Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA LI 9(THBVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.36 KB, 24 trang )

Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
Tiết 37 Bài 33
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
Nêu được sự phụ thuộc của chiều dđ cản ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện
S của cuộn dây.
-Phát biểu được đặc điểm của dđ xoay chiều là dđ cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
-Bố trí TN
0
tạo ra dđ xoay chiều theo 2 cách
-Dựa vào kết quả TN
0
rút ra điều kiện chung xuất hiện dđ cảm ứng:
2/Kó năng
Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra.
3/Thái độ:
Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học , sử dụng an toàn điện .
II.CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS :
-Bộ TN phát hiện ra dòng điện cảm ứng xoay chiều.
-2 nam châm thẳng
III.HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
Hoạt động 1 : n đònh lớp ,
KTBC, tạo tình huống(7ph)
Cá nhân hs trả lời câu hỏi và
làm bài tập theo yêu cầu của
giáo viên
Hoạt động 2 : phát hiện dđ
cảm ứng có chiều thay đổi


(10ph)
-Đọc TN
0
nhận dụng cụ tiến
kiểm bài cũ
- điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng ?
-Làm bài tập 32.1
-Khi nào số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S tăng?
-Làm bài tập 32.2
ĐVĐ như SGK → vào bài
-Yêu cầu học sinh làm TN
0
theo H33.1 quan sát hiện tượng
xảy ra trả lời C
1
I.CHIỀU CỦA DÒNG ĐIỆN
CẢM ỨNG
1Thí nghiệm.
C1 : Khi đưa nam châm từ
ngoài vào trong cuộn dây, số
đường sức từ xuyên qua tiết
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
hành TN
0
theo nhóm, trả lời C
1
-Thống nhất KL1

Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái
niệm dòng điện xoay chiều (5ph)
-HS đọc mục 3 trả lời câu hỏi
của GV
Hoạt động 3 : Tìm hiểu 2 cách
tạo ra dòng điện xoay chiều
(10ph)
-HS dự đoán 2 cách
-Đọc C
2
nêu dự đoán về chiều
dđ cảm ứng
-Nhóm TN
0
kiểm tra thảo luận
trả lời C
2
.
-Yêu cầu học sinh rút ra KL:
GV có thể phát biểu N
1
như ghi
nhớ
-Thế nào là dòng điện xoay
chiều?
-GV liên hệ thực tế mạng điện
gia đình là dđ xoay chiều trên
dụng cụ thường ghi AC 220V
AC viết tắt là tiếng anh alten
nating current nghóa là dđ xoay

chiều hoặc ghi DC 6V. DC là
dđ 1 chiều
-Yêu cầu HS nêu 2 cách tạo ra
dđ xoay chiều
-Thống nhất 2 cách
-Yêu cầu HS đọc C
2
lưu ý HS
phân tích kỹ khi nào số đường
sức từ xuyên qua S tăng khi nào
giảm?
-Đề nghò nhóm làm TN
0
kiểm
tra đưa ra KL
diện S của cuộn dây tăng, một
đèn sáng.
Kéo nam châm từ trong ra
ngoài cuộn dây , số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây giảm, đèn thứ 2 sáng
*Dòng điện cảm ứng qua cuộn
dây đổi chiều khi số đường sức
từ đang tăng mà chuyển sang
giảm .
2/Kết luận (SGK)
3/Dòng điện xoay chiều (SGK)
II. CÁCH TẠO RA DÒNG
ĐIỆN XOAY CHIỀU
1/ Cho nam châm quay trước

cuộn dây.
C2 : Khi cực N của Nc gần cuộc
dây thì số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
tăng. Khi cực N của Nc xa cuộc
dây thì số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
Đọc kỹ C
3
-Làm TN thảo luận trả lời C3
Thống nhất KL
Hoạt động 4 : Củng có-Vận
dụng (10ph)
-Học sinh nghiên cứu C
4
tìm
hướng trả lời C
4
-Môt số HS đọc lại
-Yêu cầu HS đọc C
3
lưu ý HS
dđ đổi chiều rất nhanh giải
thích cho HS thấy 2 đèn gần
như sáng đồng thời vì do hiện
tượng lưu ảnh trên võng mạch.
-Yêu cầu HS làm TN
-Đề nghò HS thống nhất KL: có

những cách tạo ra dđ xoay
chiều
-Yêu cầu HS hoàn thành C
4
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
-Đề nghò HS đọc và tìm hiểu
“Có thể em chưa biết”
giảm. Khi NC quay liên tục thì
số đường sức từ luân phiên tăng
giảm. Vậy dòng điện cảm ứng
trong cuộn dây là dòng điện
xoay chiều.
2/ Cho cuộc dây dẫn quay trong
từ trường
C3 : Khi cuộn dây quay thì số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây tăng giảm
liên tục.Dòng điện cảm ứng
xuất hiện trong cuộn dây là
dòng điện xoay chiều.
3/Kết luận (SGK)
III.VẬN DỤNG
C4 : Khi cuộn dây quay được
nửa vòng thì số đường sức từ
giảm, một đèn sáng, nửa vòng
sau số đường sức từ tăng, đèn
còn lại sáng.
IV.Hướng dẫn về nhà : 3’
-Học thuộc bài
-Làm bài tập 33.1 -> 33.4 SBT:

-Xem trước bài mới (xem lại cấu tạo động cơ điện 1 chiều)
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9





Tiết 38 Bài 34 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay
hoặc nam châm quay .
- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi trực tiếp cơ năng thành điện năng .
2/Kó năng:
Giải thích được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây
quay hoặc nam châm quay .
3/Thái độ:
Thấy được vai trò của vật lý học

Yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ
*Cả lớp
+ Hình 34.1 và 34.2 phóng to
+ Mô hình máy phát điện xoay chiều
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA HỌC SINH:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
Hoạt động 1 n đònh lớp ,
kiểm bài cũ

Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
KTBC, tạo tình huống (7ph)
Cá nhân trả lời câu hỏi của
giáo viên
Cả lớp chú ý nghe -> nhận xét
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo
và hoạt động của máy phát
điện xoay chiều (15ph)
-Đọc SGK -> quan sát H34.1 và
34.2 quan sát mô hình trả lời C
1
-Nhóm thảo luận C
2-
-Thảo luận trả lời
+Máy có cuộc dây quay. Nó chỉ
giúp lấy dđ ra ngòai đễ dàng
hơn.
+Để từ trường mạnh hơn.
+Hoạt động giống nhau đều
dựa trên hiện tượng cảm ứng
điện từ.
-Thống nhất kết luận
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số
đặc điểm của máy phát điện
-Nêu các cách tạo ra dđ xoay
chiều
-Nêu hoạt động của đinamôxe
đạp. Cho biết máy đó có thể
thắp sáng được loại đèn nào?

-Đặt vấn đề dđ xoay chiều ở
điện sinh hoạt là HĐT 220V đủ
để thắp sáng hàng triệu đèn
cùng 1 lúc. Vậy giữa đinamô xe
đạp và máy phát điện có điểm
gì giống và khác nhau
-Yêu cầu HS đọc phần 1 và
quan sát H34.1 và H34.2 GV
treo bảng
-Cho HS quan sát mô hình máy
phát điện -> Đề nghò HS trả lời
C
1
-Đề nghò HS thảo luận C
2
-GV hỏi thêm “Loại máy phát
điện nào có bộ góp điện. Nó có tác
dụng gì? Vì sao không coi nó là bộ
phận chính.
+Vì sao cuộc dây được quấn
quanh lõi sắt ?
I.CẤU TẠO VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA MÁY PHÁT
ĐIỆN XOAY CHIỀU
1/Quan sát
C1 : Các bộ phận chính là cuộn
dây và nam châm
*Khác nhau : Một loại cuộn
dây quay, nam châm đứng yên,
có thêm bộ góp điện gồm thanh

quét và vành khuyên. Loại thứ
hau nam châm quay, cuộn dây
đứng yên.
C2 : Khi nam châm hoặc cuộn
dây quay số đường sức từ qua
tiết diện Scủa cuộn dây dẫn
luân phiên tăng giảm.
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
trong kỹ thuật và sản xuất.
(10ph)
-Tìm hiểu SGK nêu đặc điểm:
I = 2000A, U= 25000V
F= 50Hz, P = 300MW
-Nghiên cứu SGK -> nêu cách
làm quay máy phát điện. Dùng
động cơ nổ, dùng tuabin nước,
dùng cánh quạt gió.
Lắng nghe
Hoạt động 5 : Củng có-Vận
dụng (10ph)
-Thảo luận C
3
dựa vào thông tin
SGK C
3
Đinamô xe đạp và máy
phát điện.
-Đọc ghi nhớ
-Đọc có thể em chưa biết

+ 2 loại máy phát điện có cấu
tạo khác nhau nhưng nguyên
tắc hoạt động có khác nhau
không?
- Nêu lại cấu tạo và hoạt động?
-Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
gọi 2HS nêu đặc điểm của máy
phát điện xoay chiều trong kỹ
thuật.
Cho HS quan sát 1 số hình chụp
về máy phát điện.
Cho HS quan sát 1 số hình chụp
về máy phát điện.
-Nêu cách làm quay máy phát
điện?
Gv: Muốn máy phát điện hoạt
động thông thường phải làm
cho nó quay. Vì vậy để giảm ô
nhiễm môi trường cần phải sử
dụng các nguồn năng lượng như
gió để chạy máy phát điện
-Yêu cầu HS thảo luật C
3
-Gọi HS đọc ghi nhớ
-Đề nghò HS đọc “ Có thể em
2/Kết luận (SGK)
II. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY
CHIỀU TRONG KĨ THUẬT
1/ Đặc tính kó thuật.
(SGK)

2/Cách làm quay máy phát
điện(SGK)
III.VẬN DỤNG
C3 :
+Giống nhau: Đều có NC và
cuộn dây khi 1 trong 2 bộ phận
quay thì xuất hiện dòng điện
xoay chiều.
+Khác nhau: Đinamô xác đònh có
kích thước nhỏ hơn -> công xuất
nhỏ, U, I nhỏ
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
chưa biết” để tìm hiểu thêm tác
dụng của bộ góp điện.
IV.Hướng dẫn về nhàø :3’
-Học bài và làm các bài tập 34 SBT
-Chuẩn bò bài “Các tác dụng của dòng điện xoay chiều-Đo CĐ và HĐT xoay chiều”
Ti
ết
39

Bài 35 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức
-Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác
dụng của dòng điện xoay chiều .
-Nhận biết được am pe kế và vôn kế dùng cho dòng điện xoay chiều và dòng điện mộ chiều
qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ .

-Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trò hiệu dụng của cường
độ hoặc điện áp xoay chiều
2/Kó năng:
-Sử dụng cácù dụng cụ đo, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ.
- Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên các tác dụng của
chúng .
3/Thái độ:
-Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng an toàn điện.
-Hợp tác trong hoạt động nhóm của HS.
II.CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS :
+1 NC điện + 1 NC vónh cửu (200 - 300g).
+1 biến thế nguồn
+ Ampe kế + vôn kế xoay chiều.
+1 bút thử điện.
+1 đèn 3V có đuôi + công tắc.
*Cả lớp
-1ampe kế và 1 vôn kế 1 chiều .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
Hoạt động 1 : n đònh lớp ,
KTBC, tạo tình huống (7ph)
Cá nhân trả lời các câu hỏi của
giáo viên
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác
dụng của dòng điện xoay
chiều: (6ph)
-Đọc câu C1 -> quan sát thí

nghiệm hình 351 -> Trả lời câu
C1.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác
dụng từ của dòng điện xoay
chiều. (10ph)
-Học sinh tiến hành thí nghiệm
hình 35.2 hình 35.3.
- Học sinh: thống nhất kết luận.
kiểm bài cũ
+Nêu cấu tạo của máy phát
điện xoay chiều.
+Đặc điểm của máy phát điện
xoay chiều trong kó thuật
-Đặt vấn đề như SGK
-Yêu cầu HS quan sát hình 35.1
-Dòng điện xoay chiều có
những tác dụng nào ?
-Giáo dục an toàn về điện (tác
dụng sinh lí)
-Yêu cầu học sinh bố trí thí
nghiệm như hình 35.2 hình 35.3
để học sinh trao đổi nhóm trả
lời câu C2.
Qua thí nghiệm chứng tỏ điều
gì? Tác dụng từ của dòng điện
xoay chiều có điểm gì khác so
với dòng điện 1 chiều?
Gv: Dòng điện xoay chiêu có
tác dụng sinh lí nên khi sử dụng
I.TÁC DỤNG CỦA DÒNG

ĐIỆN XOAY CHIỀU
C1 : Bóng đèn nóng sáng : tác
dụng nhiệt.
Đèn bút thử điện sáng : tác
dụng quang.
Đinh sắt bò hút : Tác dụng từ.
II. TÁC DỤNG TỪ CỦA
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1/ Thí nghiệm.
C2 : +Nếu dùng dòng điện
không đổi .Lúc đầu cực N của
NC bò hút thì khi đổi chiều dòng
điện thì bò đẩy và ngược lại.
+Nếu dòng điện xoay chiều
chạy qua ống dây thì cực N lần
lượt bò hút, đẩy do dòng điện
luân phiên đổi chiều.
2/Kết luận (SGK)
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
Hoạt động 4 : Tìm hiểu các tác
dụng đo I, U của dòng điện
xoay chiều (12ph)
-Nêu dự đoán.
-Quan sát thí nghiệm -> kiểm
tra dự đoán ( Kim đưnùg yên).
-Quan sát so sánh.
-Quan sát thí nghiệm đọc kết
quả I, U.
Nêu cách mắc, cách nhận

biết
A V
xoay
chiều.
-Thống nhất kết luận
Hoạt động 5 : Củng có-Vận
dụng (7ph)
-Cá nhân HS hoàn tất câu 3.
-Thảo luận nhóm câu C4
điện không nên chạm vào các
thiết bò mang điện .
-Dùng Ampe kế + vôn kế 1
chiều (DC) để đo I, U của dòng
điện 1 chiều. Vậy có thể dùng
chúng đo I, U của dòng điện
xoay chiều không? Vì sao?
Mắc thử V và A một chiều
vào mạch điện xoay chiều.
Gọi HS quan sát kiểm tra dự
đoán:
-Giúp HS giải thích
-Giới thiệu V A xoay chiều
(AC) hay (∼)
-So sách vôn kế , ampe kế 1
chiều với vôn kế và ampe kế
xoay chiều ?
(lưu ý HS trên 2 chốt nối không
cần kí hiệu (+) (-)).
Tiến hành thí nghiệm của V
A xoay chiều và mạch đo I, V

-> gọi HS đọc kết quả.
-Đề nghò HS nêu kết luận.
Kết quả đó có phụ thuộc vào 2
chốt cấm không?
-Gv lưu ý: Giá trò hiệu dụng
không là giá trò TB mà là do
hiệu quả tương đương với dòng
điện 1 chiều cùng giá trò.
-Yêu cầu HS tư trả lời câu 3.
III.ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG
ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY
CHIỀU.
1/Quan sát thí nghiệm.
2/Kết luận (SGK)
III.VẬN DỤNG
C3: Sáng như nhau vì HĐT hiệu
dụng của dòng điện xoay chiều
tương đương với hiệu điện thế
của dòng điện 1 chiều cùng giá
trò.
C4 : Có dòng điện xoay chiều
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
-Đọc ghi nhớ.
-Đọc có thể em chưa biết
-Đề nghò HS thảo luận nhóm
câu 4. Lưu ý HS.
Dòng điện qua A là dòng điện
xoay chiều. Từ trường của ống

dây có đặc điểm gì? Nó xuyên
qua B có tác dụng gì ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ
qua cuộn dây tạo ra từ tường
biến đổi -> đường sức từ biến
đổi -> xuất hiện dòng điện cảm
ứng
IV.Hướng dẫn về nhà : 3’
-Học bài và làm các bài tập 35 SBT
-Chuẩn bò bài “Truyền tải điện năng đi xa.Máy biến thế”


Tiết 40 Bài 36,37 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA . MÁY BIẾN THẾ


I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
Nêu được hao phí điện năng trên dây tải điện tỉ lệ nghòch với bình phương của điện áp hiệu
dụng đặt vào hai đầu đường dây .
-Nêu được các bộ phận chính của 1 máy biến thế gồm 2 cuộn dây có số vòng khác quấn quanh 1 lõi sắt
chung.
-Nêu được công dụng của máy biến thế là làm tăng hay giảm U theo công thức:
2
1
2
1
n
n
U
U

=
-Giải thích được máy biến thế hoạt động dưới dòng điện xoay chiều mà không hoạt động dưới dđ 1
chiều.
-Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu dây.
2/Kó năng:
Giải thích vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện .
- Mắc được may biến thế vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu .
- Nghiệm lại được công thức
2
1
2
1
n
n
U
U
=
bằng thí nghiệm .
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng cômng thức
2
1
2
1
n
n
U
U
=
.
Giáo viên : Trần Đức Quang

Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
3/Thái độ:
*Mỗi nhóm HS :-1 máy biến thế thực hành
-1 biến thế nguồn.
-1 vôn kế xoay chiều 15V
-Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm, sử dụng điện năng một cách hợp lí .
II.CHUẨN BỊ
-Học sinh ôn lại kiến thức về công suất hiện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện.
III.HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
Hoạt động 1 n đònh lớp ,
KTBC , tạo tình huống: ( 5ph)
Cá nhân hs trả lời các câu hỏi
của giáo viên .
-Trả lời các câu hỏi.
-HS suy nghó trả lời.
Hoạt động 2 : Phát hiện sự hao
phí điện năng trên đường dây
tải điện. (5ph)
-Đưa ra thông báo:
-Đọc SGK → Thảo luận nhóm:
+Công suất: P = U.I => I =
kiểm bài cũ
-Dòng điện xoay chiều có tác
dụng gì?
-Dùng vôn kế, ampe xoay
chiều đo giá trò nào?
-Viết công thức tính công suất điện
giải thích các kí hiệu trong công
thức.

-Đặt vấn đề: Ở các khu dân cư
thường có trạm biến thế. Nó
dùng làm gì? Nó dùng làm gì?
+Vì sao ở đó có kí hiệu nguy
hiểm?
+Tại sao đường dây tải điện có
U lớn ? Làm thế có lợi gì?
-Yêu cầu HS hiểu thông tin
SGK hỏi: Liệu tải điện bằng
day dẫn có có hao hụt mất gì
không?
-Đưa ra thông báo:
I. SỰ HAO PHÍ ĐIỆN NĂNG
TRÊN ĐƯỜNG DÂY
TRUYỀN TẢI ĐIỆN:
1/ Tính điện năng hao phí trên
đường dây tải điện .
C«ng st cđa dßng ®iƯn:
p
=UI
(1)
C«ng st to¶ nhiƯt:

P
hp
=RI
2
(2)
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9

U
P
(1)
+Công suất tỏa nhiệt: P
hp
= I
2
.R
(2)
R
U
p
hp
2
=
-Dựa vào CT trả lời.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách
làm giảm hao phí (7ph)
-HS: tìm hiểu, trao đổi và trả
lời.
-Trả lời C3.
-Học sinh thống nhất kết luận.
Hoạt động 5 : Củng cốù-Vận
dụng (5ph)
-HS trả lời C4:
-HS hp thảo luận C5
-Đọc có thể em chưa biết
-Yêu cầu HS đọc SGK → Thảo
luận nhóm tìm CT liên hệ giữa
công suất hao phí và P, U, R.

-Sửa chữa thống nhất CL và
CT.
Công suất hao phí quan hệ thế
nào với HĐT
-Yêu cầu HS trao đổi tìm câu
trả lời C
1
, C
2
, C
3
C
2
: Gợi ý HS dùng CT : = R =
5
l
ρ
-> Giải thích thêm: Nếu
dùng bạc phần lớn thì đắt tiền
-Qua 2 cách giảm hao phí, cách
nào có lợi hơn?
-GV thông báo thêm máy tăng
hiệu điện thế chính là máy biến
thế có cấu tạo rất đơn giản, ta
sẽ học ở bài sau.
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời
C4, C5
C«ng st hao phÝ do to¶ nhiƯt:

P

hp
=
2
U
R
2
p
(3)
2/Cách làm giảm hao phí:
C1 : giảm R hoặc tăng U.
C2 Ta có: R =
S
l
ρ
, l không
đổi, tăng S thì dùng dây phải có
tiết diện lớn, kkối lượng lớn,
đắt tiền, nặng, dễ gãy, cột điện
phải lớn -> tổn phí nhiều.
C3 :Tăng U, công suất hao phí
giảm nhiều phải dùng máy tăng
thế.
*Kết luận : (SGK)
II.VẬN DỤNG
C4 : Vì P tỷ lệ với U
2
nên hiệu
điện thế tăng 5 lần thì công
suất hao phí giảm 5
2

= 25 lần
C5 : Dùng máy biến thế giảm
P
hp
, tiết kiệm, bớt khó khăn vì
nếu không thì dây sẽ quá to và
nặng.
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
.
Hoạt động 6 : Tìm hiểu cấu tạo
và hoạt động của máy biến thế.
(5ph)
-Quan sát máy biến thế nêu
cấu tạo: 1 HS nêu, HS khác
nhận xét bổ sung.
-Dòng điện không truyền được
vì có lớp võ cách điện
Hoạt động 7 : Tìm hiểu nguyên
tắc hoạt động của máy biến thế
(6ph)
-HS dự đoán C1
-Nhóm HS làm thí nghiệm.
-Hs trả lời C2 theo hướng dẫn:
-Suy nghó trả lời
-Nêu biện pháp làm giảm hao
phí trên đường tải điện? Điện
pháp nào tối ưu? Vì sao ?
-Đặt vấn đề như SGK
? số vòng dây của 2 cuộn ntn?

? lõi sắt có cấu tạo như thế
nào?
-Đưa ra tên gọi cuộn sơ cấp, thứ
cấp
-Dòng điện từ cuộn dây này có
truyền sang cuộn kia được
không? Vì sao?
-GV nêu thêm là sắt gồm nhiều
lá sắt silic ép cách điện không
phải là thỏi đặc để tránh dòng
Fucô làm giảm hiệu suất máy.
-Yêu cầu HS trả lời C1
-Yêu cầu mỗi nhóm làm thí
nghiệm kiểm tra dự đoán. GV
giúp đỡ các nhóm bố tró thí
nghiệm rút ra nhận xét.
-Gọi 1 HS trả lời C2 theo hướng
dẫn của GV.
-Đặt U
1
xoay chiều và cuộn sơ
cấp thì từ trường có đặc điểm gì
I.CẤU TẠO VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA MÁY BIẾN
THẾ
1/ Cấu tạo:
- Hai cuộn dây có số vòng khác
nhau được đặt cách điện với
nhau.
- Một lõi sắt (hay thép) có pha

silic chung cho cả hai cuộn dây.
2/Nguyên tắc hoạt động
C1 : Đèn sáng: vì khi đặt U
xoay chiều thì xuất hiện dòng
điện xoay chiều lõi sắt bò
nhiễm từ, số đường sức từ qua
cuộn thứ cấp biến thiên -> Xuất
hiện dòng điện xoay chiều ở
cuộn thứ cấp -> U xoay chiều.
C2 : Đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp 1 HĐT xoay chiều. Từ
trường trong lõi sắt luân phiên
tăng giảm, vì thế số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn thứ cấp luân phiên tăng
giảm. Trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Một dòng điện xoay chiều do
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
-1 HS nhắc lại KL
Hoạt động 8 : Tìm hiểu tác
dụng làm biến đổi hiệu điện
thế của máy biến thế. (5ph)
Lắng nghe và dự đoán .
-Quan sát thí nghiệm ghi kết
quả vào bảng 1.
-HS thống nhất KL, hệ trước.
-Trả lời.
-Thay đổi số vòng dây của

cuộn thứ cấp.
HĐ9: Tìm hiểu cách lắp đặt
máy biến thế ở 2 đầu đường
dây tải điện(3ph)
Dùng máy tăng thế
-Dùng máy hạ thế
-Cá nhân HS quan sát và trả lời
.
?
+Đặt U
1
xoay chiều và cuộn sơ
cấp thì từ trường có đặc điểm
gì?
+Lõi sắt có nhiễm từ không?
Từ trường của lõi sắt như thế
nào?
+Từ trường có xuyên qua cuộn
thứ cấp không?
+Hiện tượng gì xảy ra với cuộn
thứ cấp?
- Thống nhất KL:
-GV đặt vấn đề giữa U
1
U
2

n
1
n

2
có quan hệ như thế nào?
→Yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm GV làm và ghi kết quả
vào bảng.
-Từ kết quả đề nghò HS làm C3
-Gọi :
U
1
: HĐT 2 đầu cuộn sơ cấp.
U
2
: HĐT 2 đầu Cuộn thứ cấp.
n
1
: Số vòng dây cuộn sơ cấp.
n
2
: Số vòng dây cuộn thứ cấp
-Đề nghò HS ghi hệ thức.
-Hỏi nếu n
1
> n -> U
1
?U
2
máy
đó tăng hay hạ thế? Ngược lại?
-Hỏi muốn tăng, giảm HĐT hai
đầu cuộn thứ cấp ta làm thế

nào?
HĐT xoay chiều gây ra. Bởi
vậy hai đầu cuộn thứ cấp có
một HĐT xoay chiều.
3/Kết luận (SGK)
II.TÁC DỤNG LÀM BIẾN
ĐỔI HIỆU ĐIỆN THẾ CỦA
MÁY BIẾN THẾ:
1/Quan sát :
C3 : Hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi
cuộn dây của máy biến thế tỷ
lê với số vòng dây của mỗi
cuộn.
2/Kết luận :
Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai
đầu các cuộn dây bằng tỉ số
giữa các vòng dây:
2
1
2
1
n
n
U
U
=
- Khi U > U
2
ta có máy hạ thế.
- Khi U

1
<U
2
ta có máy tăng thế.
III/LẮP ĐẶT MÁY BIẾN
THẾ Ở 2 ĐẦU ĐƯỜNG DÂY
TẢI ĐIỆN
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
Hoạt động 10 : Củng có-Vận
dụng (3ph)
Nhắc lại nội dung chính của bài
học.
-Đọc đề ,tóm tắt và lên bảng
giải.
-GV thông báo tac dụng của ổn
áp do máy tự di chuyển con
chạy ở cuộn thứ cấp sao cho U
thứ cấp luôn ổn đònh.
? để có U cao hàng nghìn vôn
trên đường tải điện để giảm
hao phí điện ta làm thế nào?
? khi dùng U thấp phải làm thế
nào?
-Quan sát 37.2cho biết đâu là
máy tăng thế , đâu là máy hạ
thế ?
? Qua bài học hôm nay chúng
ta cần nắm những nội dung gì ?
-Yêu cầu HS làm C

4
, đọc và
tóm tắt đề.
Ở đầu đường dây tải về phía
nhà máy điện đặt máy tăng
thế , ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ
thế.
IV.VẬN DỤNG
IV.Hướng dẫn về nhà: 3’
-Về nhà học bài, đọc phần “ có thể em chưa biết” .
- Làm các bài tập 36,37 SBT .
- Xem trước bài 38 Thực hành vận hành máy phát điện , máy biến thế. Mỗi cá nhân kẻ mẫu báo
cao1trang 104 Sgk .
Tiết 41 Bài 38 THỰC HÀNH : VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN
VÀ MÁY BIẾN THẾ
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức
-Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều.
-Nhận biết loại máy (máy NC quay hay cuộn dây quay) các bộ phận chính của máy.
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
-Cho máy hoạt động nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ
thuộc vào chiều quay.
-Càng quay nhanh thì U ở 2 đầu cuộn dây càng cao.
-Luyện tập vận hành máy biến thế
-Nghiệm lại công thức
2
1
2
1

n
n
U
U
=
-Tìm hiểu U giữa 2 đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
-Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.
2/Kó năng
-Rèn kó năng vận dụng máy phát điện và máy biến thế. Biết tìm tòi thực tế để bổ sung vào KT
học ở lý thuyết.
3/Thái độ:
-Nghiêm túc, sáng tạo, khéo léo, hợp tác.
II.CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm HS :
+1 máy phát điện + 1 bóng đèn 3V+1 máy biến thế (lõi sắt có thể tháo)
+1 ổn áp nguồn.+6 sợi dây dẫn dài 30 cm+1 vôn kế xoay chiều
*HS chuẩn bò mẫu báo cáo.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra sự
chuẩn bò ở nhà của HS (5ph)
-Trả lời :
-Đại diện các nhóm lên nhận
dụng cụ.
Hoạt động 2 : Vận hành máy
phát điện xoay chiều đơn
giản (13ph)
-HS mắc mạch điện H38.1
-HS vẽ sơ đồ mạch điện H38.1
-Tiến hành TN và hoàn thành

-Mẫu báo cáo
-Yêu cầu HS đọc các bước TN.
-Mục đích TN ?
- tên các dụng cụ cần TN ?
-Giới thiệu dụng cụ.
-phát dụng cụ .
.Hướng dẫn HS tiến hành TN.
-Yêu cầu HS mắc mạch điện
như H38.1
-Yêu cầu HS vẽ H38.1 với kí
Mẫu báo cáo
I.VẬN HÀNH MÁY PHÁT
ĐIỆN XOAY CHIỀU.
*Sơ đồ :
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
C1, C2
Hoạt động 3 : Vận hành máy
biến thế (20ph)
-Mắc mạch điện như hình vẽ.
-Vẽ sơ đồ mạch điện vào tập.
-Tiến hành thí nghiệm và ghi
kết quả vào bảng 1
-Nhóm thảo luận trả lời C3
Hoạt động 5 : Củng cố (5ph)
-HS nêu nhận xét …
-So sánh kết quả thực hành với
lý thuyết.
-Hoàn thành mẫu báo cáo và
nộp

hiệu máy phát điện
~
Theo dõi HS tiến hành TN
-Yêu cầu HS mắc sơ đồ mạch điện
H38.2 -> sau đó vẽ sơ mạch điện
với kí hiệu
-GV kiểm tra mạch điện của
HS.
-Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm ghi kết quả bảng 1
-Từ kết quả trên đề nghò HS
trả lời C3:
Qua bài thực hành em có nhận
xét gì?
-Kết quả thu được so với lí
thuyết có giống nhau không?
-Yêu cầu HS nộp mẫu báo
cáo.

C1 : Cuộn dây quay càng nhanh
thì HĐT ở hai đầu máy phát
điện càng lớn.
C2 : Đổi chiều quay của cuộn
dây, đèn vẫn sáng, kim vôn kế
vẫn quay.
II.VẬN HÀNH MÁY BIẾN
THẾ:
*Sơ đồ :

C3 :Số đo các hiệu điện thế tỉ

lệ với số vòng các cuộn dây
IV. Hướng dẫn về nhà:2’
-Chuẩn bò bài 39 Tổng kết chương 2 điện từ học .
-Các cá nhân tự trả lời phần tự kiểm tra ở nhà .



Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9

Tiết 42 Bài 37 TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC

I.MỤC TIÊU:
- Ôn tập và hệ thống những kiến thức về nam châm, lực từ, động cơ học, dòng điện cảm ứng,
dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.
- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể.
II.CHUẨN BỊ:
Câu hỏi phim trong, máy chiếu
III.HOẠT ĐỘNG Ø HỌC CỦA HỌC SINH :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
Hoạt động 1 : HS báo cáo
trước lớp và trao đổi kết quả tự
ktra : (15ph)
-HS trả lời C
1,2
+Kim NC bò lệch khỏi Bắc –
Nam
-Trả lời
-HS trả lời C
4

Giải thích câu không chọn
-Gọi HS1: Trả lời C
1
C
2
Tại sao nhận biết F

lên kim
NC?
-Gọi HS 2 trả lời 3.
-Gọi HS 3 trả lời C
4
và yêu cầu
HS giải thích các câu không
chọn?
-Gọi 1 số HS lần lượt trả lời
5,6,7,8,9
I.TỰ KIỂM TRA
1/…… lực từ …… kim NC
2/ C
3/ (Qui tắc bàn tay trái )
4/ D
5/…… cảm ứng xoay chiều … số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây biến thiên.
6/Treo thanh nam châm bằng
một sợi dây chỉ mềm ở chính
giữa cho thanh nam châm thăng
bằng. Đầu quay về hướng bắc
đòa lí là cực bắc của thanh nam

châm .
7/a)Qui tắc nắm tay phải.
b)
8/Giống nhau : nam châm và
cuộn dây dẫn.
Khác nhau : một loại rotolà
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
Hoạt động 5 : Vận dụng
(17Ph)
-Quan sát H39.2 -> xđ chiều
dđ, chiều đường sức từ -> dùng
bàn tay trái xđ chiều lực điện
từ.
-Tìm hiểu U -> tóm tắt
-Tìm hiểu U -> tóm tắt
c- n
1
= 4400 vòng
n
2
= 120 vòng
U
1
= 220V
U
2
= ?
-Treo H39.3 gọi HS đọc đề
nêu cách giải.

-Treo H39.2 yêu cầu HS trả lời
C
10
.
-Gọi 1 HS đọc BT11
-Gọi 1 HS trả lời câu a, b,c
-Gọi HS trả lời C
12
-Treo H39.3 gọi HS đọc đề
nêu cách giải.
-GV chốt lại các dạng BT
trong chương.
cuộn dây, một loại roto là n/c.
9/N/c và khung dây dẫn.
Khung dây quay vì khi cho
dòng điện một chiều vào khung
dây thì từ trường của nam châm
tác dụng lực từ làm khung
quay.
II.VẬN DỤNG
10/Đường sức từ hướng từ trái
qua phải. Chiều lực từ hướng từ
ngoài vào trong (+).
11/a.Để ↓ hao phí do tỏa nhiệt
trên đường dây.
b.Giảm đi 100
2
= 10000 lần
c.Tacó


V
n
nU
U
n
n
U
U
6
.
1
21
2
2
1
2
1
===>=
12/Dòng điện không đổi không
tạo ra từ trường biến thiên -> số
đường sức từ xuyên qua tiết
diện S không biến thiên ->
không xuất hiện dđ cảm ứng.
13/a)Khi đó số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
khung dây luôn không đổi, luôn
= 0. Do đó trong khung không
xuất hiện dđ cảm ứng.
IV. Hướng dẫn về nhà: 4’
-Về nhà xem lại các kiến thức trong chương 2 .

Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
-Xem trước bài 40 Hiện tượng khúc xạ ánh sáng .Xem lại kiến thức lớp 7 về hiện tượng phản xạ ánh
sáng.
-Làm TN 40.1 trước ở nhà.


Chương III :
QUANG HỌC
Tiết 43 Bài 40 HIỆN TƯNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG


I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ nước sang khônng
khí và ngược lại .
- Chỉ ra được tia khúc xạ và tia tới , góc khúc xạ và góc tới .
2/Kó năng:
- Giải thích được mộ số hiện tượng đơn giản có liên quan.
- Phân biệt được hiện tượng phản xạ và hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
3/Thái độ:
Trung thực , cẩn thận , chính xác, an toàn trong lao động và sản xuất.
II.CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS :
-1 bộ TN hiện tượng khúc xạ ánh sáng
*GV : Nguồn điện và đèn laze.
III.HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV NỘI DUNG
Hoạt động 1 Ôn lại những
kiến thức có liên quan đến bài

mới. (5ph)
HS nhớ lại kiến thức cũ
HS quan sát và trả lời
-YC HS làm TN như H.40.1
nêu hiện tượng nhìn thấy?
-Làm thể nào để nhận biết
được ánh sáng?
YC HS đọc tình huống ở đầu
bài và trả lời câu hỏi.
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự
khúc xạ ánh sáng tự không khí
vào nước. (15ph)
-Cá nhân HS trả lời
-Cá nhân HS quan sát trả lời ->
nhận xéts -> kết luận
-Cá nhân HS nêu kết luận.
-HS đọc SGK, nêu tên từng
phần.
-Quan sát GV tiến hành TN
-Các nhóm thảo luận để trả lời câu
C1, C2
-Cá nhân HS trả lời câu hỏi
-Cá nhân HS rít ra kết luận.
-Các nhóm HS thảo luận trả lời
C3
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự khúc
-Để giải thích tại sao nhìn thấy
đũa như bò gãy trong nước, ta

nghiên cứu bài mới
-YC HS đọc mục 1 SGK
-Hiện tượng ánh sáng truyền từ
không khí sang nước có tuân
theo đònh luật truyền thẳng của
ánh sáng không?
-> kết luận: Đó là hiện tượng
khúc xạ ánh sáng
-YC HS nêu kết luận.
-YC HS đọc mục 3 phần I SGK,
sau đó chỉ trên hình vẽ nêu các
khái niệm.
-GV tiến hành TN như H40.2
SGK YC HS quan sát để trả lời
C1 và C2
-Khi tia sáng truyền từ không
khí sang nước, tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng nào? So sánh
góc tới khúc xạ?
→Rút ra kết luận.
YC HS trả lời C3
I. HIỆN TƯNG KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
1/Quan sát
a)S → I : Truyền thẳng
b) I → K : Truyền thẳng
c)S → K : Gãy khúc .
2/Kết luận (SGK)
3/Một vài khái niệm:
-I: Điểm tới; SI: Tia tới

-IK: tia khúc xạ
-NN’: pháp tuyến tại điểm tới
-SIN : góc tới, KH : i
-KIN’: góc khúc xạ, KH : r
-MP chứa tia tới SI và pháp
tuyến NN’ là MP tới.
4/Thí nghiệm
C1 : Tia khíc xạ nằm trong mặt
phẳng tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới .
C2 : Thay đổi hướng của tia tới,
quan sát tia khúc xạ, độ lớn góc
tới, góc khúc xạ .
5/Kết luận : (SGK)
C3 :
II.SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
xạ của tia sáng khi truyền từ
nước sang không khí (15ph)
HS có thể nêu thêm phương án
TN
-HS bố trí TN
-Các nhóm thảo luận trả lời câu
C5, C6
-YC HS trả lời C4 gợi ý HS
phân tích tính khả thi của từng
phương án đã nêu
-GV hướng dẫn HS làm TN như
SGK

-YC HS nghiên cứu tài liệu và
trình bày các bước làm TN
+B1 : Đặt đinh ghim B sao cho
không thấy đinh ghim A
+B2: Đặt đinh ghim C không
nhìn thấy đinh ghim A, B
-YC HS nối các điểm A, B, C
lại với nhau
-YC HS trả lời C5
-YC HS trả lời C6
GV:Ánh sáng đi từ không khí
sang môi trường nước và ánh
SÁNG KHI TRUYỀN TỪ
NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ
1/Dự đoán
C4 : -Có thể đặt nguồn sáng
dưới nước.
-Có thể dùng vật sáng .
2/Thí nghiệm kiểm tra
C5 : Mắt chỉ nhìn thất đinh
ghim A khi ánh sáng từ A
truyền tới mắt. Khi mắt nhìn
thất B mà không thất A nghóa là
B che khuất ánh sáng từ A
truyền tới mắt. Khi mắt nhìn
thấy C mà không thấy A,B
nghóa là ánh sáng từ A, B đã bò
C che khuất . Khi bỏ B, C ra thì
nhìn thấy A nghóa ánh sáng từ
Aphát ra truyền qua nước và

không khí tới mắt. Vậy nối vò
trí A, B, C ta được đường truyền
của tia sáng từ A qua nước tới
mặt phân cách giữa nước và
không khí rồi đến mắt .
C6 : Dường truyền của tia sáng
từ nước sang không khí bò khúc
xạ tại mặt phân cách giữa nước
và không khí. B là điểm tới, AB
là tia tới, BC là tia khúc xạ, góc
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
-HS rút ra kết luận -> ghi vào
vở .
Hoạt động 4 : Củng có-Vận
dụng (7ph)
-Trả lời
sáng đi từ môi trường nước sang
môi trường không khí có điểm
gì giống và khác nhau
-YC HS rút ra kết luận.
-YC HS vẽ lại hiện tượng phản
xạ và khúc xạ ánh sáng.
-YC HS trả lời câu C7, C8
khúc xạ lớn hơn góc tới .
3/Kết luận : (SGK)
III.VẬN DỤNG
C7 :
HT phản xạ
AS

HT khúc xạ
AS
-Tia tới gặp
mặt phân
cách giữa 2
môi trường
trong suốt bò
hắc trở lại
môi trường
trong suốt cũ.
-Góc phản xạ
bằng góc tới
-Tia tới gặp
mặt phân
cách giữa 2
môi trường bò
gãy khúc tại
mặt phân
cách và tiếp
tục đi vào
môi trường
trong suốt thứ
2.
-Góc khúc xạ
không bằng
góc tới.
C8 : Khi chưa đổ nước ta không
nhìn thấy đầu dưới của
đũa.Trong không khí ánh sáng
đi theo đường thẳng nên những

điểm trên đũa đã che khuất
đường truyền đó.
Đổ nước vào ta nhìn thấy đầu
dưới của đũa do đường truyền
của tia sáng từ đầu dưới của
đũa bò khúc xạ tại mặt phân
cách.
Giáo viên : Trần Đức Quang
Trường THCS Quảng Thành Giáo án Vật lý 9
IV.Hướng dẫn về nhà: (3’)
-Về nhà học bài, đọc phần “ có thể em chưa biết” .
-Xem trước bài 41 Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ .
-Làm các bài tập 40-41.1 SBT .

Giáo viên : Trần Đức Quang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×