Trường TH Văn Lang
Lớp:……………………………..
Họ và tên:………………………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Mơn: Tiếng Việt (Đọc)
Khối: 5 – Năm học: 2008-2009
Thời gian:………………………
Ngày thi : ………………………..
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A-ĐỌC THẦM ĐOẠN VĂN:
Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc
một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể
nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Những con nhạn bay thành đàn trên cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng, gieo
xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dòu dàng những câu
thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là
một con đê vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ; chúng đuổi
nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Đâu đó
thoảng hương cốm mới.
Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những ngọn khói xanh
lơ. Bọn trẻ xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai:
Khói về rứa ăn cơm với cá
Khói về ti lấy đá chập đầu.
Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông.
Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và
tiếng cựa mình của cây ổi, đất đai.
Mùa thu. Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu.
Và mùa thu vang lên những âm thanh xao động đồng quê.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
B-DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý TRẢ LỜI ĐÚNG:
1.Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
a)Mùa thu ở làng quê.
b)Cánh đồng quê hương.
c)Âm thanh mùa thu.
2.Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
a)Chỉ bằng thò giác (nhìn).
b)Chỉ bằng thò giác và thính giác (nghe).
c)Bằng cả thò giác, thính giác và khứu giác (ngửi)
3.Trong câu “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể
nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”, từ “đó” chỉ sự vật gì?
a)Chỉ những cái giếng.
b)Chỉ những hồ nước.
c)Chỉ làng quê.
4.Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất?
a)Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
b)Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
c)Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm
tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất.
5.Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hóa?
a)Đàn chim nhạn, con đê và những cánh đồng lúa.
b)Con đê, những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
c)Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
6.Trong bài văn có mấy từ đồng nghóa với từ xanh?
a)Một từ. Đó là từ:..................
b)Hai từ. Đó là các từ:....................
c)Ba từ. Đó là các từ:.....................
7.Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghóa chuyển?
a)Chỉ có từ chân mang nghóa chuyển.
b)Chỉ có hai từ dù và chân mang nghóa chuyển.
c)Cả ba từ dù, chân, tay đều mang nghóa chuyển.
8.Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
a)Các hồ nước.
b)Các hồ nước, bọn trẻ.
c)Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
9.Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép?
a)Một câu. Đó là câu:......................................
b)Hai câu. Đó là các câu:......................................
c)Ba câu. Đó là các câu:......................................
10.Hai câu: “Chúng cứ hát mãi, hái mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh
mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ
con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai”. Liên kết với nhau bằng cách nào?
a)Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ........., thay cho từ.........
b)Bằng cách lặp từ ngữ. Đó là từ.........
c)Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
HẾT
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MƠN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲII KHỐI 5
NĂM HỌC : 2008-2009
I/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 5 ĐIỂM
( Trả lời đúng mỗi ý cho 0,5 điểm )
Câu 1: ý a (Mùa thu ở làng quê)
Câu 2: ý c (Bằng cả thò giác, thính giác và khứu giác (ngửi))
Câu 3: ý b (Chỉ những hồ nước)
Câu 4: ý c (Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “Những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm
tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất)
Câu 5:ý c (Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai)
Câu 6: ý b (Hai từ. Đó là các từ: “xanh mướt, xanh lơ”)
Câu 7: ý a (Chỉ có từ chân mang nghóa chuyển)
Câu 8: ý c (Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ)
Câu 9: ý a ( Một câu. Đó là câu: “ Chúng khơng còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng khơng
đáy, ở đó có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất )
Câu 10: ý b (Bằng cách lặp từ ngữ). (Từ lặp lại là từ không gian).
II/ĐỌC THÀNH TIẾNG 5 ĐIỂM :
- 5 điểm : Đọc đúng, lưu lốt, diễn cảm.Tốc độ đọc đảm bảo theo u cầu cơ bản .
- 4 điểm: Đảm bảo theo u cầu trên. Tốc độ đọc khơng chậm q 15 giây.
- 3 điểm: Đọc đúng, lưu lốt, chưa diễn cảm. Tốc độ đọc khơng đảm bảo theo u cầu.
- 1 đến 2 điểm: khơng đảm bảo các u cầu trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT)
I/Chính tả (nghe-viết): (4 điểm)
1/ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy đònh)
trừ 0,5 điểm/1 lỗi.
2/ Luyện tập :
a/ Đoạn văn trên gồm 5 câu ( 0,5đ )
b/ Chủ ngữ trong câu là : Không biết cây bàng này ( 0,5đ )
II/Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm.
-HS tả đúng một loại cây theo yêu cầu theo u cầu .Có đủ ba phần ( Mở bài , thân bài , kết bài ) . Diễn đạt thành câu , lời lẻ trong bài tả tự nhiên .
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
-Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 –1,5 – 1 – 0,5.
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ….. bò
trừ 1 điểm toàn bài.
-Hết-
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT) - KHỐI 4 GHKII
Năm học : 2008 -2009
I/Chính tả (nghe-viết): (3 điểm)
1/ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 3 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy đònh) trừ
0,5 điểm/1 lỗi.
2/ Luyện tập : ( Điền đúng 1 âm hoặc dấu 0,25đ )
a/ Xao xuyến ; tại sao ; nhà sàn ; xa xôi
b/ Nghỉ ngơi ; suy nghó ; củng cố ; lũng cũng
II/Tập làm văn:
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm.
-HS tả đúng một loại cây theo yêu cầu theo u cầu .Có đủ ba phần ( Mở bài , thân bài , kết bài ) . Diễn đạt thành câu , lời lẻ trong bài tả tự nhiên .
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
-Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 –1,5 – 1 – 0,5.
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ….. bò
trừ 1 điểm toàn bài.
-Hết------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường TH Văn Lang
Lớp: Năm………
Họ tên:………………………….
Điểm
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2011-2012
Mơn: Tiếng Việt (Đọc)
Ngày thi : 2 / 5 / 2012
Nhận xét của giáo viên
A-ĐỌC THẦM :
Bài đọc:
Lập làng giữ biển
Nhụ nghe bớ nói với ơng:
- Lần này con sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo. Con sẽ đưa thằng Nhụ ra trước.
Rời nhà con cũng ra. Ơng cũng sẽ ra.
- Tao chết ở đây thơi. Sức khơng còn chịu được sóng
- Ngay cả chết, cũng cần ơng chết ở đấy.
Ơng đứng lên, tay giơ ra như cái bơi chèo:
- Thế là thế nào ? – Giọng ơng bỡng hởn hển. Người ơng như tỏa ra hơi ḿi.
Bớ Nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh:
- Ở đây đất rợng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần. Chả còn gì hay hơn cho mợt
làng biển. Ngày xưa, lúc nào cũng mong có đất để dân chài phơi được mợt vài lưới, ḅc được
mợt con thùn. Bây giờ đất đấy, rợng hết tầm mắt. Đất của nước mình, mình khơng đến ở thì để
cho ai ?
Ơng Nhụ bước ra võng. Cái võng làm bằng lưới đáy vẫn ḅc lưu cữu ở ngoài hàng hiên. Ơng
ngời x́ng võng vặn mình. Hai má phập phờng như người súc miệng khan. Ơng đã hiểu những y
tưởng hình thành trong suy tính của người con trai ơng quan trọng nhường nào.
- Để có mợt ngơi làng như mọi ngơi làng ở trên đất liền, rời sẽ có chợ, có trường học, có
nghĩa trang…
Bớ Nhụ nói tiếp như trong mợt giấc mơ, rời bất ngờ vỡ vào vai Nhụ:
- Thế nào con, đi với bớ chứ ?
- Vâng ! – Nhụ đáp nhẹ.
Vậy là việc đã qút định rời. Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Đã có mợt làng Bạch Đằng
Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bờng bềnh đâu đó ở
mãi phía chân trời..
TRẦN NḤN MINH
B-DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý TRẢ LỜI ĐÚNG:
1. Bài văn có những nhân vật nào?( 0,5 đ )
a. Nhụ, bố Nhụ, ơng Nhụ
b. Nhụ, bố Nhụ, ơng Nhụ ( 3 thế hệ trong một gia đình)
c. Ba thế hệ trong một gia đình
2. Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ?( 0,5 đ )
a. Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
b. Họp làng để đưa cả nhà Nhụ ra đảo.
c. Họp làng để di dân ra đảo.
3. Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người như thế nào ?( 0,5 đ )
a. Bố Nhụ là người kiên quyết.
b. Bố Nhụ là người độc đốn.
c. Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
4. Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ ?( 0,5 đ )
a. Làng mới ngồi đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
b. Làng mới sẽ giống mọi ngơi làng ở trên đất liền, có chợ, có trường học, có nghĩa trang...
c. Tất cả ý trên đều đúng
5. Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghó rất kỹ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập
làng giữa biển của bố Nhụ ?( 0,5 đ )
a. Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan.
Ơng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ơng quan trọng nhường nào.
b. Ơng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ơng quan trọng nhường nào.
c. Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng
khan.
6. Tìm các từ láy và từ ghép có trong bài đọc trên.( 1đ )
…………………….………………………….………………………….…………………….
………………………….………………………….………………………….
………………………….………………………….………………………….
………………………….………………………….………………………….
……………………………………
7. Tìm các cặp từ hơ ứng thích hợp điền vào chỗ trơng các câu sau: ( 1,5 đ )
a) Mưa ……. to, …….. thổi mạnh.
b) Trời …….. hửng sáng, nơng đân ……. ra đồng.
c) Thủy Tinh dâng nước cao ……………, Sơn Tinh làm núi cao lên…………….
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 đ )
HS đọc một đoạn và trả lời nội dung đoạn đọc, một trong các bài tập đọc sau:
1/ Tiếng rao đêm
SGK trang 30
2/ Lập làng giữ biển
/
36
3/ Hộp thư mật
/
62
4/ Phong cảnh đền Hùng /
68
HẾT
Trường TH Văn Lang
Lớp: Năm ……
Họ tên:………………………….
Điểm
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK II NĂM HỌC 2012-2013
Mơn: Tiếng Việt (Đọc)
Ngày thi : 2 / 5 / 2013
Nhận xét của giáo viên
I- ĐỌC THẦM :
Bài đọc: Cơng việc đầu tiên
Mợt hơm, anh Ba Chẩn gọi tơi vào trong b̀ng, đúng cái nơi anh giao việc cho ba tơi ngày
trước. Anh lấy từ mái nhà x́ng bó giấy lớn, rời hỏi tơi :
- Út có dám rải trùn đơn khơng ?
Tơi vừa mừng vừa lo, nói :
- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ !
Anh Ba cười rời dặn tơi tỉ mỉ. Ći cùng, anh nhắc :
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em mợt mực nói rằng có mợt anh bảo đây là giấy quảng cáo
th́c. Em khơng biết chữ nên khơng biết giấy gì.
Nhận cơng việc vinh dự đầu tiên này, tơi thấy trong người cứ bờn chờn, thấp thỏm. Đêm đó, tơi
ngủ khơng n, lục đục dậy từ nữa đêm, ngời nghĩ cách giấu trùn đơn. Khoảng 3 giờ sáng, tơi giả
đi bán cá như mọi hơm. Tay tơi bê rở cá, còn bó trùn đơn thì giắt trên lưng q̀n.
Tơi rảo bước và trùn đơn cứ từ từ rơi x́ng đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng
tỏ.
Đợ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên : “Cợng sản rải giấy nhiều quá !”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tơi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh khen tơi :
- Út khá lắm, cứ làm như vậy rời quen em ạ !
Lần sau, anh tơi lại giao rải trùn đơn tại chợ Mỹ Lờng. Tơi cũng hoàn thành. Làm được mợt
vài vệc, tơi bắt đầu ham hoạt đợng. Tơi tâm sự với anh Ba :
Em chỉ ḿn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát ly hẳn nghe anh !
Theo HỒI KÍ CỦA BÀ NGUYỄN THỊ ĐỊNH
( Văn Phác ghi)
DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý TRẢ LỜI ĐÚNG:
1. Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?( 0,25 đ )
a. Viết truyền đơn.
b. Rải giấy quảng cáo thuốc.
c. Rải truyền đơn.
2. Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận cơng việc đầu tiên này ?( 0,25 đ )
a. Út lo sợ hồi hộp.
b. Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ khơng n, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
c. Út nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
3. Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ?( 0,25 đ )
a. Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận.
b. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần.
c. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ vừa hết, trời cũng gần sáng tỏ.
d. Tất cả ý trên.
4. Vì sao Út muốn được thoát ly ?( 0,25 đ )
a. Vì Út thích được làm thật nhiều việc cho Cách mạng.
b. Vì Út thích đi thoát ly.
c. Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
5. Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào ? :( 1đ )
Tết đến hoa đào nở đỏ thắm. Nó cũng là mùa xuân đấy.
a. Lặp từ ngữ.
b. Dùng từ ngữ nối.
c. Thay thế từ ngữ.
6. Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các câu sau: ( 1 đ )
a. Tuy trời mưa to ……………………………………………………………………………
b. Nếu bạn không viết bài ……………………………………………………………. …….
c. Giá như bạn dậy sớm ………………………………………………………………………
7. Đặt câu nói về việc học tập và rèn luyện của em, trong đó có sử dụng trạng ngữ theo yêu cầu dưới
đây: ( 1 đ )
a. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn:
……………………………………………………………………………………………………
b. Câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
……………………………………………………………………………………………………
c. Câu có trạng ngữ chỉ thời gian và phương tiện:
……………………………………………………………………………………………………
8. Từ ý “ Nam học bài” hãy viết thành: ( 1 đ )
a. Câu kể : …………………………………………………………………………………….
b. Câu hỏi : ……………………………………………………………………………………
c. Câu cầu khiến : …………………………………………………………………………….
d. Câu cảm: …………………………………………………………………………………...
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 đ )
HS đọc một đoạn và trả lời nội dung đoạn đọc, một trong các bài tập đọc sau:
1/ Một vụ đắm tàu
SGK trang 108
2/ Tà áo dài Việt Nam
/
112
3/ Con gái
/
122
HẾT
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MƠN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲII KHỐI 5
NĂM HỌC : 2008-2009
I/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 5 ĐIỂM
( Trả lời đúng mỗi ý cho 0,5 điểm )
Câu 1: ý a (Mùa thu ở làng quê)
Câu 2: ý c (Bằng cả thò giác, thính giác và khứu giác (ngửi))
Câu 3: ý b (Chỉ những hồ nước)
Câu 4: ý c (Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “Những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm
tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất)
Câu 5:ý c (Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai)
Câu 6: ý b (Hai từ. Đó là các từ: “xanh mướt, xanh lơ”)
Câu 7: ý a (Chỉ có từ chân mang nghóa chuyển)
Câu 8: ý c (Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ)
Câu 9: ý a ( Một câu. Đó là câu: “ Chúng khơng còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng khơng
đáy, ở đó có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất )
Câu 10: ý b (Bằng cách lặp từ ngữ). (Từ lặp lại là từ không gian).
II/ĐỌC THÀNH TIẾNG 5 ĐIỂM :
- 5 điểm : Đọc đúng, lưu lốt, diễn cảm.Tốc độ đọc đảm bảo theo u cầu cơ bản .
- 4 điểm: Đảm bảo theo u cầu trên. Tốc độ đọc khơng chậm q 15 giây.
- 3 điểm: Đọc đúng, lưu lốt, chưa diễn cảm. Tốc độ đọc khơng đảm bảo theo u cầu.
- 1 đến 2 điểm: khơng đảm bảo các u cầu trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT)
I/Chính tả (nghe-viết): (4 điểm)
1/ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy đònh)
trừ 0,5 điểm/1 lỗi.
2/ Luyện tập :
a/ Đoạn văn trên gồm 5 câu ( 0,5đ )
b/ Chủ ngữ trong câu là : Không biết cây bàng này ( 0,5đ )
II/Tập làm văn: (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm.
-HS tả đúng một loại cây theo yêu cầu theo u cầu .Có đủ ba phần ( Mở bài , thân bài , kết bài ) . Diễn đạt thành câu , lời lẻ trong bài tả tự nhiên .
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
-Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 –1,5 – 1 – 0,5.
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn ….. bò
trừ 1 điểm toàn bài.
-Hết-
KIM TRA CUI HKII NM HC 2012-2013
MễN:Ting Vit (Vit) Lp 5
I/ Chớnh taỷ : ( 5 ủieồm )
Baứi vieỏt :
Cõy trỏi trong vn Bỏc
Vn cõy ụm tron gõn na vong cung quanh ao ca c n õy nụi nh khụn nguụi. Vi khờ ngot
Ba inh. Hụng xiờm Xuõn nh cat min. Bi o Mờ Linh... Bai b Nam Bụ õm vi phự sa trong
mui bi Biờn Hoa. Lng l Hng Giang phang phõt hng khoi trờn canh quyt Hng Cõn nho
nhn va qua thanh tra tron xinh x Huờ. i Bo treo lung lng triu nng thm hng sa bụi quờ
hng Thai Binh. Bi oan Hựng hiờn lanh khi gi hinh anh ba bu Viờt Bc em qua tng oan
vờ quục quõn ngc bờn Binh Ca.
Theo Vừ Vn Trc
II/ Tp lm vn : ( 5 im )
T mt ngi bn ma em quớ mn
KIM TRA CUI HKII NM HC 2012-2013
MễN:Ting Vit (Vit) Lp 5
I/ Chớnh taỷ : ( 5 ủieồm )
Baứi vieỏt :
Cõy trỏi trong vn Bỏc
Vn cõy ụm tron gõn na vong cung quanh ao ca c n õy nụi nh khụn nguụi. Vi khờ ngot
Ba inh. Hụng xiờm Xuõn nh cat min. Bi o Mờ Linh... Bai b Nam Bụ õm vi phự sa trong
mui bi Biờn Hoa. Lng l Hng Giang phang phõt hng khoi trờn canh quyt Hng Cõn nho
nhn va qua thanh tra tron xinh x Huờ. i Bo treo lung lng triu nng thm hng sa bụi quờ
hng Thai Binh. Bi oan Hựng hiờn lanh khi gi hinh anh ba bu Viờt Bc em qua tng oan
vờ quục quõn ngc bờn Binh Ca.
Theo Vừ Vn Trc
II/ Tp lm vn : ( 5 im )
T mt ngi bn trong lp ma em quớ mn .
Trng TH Vn Lang
Lp:Nm
H tờn:.
KIM TRA CHT LNG CUI HK II Nm hoc 2012 2013
Mụn: Ting Vit (Vit )
Ngy thi : 2 / 5 / 2013
iờm
Nhõn xột cua giao viờn
I/ Chớnh t: ( 5 im )
1. Bai vit:
II/ Taọp laứm vaờn : ( 5 ủieồm )
T mt ngi bn trong lp ma em quớ mn.
Bai lam
Trng TH Vaờn Lang
Lp: Nm
H tờn:.
KIM TRA CUI HK II NM HC 2012-2013
Mụn: Toỏn
Ngy thi : 3/ 5 / 2013
Nhận xét của giáo viên
Điểm
PHẦN I
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) 10% của 8 dm là :
A. 10cm
B. 70 cm
C. 8cm
D. 0,8 cm
b) Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút có : ( 0,5đ )
A. 10 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 40 phút
c) Một ô tô đi với vận tốc 51km/giờ. Hỏi ô tô đó đi với vận tốc bao nhiêu mét /phút: ( 1đ )
A. 850 m/phút
B. 850 m/phút
C. 850 m/phút
D. 850 m/phút
d) Thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là:
3
3
A. 30cm2
B. 240cm2
C. 30cm
D. 240cm
e) Diện tích hình thang ABCD là:
A.
B.
C.
D.
36 dm
18 dm
36dm2
18 dm2
A
4dm
B
3, 6dm
D
C
6dm
PHẦN II
Câu 1: Đặt tính ( 1đ )
5, 128 + 31, 38
705, 71 – 68, 56
625,04 x 6,5
125, 76 : 1,6
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………...
Câu 2: Tìm x : ( 2đ )
a) x x 5,3 = 9,01 x 4
b) x : ( 1001 : 13 ) = 29
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………...
c)* Tìm hai số có tích bằng 10 và hiệu bằng 3.
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….......
d)* Tìm hai số có tích bằng 9 và hiệu bằng 0.
…………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………...
Câu 3: Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh DC và có kích thước như hình sau:
a) Trong hình bên có mấy hình tam giác?
b) Tính chu vi của hình chưz nhật.
c) Tính diện tích hình tam giác ADM
32cm
A
16cm
D
Đặt tính
B
M
C
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
Câu 4: Một cửa hàng ngày đầu bán được 987,5kg đường, như vậy bán nhiều hơn tuần lễ thứ hai
218,8kg và bán ít hơn tuần lễ thứ ba 115,6kg. Hỏi trung trong ba tuần lễ của hàng đã bán
được bao nhiêu ki-lô-gam đường? ( 2,5đ )
Đặt tính
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….......
Trường TH Vaên Lang
Lớp: Năm……
Họ tên:…………………………………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK II NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Toán ( lần 2 )
Ngày thi: 10 / 5 / 2012
im
Nhn xột ca giỏo viờn
Phn I:
Hóy khoanh vo ch t trc cõu tr li ỳng.
Cõu 1. Mt lp hc cú 18 n v 12 nam. Tỡm t s phn trm ca s hc sinh n v s hc
sinh c lp. ( 1 )
A. 18%
B. 40%
C. 30%
D. 60%
Cõu 2. Bit 25% ca mt s l 10. Hi s ú bng bao nhiờu ? ( 1 )
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
Cõu 3. Ch s 5 trong s 14,205 thuc hng no? ( 1 )
A. Hng n v
C. Hng phn trm
B. Hng trm
D. Hng phn nghỡn
Cõu 4. Soỏ thớch hụùp ủien vaứo choó troỏng laứ : 2 m3 = dm3 ( 1 )
A. 20 dm3
B. 200 dm3
C. 2000 dm3
D. 20 000 dm3
Cõu 5. ỳng ghi sai ghi S vo ụ trng: ( 1 )
A.
135 phỳt = 13, 5 gi
B.
2 dm3 35 cm3 = 2,035 dm3
C.
3 ngy 15 gi + 2 ngy 12 gi = 6 ngy 3 gi
Cõu 6: Din tớch hỡnh thang ABCD l:
A. 20 dm2
C. 2000 dm2
B. 200 dm2
D. 20 000 dm2
( 1 ) A
4dm
B
3,6dm
D
6dm
C
Phần II:
Câu 1: Đặt tính ( 2đ )
8, 668 + 51, 3 + 3, 07
678, 71 – 68, 56
51, 3 x 2, 7
21, 35 : 7
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………………………...
Câu 2 .Bài toán: ( 2 đ )
Một cửa hàng định bán một chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới,
cửa hàng hạ giá 12 %. Hỏi sau khi giảm giá 12 %, giá của chiếc cặp bao nhiêu tiền?
Đặt tính
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………