Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
Môn: Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài : Cô – píc- nich, Ga- li- lê.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
- Lòng dũng cảm bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-pich-nic và Ga- ghi- lê.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Ca ngợi những bài khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
- Tranh chân dung của Cô-pich-nic, Ga-ghi-lê trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 4 HS đọc truyện Ga-vơ-rốt người
chiến luỹ theo cách phân vai, trả lời các câu hỏi về
đọc bài đọc trong SGK.
2. Dạy bài mới:
a. Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấymột biểu
tượng khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ
chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của 2 nhà
khoa học vĩ đại Cô-pec –nich và Ga –ghi-lê. GV giới
thiệu chân dung hai nhà khoa học.
3. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài; đọc 2-3 lượt.
- Đoạn 1: Từ đầu…. Đến phán bảo của Chúa trời
(Cô-pec-nich dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm,
công bố phát hiện mới.)
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-ghi-
lê bị xét xử).
- Đoạn 3 : Còn lại (Ga-ghi-lê bảo vệ chân lí).
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Gợi ý trả lời các câu hỏi:
- Ý kiến của Cô-pec-nich có điểm gì khác ý kiến
chung lúc bấy giờ?
- Ga-ghi-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-nich và Ga-ghi-lê thể
hiện ở chỗ nào ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn HS cả luyện đọc và thi đọc diễn
cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh.
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung
tâm của vũ trụ.
- Ga-ghi-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng
khoa học của Cô-pich-nich.
- Toà án lúc ấy xử phạt Ga-ghi-lê vì cho rằng
ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói
ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với nhà
phản báo của Chúa trời, tức là đối lập quan
điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết
làm việc đó sẽ nguy hại đến tính mạng.
- HS luyện đọc diễn cảm.
Môn: Toán
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Môn: Đạo đức
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
6
5
;
4
3
:
3
2
:
2
4
3. Bài mới:
Bài 1: Cho HS chỉ phép tính làm đúng.
- Có thể khuyến khích HS chỉ ra chỗ sai trong
phép tính làm sai.
- Phần c) là phép tính làm đúng.
- Các phần khác đều sai.
Bài 2: Nên khuyến khích tính theo cách thuận
tiện.
Bài 3: Nên khuyến khích chọn MSC hợp lí
(MSC bé nhất ), b) và c): Làm tương tự như
phần a).
Bài 4: Các bước giải:
- Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai
lần chảy vào bể.
- Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có
nước.
Bài 5: Các bước giải:
- Tìm số cà phê lấy ra lần sau.
- Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần.
- Tìm số cà phê còn lại trong kho.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS hát.
- HS lên bảng làm, HS còn lại làm
vào bảng con.
- HS lên bảng làm, HS còn lại làm
vào vở.
- HS lên bảng làm, HS còn lại làm
vào vở.
- HS lên bảng làm, HS còn lại làm
vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài b), c).
- HS còn lại làm vào vở.
- 1 HS lên giải. HS còn lại làm vào
vở.
- HS lên bảng làm, HS còn lại làm
vào vở.
- HS lắng nghe.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng hiểu:
- Thế nào là hoạt động nhân đạo.
- Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương
- phù hợp với khả năng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu
hỏi 1, 2.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các lớp khác trao đổi, tranh
luận.
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc
có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi.
Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của
để giúp đỡ họ. Đó là hoạt động nhân đạo.
Hoạt động 2:
Bài tập 1 (SGK).
GV giao từng HS thảo luận bài tập 1.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét,
bổ sung.
GV kết luận :
- Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng.
- Việc làm trong các tình huống (b) là vì không phải xuất
phát từ tấm làng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người
tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3 SGK)
- Cách tiến hành như hoạt động 3, tiết 1 bài 3.
GV kết luận :
- Ý kiến a): Đúng.
- Ý kiến b): Sai
- Ý kiến c): Sai
- Ý kiến d): Đúng
• Gv mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, ca dao, tục ngữ… về các
hoạt động nhân đạo.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- HS hát.
- HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS lắng nghe.
Môn: Chính tả
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhớ, viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Bài thơ tiểu đội xe không kính. Biết cách trình
bày các dòng thơtheo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x dấu hỏi /dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a, viết nội dung BT 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết
vào giấy nháp các từ ngữ (bắt đầu bằng l/n hoặc có vần
in/ inh) đã được luyện viết ở bài tập 2 tiết chính tả trước
những từ khó bài trước mắc phải.
3. Dạy bài mới:
• Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài.
• Hướng dẫn HS nhớ – viết.
- Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ. GV
nhắc HS chú ý cách trình bày thể thơ tự do.
- HS gấp SGK, nhớ lại 3 khồ thơ – tự viết bài. Viết xong tự
soát lại.
- GV chấm chữa bài, nêu nhận xét.
• Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 – lựa chọn.
- GV chọn BT cho HS, giải thích yêu cầu BT.
- HS đọc lại yêu cầu của bài để hiểu đúng.
- GV phát phiếu đã kẻ bảng nội dung để các nhóm làm bài ;
nhắc các em lưu ý
- BT yêu cầu các em tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không
viết với x (hoặc 3 trường hợp chỉ viết với x, không viết
với s). Tương tự với dấu ngã / dấu hỏi. Cả lớp kết luận
nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3 – lựa chọn
- GV chọn BT cho HS.
- GV dán lên 2, 3 tờ phiếu, mời HS lên bảng thi làm bài –
gạch những tiếng viết sai chính tả, viết lại tiếng thích hợp
để hoàn chỉnh câu văn. Từng em đọc lại đoạn văn sa đỏ
(hoặc thế giới dưới nước) đã điền tiếng hoàn chỉnh. Cả
lớp và GV nhận xét (về chính tả / phát âm) chốt lại lời
giải đúng: a) sa mạc – xen kẽ b) đáy biển – thung lũng.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả làm BT(2), (3); đọc lại
và nhớ thông tin thú vị ở BT(3).
- HS hát.
- HS viết bảng lớp.
- HS lớp viết nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, dòng
thơ cần viết.
- HS trả lời.
- HS tự viết chính tả.
- HS nhóm. Đại diện nhóm trình bày
kết quả.
- HS đọc thầm đoạn văn. Làm vào vở
bài tập.
- HS nhóm. HS lên bảng làm tờ phiếu
to.
Môn: Luyện từ và câu
CÂU KHIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được cấu tạo và tác dụng câu khiến.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét).
- Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (Phần luyện tập).
- Một số giấy để HS làm BT2 – 3 (Phần luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2HS làm bài tập của tiết LTVC trước
(MRVT : Dũng cảm)
3. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Phần nhận xét
Bài tập 1, 2
- GV chốt lại lời giải đúng – chỉ bảng đã viết câu
khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu :
Bài tập 3
- Tự đặt để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết
vào vở.
- GV chia bảng làm hai phần.
- Cả lớp GV nhận xét từng câu, rút ra kết luận.
- GV: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ
vả…người khác làm một việc gì đó gọi là câu
khiến.
c) Phần ghi nhớ
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
d) Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV dán bảng 4 băng giấy – mỗi bảng viết 1 đoạn
văn.
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu của BT2 ; -Cả lớp và GV nhận
xét, tính điểm cao cho nhóm nhiều câu khiến.
Bài tập 3
- GV nhắc HS: đặt câu khiến phải hợp với đối
tượng.
4. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ nội
dung bài học, viết vào vở 5 câu khiến.
- HS hát.
- 2HS làm bài tập của tiết LTVC trước
- HS đọc yêu cầu của BT1,2.HS phát biểu ý
kiến.
- HS đọc yêu cầu BT3.
- 6 HS nối tiếp nhau lên bảng, mỗi bạn 1 câu.
HS đọc câu văn của mình.
- 3,4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.1HS lấy một
ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ. Bốn HS
đọc nối tiếp nhau yêu cầu BT1. HS làm cá
nhân.
- 4HS gạch dưới câu khiến.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- HS viết.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết.
Môn: Toán
HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt được hình thoi với một số hình đã học.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và một số đặc điểm củ
hình thoi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Môn: Khoa học
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng sửa bài.
3. Dạy bài mới:
a) Hình thành biểu tượng hình thoi.
- GV cùng HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông. GV
và HS dùng mô hình vừa lắp để vẽ hình vuông lên
bảng và lên giấy, vở.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK, nhận ra những hoa
văn (hoạ tiết) hình thoi. Sau đó HS quan sát hình vẽ
biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng.
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép của hình
thoi và đặc điểm câu hỏi gợi ý để
- HS tự phát hiện đặc điểm của hình thoi. Nên thông qua
việc đo độ dài các cạnh hình thoi để giúp HS thấy
được : bốn cạnh có hình thoi đều bằng nhau.
b) Thực hành
Bài 1: Nhằm củng cố biểu tượng về hình thoi. HS nhận
dạng. GV chữa bài và kết luận.
Bài 2: Nhằm giúp HS nhận biết thêm một đặc điểm của
hình thoi. Chữa chung cả lớp.
- HS sử dụng ê ke kiểm tra đặc tính vuông góc của hai
đường chéo. Gọi HS nêu kết quả để chữa chung cho cả
lớp.
- HS dùng thước có vạch chia từng mi-li- mét để kiểm
tra hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
- GV phát biểu nhận xét.
Bài 3: Nhằm giúp HS nhận dạng hình thoi
- Thông qua hoạt động gấp cắt hình.
- GV yêu cầu HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu đề
bài và thực hành trên giấy.
- GV theo dõi và uốn nắn những thiếu sót và mẫu cho
HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu đặc điểm của hình thoi.
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- HS chuẩn bị bài trước “Diện tích của hình thoi”
- HS hát.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS biểu diễn.
- HS lên bảng chỉ vào hình thoi và nhắc lại
các đặc điểm của hình thoi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu kết quả.
- HS nhận dạng.
- 1 vài HS nhắc lại.
- Một số HS lên bảng trình bày các thao tác.
- HS nêu.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
Môn: Mĩ thuật
VẼ CÂY
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một số loại cây quen thuộc.
- HS biết cách vẽ và vẽ được một vài cây đơn giản và tô màu theo ý thích
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trả lời câu hỏi trong SGK. “ Vật dẫn nhiệt và vật cách
nhiệt”.
2. Dạy bài mới:
• Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của
chúng.
• Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt
thường gặp trong cuộc sống.
• Cách tiến hành :
- Bước 1: HS thảo luận nhóm: Tìm hiểu các nguồn nhiệt và
vai trò của chúng. HS tập hợp tranh ảnh về các ứng dụng
các nguồn nhiệt đã sưu tầm theo nhóm.
- Bước 2: GV giúp HS phân loại nguồn nhiệt thành các
nhóm : Mặt trời : ngọn lửa của các vật bị đốt cháy. Sử
dụng điện (các bếp điện, bàn là…đang hoạt động). Phân
nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày như :
đun nấu ; sấy khô; sưởi ấm….
• Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn
nhiệt.
• Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng
tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
• Cách tiến hành :
- Ghi vào bảng sau :
- Những rủi ro, nguy
hiểm có thể xảy ra
- Cách phòng tránh
- -
- GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về
nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy để giải
thích một số tình huống liên quan.
• Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt:
• Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm sử dụng các nguồn nhiệt
rtong cuộc sống hằng ngày.
• Cách tiến hành :
- HS HS làm việc theo nhóm. Sau đó các nhóm báo cáo kết
quả. Phần vận dụng chú ý nêu những cách thục hiện đơn
giản, gần gũi.
- Ví dụ: Tắt điện bếp khi không dùng ; không để lửa quá
to; theo dõi khi đun nước sôi để cạn ấm ; đậy kín phích
gữi cho nước nóng…
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét ưu, khuyến điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Nhiệt cần cho sự sống”
- HS quan sát. HS nhóm.
- HS báo cáo.
- HS thảo luận nhóm.
- HS chơi trò chơi dự đoán.
- HS thảo luận nhóm.
- HS làm thí nghiệm.
- HS quan sát.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
1. Kiểm tra bài cũ, đồ dùng.
2. Bài mới:
GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV bày mẫu và tranh ảnh mà cô đã sưu yêu cầu HS
quan sát thảo luận theo nội dung:
- Tên của cây?
- Các bộ phận chính của cây?
- Sự khác nhau về hình dáng, thân của một số loại cây?
- Màu sắc của cây?
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét.
- GV kết luận : Có nhiều loại cây, mỗi loại có một màu
sắc và vẻ đẹp riêng; Cây khoai, cây ráy, có lá hình tim,
cuống lá dài mọc từ gốc tỏa ra xung quanh. Cây cau, cây
dừa, cây cọ… có thân dạng hình trụ thẳng,không có
cành, lá dài hình răng lược… màu sắc của cây thay đổi
theo mùa rất đẹp. Mùa xuân có màu xanh non, mùa
đông, thu có màu nâu hoặc vàng. Để vẽ được cây đẹp
các em cần quan sát tìm hiểu đặc điểm hình dáng, cấu
tọa màu sắc của cây trước khi vẽ.
Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV hướng dẫn cụ thể từng bước .
- Vẽ hình dáng chung của cây( th©n cây, vòm lá)
- Vẽ phác các nét sống lá hoặc cành cây.
- Vẽ chi tiết của thân, cành, lá.
- Vẽ thêm hoa quả nếu có.
- Tô màu theo ý thích hoặc theo mẫu thực.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước.
- GV: Yêu cầu HS thực hành.
- GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo
tiêu chí: Bố cục. hình dáng, tỷ lệ, màu sắc.
- Theo em bài vẽ nào đẹp nhất.
- GV: Nhận xét chung.
- Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
- Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ của bài
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Chuối, khoai…
- Thân ,cành , lá.
- Cây cao, cây thấp, thân cứng, thân mềm.
- Xanh, nâu, …
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chú ý quan sát cô hướng dẫn.
- HS tham khảo bài.
- HS thực hành.
- HS hoàn thành bài.
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.
- HS lắng nghe cô nhận xét.
- HS nêu.
Môn: Tập đọc
CON SẺ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc lưu loát bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn - chuyển giọng linh hoạt
phù hợp với diễn biến câu chuyện : hồi hợp, căng thẳng (ở đoạn sau – tả sự đối đầu giữa sẻ mẹ và
chó săn ) chậm rãi, thán phục ( (ở doạn sau – sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng
liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con sẻ mẹ).
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay, trả lời các
câu hỏi : Lòng dũng cảm của Cô-pec- níc và Ga-li- lê thể hiện
ở chỗ nào ?
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Bài học này giới thiệu các em ca ngợi lòng dũng cảm của một
con sẻ bé bỏng khiến con người phải kính cẩn nghiêng mình
trước nó.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- GV hướng dẫn HS quan sát minh hoạ truyện; giúp HS hiểu
các từ khó trong bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:
- Trên đường đi, con chó thấy gì ? Nó định làm gì?
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi?
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cao lao xuống cứu con
được miêu tả như thế nào?
- GV: em hiểu sức mạnh vô hìnhtrong câu như một sức mạnh
vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì?
- GV chốt lại: Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự
nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó
săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.
- Vì sao tác giả bày tỏ kính phục đối với con sẻ bé nhỏ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng từng đoạn, thể hiện
dũng cảm phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn kể lại câu
chuyện trên cho người thân.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy
một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ
xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ
non.
- Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây
lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ
hung dữ khiến con chó phải dừng lại
và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một
sức mạnh làm nó phải ngần ngại.)
- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá
rơi trước mõm con chó; lông dựng
ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và
thảm thiết; nhảy hai, ba bước về phía
cái mõm há rộng đầy răng của con
chó; lao đến cứu con, lấy thân mình
phủ kín sẻ con, …)
- Vì hành động cứu con sẻ nhỏ bé dũng
cảm đối đầu với con chó săn hung dữ
để cứu con là một hành động đáng trân
trọng, khiến con người phải cảm phục.
- HS luyện đọc thi.
Môn: Tập làm văn
MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối,
bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời
tả sinh động, tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Anh một số cây cối trong SGK; một số tranh, ảnh cây cối khác.
- Giấy, bút để làm bài kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối;
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
- Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
- Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
- Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
- Đề 1 : Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
- Đề 2 : Hãy tả một cái cây do chính tay em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng.
- Đề 3 : Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
Môn: Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng.
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên
quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
- GV cho 2 HS lên bảng thực hiện.
2. Dạy bài mới:
a) Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thoi ABCD
đã cho.
- GV đặt vấn đề HS có thể kẻ được các đường chéo
của hình thoi hoặc gấp hình thoi dọc theo hai
đường chéo ; sau đó cắt hình thoi thành 4 tam
giác vuông và ghép lại (như đã nêu trong SGK)
để đựoc hình chữ nhật ACNM.
- HS nhận xét về diện tích hình thoi ABCD và hình
chữ nhật ACNM vừa tạo thành.
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố giữa
hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình
thoi. GV kết luận và ghi công thức tính diện tích
hình thoi lên bảng.
b) Thực hành
Bài 1: Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính diện
tích hình thoi (thông qua tích các đường chéo). GV
nhận xét và kết luận.
Bài 2: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích
hình thoi (thông qua tích các đường chéo).
Bài 3:
- HS tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ
nhật.
- So sánh diện tích hình thoi và diện tích hình chữ
nhật.
- Đối chiếu với các` câu trả lời nêu trong SGK
- rồi cho biết câu trả lời nào là đúng, câu nào là sai.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập”
- HS thực hiện.
- HS Trả lời.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại diện tích hình thoi.
- HS thực hiện theo công thức.
- GV cho 3 HS nhắc lại cách làm
trên.
- HS nêu, tự làm vào vở.
- Sau đó gọi 1HS nói cách làm và
kết quả.
- HS nêu, tự làm vào vở.
- Sau đó gọi 1 HS nói cách làm và
kết quả.
Môn: Lịch sử
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
- Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn : Thăng Long,Phố Hiến, Hội An.
- Sự phát triển ở thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS hát.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở phía nam
đã đem lại kết quả gì ?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai
đoạn này không chỉ là trung tâm đông dân cư, công
nghiệp và thương nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí
của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc các nhận xét của người nước
ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK)
để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác (GV để
trống) :
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê và nội dung
SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ở thế kỉ XVI – XVII (bằng lời, bài viết hoặc
tranh vẽ).
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
- Nhận xét chung về dân số, quy mô và hoạt động buôn
bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI –
XVII.
- Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói
lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thương nghiệp)
nước ta thời đó như thế nào ?
- GV tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận : Thành
thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt
động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của
thành thị phản ánhsự phát triển mạnh của nông nghiệp
và thủ công nghiệp.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị bài “ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long”.
- HS trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS mô tả lại.
- HS thảo luận.
- HS thảo luận.
- HS trả lời câu hỏi.
Môn: Kĩ thuật
LẮP CÁI ĐU
I. MỤC TIÊU
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cài đu.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo qui trình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu cái đu lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
- HS hát.
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
Hoạt động 1: HS thực hành lắp cái đu
- Trước khi HS thực hành, GV gọi HS đọc phần
ghi nhớ và nhắc nhở các em phải quan sát kĩ
hình trong SGK cũng như nội dung của từng
bước lắp.
- HS chọn các chi tiết để lắp cái đu.
- GV đến từng HS, để kiểm tra giúp đỡ các em
chọn đúng và đủ chi tiết lắp cái đu.
Lắp từng bộ phận
- Trong quá trình HS thực hành từng bộ phận.
- GV có thể nhắc nhở các em lưu ý một số điểm
sau:
- Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ
đu (cọc đu, thanh giăng và giá đỡ trục đu).
- Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào
tấm nhỏ (thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài, tấm
nhỏ) khi lắp ghế đu.
- Vị trí của các vòng hãm.
Lắp cái đu
- GV nhắc HS quan sát hình 1 SGK để ráp hoàn
thiện cái đu.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành :
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái
độ học tập của HS, kĩ năng lắp ghép cái đu.
- GV dặn dò HS đọc trước bài mới và chuẩn bị
đấy đủ lắp ghép để học bài “ Lắp xe nôi”.
- HS đọc.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- HS thực hành từng bộ phận.
- HS làm theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- HS đánh giá sản phẩm của mình và
của bạn.
Môn: Luyện từ và câu
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS nắm được cách đặt câu khiến.
- Biết đặt câu trong các tình huống khác nhau.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra: Một HS nói lại phần ghi nhớ trong tiết học
trước (Câu khiến) đặt câu khiến.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bài học trước đã giúp các em hiểu tác
dụng của câu khiến. Bài học này giúp các em biết cách tạo
ra câu khiến trong các tình huống khác.
b) Phần nhận xét
- GV hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn
gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
nêu trong SGK.
- GV mời 1 – 2 HS đọc.
- Câu kể. Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương, chuyển
câu đó thành câu khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với
câu khiến.
- Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý. VD :
- Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương đi !
- Xin nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long Vương đi !
c) Phần ghi nhớ: HS căn cứ vào cách làm bài tập trong phần
nhận xét, tự nêu 4 cách đặt câu khiến.
d) Phần Luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung BT1.
- GV: Các em cần viết nhiều câu khiến từ câu kể đã cho ;
có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý, cùng
bạn trao đổi, làm vào vở hoặc VBT.
- GV cho 4 HS – mỗi em một băng giấy viết 1 câu kể trong
bài tập 1. Chuyển câu kể thành câu khiến. Cả lớp và GV
nhận xét. GV mời 4 HS làm bài trên băng giấy dán kết
quả lên bảng lớp, chốt lời giải đúng. Cả lớp và GV nhận
xét.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu BT2.
- Cách thực hiện tương tự BT1. GV nhắc HS đạt câu đúng
với từng tình huống giao tiếp.GV phát tờ giấy khổ rộng -
mỗi tờ viết 1 tình huống (a,b hoặc c).
Bài tập 3, 4
- Cách thực hiện tương tự BT trên. VD về các câu khiến và
tình huống sử dụng chúng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết vào vở 5 câu
khiến.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài.
- HS thực hiện nhóm.
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm mẫu.
- 2,3 HS đọc lại phần ghi nhớ.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
- GD học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế
nào ?
3. Dạy bài mới:
Bài 1: Nhằm vận dụng trực tiếp công thức tính
diện hình thoi và củng cố kĩ năng tính nhân các
số tự nhiên.
- Chú ý đối với phần b) trước hết HS phải đổi
đơn vị đo: 30cm = 3dm hoặc 7dm = 70cm.
- HS cả lớp nhận xét GV kết luận.
Bài 2: Vận dụng công thức tính`diện tích hình
thoi trong giải bài toán có lời văn.
Bài giải
Diện tích miếng kính là :
14 x 10 = 140 (cm
2
)
Đáp số : 140 cm
2
Bài 3:
• Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp hình
tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ
dài hai đường chéo của hình thoi.
- Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết.
Bài 4: Nhằm giúp HS nhận dạng các đặc điểm
của hình thoi qua hoạt động ghép hình.
- HS xem các hình vẽ trong SGK, hiểu yêu cầu
đề bài.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét ưu, khưyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Luyện tập chung”
- HS hát.
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm. HS còn lại làm
vào vở.
- HS lên bảng làm. HS còn lại làm
vào vở.
- HS thực hành xếp hình.
- HS thực hành trên giấy.
Môn: Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG
DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Giải thích được dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản
xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển).
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
- Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền
Trung.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b)Dân cư tập trung khá đông đúc
Hoạt động cả lớp
- GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn
số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên
hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung
dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay
dày. Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không
đông đúc bằng.
- GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi
trong SGK.
- Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần
giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong
lao động sản xuất .
c) Hoạt động sản xuất của người dân
Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3
đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất .
- GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng
điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các
ảnh mà HS quan sát .
- Trồng trọt: Mía, lúa. Chăn nuôi: Gia súc. Nuôi trồng
đánh bắt thủy sản: Tôm, cá. Ngành khác: Muối.
3. Củng cố - Dặn dò
GV yêu cầu HS:
- Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền
Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở
vùng này.
- Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến
của nhân dân trong vùng .
- Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện
của từng hoạt động sản xuất.
- Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét.
- GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và
khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các
điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân
dân trong vùng và các vùng khác.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS so
sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng
ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở
vùng núi Trường Sơn.
- HS quan sát và trả lời.
- HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn
phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt
ngang và khăn choàng đầu.
- HS đọc và nói tên các hoạt động sản xuất
- HS lên bảng điền.
- HS thi điền.
- Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các
bạn và nhận xét.
Môn: Âm nhạc
ÔN BÀI HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN
I. Mục tiêu
- HS hát đúng giai điệu và lời ca bài Chú voi con ở Bản Đôn
- HS đọc đúng CĐ, TĐ và ghép lời ca bài TĐN số 7
II. Chuẩn bị:
- Một vài động tác phụ hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
Môn: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình khi đã được thấy, cô giáo chỉ rõ.
- Biết tham gia các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi
chính tả ; biết tự chữa lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
- Nhận thức được cái hay của bài được thầy, cô khen.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
• Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát bài Chú voi con ở Bản Đôn.
• Giới thiệu bài: Ôn tập bài hát Chú voi con ở
Bản Đôn
• HĐ 1: Ôn tập bài hát Chú voi con ở Bản
Đôn
- Cả lớp hát lại 2 lần
- Trình bày bài hát theo cách hát có lĩnh
xướng và hoà giọng.
- HS lên thể hiện động tác vận động cho bài
hát đã chuẩn bị.
- 1 em hướng dẫn cho cả lớp thực hiện.
- Cả lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ.
• HĐ 2: TĐN số 7
- HS nhận xét về CĐ, TĐ của bài TĐN số 7
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét bài TĐN
số 7.
- HS nhận xét về CĐ, TĐ của bài TĐN số 7
- CĐ gồm những nốt nào?
- TĐ có hình nốt gì?
- Luyện tập CĐ.
- Luyện tập hình tiết tấu của bài TĐN.
- HS tập đọc tên nốt nhạc trên khuông.
- Tập đọc từng câu nhạc.
- Một nửa lớp đọc nhạc, 1 nửa hát lời ca.
- HS đọc nhạc ghép lời kết hợp gõ đệm theo
nhịp, theo tiết tấu.
- Luyện tập tổ, nhóm, cá nhân.
- Cả lớp hát lại bài Chú voi con ở Bản Đôn.
- 2 HS lên hát.
- HS lắng nghe.
- Chỉ định 1 hs hát lĩnh xướng.
- Gọi 1 - 2 HS lên thể hiện động tác
phụ hoạ.
- Chọn động tác để hướng dẫn HS.
- HS trả lời.
- Chia lớp làm 2 nhóm
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
- GV viết đề văn đã kiểm tra lên bảng. Nhận xét về kết
quả làm bài.
- Những ưu điểm chính. VD: Xác định đúng đề bài,
kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví
dụ cụ thể kèm tên HS.
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể,
tránh nêu tên HS.
- Thông báo ví dụ cụ thể (số điểm yếu, trung bình, khá
và giỏi). Chú ý chọn cách thông báo tế nhị với những
bài làm điểm kém. Trả bài cho từng HS.
2. Hướng dẫn HS chữa bài
- GV phát bài cho từng HS.
- Có thể đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn
sót, soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra.
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép những lỗi định chữa lên bảng lớp.
- Cả lớp tự chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng
bằng phấn màu (nếu sai).
3. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn hay của một số HS trong
lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).
- GV hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn
văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi
HS chọn một đoạn trong bài của mình, viết lại theo
cách hay hơn.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả
bài. Yêu cầu một số HS viết bài không đạt, hoặc đạt
số điểm thấp về nhà viết lại bài văn nộp thầy (cô)
chấm lại để nhận điểm tốt hơn.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập và HTL,
chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn tập giữa HKII.
- Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh,
ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu
của BT2, tiết học tới.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát
lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
- Lắng nghe.
Môn: Khoa học
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Nêu vai trò của nhiệt độ với sự sống trên Trái Đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 108, 109 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: TRÒ CHƠI AI NHANH AI ĐÚNG
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về
nhiệt độ khác nhau.
Bước 1: Tổ chức.
- GV cử từ 1 em làm giám khảo, cùng theo dõi, ghi lại các
câu trả lời của các đội.
Bước 2: Phổ biến cách chơi hoặc luật chơi.
- GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ
lắc chuông để trả lời.
- Đội nào lắc chuông trước trả lời trước.
- Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt theo thứ tự lắc chuông.
- Cách tính điểm hay trừ điểm do GV tự quyết định và phổ
biến cho HS trước khi chơi.
Bước 3: Chuẩn bị.
- Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên
trao đổi thông tin vừa sưu tầm được.
- GV gợi ý với HS làm ban giám khảo, phát cho các em câu
hỏi và đáp án để theo dõi, nhận xét các đội trả lời. GV
hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá ghi chép.
Bước 4: Tiến hành
- GV (hoặc giao HS) lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển
cuộc chơi.
Bước 5: Đánh giá, tổng kết
- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các
đội.
- GV nêu đáp án hoặc giảng mở rộng thêm nếu cần.
Kết luận: Như mục bạn cần biết trang 108 SGK.
Hoạt động 2: THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA NHIỆT
ĐỐI VỚI SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT.
Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- GV nêu câu hỏi : Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được
Mặt Trời sưởi ấm ?
- GV gợi ý HS sử dụng những kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi trên.
- Ví dụ: Sự tạo thành gió, vòng tuần hoàn của nước trong
thiên nhiên, sự hình thành mưa, tuyết, băng,
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 109 SGK.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “Ôn tập : vật chất và năng lượng”.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
- HS chơi thử.
- HS trả lời câu hỏi.
Môn: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Rèn kĩ năng nói:
- HS đọc một câu chuyện về lòng dũng cảm đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc
thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
Rèn kĩ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK, một số tranh minh hoạ việc làm của người có lòng dũng cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án lớp 4 – GV: Nguyễn Thị Hiền Hậu Tuần 27
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc về lòng dũng cảm.
3. Dạy bài mới:
• Giới thiệu bài:
- Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã kể những
câu chuyện đã nghe, đã học nói về lòng dũng cảm của
những con người có thực đang sống chung quanh các
em.
• Hướng dẫn HS kể chuyện:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- Một HS đọc đề bài. GV viết đề bài lên bảng, gạch chân
những từ ngữ quan trọng, giúp HS xác định yêu cầu
của đề bài. (Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà
em được chứng kiến hoặc tham gia).
- Cả lớp theo dõi SGK, xem các tranh minh hoạ gợi ý đề
tài KC.
• Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV bình chọn người có câu chuyện hay nhất,
người kể chuyện lôi cuốn nhất.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu của HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân (hoặc viết lại vào vở câu chuyện vừa kể ở lớp).
Dặn HS xem trước bài kể chuyện Đôi cánh của ngựa
trắng tuần 29.
- HS hát.
- 1 HS lên kể.
- HS đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp nhauđọc các gợi ý 1,
2, 3, 4.
- HS đọc tiếp nối đề tài câu chuyện mình
chọn kể.
Ví dụ:
- Tôi muốn kể về lòng dũng cảm đưổi bắt
cướp, bảo vệ dân của một chú công an ở
phường tôi tuần qua.
- Tôi muốn kể câu chuyện về một lần đã
đấu tranh với bản thân để dũng cảm
nhận lỗi trước bố mẹ./…
- HS kể chuyện theo cặp.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Đại diện nhóm lên thi kể.
- HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.