không đ ư ợc vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn
không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi
trong nước.
II- Đồ dùng:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Em có cảm nhận gì v ề Bình Tây Đại Nguyên Soái ?
B. Dạy bài mới:
Tên HĐ Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Tình hình
đất nước.
- Giáo viên ghi b ài
- Gọi học sinh đọc thông tin sgk.
- Học sinh nêu
HĐ2: Bày tỏ tình
cảm.
3. Củng cố dặn


* Những đề nghị canh tân đất
nước của Nguyễn Trường Tộ là
gì?
* Những đề nghị đó được triều
đình thực hiện không? Vì sao?
* Nêu cảm nghĩ của em về
Nguyễn Trường Tộ?
* Vì sao người sau kính trọng
Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, bổ sung
( Trước họa xâm lăng ông đã
đứng lên chống và mong muốn
canh tân đất nước).
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
- Mở rộng quan hệ ngoại giao
buôn bán với nhiều nước.
- Thuê chuyên gia nước ngoài
giúp ta phát triển kinh tế.
- Mở trường dạy cách đóng tàu,
đúc súng, sử dụng máy móc.
- Triều đình bàn luận không
thống nhất vua Tự đức cho
rằng không cần nghe theo
Nguyễn Trường Tộ vì vua quan
nhà nguyễn bảo thủ.
- Nguyễn Trường Tộ có lòng
yêu nước muốn canh tân đất
nước để đất nước phát triển.
- Khâm phục lòng yêu nước

của Nguyễn Trường Tộ.
- HS tiếp nối nêu ý kiến
**********
Th ể dục
BÀI 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”
I- Mục tiêu:
-Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc,dóng h àng
c ách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, c ách xin phép ra vào lớp…
-Yêu cầu báo cáo mạch lạc, tập hợp nhanh.
-Trò chơi: “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi đúng luật, trật tự.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: (4 phút)
- Xoay các khớp, đứng vỗ tay và hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện cách chào, báo cáo (2 phút) .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ĐHĐN – Trò chơi: “chạy tiếp sức”.
b. Các hoạt động:
Thờilượng
( phút )
Hoạt động dạy Hoạt động học
5 - 7 phút *HĐ1: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách
chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học,
cách xin phép ra vào lớp…
*Mục tiêu: Thuần thục động tác.
*Cách tiến hành: GV phổ biến cách thực hiện và
hướng dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV điều khiển,
những lần sau CS điều khiển GV quan sát, sửa

sai.
- 4 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.
5 - 7 phút
6 - 8 phút
ĐH:
*HĐ2: Chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và
kết thúc giờ học.
*Mục tiêu: Báo cáo mạch lạc, đúng khẩu lệnh.
*Cách tiến hành: GV phổ biến cách thực hiện và
hướng dẫn HS tập luyện. Lần 1-2 GV điều khiển,
những lần sau CS điều khiển giáo viên quan sát,
sửa sai.
ĐH:  
     
     
     
     
* HĐ3: Trò chơi “ Chạy tiếp sức”.
* Mục tiêu: Tham gia trò chơi đúng luật, trật tự.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi,
nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử,
rồi chơi chính thức. GV nhắc nhở HS đảm bảo
an toàn.
ĐH:
- 4 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.

- 4 hàng dọc.
- Thực hiện theo GV, CS.

4. C ủng cố: (4 phút)
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2 phút)
- Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà: Ôn các động tác ĐHĐN.
- Rút kinh nghiệm.
- Nội dung buổi học sau: ĐHĐN – Trò chơi: “kết bạn”.
**********
Toán
Tiết 7 : ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I-Mục đích yêu cầu:
- HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
II-Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Vở bài tập của học sinh
B. Dạy bài mới:
Tên HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn
tập:
3. Thực hành:
( BT1;2a; 2b; 3 )
Bài 1:
- Giáo viên ghi bài.
a. Muốn cộng hoặc trừ hai phân
số cùng mẫu số ta làm như thế
nào?
a. Muốn cộng hoặc trừ hai phân
số khác mẫu số ta làm như thế
nào?


-Gọi học sinh đọc yêu cầu của
- Học sinh nêu
- Ta cộng tử số với tử số giữ
nguyên mẫu số.
- vd:
3
8
+
4
8
=
7
8
- Ta qui đồng mẫu số rồi cộng
hai phân số cùng mẫu số.
- vd:
7
8
+
5
9
=
63
72
+
40
72
=
93
72


7
8
-
7
9
=
63
72
-
56
72
=
7
72
* Học sinh thực hiện
Bài 2:
Bài 3:
4. Củng cố dặn

bài và làm bài vào vở.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài và làm bài vào vở.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài và làm bài vào vở 1 em lên
bảng.
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
a.
83

56
b.
9
40
c.
26
24
d.
15
54
* Học sinh thực hiện
a.
17
5
b.
13
7
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và
màu xanh là:
1
2
+
1
3
=
5
6
(Số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng:

6
6
-
5
6
=
1
6
(Số bóng trong hộp)
Đáp số:
1
6
(Số bóng trong hộp)
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC
I. Mục đích yêu cầu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc bài chính tả đã
học( BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2) ; tìm được một
số từ chứa tiếng quốc(BT3).
- HS đặt được câu với 1 trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
HS khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ nêu ở BT4.
II. Đồ dùng:
Bút dạ và 2,3 phiếu to để HS làm BT2,3,4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: GV kiểm tra vở BT của HS.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:

Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
Thư gửi… và bài Việt Nam…
GV nx, chốt kết quả.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
bài rồi làm bài vào vở.
Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
bài rồi làm bài vào vở.
- Học sinh nêu tên bài
- HS đọc thầm và tìm từ đồng nghĩa với
Tổ quốc
* Bài thư gửi các học sinh.
- Nước nhà, non sông
* Bài Việt Nam thân yêu.
- Đất nước, quê hương
- HS chữa bài
Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê
hương.
- Một nhóm dán phiếu trình bày:
Quốc gia,quốc ca, quốc hiệu, quốc hội,
quốc kì, quốc khánh, quốc vương…
Bài 4
Gọi HS đọc y/c và tự làm bài.
3,Củng cố dặn dò
Khắc sâu kiến thức, nx giờ học
-HS tiếp nối nêu câu đã đặt.
a. Bạc Liêu là quê hương tôi
b. Cà Mau là quê của mẹ
c. Phú Thọ là quê cha đất tổ

d. Chị tôi chỉ mong được về nơi chôn nhau
cắt rốn.
**********
Thø t ngµy th¸ng n¨m 2010
Kể chuyệ n
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS chọn được một chuyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ
ràng, đủ ý ( HS khá giỏi tìm được truyện ngoài SGK, kể một cách tự nhiên sinh động)
-Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ ghi gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Gọi học sinh kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng
B. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên ghi bài
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài giáo viên
gạch chân những từu cần chú ý:
-Giáo viên giải nghĩa từ:
- Học sinh nêu
-Đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân,
nước ta.
* Danh nhân: Người có danh tiếng, Có công
trạng với đất nước tên tuổi được người đời
ghi nhớ.
b , HS thực hành kể.

* Giáo viên cho học sinh xung phong kể .
GV cùng lớp nhận xét về nội dung, lời kể,
thái độ…
3. Củng cố dặn dò
- Khắc sâu kiến thức
- Nh ận xét tiết học.
- HS kể chuyện.
-VD:Trưng Trắc, Trưng Nhị, Phùng
Khắc Hoan, Phạm Ngũ Lão…
**********
Khoa họ c
NAM HAY NỮ (Tiếp theo)
I-Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam,
nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
II- Đồ dùng:
Giáo viên:
Học sinh
III- Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: Khi một em bé mới chào đời dựa vào đâu để biết đó là bé trai hay
bé gái?
B.Dạy bài mới:
Tên HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: - Giáo viên ghi bài - Học sinh nêu
2. Hot ng dy
hc:
H1: Tho lun.
H2: Trỡnh by ý
kin.

3. Cng c dn

* Cho hc sinh quan sỏt cỏc
hỡnh v c thụng tin sgk.
- Giỏo viờn cho hc sinh tho
lun v trỡnh by ý kin?
- Giỏo viờn cựng lp nhn xột.
- Giỏo viờn cho hc sinh trỡnh
by kt qu tho lun.
- Khc sõu kin thc
- GV nhn xột tit hc
- Hc sinh tho lun
- Hc sinh thc hin.
a. Cụng vic ni tr l ca ph
n.
b. n ụng l ngi kim tin
nuụi c gia ỡnh.
c. Con gỏi nờn hc n cụng gia
chỏnh, con trai nờn hc k
thut.
M thu t
vẽ trang trí
Màu sắc trong trang trí
I. Mục tiêu
- HS hiểu sơ lợc về vai trò và ý nghã của màu sắc trong trang trí
- HS biết cách sử dụng màu sắc trong các bài trang trí. HS khá giỏi sử dụng thành thạo
một vài chất liệu màu trong trang trí.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của màu sắc trang trí.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV

- 1 số đồ vật đợc trang trí
- 1 số bài trang trí hình vuông , hình tròn , đờng diềm
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh trang trí đã
chuẩn bị
2. Các HĐ dạy học
Hs quan sát
a)Hoạt động 1: Quan sát nhận xét Hs thực hiện
- GV : cho hs quan sát mầu sắc các bài
trang trí
* Em hãy kể tên những màu sắc trong bài
trang trí ?
* Mỗi màu đợc vẽ ở những hình nào?
* Mầu nền và hoạ tiết có giống nhau
không?
* Độ đậm nhạt có giống nhau không?
* Trong bài vẽ thờng có nhiều hay ít màu?
- HS kể tên các màu sắc.
- Hoạ tiết giống nhau đợc vẽ cùng
màu.
- Khác nhau
- Khác nhau
- 4-5 mầu
b) Hoạt động 2: Cách vẽ màu.
GV hớng dẫn HS cách vẽ nh sau:
+ Dùng bột màu hoặc màu nớc pha trôn
để tạo thành 1 số màu có độ đậm nhạt khác

nhau
+ Lấy các màu đã pha sẵn vẽ vào một vài
hoạ tiết đã chuẩn bị cho lớp quan sát
+ Không nên dùng quá nhiều màu trong
một bài trang trí
+ Chọn màu sắc cho hài hoà
+ Vẽ đều màu theo quy luật sen kẽ hay
nhắc lại
+ Độ đậm nhạt của màu nền và hoạ tiết
cần khác nhau
c )Hoạt động 3: HS thực hành
GV yêu cầu HS thực hành trên giấy vẽ hoặc
vở thực hành
Hs thực hành
GV nhắc HS nhớ lại cách sắp xếp hoạ tiết
trang trí.
d )Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực
phát biểu ý kiến XD bài
- Nhắc hs quan sát màu sắc trong thiên
nhiên và chuẩn bị bài học sau
Hs lắng nghe
Tp c
SC MU EM YấU
I-Mc ớch yờu cu
- c din cm bi th vi ging nh nhng, tha thit.
- Hiu c ni dung , ý ngha bi th: Tỡnh yờu quờ hng, t nc vi nhng
sc mu, nhng con ngi v s vt ỏng yờu ca bn nh.
- HS hc thuc lũng nhng kh th yờu th ớch ( HS kh ỏ , gii HTL ton bi th )

II-Cỏc hot ng dy hc:
A. Kim tra: Gi hc sinh c bi Quang cnh lng mc ngy mựa v nờu ni
dung bi
B. Dy bi mi:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
1. Gii thiu bi - Hc sinh nờu
- Giáo viên ghi b ài
2. HD luyện đoc và t ìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Gọi học sinh khá đọc
- Gọi học sinh chia khổ thơ.
- Gọi học sinh đọc nối khổ thơ tìm ra từ khó
và giáo viên hướng dẫn đọc
- Gọi học sinh đọc nối tìm ra từ ngữ cần chú
giải.
- Gọi học sinh đọc phần từ ngữ.
- Giáo viên đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
* Bạn nhỏ trong bài yêu những màu sắc nào?
* Mỗi màu gợi ra những hình ảnh nào?
* Vì sao bạn nhỏ lại yêu tất cả các màu ấy ?
b , Luyện đọc diễn cảm và HTL.
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ.
- Y/c HS tự nhẩm thuộc những
khổ thơ yêu thích.
- Học sinh đọc
- Bài chia thành 4 khổ thơ.
Mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
- Học sinh đọc nối
- Học sinh đọc nối

- Học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe
* Bạn nhỏ yêu những màu
sắc như: đỏ, xanh, trắng,
vàng,tím, nâu.
- Màu đỏ: Màu máu, màu cờ tổ quốc,
màu khăn quàng đội viên.
- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng
núi, biển cả và bầu trời.
- Màu trắng: màu của trang giấy của
đóa hoa hồng bạch.
* Vì các sắc màu đều gắn với những sự
vật, những cảnh những con người mà
bạn nhỏ yêu quí.
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc
- Gọi học sinh thi đọc HTL
3. Củng cố dặn dò
- Gọi học sinh đọc lại bài rút ra nội dung.
- Khắc sâu kiến thức.
- Nhận xét tiết học
- HS khá giỏi thi đọc
:
**********
Toán
Tiết 8 : ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I-Mục đích yêu cầu:
- HS biết thực hiện phép nhân, chia hai phân số.
II-Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Vở bài tập của học sinh

B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn
tập:
3. Thực hành:
(Hd làm bài 1
(cột 1,2) bài
- Giáo viên ghi bài.
a, Muốn nhân hai phân số ta làm
như thế nào?
- Giáo viên ghi bảng:
2
7
x
5
9
b , Muốn chia hai phân số làm
như thế nào ?
- Giáo viên ghi bảng:
4
5
:
3
8

- Học sinh nêu
- Ta nhân tử số với tử số mẫu
số với mẫu số.
- vd:

2
7
x
5
9
=
10
63
- Ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo
ngược.
- vd:
4
5
:
3
8
=
4
5
x
8
3
=
32
15
2(a,b),bài3
Bài 1:
Bài 2:


Bài 3:
4. Củng cố dặn

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài và làm bài vào vở 2 em lên
bảng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài và làm bài vào vở 2 em lên
bảng.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài và làm bài vào vở 1 em lên
bảng.
- Gọi HS nêu lại cách nhân
(chia) hai PS.
- Nhận xét tiết học
a.
12
90
,
6
20
b.
42
15
,
10
8
-
9
10

x
5
6
=
3 3 5
5 2 3 2
× ×
× × ×
=
3
4
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:

1
2
x
1
3
=
1
6
(m
2
)
Diện tích của mỗi phần là:

1
6
: 3 =

1
18
(m
2
)
Đáp số:
1
18
(m
2
)
: **********
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Biết : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho
các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện .Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn
luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. Đồ dùng:
Giáo viên
Học sinh
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
B.Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Thảo luận

về kế hoạch.
HĐ2: Kể chuyện.
- Giáo viên ghi bài
- Giáo viên cho học sinh quan
sát tranh ảnh và sgk rồi nêu kế
hoạch của mình.
* Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh
gì?
* Em thấy nét mặt các bạn thế
nào?
* Bức tranh thứ hai vẽ gì?
* Cô giáo đã nói gì với các
bạn?
* Bức tranh thứ ba vẽ gì?
- Gọi học sinh kể về những tấm
- Học sinh nêu
- Học sinh quan sát
- Chụp cảnh các bạn học sinh lớp
5 Trường Tiểu học Hoàng Diệu
đón các em là học sinh lớp 1.
- Nét mặt bạn nào cũng vui tươi
náo nức.
- Cô giáo và các bạn học sinh lớp
5 trong lớp học.
- Cô giáo đã chúc mừng các em
là học sinh lớp 5.
- Bạn học sinh lớp 5 và bố của
bạn.
3. Củng cố dặn


gương, những hành động, việc
làm của học sinh lớp 5.
- Em thấy mình có những điểm
nào xứng đáng là học sinh lớp
5.
- Khắc sâu kiến thức
- GV nhận xét tiết học
- Học sinh kể:
- HS tiếp nối phát biểu ý kiến.
**********
Địa lí
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I- Mục tiêu:
-Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam ¾ diện tích là đồi
núi và ¼ diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,…
- Chỉ được các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ ): dãy Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền
Trung. HS khá giỏi biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông
nam, cánh cung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ ): than ở Quảng Ninh,
sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,…
II/ Đồ dùng:
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Học sinh:
III/ Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Gọi HS trả lời : Việt Nam nằm trong khu vực nào của châu Á ?
B. Dạy bài mới:
Tên hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu
bài:
2. HĐ dạy học:
HĐ1: Địa hình.
HĐ2: Khoáng
sản.
3. Củng cố dặn

- Giáo viên ghi bài
- Gọi HS đọc thông tin sgk và
quan sát lược đồ.
* Chỉ vị trí của vùng đồi núi và
đồng bằng trên lước đò?
* Kể tên những dãy núi chính ở
nước ta?
* Nêu đặc điểm chính của địa
hình nước ta?
* Kể tên một số đảo và quần đảo
của nước ta?
- Gọi học sinh đọc thông tin sgk.
* Kể tên một số khoáng sản có ở
nước ta?
- Khắc sâu kiến thức.
- Học sinh nêu
- Học sinh chỉ.
- Hoàng Liên Sơn, Sông
Gâm, Ngân Triều, Bắc Sơn,
Đông Triều
- Trên phần đất liền của nước
ta ¾ diện tích là đồi núi

nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp, ¼ diện tích là đồng bằng
châu thổ phù sa của sông ngòi
bồi đắp.
- Nước ta có nhiều khoáng
sản như: than, dầu mỏ, khí tự
nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-
tít, bô sít….
- Nhận xét tiết học
: **********
Thể dục
BÀI 4: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I- Mục đích yêu cầu:
-Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng
nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Kết bạn”. Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi đúng luật, nhiệt tình.
II- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III- Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động: (4 phút)
- Xoay các khớp, đứng vỗ tay và hát.
2.Kiểm tra: Gọi 1nhóm HS lên thực hiện tập hợp hàng dọc, dóng hàng. (2 phút) .
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ĐHĐN – Trò chơi: “kết bạn”.
b. Các hoạt động:
Thời lượng
( phút )
Hoạt động dạy Hoạt động học

5 - 7 phút *HĐ1: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay

×