Lớp 7 tiết.......ngày .......tháng 11 năm 2009. sí số:
Tiết12
Bài 11: độ cao của âm
I/ Mục tiêu
- KT + Biết đợc tần số là gì. Đơn vị tần số
+ Mỗi quan hệ giỡa tần số và độ cao của âm
+ Biết đợc thế nào là âm, siêu âm.
- KN : làm thí nghiệm rút ra kết luận
- TĐ: Tích cực học tập
II/ Chuẩn bị
HS: giá thí nghiệm
2 con lắc có chiều dài dây khác nhau
1 thớc đàn hồi
Lớp : 1đĩa có các hàng lỗ
Nguồn điện
III/ Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ: bài tập 10.1 và bài 10.2
b. Bài mới
HĐ1: giới thiệu bài
SGK
HĐ2:Tìm hiểu dao động nhanh, chậm và tần số
Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu
dụng cụ thí nghiệm và cách tiến
hành
GV chốt lại phơng án thí nghiệm
GV phát dụng cụ thí nghiệm
Yêu cầu HS làm thí nghiệm quan
sát kết quả ghi vào bảng kết quả
GV theo dõi, giúp đỡ HS làm thí
nghiệm
Gọi các nhóm đọc kết quả
HS đọc SGK tìm hiểu
dụng cụ và cách tiến
hành thí nghiệm
1-2 HS nêu dụng cụ
và phơng án thí
nghiệm
HS nghe nắm đợc ph-
ơng án thí nghiệm
Hoạt động nhóm
nhận dụng cụ, tiến
hành lắp ráp và tiến
hành thí nghiệm, theo
dõi kết quả ghi bảng
kết quả.
đại diện nhóm đọc
kết quả
HS tính số dao động
trong 1s
I.dao động nhanh, chậm- tần
số
* Thí nghiệm
- Dụng cụ:
Giá thí nghiệm
1 con lắc dài 20 cm
1 con lắc dài 40 cm
C1
- Kết quả
1
GV thông báo khái niệm tần số và
đơn vị tần số
Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả
thí nghiệm trả lời câu C2
GV hớng dẫn HS dựa vào bảng
kết quả nhận xét câu trả lời.
? Nêu mỗi liên hệ giữa dao động
và tần số dao động
GV nhận xét chốt lại kiến thức.
HS nghe nắm đợc
khái niệm tần số
1-2 HS trả lời câu C2
HS nghe
1-2 HS trả lời
HS thảo luận nhận xét
HS nghe nắm đợc
kiến thức
* Số dao động trong một giây
gọi tần số
Đơn vị tần số: Héc . kí hiệu: Hz
C2
Con lắc b có tần số dao động
lớn hơn.
* Nhận xét
Dao động càng nhanh ( chậm )
tần số dao động càng lớn ( nhỏ )
Hđ3: âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm )
Hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm
Phát dụng cụ thí nghiệm
Yêu cầu HS làm thí nghiệm quan
sát kết quả
GV theo dõi, giúp đỡ HS làm thí
nghiệm
Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm
trả lời câu C3
GV nhận xét câu trả lời.
GV giới dụng cụ thiệu thí
Lắp và tiến hành thí nghiệm
Yêu cầu HS quan sát kết quả thí
nghiệm trả lời câu C4.
Hớng dẫn HS nhận xét.
HS nghe nắm đợc
cách thí nghiệm
HS nhận dụng cụ
Hoạt động nhóm làm
thí nghiệm, quan sát
kết quả
1-2 HS trả lời câu C3
HS nghe
HS quan sát
HS quan sát thí
nghiệm
1-2 HS trả lời C4
HS thảo luận nhận xét
II/ âm cao ( âm bổng ), âm thấp
( âm trầm )
- Thí nghiệm 2
+ Dụng cụ
+ Kết quả
C3
Phần tự do của thớc dài dao
động chậm âm phát ra thấp
Phần tự do của thớc ngắn dao
động nhanh âm phát ra cao.
- Thí nghiệm 3
+ Dụng cụ
+ Kết quả.
C4
Khi đĩa quay chậm, góc miếng
bìa dao động chậm, âm phát ra
thấp
Khi đĩa quay nhanh, góc miếng
bìa dao động nhanh, âm phát ra
cao.
2
Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí
nghiệm 1,2,3 rút ra kết luận về
mỗi quan hệ giữa dao động, tần
số dao động và độ cao của âm.
GV nhận xét,chốt lại kiến thức.
+ Trớc cơn bão thờng có hạ âm ,
hạ âm làm con ngời cảm thấy khó
chịu, buồn nôn..ngời ta dựa vào
những biểu hiện đó để nhận biết
trời sắp ma.
Dơi thờng phát ra sóng siêu âm để
săn bắt mồi.
1-2 HS trả lời
HS nghe nắm đớc
kiến thức.
HS nghe
- Kết luận
Dao động càng nhanh ( chậm ),tần
số dao động càng lớn ( nhỏ ), âm
phát ra càng cao ( thấp )
Hđ4: vận dụng
Yêu cầu HS trả lời các câu C5,
Hớng dẫn HS nhận xét
Hớng dẫn HS về nhà trả lời câu
C6
Cho HS làm thí nghiệm câu C7
GV giới thiệu về hạ âm và siêu
âm
Âm có tần số dới 20Hz gọi hạ âm
Âm có tần số lớn hơn 20 000Hz
gọi siêu âm
HS đọc và trả lời các
câu hỏi
HS trả lời lần lợt các
câu hỏi
Thảo luận nhóm nhận
xét câu trả lời
HS làm thí nghiệm
câu C7
1-2 HS trả lời.
HS nghe để nhận biết
về hạ âm, siêu âm
III/ vận dụng
C5
Vật có tần số 70Hz dao động
nhmanh hơn
Vật có tần số 50Hz phát ra âm thấp
hơn.
C6
C. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài
+ tần số, quan hệ giữa tần số và dao động
+ Quan hệ giữa tần số và độ cao của âm
d. dặn dò: học, làm bài tập trong SBT, chuẩn bị bài sau.
3
Trờng THCS Ngán Chiên Nguyễn Trung Hoà
Lớp 7 Tiết.......Ngày ....../ 01 / 2010. Sí số...........
Tiết 21
Bài 19: dòng điện - nguồn điện
I/ Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Mô tả đợc thí nghiệm dùng pin hay ácquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua
các biểu hiện cụ thể nh đèn sáng, quạt quay.
+ Nêu đợc dòng điện là dòngcác điện tích dịch chuyển có hớng
+ Nêu đợc các tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể đợc tên các nguồn
điện thông dụng là pin và ácquy.
+ Nhận biết đợccực dơng và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu ( + ), ( - ) có ghi trên
nguồn điện.
- Kĩ năng
Mắc đợc một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
- Thái độ
Đảm bảo an toàn điện, Tích cực học tập
II/ Chuẩn bị
Lớp: tranh hình 19.1
Một số nguồn điện: pin, ácquy
Nhóm : pin, dây nối, bóng đèn 2,5 V, công tắc.
GV: bút thử điện thông mạch, mảnh tôn, mảnh nhựa, mảnh len
III/ Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
có mấy loại điện tích? Thế nào là vật mang điện tích dơng, vật mang điện tích âm
b. Bài mới
ĐVĐ: gọi HS kể tên các dụng cụ điện
Các em có biết các dụng cụ này chỉ hoạt động khi có dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện
là gì?
HĐ Giáo viên HĐ học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện là gì?
Treo tranh hình 19.1
Y/c HS quan sát tranh vẽ tìm
hiểu sự tơng tự giữa dòng điện
với dòng nớc
Gọi HS trả lời C1
Hớng dẫn HS thảo luận nhận
xét câu trả lời
Y/c HS trả lời câu C2
GV nhận xét, làm thí nghiệm
kiểm tra
HS quan sát tranh vẽ tìm hiểu
sự tơng tự giữa dòng điện với
dòng nớc
1-2 HS trả lời
HS thảo luận nhận xét, sửa chữa
HS đọc và trả lời
HS nghe, quan sát thí nghiệm
khẳng định câu trả lời đúng
I/ dòng điện
Tranh hình 19.1
C1
a. .....nớc...
b. ......chảy.....
C2
Cọ xát mảnh phim nhựa
-Nhận xét
4
Y/c HS dựa vào TN hoàn thành
nhận xét
GV lu ý HS sử dụng từ chính
xác: dịch chuyển
GV thông báo KN dòng điện
Các em đã biết dòng điện là gì.
vậy em nào có thể nêu dấu hiệu
nhận biết có dòng điện chạy
qua các thiết bị, dụng cụ điện
GV thông báo: trong thực tế ta
có thể cắm dây dẫn nối từ ổ lấy
điện đến các đồ dùng nhng nếu
không thấy đồ dùng hoạt động
thì các em cũng không đợc tự
mình sửa chữa.nếu cha ngắt
nguồn điện và cha biết các sử
dụng để đảm bảo an toàn điện.
-Hoàn thành nhận xét
-HS nghe nắm đợc kiến thức
1-2 HS nêu dấu hiệu nhận biết
có dòng điện chạy qua các
dụng thiết bị điện: Đèn sáng,
quạt quay, ...
-HS nghe
...........dịch chuyển........
-Kết luận
Dòng điện là dòng các điện tích
dịch chuyển có hớng
Dấu hiệu nhận biết có dòng
điện: đèn sáng, quạt quay....
Hoạt động 2: tìm hiểu nguồn điện
Y/c HS đọc SGK
Nêu tác dụng của nguồn điện
GV chốt lại tác dụng của nguồn
điện.và thông báo mỗi nguồn
điện đều có hai cực là cực dơng
( KH: + ),cực âm (KH: -)
Y/c HS quan sát Hình 19.2 kể
tên các nguồn điện
GV nhận xét và kể tên một số
nguồn điện khác.
Gọi HS lên chỉ các cực của
nguồn điện
GV nhận xét.
ĐVĐ Các em đã biết dụng cụ
điện chỉ hoạt động khi có dòng
điện chạy qua. Vậy chúng ta sẽ
lắp mạch điện có nguồn điện để
kiểm tra xem bóng đèn có sáng
khi đợc nối với nguồn điện hay
không
Giới thiệu dụng cụ thực hành và
tác dụng của từng dụng cụ.
Phát dụng cụ cho các nhóm.
Y/c HS quan sát hình 19.3 mắc
mạch điện theo hình vẽ
Theo dõi, giúp đỡ các nhóm
HS đọc SGK tìm hiểu tác dụng
của nguồn điện.
HS nghe nắm đợc kiến thức.
Quan sát hình 19.2 kể tên các
nguồn điện
HS nghe
1-2 HS lên chỉ các cực của pin
hoặc ácquy.
HS nghe
Quan sát và nghe
Nhận dụng cụ
Hoạt động nhóm mắc mạch
điện theo hình 19.3
II/ Nguồn điện
1.Các nguồn điện th ờng dùng
Nguồn điện có khả năng cung
cấp dòng điện để các dụng cụ
điện hoạt động
Mỗi nguồn điện đều có hai cực
là cực dơng(+) và cực âm(-)
2. Mạch điện có nguồn điện
a.Mắc mạch điện
5
mắc mạch điện
- Nhóm 1: bóng đèn hỏng
- Nhóm 2: dây nối bị đứt ngầm
- nhóm 3: pin cũ
GV kiểm tra mạch điện của các
nhóm
Y/c HS quan xát xem khi cha
đóng công tắc ( khi mạc hở )
đèn có sáng không.
Y/c các nhóm đóng công tác
quan sát xem đèn có sáng
không ( lu ý các nhóm đảm bảo
an toàn điện )
Gọi các nhóm báo cáo kết quả
GV hớng dẫn các nhóm tìm
hiểu nguyên nhân đèn không
sáng
Y/c nhóm 1,2,3 kiểm tra xem
:bóng đèn có hỏng không, pin
còn mới không, đây nối có bị
đứt không, các mối nối đã chắc
chắn cha.
Các em đã biết đợc nguyên
nhân làm cho đèn không sáng
vậy ta làm nh thế nào để khắc
phục những nguyên nhân đó.
GV nhận xét chốt lại biện pháp
khắc phục
Phát cho các nhóm dụng cụ để
thay
Y/ các nhóm đóng công tắc
kiểm tra
GV thông báo: qua TN chúng
ta thấy chỉ khi mạch điện kín
mới có dòng điện chạy qua đèn
và làm cho đèn sáng.
Theo dõi sửa chữa
HS quan sát và báo cáo kết quả.
Các nhóm đóng công tắc quan
sát đèn
Các nhóm báo cáo kết quả
Nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3
báo cáo đèn không sáng
Các nhóm thảo luận kiểm tra
mạch điện theo y/c của GV để
tìm hiểu nguyên nhân
Thảo luận tìm biện pháp khắc
phục
Nhận dụng cụ thay thế các
dụng cụ đã hỏng
Đóng công tắc quan sát
HS nghe
b. Đóng công tắc
Hoạt động 3 : vận dụng
Y/c HS làm bài tập 19.1 SBT
trang 20
GV nhận xét sửa chữa và thông
báo đó chính là những kiến
thức cần ghi nhớ trong bài học
HS làm và trả lời
HS nghe để ghi nhớ
III/ vận dụng
Bài tập 19.1 SBT
a. dòng điện là dòng các điện
tích dịch chuyển có hớng
b.Hai cực của pin hay ácquy là
cực dơng, cực âm của nguồn
điện đó
6
hôm nay. c. dòng điện lâu dài chạy trong
dây điện nối liền các thiết bị với
hai cực của nguồn điện
c. Củng cố
Hệ thống nội dung bài: + dòng điện
+ nguồn điện
d. Dặn dò :
Học bài+ làm bài tập trong SBT + trả lời câu C4, C5, C6 trong SGK
Đọc và chuẩn bị bài 20
Nhận xét, đánh giá tiết học
Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:.........................
7
Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:..........................
Tiết 1
Bài 1 nhận biết ánh sáng- nguồn sáng và vật sáng
I/ Mục tiêu
- KT : + Nhận biết đợc rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từcác vật đó truyền vào
mắt
+ Nêu đợc VD về nguồn sáng, vật sáng
- KN : làm thí nghiệm rút ra kết luận
- TĐ: Tích cực học tập
II/ Chuẩn bị
Đèn pin, hộp kín
III/ Các hoạt động dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới: ĐVĐ. SGK
HĐ Giáo viên HĐ học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận biết ánh sáng
Y/c HS đọc và trả lời câu C1
Gọi HS trả lời
GV nhận xét , giải thích
Y/c HS dựa vào câu C1 hoàn
thành KL
Gọi HS đọc
GV nhận xét, chốt lại
Hoạt động cá nhân đọc và trả
lời
1-2 HS trả lời
HS nghe
HS hoàn thành KL
HS đọc
HS nghe
I/ nhận biết ánh sáng
*Quan sát và thí nghiệm
C1
ánh sáng truyền vào mắt
* KL: Mắt ta nhận biết đợc ánh
sáng khi có áng sáng truyền vào
mắt
Hoạt động 2: tìm hiểu nhìn thấy một vật
Y/c học sinh nghiên cứu SGK.
HD HS làm thí nghiệm, Quan
sát trả lời câu C2
Gọi HS trả lời
GV nhận xét, giải thích
Y/c HS dựa vào TN hoàn thành
KL
GV nhận xét , chốt lại
Đọc SGK
HĐ nhóm làm thí nghiệm, quan
sát kết quả, trả lời câu C2.
Đại diện nhóm trả lời
HS hoàn thành KL
1-2 HS đọc KL
HS nghe
II. nhìn thấy một vật
* Thí nghiệm
C2
* Kết luận
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt
ta.
Hoạt động 3 : vật sáng, nguồn sáng
8
Y/c HS đọc và trả lời câu C3
Gọi HS trả lời
GV nhận xét
Y/c HS rút ra KL vật sáng,
nguồn sáng
GV chốt lại.
HĐ cá nhân đọc và trả lời
1-2 HS trả lời
HS nghe
HS rút ra KL
HS nghe
III. vật sáng, nguồn
sáng
C3.
+ Kết luận
- Nguồn sáng là những vật tự nó
phát ra ánh sáng
- Vật sáng gồm nguồn sáng và
những vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó
HĐ 4 Vận dụng
Y/c HS đọc và trả lời câu C4.
C5
Gọi HS trả lời
GV HD HS nhận xét câu trả lời
HS đọc và trả lời
1-2 HS trả lời
HS thảo luận nhận xét.
IV. vận dụng
C4
C5
C. Củng cố:Hệ thống nội dung bài. Khi noà nhìn thấy vật, thấy ánh sáng
Kể tên các nguồn sáng, vật sáng
D. Dặn dò:Làm BT, Cbị bài sau
9
Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:.........................
Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:..........................
Tiết 2
Bài 2 sự truyền ánh sáng
I .Mục tiêu
- KT: Phát biểu đợc định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Nhận biết đợc ba loại chùm sáng
- KN: Biểu diễn đợc đờng truyền của tia sáng bằng đoạn thẳng có mũi tên
Giải thích đợc ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng
- TĐ: tích cực học tập
II. Chuẩn bị
Đèn pin, ống nhựa thẳng óng cong, 3 tấm bìa có đục lỗ
Tranh H2.5
III. Các hoạt động dạy học
a.Kiểm tra bài cũ. BT 1.1
b.Bài mới: ĐVĐ SGK
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
HĐ 1. Tìm hiểu đ ờng truyền của
ánh sáng
Y/c Hs đọc SGK, Qsát H2.1
Phát dụng cụ TN
HD Hs làm TN Qsát kết quả
Y/c Hs dựa vào kết quả TN trả lời
câu C1
Gv nhận xét câu trả lời
Y/c Hs làm TN H2.2 kiểm tra kết
quả TN 1
Gọi Hs đọc kết quả
Y/c Hs dựa vào kết quả TN hoàn
thành kết luận
Gv nhận xét chốt lại
Gv thông báo: Không khí là môi
trờng trong suốt và đồng tính,
Ncứu TN trong các môi trờng khác
cho thấy kết luận trên là một định
luận
Hs Qsát H2.1 tìm hiểu TN
Nhận dụng cụ TN
HĐ nhóm làm TN Qsát kết
quả
Hs trả lời
Hs nghe
HĐ nhóm làm TN kiểm tra
Đại diện nhóm đọc kết quả
Hs hoàn thành kết luận
Hs nghe
Hs nghe
I/ Đờng truyền của ánh
sáng
* Thí nghiệm
C1. theo đờng thẳng
C2
* Kết luận
đờng truyền của ánh sáng
trong không khí là đ ờng
thẳng
* Định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Trong môi trờng trong suốt
và đồng tính ánh sáng truyền
đi theo đờng thẳng
HĐ 2 tìm hiểu các loại chùm
sáng
II. Tia sáng và chùm sáng
10
Y/c Hs Ncứu SGK tìm hiểu quy ớc
biểu diễn đờng truyền của tia sáng
HD Hs quan sát cách vẽ tia sáng
Treo H2.5
Y/c Hs quan sát nêu đặc điểm của
mỗi chùm sáng
Gọi Hs nêu đặc điểm của mỗi
chùm sáng
Gv nhận xét chốt lại
Hs Ncứu SGK tìm hiểu quy -
ớc
Hs Qsát
Hs Qsát tìm hiểu đặc điểm
của các chùm sáng
Hs nêu đặc điểm của mỗi
chùm sáng
Hs nghe
* Quy ớc biểu diễn đ ờng
truyền của ánh sáng: Bằng
một đờng thẳng có mũi tên
chỉ hớng gọi tia sáng
S M
* Ba loại chùm sáng
C3
- Chùm sáng song song: gòm
các tia sáng không gia nhau
trên đờng truyền của chúng
- Chùm sáng phân kì gồm
các tia sáng loe rộng ra trên
đờng truyền của chúng
- Chùm sáng hội tụ gồm các
tia sáng giao nhau trên đờng
truyền của chúng.
HĐ 3 vận dụng
Y/c Hs làm câu C4, C5
Gọi Hs trả lời
Gv HD Hs nhận xét
HĐ cá nhân trả lời
Hs trả lời
Hs thảo luận nhận xét
III. Vận dụng
C4
C5
c.Củng cố
Hệ thống nội dung:
ĐL truyền thẳng ánh sáng. Các loại chùm sáng
d.Dặn dò
Làm BT + chuẩn bị bài sau
11
Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:.........................
Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:..........................
Tiết 3
Bài 3 ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I .Mục tiêu
- KT: Nhận biết đợc bóng tối , bóng nửa tối
Biết đợc vì sao có nhật thực, nguyện thực
- KN: Vận dụng kiến thức giải thích hiện tợng nhật thực, nguyệt thực
- TĐ: tích cực học tập
II. Chuẩn bị
Đèn pin, màn chắn, miếng bìa
Tranh H3.3, H 3.4
III. Các hoạt động dạy học
a.Kiểm tra bài cũ. BT 2.1
b.Bài mới: ĐVĐ SGK
HĐ của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: tìm hiểu
bóng tối, bóng nửa tối
Giới thiệu dụng cụ TN
Gv làm TN H3.1
Y/c Hs Qsát trả lời câu C1
Gọi Hs trả lời
Gv nhận xét
Gv đa ra KN bóng tối
Gv làm TN C2
Y/c Hs trả lời câu C2
Gv nhận xét chốt lại KN bóng
nửa tối
Hs Qsát dụng cụ
Hs qsát TN
1-2 Hs trả lời câu C1
Hs nghe
Hs qsát Gv làm TN
Hs dựa vào kết quả
trả lời câu C2
Hs nghe
I.Bóng tối Bóng nửa tối
- Thí nghiệm 1
C1
Vì ánh sáng truyền theo đờng thẳng
bị miếng bìa chắn lại
- Nhận xét
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản
có vùng không nhận đợc ánh sángtừ
nguồn tới gọi bóng tối
- Thí nghiệm 2
C2
Vùng 1 bóng tối, vùng 3 đợc chiếu
sáng đầy đủ, vùng 2 không sáng
bằng vùng 3 vì chỉ nhận đợc một
phần ánh sáng của nguồn sáng
- Nhận xét
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản
có vùng chỉ nhận đợc ánh sáng từ
một phần của nguồn sáng tới gọi
bóng nửa tối
12
Hoạt động 2. tìm hiểu
nhật thực, nguyệt thực
Y/c Hs đọc Sgk
? khi nào có nhật thực toàn
phần, một phần
Gv nhận xét, giải thích
Gv HS giải thích câu C3
Y/c Hs qsát H3.4 tìm hiểu
nguyệt thực
Gv HD Hs giải thích
Y/c Hs trả lời câu C4
Gv nhận xét
Hs đọc SGK tìm
hiểu nhật thực
1-2 Hs trả lời
Hs nghe
HĐ nhóm giải thích
Hs qsát H3.4 tìm
hiểu nguyệt thực
HĐ nhóm giải thích
Hs trả lời
Hs nghe
II. Nhật thực- nguyệt thực
1.Nhật thực
Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ
mặt trời đến trái đất thì trên trái đất
xuất hiện bóng tối, bóng nửa tối.
Đứng vùng bóng tối không nhìn thấy
mặt trời gọi nhật thực toàn phần,
đứng ở vùng bóng nửa tối chỉ nhìn
thấy một phần mặt trồigị nhật thực
một phần
C3
2.Nguyệt thực
Khi trái đất nằm trong khoảng từ mặt
trời đến mặt trăng khi mặt trăng bị
che khuất không nhận đợc ánh sáng
từ mặt trời chiếu đến khi đó ta không
nhìn thấy mặt trăng gọi nguyệt thực
C4
Hoạt động 3 vận dụng
Y/c Hs trả lời câu C5, C6
Gọi Hs trả lời
Gv HD Hs nhận xét
Hs HĐ cá nhân trả
lời
1-2 Hs trả lời
Hs thảo luận nhận
xét
III.Vận dụng
C5
C6
c.Củng cố: Hệ thống ND: Bóng tối, bóng nửa tối
Nhật thực, nguyệt thực
c.Dặn dò: Làm BT + chuẩn bị bài sau
13
Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:.........................
Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:..........................
Tiết 4
Bài 4 định luật phản xạ ánh sáng
I .Mục tiêu
- KT: Nêu đợc VD về phản xạ ánh sáng
Phát biểu đợc ĐL phản xạ ánh sáng
Nhận biết đợc tia tới, tia phản xạ,góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến
- KN: Biểu diễn đợc tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến của gơng
Vẽ đợc tia phản xạ khi biết tia tới. Và ngợc lại
- TĐ: tích cực học tập
II. Chuẩn bị
Gơng phẳng, đèn pin
III. Các hoạt động dạy học
a.Kiểm tra bài cũ. BT 3.1
b.Bài mới: ĐVĐ SGK
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
HĐ 1 Tìm hiểu gơng phẳng.
Y/c Hs dựa vào qsát hàng
ngày .
cho biết ta nhìn thấy gì trong g-
ơng
Gv thông báo ảnh tạo bởi gơng
phẳng
Y/c Hs qsát gơng nêu đặc điểm
của gơng
Gv nhận xét
Y/c Hs kể một số vật giống g-
ơng
Gv lấy VD
Hs dựa vào qsát trả lời
Hs nghe
Hs qsát gơng nêu đặc điểm
Hs nghe
Hs kể
I/ Gơng phẳng
+ Quan sát
Hình của một vật qsát đợc trong
gơng gọi ảnh của vật tạo bởi g-
ơng
Gơng soi có mặt gơng là một mặt
phẳng và nhẵn bóng
C1
HĐ 2. Tìm hiểu về định luật
Gv giới thiệu dụng cụ
Gv làm TN
Y/c Hs qsát hiện tợng
Gv thông báo: Hiện tợng phản
xạ ánh sáng
Y/c Hs qsát lại TN thảo luận C2
Hs qsát
Hs qsát TN
Hs nghe
Hs thảo luận C2
đại diện nhóm trả lời
II/ Định luật phản xạ
ánh sáng
+ Thí nghiệm
- Hiện tợng tia sáng sau khi tới
mặt gơng phẳng bị hắt lại theo
một hớng XĐ gọi sự phản xạ ánh
sáng. Tia sáng bị hắt lại gọi tia
phản xạ
1 .Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào.
C2.
Tia phản xạ IR nằm trong mặt
phẳng tờ giấy chứa tia tới
14
Gv nhận xét
Y/c Hs dựa vào C2 rút ra KL
Gv nhận xét chốt lại
Y/c Hs qsát TN XĐ góc tới,
góc phản xạ
Gv nhận xét
Y/c Hs dự đoán góc tới và góc
phản xạ
Gv làm TN kiểm tra
HD Hs đo s
2
dự đoán rút ra KL
Gv chốt lại
Y/c Hs phát biểu ĐL
Gv chốt lại
Gv thông báo quy ớc cách vẽ g-
ơng phẳng và các tia sáng
Gọi Hs lên vẽ tia phản xạ
Gv nhận xét, sửa chữa
Hs hoàn thành KL
Hs nghe
Hs chỉ ra góc tới, góc phản xạ
Hs nghe
Hs dự đoán
Hs qsát TN s
2
dự đoán
Hs đọc SGK phát biểu ĐL
Hs nghe
Hs nghe và qsát
1-2 HS lên vẽ
Hs nghe
+ Kết luận:
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
chứa tia tới và đờng pháp tuyến
tại điểm tới.
2. Ph ơng của tia phản xạ quan hệ
nh thế nào với ph ơng của tia tới
SIN= i gọi góc tới
NIK= i gọi góc phản xạ
+ Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc
tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và đờng pháp
tuyến của gơng ở điểm tới
- Góc phản xạ luôn luôn bằng
góc tới.
4. Biểu diễn g ơng phẳng và các
tia sáng trên hình vẽ
S N R
I
C3
HĐ 3 Vận dụng
Y/c Hs làm câu C4
Gọi Hs lên bảng làm
Gv nhận xét
HĐ cá nhân làm
1-2 Hs lên bảng làm
Hs nghe
III/ Vận dụng
C4
S
R
c.Củng cố: Hệ thống ND:
ĐL phản xạ và các KN tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ
d.Dặn dò: làm BT, chuẩn bị bài sau
Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:.........................
15
Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:..........................
Tiết 5
Bài 5 ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
I .Mục tiêu
- KT: Nêu đợc những đ
2
chung về ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng:ảnh ảo, kích thớc
bằngvật, k/c từ gơng đến vật và ảnh bằng nhau
- KN: Dựng đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng
- TĐ: tích cực học tập
II. Chuẩn bị
Gơng phẳng, kính, pin
III. Các hoạt động dạy học
a.Kiểm tra bài cũ. BT 4.1
b.Bài mới: ĐVĐ SGK
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu tính chất của
ảnh tạo bởi gơng phẳng
Phát dụng cụ TN
HD học sinh lắp và tiến hành
TN
Y/c Hs làm câu C1
Gọi Hs đọc KL
Gv nhận xét chốt lại
Y/c Hs dự đoán
HD Hs làm TN H5.3
Gọi Hs s
2
kết quả TN với dự
đoán
Y/c Hs hoàn thành KL
Gv nhận xét chốt lại
Y/c Hs qsát TN H5.3 đánh
dấu ảnh và dùng thớc đo k/c
Gọi Hs đọc kết quả
Hs nhận DCTN
HĐ nhóm lắp và làm TN H5.2
qsát kết quả
HĐ nhóm làm TN qsát kết
quả hoàn thành KL
Hs đọc KL
Hs nghe
Hs đa ra dự đoán
HĐ nhóm làm TN H5.3 qsát
kết quả s
2
với dự đoán
Hs dựa vào kết quả TN hoàn
thành kết luận
Hs nghe
Hs qsát lại TN đo k/c của ảnh
Hs đọc kết quả
Hs dựa vào kết quả đo hoàn
I/ Tính chất của ảnh tạo
bởi gơng phẳng
- Thí nghiệm
1. ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng có hứng đợc trên màn
chắn không.
C1:
- Kết luận:
ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng không hứng đợc trên
màn chắn gọi là ảnh ảo
2.Độ lớn của ảnh có bằng độ
lớn của vật không
C2
ảnh bằng vật
- Kết luận:
Độ lớn của ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng bằng độ
lớn của vật
3. So sánh khoảng cách từ
một điểm trên vật đến gơng
và khoảng cách từ ảnh của
điểm đó đến gơng
C3
16
Y/c Hs dựa vào kết quả rút ra
KL
Gv nhận xét, chốt lại
thành KL
Hs đọc KL
Hs nghe
- Kết luận
Điểm sáng và ảnh của nó tạo
bởi gơng phẳng cách gơng
một khoảng bằng nhau
HĐ 2; Giải thích sự tạo
thành ảnh bởi gơng phẳng
Gv thông báo một điểm sáng
A đợc xác định bằng 2 tia
sáng giao nhau xuất phát từ
A. ảnh của A là đờng giao
nhau của 2 tia phản xạ tơng
ứng
Y/c Hs làm câu C4
Gọi Hs lên bảng vẽ
HD Hs nhận xét
Y/c Hs vẽ tia phản xạ
Gv nhận xét
Y/c Hs hoàn thành KL
Gọi Hs đọc kết luận
Gv nhận xét chốt lại
Hs nghe
HĐ nhóm làm câu C4
1-2 Hs lên vẽ
Thảo luận nhận xét
1-2 Hs lên vẽ tia phản xạ
Hs hoàn thành KL
Hs nghe
II/ Giải thích sự tạo
thành ảnh bởi gơng
phẳng
C4
S N
1
N
2
R
1
R2
S
1
d.Vì các tia phản xạ lọt vào
mắt ta coi nh đi thẳng từ S
1
tới
mắt. không hứng đợc ảnh S
1
trên màn chắn vì chỉ có đờng
kéo dài của các tia phản xạ
gặp nhau ở S
1
chứ không có
ánh sáng thật tới S
1
- Kết luận
Ta nhìn thấy ảnh ảo S
1
vì các
tia phản xạ lọt vào mắt ta có
đờng kéo dài đi qua ảnh S
1
C ý:
ảnh của một vật là tập hợp ảnh
của tất cả các điểm trên vật
HĐ 3: vận dụng
Y/c Hs trả lời câu C5, C6
Gọi Hs trả lời
HD Hs thảo luận nhận xét
HĐ cá nhân làm
1-2 Hs lên làm
Thảo luận nhận xét
III/ vận dụng
C5
C6
c.Củng cố: Hệ thống ND:
T/c ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng, cách vẽ ảnh
d.Dặn dò:
làm BT, chuẩn bị bài sau
Lớp 7a tiết.......ngày .......tháng...... năm 2010. sí số:.........................
17
Lớp 7b tiết.......ngày .......tháng ..... năm 2010. sí số:..........................
Tiết 6
Bài 6 thực hành
quan sát và vẽ ảnh một vật tạo bởi gơng phẳng
I .Mục tiêu
- KT: Vẽ ảnh của một vật có dạng khác nhau trớc gơng phẳng
Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng
- KN: Dựng đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng
- TĐ: tích cực học tập
II. Chuẩn bị
Gơng phẳng
III. Các hoạt động dạy học
a.Kiểm tra bài cũ. BT 5.1
b.Bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung
HĐ 1: Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của bài
Phân chia nhóm
Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
Phát DCTN
Hs nghe
Ngồi theo nhóm
Nhận dụng cụ thực hành
I/ Chuẩn bị
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung thực
hành
Y/c Hs làm thực hành theo câu
C1
Gv kiểm tra cách làm và giúp
đỡ Hs làm thực hành
Gọi Hs lên vẽ
Gv nhận xét sửa chữa
Y/c Hs làm thực hành theo câu
C2,C3
Gv theo dõi giúp đỡ Hs thực
HĐ nhóm làm thực hành theo
câu C1
1-2 Hs lên vẽ
Hs quan sát sửa chữa
HĐ nhóm làm thực hành theo
câu C2,C3
II/ Nội dung thực hành
1. Xác định ảnh của một vật tạo
bởi gơng phẳng
C1
a. ......song song
,.....Vuông góc
b.
2. Xác định vùng nhìn thấy của g-
ơng phẳng
C2
C3
18