Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

tiểu luận đề tài nghiên cứu hành vi chi tiêu của sinh viêntrường đại học kinh tế đại học đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 26 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ</b>

<b>BÁO CÁO ĐỀ TÀI</b>

<b>THỐNG KÊ KINH DOANH KINH TẾ</b>

<i><b>Tên đề tài:</b></i>

<b>NGHIÊN CỨU HÀNH VI CHI TIÊU CỦA SINH VIÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Phạm Quang Tín</b>

<b>Lớp: 47K06.1Nhóm: 2</b>

<b>Tên thành viên nhóm:1. Lê Thị Thanh Hằng</b>

2. Dương Thị Mỹ Duyên3. Bùi Thị Hà Giang4. Nguyễn Thị Thu Hiền5. Nguyễn Thị Thảo Hòa

<i><b>Đà Nẵng, tháng 11 năm 2022</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>PHẦN 1.MỞ ĐẦU...3</b>

1.1. Tính cấp thiết của đề tài...3

1.2. Đối tượng nghiên cứu...3

1.3. Mục tiêu nghiên cứu...3

<i>CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...6</i>

2.1. Phương pháp thu nhập dữ liệu...6

2.2. Phương pháp phân tích:...6

2.3. Xác định câu hỏi định tính, định lượng:...6

<i>CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH...7</i>

3.1. Bảng thống kê...7

3.2. Đồ thị thống kê...10

3.3. Các đại lượng thống kê mô tả...14

3.4. Ước lượng thống kê...16

3.5. Kiểm định giả thuyết thống kê...17

3.6. Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính...19

3.7. Kiểm định tương quan...20

3.8. Phân tích hồi quy...21

<i>CHƯƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH...24</i>

<b>PHẦN 3. KẾT LUẬN...25</b>

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN 1. MỞ ĐẦU1.1. Tính cấp thiết của đề tài</b>

- Hầu hết các bạn sinh viên hiện nay đều gặp phải những khó khăn khi vào một mơi trườnghọc tập và sinh hoạt mới như là phải sống xa nhà, sự khác biệt về văn hóa giữa các vùngmiền...và đăc biệt là vấn đề tài chính. Các bạn sinh viên đều là những thế hệ năng động,thích tìm hiểu điều mới và tận hưởng bản thân vì vậy khơng kiểm sốt được chi tiêu dẫnđến thâm hụt tài chính trong thời gian ngắn. Họ cũng đối mặc với những khoảng nợ xấu vàkhơng có những khoản dự trù rủi ro.

- Mặc dù được nghe nhiều lời khuyên, lời chỉ dẫn cách chi tiêu nhưng với những lần đầu tiênđược sở hữu và được làm chủ một số tiền khá lớn thì các bạn vẫn sẽ bị lúng túng và gặpkhó khăn trong q trình chi tiêu. Các bạn khơng biết phải lập kế hoạch chi tiêu như thếnào? Nên ưu tiên những chi tiêu nào trước? Học cách chi tiêu của ai là hiệu quả hơn? - Với mong muốn tìm được câu trả lời cho những câu hỏi tương tự về vấn đề chi tiêu của sinh

viên trường Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng (hỏi về nguồn thu nhập chính của sinhviên, với thu nhập đó, sinh viên sẽ chi tiêu cho những khoản nào, dịch vụ nào? cùng quabản điều tra, chúng em muốn rút ra tình hình và thực trạng chi tiêu của sinh viên trongtrường như thế nào?, sinh viên có thói quen lên kế hoạch chi tiêu và tiết kiệm cho từngtháng hay không?), nhóm chúng em đã chọn đề tài nghiên cứu hành vi chi tiêu của sinhviên trường đại học kinh tế - ĐHĐN. [ CITATION Kinangquanlitaichinh \l 1033 ]

<b>1.2. Đối tượng nghiên cứu</b>

- Nghiên cứu hành vi chi tiêu của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.

<b>1.3. Mục tiêu nghiên cứu</b>

- Khảo sát về nguồn thu nhập, mức thu nhập và với nguồn thu nhập ảnh hưởng đến chi tiêucủa sinh viên Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng như thế nào.

- Khảo sát thực trạng chi tiêu của sinh viên như chi tiêu nhiều vào những thời điểm nào và chocác khoản nào, dịch vụ nào.

- Phân tích thói quen lập kế hoạch chi tiêu của sinh viên từ đó đề ra các giải pháp chi tiêu phùhợp đối với từng đối tượng.

<b>1.4. Phạm vi nghiên cứu</b>

- Nội dung nghiên cứu: Hành vi chi tiêu của sinh viên.

- Đối tượng khảo sát: Sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. - Không gian nghiên cứu: Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Thời gian nghiên cứu: 15/11/2022 đến ngày 19/11/2022.

<b>1.5. Bố cục kết cấu của đề tài</b>

- Chương 1: Những vấn đề lý luận.- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.- Chương 3: Kết quả phân tích.- Chương 4: Hàm ý chính sách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chưa quen với cách sống mới: Do cuộc sống xa nhà nên sinh viên có nhiều thứ để chi trảnhư tiền thuê trọ, mua sắm đồ đạc cho việc sinh hoạt, tài liệu phục vụ học tập khiến các tânsinh viên dễ bị thâm hụt tài chính ngay đầu tháng. Khơng chỉ vậy, việc tụ tập vui chơi vớinhững bạn mới cũng khiến cho sinh viên” cháy túi”. [CITATION TSVvoiviecchitieu \l 1033]

Tiêu xài khơng có kế hoạch: Đây là ngun nhân lớn nhất khiến sinh viên “nghèo” . Bởi vìđược tự do sử dụng tiền nên sinh viên thường không quan tâm đến những thứ mình chi ra.Họ chi tiêu bất chấp để rồi bị thâm hụt tiền dẫn đến những chi tiêu cần thiết khơng cịn. Từđó, họ xin thêm bố mẹ hoặc vay của bạn bè. Điều này sẽ tạo thành những khoản nợ phải trảcho các tháng sau. Tiếp tục như vậy thì mỗi tháng tiền chi tiêu của họ đều sẽ thâm hụt. Đểgiải quyết vấn đề này, mọi sinh viên nên lên kế hoạch chi tiêu rõ ràng đầu tháng, số tiền chitiêu phải phù hợp với lượng tiền mình được bố mẹ cấp và đi làm thêm. Ưu tiên những chitiêu cần thiết trước như là tiền trọ, ăn uống, xăng, tài liệu học tập. Nên dành tiền tiết kiệmcho những chi tiêu phát sinh. [ CITATION Quanlichitieu \l 1033 ]

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Phương pháp thu nhập dữ liệu</b>

- Hình thức thống kê chọn mẫu

- Phương pháp điều tra: Lập phiếu khảo sát thông qua bảng câu hỏi.

- Tiến hành làm biểu mẫu khảo sát online bằng google form, lấy link gửi đi nhận kếtquả khảo sát qua email.

- Lấy kết quả 100 sinh viên tham gia khảo sát.

<b>2.2. Phương pháp phân tích:</b>

- Thống kê mơ tả.- Thống kê suy diễn.

<b>2.3. Xác định câu hỏi định tính, định lượng:</b>

- Câu hỏi định tính: Họ và tên của bạn? Giới tính của bạn?, Bạn là sinh viên năm mấy?,Bạn học ngành gì?, Bạn có đi làm thêm khơng?, Chi tiêu của bạn dùng cho việc gìnhiều nhất?, Bạn có thói quen quản lý, lên kế hoạch chi tiêu tiết kiệm không?, Bạncảm nhận mình đã chi tiêu hợp lý chưa?, Bạn thấy tầm quan trọng của việc kiểm soátvà lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm như thế nào?

- Câu hỏi định lượng: Khoản chi tiêu hàng tháng của bạn vào khoảng? Số tiền bạn dùngtrung bình một ngày?, Bạn được gia đình trợ cấp khoảng bao nhiêu mỗi tháng?, Thunhập từ việc làm thêm của bạn là bao nhiêu?, Mức độ hài lịng của bạn về số tiền bạncó?, Bạn chi bao nhiêu tiền trung bình một tháng cho ăn uống/quần áo/đi lại/họctập/mua sắm/giải trí/nhà ở?, Mỗi tháng bạn tiết kiệm được bao nhiêu?

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH3.1. Bảng thống kê</b>

<b>1.1 Bảng giản đơn (1 yếu tố)</b>

<i>Lập bảng thống kê mô tả tần số và tỉ lệ nam, nữ tham gia khảo sát:</i>

Bạn là sinh viên năm mấy?

<i>Lập bảng thống kê mô tả tần số và tần suất ngành của sinh viên tham gia khảo sát</i>

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Kinh doanh thương mại 4 4,0

<i>Lập bảng thống kê mô tả tần số và tần suất nguồn thu nhập của sinh viên tham gia khảo sát</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Bạn có thóiquen quảnlý, lên kếhoạch chitiêutiếtkiệm không?</b>

Nhận xét: Trong tổng số sinh viên nam thì sinh viên nam khơng có thói quenquản lý, lên kế hoạch chi tiêu tiết kiệm chiếm tỉ lệ cao hơn với 65%, cịn sinhviên nam có thói quen quản lý tiết kiệm chiếm 35%, Trong tổng số sinh viên nữthì sinh viên nữ có thói quen quản lý lên kế hoạch chi tiêu và khơng có kế hoạchchi tiêu chiếm tỉ lệ ngang bằng nhau là 50%.

<i>Lập bảng thống kê mô tả tần số về việc chi tiêu nhiều nhất với giới tính của sinh viên</i>

Giới tính

Tổng cộng

Sốlượng

Tỷtrọng

Sốlượng

TỷtrọngChi tiêu

của bạndùng choviệc gìnhiềunhất?

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3.2.Đồ thị thống kê</b>

<i>Lập đồ thị phản ánh cơ cấu chi tiêu một tháng cho việc ăn uống của sinh viên</i>

Frequency Percent <sup>Valid</sup>Percent

Nhận xét: Đa số sinh viên chi tiêu từ 500.000-1.000.000 chiếm 67% trong tổngsố sinh viên chi tiêu cho việc ăn uống, 21% sinh viên chi khoảng tiền dưới500.000 cho ăn uống và 12% sinh viên chi tiêu từ 1.000.000-2.000.000.

<i>Lập đồ thị phản ánh cơ cấu chi tiêu một tháng cho việc đi lại của sinh viên</i>

Frequency Percent <sup>Valid</sup>Percent

CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Chi tiêu cho đi l iạ

Nhận xét: Đa số sinh viên chi tiêu cho việc đi lại dưới 500.000 đồng, chiếm 98%.Lập đồ thị phản ánh cơ cấu chi tiêu một tháng cho việc học tập của sinh viên

Frequency Percent <sup>Valid</sup>Percent

CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Lập đồ thị phản ánh cơ cấu chi tiêu một tháng cho việc mua sắm của sinh viên</i>

<i>Lập đồ thị phản ánh cơ cấu chi tiêu một tháng cho việc giải trí của sinh viên</i>

Frequency Percent Valid Percent <sup>Cumulative</sup>Percent

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chi tiêu cho gi i tríả

<small><500.000500.000-1.000.000 1.000.000-2.000.000 2.000.00-3.000.000</small>

Nhận xét: 78% sinh viên chi tiền cho việc giải trí dưới 500 ngàn đồng, trongkhoảng 500 ngàn đến 1 triệu thì có 21% sinh viên và chỉ 1% chi trên 1 triệu đồng.

<i>Lập đồ thị phản ánh cơ cấu chi tiêu một tháng cho nhà ở của sinh viên</i>

Frequency Percent <sup>Valid</sup>Percent

CumulativePercent

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Nhận xét: 47% sinh viên chi tiền cho nhà ở dưới 500.000 đồng, 33% và 20% lầnlượt là phần trăm sinh viên chi từ 500.000-1.000.000 đồng và 1.000.000-2.000.000 đồng

<i>Lập đồ thị phản ánh cơ cấu chi tiêu một tháng cho việc khác của sinh viên</i>

Frequency Percent <sup>Valid</sup>Percent

Nhận xét: Đa số sinh viên chi tiền cho việc khác dưới 500.000 đồng, chiếm 90%.

<b>3.3. Các đại lượng thống kê mơ tả</b>

- Tính bình qn, số mốt, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn về khoảng chi tiêuhàng tháng của sinh viên.

Descriptive Statistics

<b>Khoảng chi tiêu hàng tháng của</b>

<b>bạn là bao nhiêu?</b> <sup>Valid N (listwise)</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Variance</b> 852213131313,132

Nhận xét: Trong số 100 mẫu khảo sát, bình quân khoảng chi tiêu hàng thàng củasinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng là 2.197.000 đồng, độ lệch chuẩn là923.153,904 đồng cho thấy các bạn sinh viên có sự chênh lệch lớn về khoảng chitiêu hàng tháng.

- Tính bình qn, số mốt, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn về khoảng trợ cấphàng tháng từ gia đình của sinh viên.

Descriptive Statistics

<b>Bạn được gia đình trợ cấpkhoảng bao nhiêu mỗitháng?</b>

- Tính bình qn, số mốt, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn về đánh giá của sinhviên về tầm quan trọng của việc kiểm soát và lên kế hoạch chi tiêu.

Descriptive Statistics

<b>Bạn đánh giá tầm quan trọng của việckiểm soát và lên kế hoạch chi tiêu như thế</b>

Valid N(listwise)15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>3.4.Ước lượng thống kê</b>

<b>4.1. Ước lượng trung bình của tổng thể</b>

<i>Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng khoảng chi tiêu hàng tháng của sinh viêntrường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.</i>

Statistic Std. Error

<b>Khoảng chitiêu hàng thángcủa bạn là baonhiêu?</b>

92315,39095% Confidence

Lower Bound <sup>2013826,2</sup>4Upper Bound <sup>2380173,7</sup>

Nhận xét: Căn cứ vào kết quả ước lượng bảng Descriptives cho thấy với độ tin cậy95% có thể kết luận chi tiêu hàng tháng của sinh viên trường Đại học Kinh tế -Đại học Đà Nẵng khoảng từ 2.013.826,24 đồng đến 2.380.173,76 đồng.

<b>4.2. Ước lượng tỷ lệ của tổng thể</b>

<i>Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tỷ lệ sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đạihọc Đà Nẵng chi tiêu cho ăn uống bình quân tháng từ 500.000 – 1 triệu. </i>

,5762 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Mean <sup>Upper</sup>

Nhận xét : Căn cứ vào kết quả ước lượng bảng Descriptives cho thấy với độ tin cậy95% có thể kết luận tỷ lệ sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng chitiêu cho ăn uống bình quân tháng từ 500.000 – 1.000.000 đồng nằm trong khoảng57,62% – 76,38%

Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng tỷ lệ sinh viên ĐHKT – ĐHĐN chi tiêu cho đilại bình quân tháng dưới 500.000

Statistic Std. Error

95% ConfidenceInterval for Mean

Lower Bound ,9521 Upper Bound 1,0079

Nhận xét: Căn cứ vào kết quả ước lượng bảng Descriptives cho thấy với độ tin cậy95% có thể kết luận tỷ lệ sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng chitiêu cho đi lại bình quân tháng dưới 500.000 đồng nằm trong khoảng 95,21%-100%

<b>3.5.Kiểm định giả thuyết thống kê5.1. Kiểm định trung bình của tổng thể</b>

<b>Kiểm định trung bình của tổng thể với hằng số</b>

<i>Có ý kiến cho rằng, khoảng 10% sinh viên Đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng cósố tiền tiết kiệm mỗi tháng khoảng 100.000-200.000 đồng. Với mức ý nghĩa 5% ýkiến trên có đáng tin cậy hay khơng?</i>

Cặp giả thuyết cần kiểm định:Giả thuyết H0: µ = 10%Đối thuyết H1: µ ≠ 10%One-Sample Statistics

One-Sample TestTest Value = 0.1

t df Sig. (2-tailed) Mean Difference

95% Confidence Interval of the Difference

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Lower Upper

Nhận xét: Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy, giá trị Sig=0,542 >0,05(mức ý nghĩa 5%) nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. Hay nói cách khácvới mức ý nghĩa 5% cho phép kết luận khoảng 10% sinh viên Đại học Kinh Tế -Đại học Đà Nẵng có số tiền tiết kiệm mỗi tháng khoảng 100.000-200.000 đồng.

<b>Kiểm định trung bình của K tổng thể</b>

<i>Có ý kiến cho rằng: ”Sinh viên thuộc các năm khác nhau không ảnh hưởng đến sốtiền chi tiêu bình quân hằng tháng hiện nay của các bạn sinh viên của trường Đạihọc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng”. Với mức ý nghĩa 5%, ý kiến trên có đáng tin cậyhay khơng?</i>

Giả thuyết H0: Số tiền chi tiêu bình quân hằng tháng của sinh viên các năm khácnhau là bằng nhau.

Đối thuyết H1: Số tiền chi tiêu bình quân hằng tháng của sinh viên các năm khácnhau là không bằng nhau

<b>Khoảng chi tiêu hàng tháng của bạn là bao nhiêu?</b>

18

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

viên của trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng”.

<b>5.2. Kiểm định phân phối chuẩn của dữ liệu nghiên cứu</b>

<i>Kiểm tra dữ liệu về khoảng chi tiêu hàng tháng của sinh viên Đại học Kinh tế Đại học Đà Nẵng có phân phối chuẩn hay khơng</i>

-Giả thuyết H0: Dữ liệu nghiên cứu về khoảng chi tiêu hàng tháng của sinh viên cóphân phối chuẩn

Đối thuyết H1: Dữ liệu nghiên cứu về khoảng chi tiêu hàng tháng của sinh viênkhơng có phân phối chuẩn

<b>One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test</b>

<b>Khoảng chi tiêu hàngtháng của bạn là baonhiêu?</b>

a. Test distribution is Normal.

Nhận xét: Giá trị sig=0.002 < 0,05 nên bác bỏ giả thuyết H0; thừa nhận đối thuyếtH1. Hay nói cách khác với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận dữ liệu khoảng chi tiêuhàng tháng của sinh viên khơng có phân phối chuẩn

<b>3.6. Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính</b>

<i>Có ý kiến cho rằng: “Thời điểm chi tiêu nhiều nhất của sinh viên không chịu ảnhhưởng bởi yếu tố giới tính”. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy haykhơng? </i>

Cặp giả thuyết cần kiểm định:

Giả thuyết H0: Hai tiêu thức thống kê khơng có mối liên hệ với nhau (độc lậpnhau).

Đối thuyết H1: Hai tiêu thức thống kê có mối liên hệ với nhau (phụ thuộc nhau). Value df Asymp. Sig. (2-sided)

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Likelihood Ratio ,112 2 ,945 Linear-by-Linear Associatio

<b>Nhận xét: Giá trị sig=0,944 > 0,05 nên chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0. Hay</b>

nói cách khác, với mức ý nghĩa 5%, có thể kết luận thời điểm chi tiêu của sinhviên và giới tính khơng có mối liên hệ với nhau.

<b>3.7. Kiểm định tương quan</b>

<b>7.1. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố</b>

<i>Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định có hay khơng mối quan hệ tương quan tuyếntính giữa chi tiêu của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng cho ăn uốngvà cho đi lại</i>

Cặp giả thuyết cần kiểm định

Giả thuyết H0: Khơng có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa chi tiêu củasinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng cho ăn uống và cho đi lại “R=0”. Đối thuyết H1: có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa chi tiêu của sinh viênĐại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng cho ăn uống và cho đi lại “R≠0”.

Bạn chi bao nhiêutiền một thángcho ăn uống?

Bạn chi bao nhiêutiền một tháng chođi lại?

Bạn chi baonhiêu tiền mộttháng cho ănuống?

Bạn chi baonhiêu tiền mộttháng cho đi lại?

<b>7.2. Kiểm định tương quan hạng giữa 2 nhân tố</b>

Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định có hay khơng mối quan hệ tương quan hạng20

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

giữa chi tiêu của sinh viên Đại học Kinh tế-Đại học Đà Nẵng cho ăn uống và chođi lại

Cặp giả thuyết cần kiểm định:

Giả thuyết H0: Không mối quan hệ tương quan hạng giữa chi tiêu của sinh viêc“R=0”.

Đối thuyết H1: Có mối quan hệ tương quan hạng giữa chi tiêu của sinh viên Đạihọc Kinh tế-Đại học Đà Nẵng cho ăn uống và cho đi lại “R≠0”.

Bạn chi baonhiêu tiềnmột thángcho ăn uống?

Bạn chi baonhiêu tiềnmột thángcho đi lại?

Bạn chi baonhiêu tiềnmột tháng

<b>3.8. Phân tích hồi quy</b>

B1: Mơ hình tổng qt phân tích tác động của thu nhập từ việc đi làm thêm đếnchi tiêu hàng tháng của sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.Y=β0 + β1X + U

</div>

×