Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

thực trạng kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 105 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây ận văn tốlu t nghiệp của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1. Tính cấp thiết của đề tài: ... x

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: ... xi

3. Đối tượng nghiên cứu:... xi

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài luận văn:...xii

5. Phương pháp nghiên cứu: ...xii

1.1.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp... 1

1.1.2. T ng quan vổ ề quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơ quan thuế. ... 4

1.2.1. Khái quát chung về kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơ quan thuế. ... 16

1.2.2. Nội dung cơ bản của kế toán nghiệp vụ thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơ quan thuế. ... 18

Chương 2: ... 35

THỰC TR NG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THU THUẾ THU NHẬP ẠDOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÕA BÌNH ... 35

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ HỊA BÌNH... 35

2.1.1. Khái qt chung về Cục Thuế tỉnh Hịa Bình. ... 352.1.2. Thực trạng cơng tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệ ạp t i chi Cục Thuế tỉnh Hịa Bình. ... 452.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH HỊA BÌNH. ... 52

2.2.1. Chính sách tài chính - kế tốn nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng tại C c Thuụ ế tỉnh Hịa Bình... 402.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệ ạp t i Cục Thuế tỉnh Hịa Bình. ... 412.2.3. Thực trạng chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp. ... 522.2.4. Thực trạng quy trình nghiệp vụ kế toán sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình. ... 622.2.5. Thực trạng s kổ ế toán sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình. ... 682.2.6. Thực trạng báo cáo tài chính và báo cáo quản trị s dử ụng trong kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp t i C c Thuạ ụ ế tỉnh Hịa Bình... 702.2.7. Thực trạng ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong kế tốn nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình. ... 722.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGHIỆP VỤ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH HỊA BÌNH. ... 742.3.1. Kết quả đạt đƣợc trong công tác kế toán nghiệp vụ thuế thu nhập doanh nghiệp... 742.3.2. Hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp. ... 752.3.3. Nguyên nhân của hạn chế. ... 78

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.1.1. Bối cảnh và yêu cầu đổi mới kế toán nghiệp vụ thu ngân sách nhà nước theo tiến trình cải cách kế tốn cơng ở Việt Nam. ... 80

3.1.2. Quan điểm, mục tiêu quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp c a Cục ủThuế tỉnh Hòa Bình. ... 83

3.2. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN NGHIỆP VỤ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH HỊA BÌNH. ... 85

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

TK : Tài khoản

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Mẫu biểu các tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp s dử ụng

19

Bảng 1.2. <sup>Cách thức mã hóa các tài khoản c a k</sup><sup>ủ</sup> <sup>ế toán </sup>

nghiệp vụ thu ngân sách nhà nước <sup>xvi </sup>

Bảng 1.4. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quản trị xix

Bảng 2.1. <sup>Tình hình thực hiện thu nội địa năm 2017 - </sup>

2019 tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình <sup>xxii </sup>

Bảng 2.2. <sup>Số lượng doanh nghiệp đang hoạt động do Cục </sup>

Thuế tỉnh Hịa Bình quản lý ( 2017 - 2019) <sup>43 </sup>

Bảng 2.3. <sup>Tình hình quản lý doanh nghiệp trên địa bàn </sup>

Cục Thuế tỉnh Hịa Bình ( 2017 - 2019) <sup>45 </sup>

Bảng 2.4.

Bảng tổng hợp tình hình nộp tờ khai quyết toán tại C c Thuụ ế tỉnh Hịa Bình ( 2017 - 2019)

46

Bảng 2.5. <sup>Số liệu về tình hình nộp thuế TNDN so với d </sup><sup>ự</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. <sup>Sơ đồ quy trình quản lý thuế</sup><sup> thu nhập doanh </sup>

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán kế toán thu thuế TNDN <sub>23 </sub>Sơ đồ 1.3. <sup>Sơ đồ hạch toán kế toán miễ</sup><sup>n, giảm thuế TNDN </sup>

22 Sơ đồ 1.4. <sup>Sơ đồ hạch toán kế toán xóa nợ</sup><sup> thuế TNDN </sup>

22 Sơ đồ 1.5. <sup>Sơ đồ hạch toán kế toán hoàn thuế TNDN ( </sup>

Sơ đồ 2.2. <sup>Cơ cấu tổ chức phòng Kê khai và Kế toán thuế </sup>

Sơ đồ 2.3. Quy trình xử lý cơ bản t khai thuờ ế TNDN <sub>58 </sub>Sơ đồ 2.4. <sup>Quy trình xử lý miễn, giảm thuế thu nhập doanh </sup>

Sơ đồ 2.5. <sup>Quy trình xử lý hồn thuế</sup><sup> thu nhập doanh </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. <sup>Biểu đồ đường s thu n</sup><sup>ố</sup> <sup>ội địa tại C c Thu</sup><sup>ụ</sup> <sup>ế tỉnh </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài:

Thu ngân sách nhà nước (NSNN) là việc Nhà nước dùng quyền lực c a ủmình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí và lệ phí; ngồi ra cịn có thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước. Trong đó thuế được coi là khoản thu chính, mang tính chất ổn định và lâu dài, khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. Từ khi Nhà nước ta thực hiện đổi mới với nhiều chính sách thơng thống đặc biệt là khi Luật Doanh nghiệp 2014 được áp dụng các doanh nghiệp phát triển ngày càng mạnh mẽ về số lượng cũng như quy mơ hoạt động. Thì thu thu nhập ếdoanh nghiệp ( TNDN) là một trong những sắc thuế có vai trị quan trọng trong hệ thống chính sách thuế hiện nay ở Việt Nam, khơng chỉ trên góc độ là cơng cụ mạnh của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích đầu tư mở rộng s n xuả ất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho NSNN hàng năm.

Với sự đa dạng về quy mô, số lượng và lĩnh vực hoạt động của các doanh nghiệp, cũng như các quy định về người n p thuộ ế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, ưu đãi thuế hay miễn giảm và hoàn thuế TNDN. Nên kế toán nghiệp vụ thu thuế TNDN đóng vai trị đắc lực trong cơng tác quản lý thu thuế TNDN, là công cụ không thể thiếu trong quản lý và điều hành nền kinh tế của Nhà nước. Thực hiện chế độ kế toán thuế nội địa ( thực hiện thí điểm theo Quyết định 1544/QĐ-BTC, ngày 07/07/2014) đã giúp cho hoạt động thu NSNN, hoạt động thu thuế TNDN cuả ngành thuế nói chung và tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình được chuẩn hóa. Đã phát hiện được nhiều trường hợp NNT kê khai sai

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

so với quy định, từ đó hướng dẫn cho NNT kê khai điều ch nh, b sung cho ỉ ổđúng nghĩa vụ,... từ đó giúp nâng cao tính tn thủ pháp luật của NNT, đồng thời tăng cường hiệu quả quản lý ngân sách đầy đủ. Song không tránh khỏi một s bố ất cập phát sinh như một số quy định chứng từ, s kổ ế toán, báo cáo và phương pháp hạch tốn kế tốn cịn chưa phù hợp với thự ếc t hay công bố nhầm thông tin nợ thuế của doanh nghiệp. Và tính đến nay chế độ kế toán thuế nội địa theo quyết định 1544 vẫn chỉ đang dừng ở việc thí điểm.

Tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình, với s thu thuố ế TNDN tăng hàng năm và năm nào cũng hồn thành vượt dự tốn. Vậy nên xuất phát từ thực tiễn, cùng với thời gian thực t p tại C c Thuậ ụ ế tỉnh Hịa Bình tơi chọn đề tài " Hoàn thiện k ế toán nghiệp v thu thuụ ế thu nhập doanh nghi p t i C c Thu tệ ạ ụ ế ỉnh Hịa Bình" làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp cuối khóa.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:

T ng hổ ợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kế nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Nghiên cứu thực trạng kế toán nghiệp vụ thu thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình. Từ đó phân tích và làm rõ những ưu điểm, hạn chế.

Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng triển khai kế tốn nghiệp vụ thu thuế TNDN tại đơn vị đưa ra đề xuất các giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện kế toán nghiệp vụ thu thuế TNDN cho Cục Thuế tỉnh Hịa Bình.

3. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận chung về kế toán nghiệp vụ thu thuế TNDN và thực tiễn vẫn dụng kế toán nghiệp vụ thu thuế TNDN giai đoạn 2017-2019 tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài luận văn:

Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu về kế toán nghiệp vụ thu thuế TNDN tại C c Thuụ ế tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2017-2019 và đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn nghiệp vụ thu thuế TNDN tới năm 2025.

Phạm vi về không gian nghiên cứu: C c thuụ ế tỉnh Hịa Bình

Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Kế toán nghiệp vụ thu NSNN và kế toán nghiệp vụ thu thuế TNDN.

5. Phương pháp nghiên cứu:

Trong quá trình thực hiện luận văn, để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp chung là nghiên cứu lý luận về kế nghiệp vụ thu thuế TNDN theo quan điểm xem xét tình hình thực tiễn về ế k toán nghiệp vụ thu thuế TNDN tại phòng Kê khai và Kế toán thuế tại C c Thuụ ế tỉnh Hịa Bình.

Các phương pháp thu thập số liệu tài liệu,tổng hợp, phân tích, thống kê, đối chiếu, so sánh...đối chiếu quy trình kế tốn nghiệp vụ thu thuế TNDN theo quy định của Nhà nước so với quy trình đang thực hiện.

Số liệu thu thập được theo nội dung s thu thuố ế nội địa, s doanh ốnghiệp hoạt động, tình hình đăng ký thuế, s thu thuố ế thu nhập doanh nghiệp, số n thuợ ế,... thông qua phương pháp khảo sát tình hình thực tế, phân tích đánh giá rõ các ưu, nhược điểm chỉ rõ các vướng mắc của công tác kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

6. Kết c u c a luấ ủ ận văn: Luận văn bao gồm 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về ế k toán nghiệp vụ thu thu thu nhế ập doanh nghi p tệ ại cơ quan thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Chương 2: Thực trạng kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghiệp t i C c thuạ ụ ế tỉnh Hịa Bình.

Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn nghiệp vụ thu thuế thu nhập doanh nghi p t i Cệ ạ ục Thuế tỉnh Hịa Bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.1.1.1. Khái niệm v thuề ế thu nh p doanh nghiậ ệp.

Thuế gắn liền với s t n tự ồ ại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử ụng để d thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình.

" Thuế là một kho n nả ộp ngân sách nhà nước b t buắ ộc của tổ chức, h ộgia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế".

Hệ thống chính sách thuế bao gồm các sắc thuế, phí và lệ phí sau đây: Thuế TNDN; Thuế TNCN; Thuế GTGT; Thuế bảo vệ môi trường; Thuế tài nguyên; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Thuế TTĐB; Thuế s dử ụng đất phi nông nghiệp; Thuế ử s dụng đất nông nghiệp; Các khoản phí và lệ phí.

Trong đó, thuế TNDN là nguồn thu quan tr ng trong NSNN. Sọ ự ra đời của thuế TNDN xuất phát từ nhu cầu tài chính của Nhà nước. Nhưng hiện nay, chưa có một khái niệm cụ thể về thuế TNDN. Tuy nhiên, dựa theo các quy định như Luật thuế TNDN, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành có thể hiểu như sau:

" Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thu của doanh nghiệp bao gồm thu nh p tế ậ ừ hoạt động s n xu t, kinh ả ấdoanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhậ khác theo quy địp nh của pháp luật".

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.1.1.2. Vai trò của thuế thu nh p doanh nghiậ ệp.

Vai trò của thuế TNDN được thể hiện trên ba khía cạnh sau:

Thứ nhất, thuế TNDN là cơng cụ quan trọng để Nhà nước th c hiự ện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công ằng xã hội, giúp điềb u tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng th i kờ ỳ phát triển kinh tế nhất định.

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường nư c ta, tất cả các thành phần ở ớkinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp sẽ có cơ hội để nhận được thu nhập cao và ngược lại. Để hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế TNDN để điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào NSNN được công bằng và hợp lý.

Thứ hai, thu TNDN là nguồn thu quan trọng c a NSNN.ế ủ

Vì phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô sản xuất ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn.

Thứ ba, thuế TNDN là cơng cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển tồn diện của Nhà nước.

Qua 3 khía cạnh trên, ta có thể thấy được thuế TNDN đóng vai t ò quan rtrọng trong nguồn thu NSNN cũng như hoạt động của bộ máy Nhà nước ta.

1.1.1.3. Đặc điểm của thu thu nh p doanh nghiế ậ ệp. Thuế TNDN có những đặc điểm cụ thể như sau: Thuế TNDN là thuế trực thu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

năm kế tốn thì phải giải trình rõ lý do và sự ảnh hưởng của thay đổi đó trong phần thuyết minh s kổ ế toán, báo cáo kế toán.

- Nguyên tắc thống nhất: Kế toán thuế được thực hiện thống nhất trong toàn ngành thuế cả về tổ chức công tác kế toán thuế và nghiệp vụ kế toán thuế.

- Nguyên tắc hợp nhất: Hệ thống kế toán thuế được h p nhất theo một ợhệ thống chỉ tiêu báo cáo duy nhất, có khả năng đối chiếu với báo cáo thu ngân sách nhà nước.

- Nguyên tắc xử lý tập trung và tự động hoá cao: Kế toán thuế được thực hiện trên cơ sở ứng dụng CNTT và xử lý tự động với cơ sở dữ liệu kế toán thuế tập trung tại T ng c c Thuổ ụ ế và phù hợp với hệ thống công nghệ thông tin của BTC; có khả năng tích hợp, trao đổi thông tin với Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (sau đây gọi là Hệ thống TABMIS) và các hệ thống thơng tin khác có liên quan.

1.2.2. Nội dung cơ bản của kế toán nghiệp vụ thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơ quan thuế.

1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử d ng trong kụ ế toán nghiệp vụ thu thu ếthu nh p doanh nghiậ ệp tại cơ quan thuế.

<small> </small> Danh mục chứng từ kế tốn thuế nói chung và kế tốn thuế TNDN nói riêng theo quyết định số 1544/2014/QĐ-BTC ngày 07/07/2014 của Bộ Tài chính. Ngồi ra, bộ phận kế tốn thuế còn phải s dử ụng các chứng từ kế toán thuế TNDN được ban hành ở các văn bản pháp quy khác liên quan đến hoạt động quản lý thuế TNDN.

Có 2 cách phân loại chứng từ:

- Cách 1: Phân loại theo nội dung nghiệp vụ quản lý thuế:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Tờ khai thuế: Là hồ sơ khai thuế của người nộp thuế theo qui định của Luật Quản lý thuế, Luật thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật (bao gồm: T khai theo t ng lờ ừ ần phát sinh, Tờ khai theo tháng, Tờ khai theo quý, Tờ khai theo năm, Tờ khai tạm tính theo q, Tờ khai quyết tốn thuế và Bản giải trình khai điều ch nh, b sung). ỉ ổ

Đối v i kớ ế toán thuế TNDN kể từ ngày 15/11/2014 theo điều 17 thông tư 151/2014/TT-BTC, doanh nghiệp không phải n p t khai thuộ ờ ế TNDN tạm tính quý, chỉ cần nộp t khai quyờ ết tốn TNDN và các bản giải trình khai điều chỉnh, b sung ( nổ ếu có).

Bảng 1.1. Mẫu biểu các tờ khai thu thu nhế ập doanh nghi p s dệ ử ụng TT <sup>Mẫu t </sup><sup>ờ</sup>

Kỳ tính thuế

1 02/TNDN

Tờ khai thuế TNDN (Dành cho doanh nghiệp kê khai thuế TNDN t chuyừ ển nhượng bất động sản)

Quý/Từng lần phát

sinh 2 03/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN Năm

3 04/TNDN

Tờ khai thuế TNDN (Dùng cho đơn vị s ựnghiệp tính thuế theo tỷ lệ % trên doanh thu)

Tháng/Từng lần phát sinh

4 05/TNDN

Tờ khai thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (của t ổ chức nước ngồi KD tại VN hoặc có thu nhập tại VN không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp)

Từng lần phát sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Quyết định thuế: Quyết định, thông báo thuế, biên bản, kết luận thanh tra, kiểm tra thuế đối với người n p thuộ ế của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo qui định của Luật Quản lý thuế, Luật thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật (bao gồm: Quyết định xử lý vi phạm hành chính về thuế, quyết định miễn thuế, giảm thuế,...)

+ Chứng từ thu nộp, hoàn trả của ngân sách nhà nước: Giấy nộp tiền vào NSNN; chứng từ điều ch nh thu NSNN; ỉ chứng t nừ ộp tiền vào NSNN của cơ quan thuế; các chứng từ thu tiền của người n p thuộ ế do cơ quan thu hoặc đơn vị, cá nhân được uỷ quyền thu thuế cấp cho người nộp thuế; lệnh hoàn trả khoản thu NSNN, lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN, Lệnh thu NSNN, Lệnh ghi thu ngân sách, Lệnh ghi thu ghi chi ngân sách,...

+ Biên bản kiểm kê: Biên bản kiểm kê hàng hoá, tài sản kê biên, tịch thu của người nộp thuế.

- Cách 2: Phân loại theo ngu n g c chồ ố ứng t ừ:

+ Chứng t gừ ốc: Là loại chứng từ dùng để phản ánh trực tiếp các nghiệp vụ quản lý thuế đã thực hiện được dùng để ạch toán h s kổ ế toán thuế chi tiết.

+ Chứng từ tổng hợp: Là chứng từ ghi sổ cái do hệ thống kế toán thuế của T ng cổ ục Thuế tạo lập theo nguyên tắc nghiệp vụ kế toán thuế trên cơ sở tổng hợp thông tin của một ho c nhiặ ều chứng từ gốc và phải có danh sách chứng từ gốc đính kèm.

1.2.2.2. Tài khoản k ế toán sử d ng trong kụ ế toán nghiệp v thu thu ụ ếthu nh p doanh nghiậ ệp tại cơ quan thuế.

Hệ thống t hổ ợp tài khoản kế toán thuế bao gồm 10 phân đoạn mã tài khoản kế toán thuế độc lập, mỗi đoạn mã chứa đựng các giá trị tương ứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

phục vụ cho việc hạch toán kế toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu quản lý thuế và yêu cầu quản lý thu NSNN của BTC, T ng cổ ục Thuế.<small> </small>

Tên và số lượng ký tự của từng đoạn mã trong tổ ợp tài khoả h n kế toán thuế được quy định theo Phụ lục 01. Cách thức mã hóa các tài khoản c a kủ ế toán nghiệp vụ thu ngân sách nhà nước.

Hệ thống t hổ ợp tài khoản kế toán thuế và việc kết hợp các đoạn mã được xây dựng và thiết kế phù hợp với yêu cầu quản lý, chức năng, nhiệm vụ, nội dung hoạt động của cơ quan thuế và phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Phù hợp với Luật NSNN, Luật Kế toán, Luật Quản lý thuế, tổ chức bộ máy và tổ chức thông tin của cơ quan thuế các cấp;

- Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính liên quan đến nghiệp vụ quản lý thuế và thanh toán với NSNN của cơ quan thuế các cấp;

- Phù hợp với việc áp dụng các cơng nghệ quản lý, thanh tốn hiện tại và tương lai trong hệ thống thuế và trong nền kinh tế, phục vụ cho việc tổ chức các quan hệ thanh tốn trong và ngồi hệ thống thuế;

- Thuận lợi cho việc thu thập, xử lý, khai thác và cung cấp thơng tin bằng các chương trình, ứng dụng tin học, đảm bảo khả năng giao diện c a hủ ệ thống Kế toán thuế với Hệ thống TABMIS và các hệ thống thông tin ngành tài chính.

* Nguyên tắc thiết l p ậ mã tài khoản kế toán thu : ế

- Mã tài khoản kế toán thuế là đoạn mã bắt bu c phộ ải hạch toán trong hệ thống t hổ ợp tài khoản kế toán thuế, được sử dụng hạch toán các nghiệp đểvụ quản lý thuế phát sinh (bao gồm: Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người n p thuộ ế và tình hình thanh tốn với ngân sách nhà nước của cơ quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

quản lý thuế). Các nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh có cùng nội dung kinh tế hoặc có tính chất tương đồng, phải được sử dụng cùng một tài khoản kế toán thuế.

- Việc thiết lập mã tài khoản kế tốn thuế phải đảm bảo có khả năng đối chiếu, trao đổi thông tin tự động với các tài khoản thu ngân sách nhà nước trên hệ thống TABMIS.

<small> - </small>Trong mỗi loại tài khoản kế tốn thuế, các nhóm tài khoản kế toán thuế được phân khoảng và đánh số riêng biệt, mã tài khoản kế tốn thuế phải đảm b o bả ố trí đủ giá trị theo phân loại tính chất hoạt động nghiệp v quản lý ụthuế hiện tại, đồng thời đảm bảo dự phòng theo nguyên tắc mở, dành chỗ để bố trí tài khoản t ng hổ ợp ph c vụ mục đích lập báo cáo. dự phịng khoảng giá ụtrị để bổ sung các nhóm tài khoản khi có yêu cầu quản lý mới phát sinh. * Cấu trúc tài khoản kế toán thuế:

- Tài khoản kế toán thuế được quy định thống nhất về loại tài khoản, s ốlượng tài khoản, ký hiệu, tên gọi và nội dung ghi chép của từng tài khoản.

- Mã tài khoản kế toán gồm 3 cấp, 6 ký tự là: Cấp 1 (N1N2N3), c p 2 ấ(N4N5), cấp 3 (N6).

* Phân loại tài khoản kế toán thuế: Tài khoản kế toán được chia thành:

- Tài khoản trong Bảng cân đối: phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và tình hình thanh tốn với ngân sách nhà nước của cơ quan thuế các cấp. Các tài khoản trong Bảng cân đối được hạch toán theo phương pháp “ghi kép”, bao gồm các loại sau: Tài khoản loại 1- Tài sản; Tài khoản loại 3 - Nợ phải trả; Tài khoản lo i 4 - ạ Chênh lệch tỷ giá; Tài khoản loại 7 - Thu thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Tài khoản ngoài Bảng cân đối: Số thu giao UNT; Ngoại tệ các loại. - Tài khoản trung gian là những tài khoản đƣợc thiết lập do yêu cầu của hệ thống kế toán thuế nhằm phục vụ cho việc thực hiện các quy trình xử lý cuối tháng, cuối năm và xử lý trùng khi tổng hợp các bộ sổ kế toán thuế.

Trong 10 phân đoạn mã, kế toán thuế TNDN s dử ụng chung mã số thuế, mã cơ quan thuế,...với các sắc thuế khác. Ngồi ra kế tốn thuế TNDN các đoạn mã riêng nhƣ mục, tiểu mục, tài khoản kế toán. Tài khoản kế toán thuế TNDN đƣợc thể hiện ở Phụ lục 02. Hệ thống tài khoản kế toán thuế TNDN.

1.2.2.3. Phương pháp kế toán một số nghi p v ệ ụ chủ yếu trong kế toán nghiệp v thu thu thu nhụ ế ập doanh nghi p tệ ại cơ quan thuế.

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán kế toán nghi p vệ ụ thu thuế TNDN TK 71103

TK 13103

(1) (2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ ạch toán kế toán h nghiệp vụ miễn, gi m thuả ế TNDN TK 71103

(1)

TK 13103

(2) (3)

TK 81803

Ghi chú:

(1) Căn cứ tờ khai/ quyết định hạch toán số phải thu của NNT. (2) Căn cứ quyết định miễn, giảm thuế TNDN của CQ có thẩm quyền, hạch toán giảm số phải thu của NNT.

(3) Bút toán kết chuyển cuối tháng

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch tốn kế tốn nghiệp vụ xóa nợ thuế TNDN TK 71103

(1)

TK 13103

(2) (3)

TK 81903

Ghi chú: (1) Căn cứ tờ khai/ quyết định hạch toán số phải thu của NNT. (2) Căn cứ quyết định xóa nợ thuế TNDN của CQ có thẩm quyền, hạch tốn giảm số phải thu của NNT.

(3) Bút toán kết chuyển cuối tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch tốn kế tốn nghiệp vụ hồn thuế TNDN ( hoàn nộp thừa)

TK 35403

(5a)

TK 336032

TK 71103 (1)

TK trung gian

(4b)

TK 13103 (2)

(3)

(3) Bút toán kết chuyển cuối tháng.

(4a) Căn cứ quyết định hoàn thuế CQT hạch toàn giảm s n p thố ộ ừa của NNT do hoàn thuế.

(4b) Căn cứ quyết định hồn thuế CQT hạch tốn số phải hoàn cho NNT.

(5a) Căn cứ liên lệnh hoàn trả KBNN gửi về CQT hạch tốn đã hồn cho NNT.

(5b) Bút toán kết chuyển cuối tháng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán nghi p vệ ụ hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN

(3)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

(4b) Căn cứ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN hạch toán tăng số phải trả NNT.

(4c) Căn cứ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN hạch toán tăng số đã bù trừ cho NNT.

(5a) Căn cứ liên lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN (phần còn lại hồn trả cho NNT) có xác nhận c a KBNN hủ ạch tốn số đã hồn trực tiếp cho NNT.

(5b) Căn cứ liên lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN có xác nhận của KBNN hạch tốn số đã hồn cho NNT qua bù trừ thu NSNN.

(5c) Bút toán kết chuyển cuối tháng.

(5d) Căn cứ liên lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN (phần bù trừ) có xác nhận của KBNN hạch tốn số đã nộp NSNN qua bù trừ hồn thuế.

(6) Bút toán kết chuyển cuối tháng.

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán nghiệp vụ thu hồi hoàn thuế TNDN TK 71403

(1)

TK 13103 (2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.2.2.4. Sổ kế toán sử d ng trong kụ ế toán nghiệp v thu thu thu ụ ếnhập doanh nghiệp tại cơ quan thuế.

Sổ kế toán thuế dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh liên quan đến việc quản lý tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT và tình hình thanh tốn với NSNN của CQT các cấp.

Hệ thống s kổ ế toán thuế gồm s kổ ế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp.

Sổ kế toán thuế được thiết lập và in từ hệ thống Kế toán thuế phải được ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang (nếu in ra giấy để lưu trữ) và có các nội dung chủ yếu sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Việc ghi nhận vào cơ sở dữ liệu kế toán thuế nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán thuế hợp pháp đã được kiểm tra, kiểm soát bảo đảm đầy đủ các quy định về chứng từ kế toán thuế.

Đơn vị kế toán thuế phải căn cứ vào chứng từ kế toán thuế để ghi sổ kế tốn thuế. Thơng tin, số liệu phản ánh trên sổ kế tốn thuế phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán thuế.

Sổ kế toán thuế phải mở vào đầu kỳ kế toán tháng, năm; đối với đơn vị kế toán thuế mới thành lập, sổ kế toán thuế phải mở từ ngày thành lập.

Sổ kế toán chi tiết được ghi theo từng NNT ngay tại thời điểm chứng từ kế toán thuế phát sinh. Sổ kế toán tổng hợp được ghi theo từng CQT vào thời điểm cuối ngày trên cơ sở tổng hợp các giao dịch từ sổ kế toán chi tiết theo quy định.

Đơn vị kế toán thuế tương ứng với từng bộ sổ kế tốn thuế phải thực hiện đóng sổ kế toán thuế vào cuối kỳ kế toán tháng, năm theo quy trình kế tốn thuế trước khi lập báo cáo tài chính.

* Nguyên tắc hạch toán theo kỳ:

Nghiệp vụ quản lý thuế phát sinh ở kỳ nào phải được CQT ghi chép, hạch toán vào sổ kế tốn thuế của kỳ đó. Ngày hạch tốn là ngày hoạt động quản lý thuế đó được thực hiện tại CQT các cấp.

Các trường hợp phát sinh yêu cầu điều chỉnh số liệu liên quan đến năm hiện hành, chỉ được hạch toán điều chỉnh vào kỳ (tháng) hiện tại.

Các trường hợp điều chỉnh số liệu liên quan đến kế toán thuế năm trước được hạch toán vào kỳ điều chỉnh (thời gian chỉnh lý) của năm trước và trước khi đóng kỳ kế tốn thuế của năm trước.

Các mẫu sổ kế toán được thể hiện ở Phụ lục 03. Hệ thống sổ kế toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.2.2.5. Báo cáo tài chính và báo cáo quản trị được sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thu thuế thu nh p doanh nghi p tậ ệ ại cơ quan thuế.

Báo cáo kế toán thuế là loại báo cáo được lập theo phương pháp tổng hợp, phân tích kết quả thực hiện các hoạt động nghiệp vụ quản lý thuế của CQT các cấp; phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT, tình hình thanh tốn với NSNN của CQT các cấp trong một kỳ hoặc một niên độ kế toán. Báo cáo kế toán thuế gồm 2 loại: Báo cáo tài chính định kỳ (ngày, tháng, năm) và Báo cáo quyết toán năm.

Báo cáo kế toán thuế còn cung cấp các số liệu chủ yếu làm cơ sở để phân tích, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động quản lý thuế của CQT các cấp và của toàn bộ hệ thống thuế giúp cho việc chỉ đạo, điều hành của CQT có hiệu quả.

* Yêu cầu đối với báo cáo kế toán nghiệp vụ thu thu : ế

Báo cáo phải được lập theo đúng mẫu biểu quy định hoặc theo yêu cầu quản lý, điều hành, phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu đã được quy định đối với từng loại báo cáo.

Phương pháp tổng hợp số ệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo phả li i được thực hiện thống nhất ở CQT các cấp, đảm bảo phù hợp với công tác tổng hợp, phân tích, kiểm tra và đối chiếu số liệu.

Các chỉ tiêu trong báo cáo phải đảm bảo tính đồng nhất, liên hệ logic với nhau một cách có hệ thống, phục vụ cho việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT, tình hình thanh tốn với NSNN và kết quả hoạt động quản lý thuế của CQT các cấp.

Số liệu báo cáo phải chính xác, trung thực, đầy đủ, khách quan, không được s a chữa, thêm bớử t, tẩy xóa và phải ghi rõ tên người thực hiện lập báo

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

cáo, ngày lập, in báo cáo kế toán thuế, được tổng hợp từ cơ sở dữ liệu kế toán sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu và đóng sổ kế tốn;

Mẫu biểu báo cáo kế toán thuế ần đơn giản, rõ ràng và thiế c t thực, phù hợp với yêu cầu thông tin quản lý, điều hành của CQT các cấp;

Báo cáo kế toán thuế phải được lập, in và nộp đúng thời hạn theo quy định của từng loại báo cáo. Tổng cục Thuế lập và nộp báo cáo cho Bộ Tài chính. Cục Thuế lập và nộp báo cáo cho Tổng cục Thuế và UBND cùng cấp. Riêng báo cáo thu nội địa dùng để cung cấp cho các cơ quan có liên quan phải có đối chiếu và xác nhận của KBNN theo quy định.

* Thời điểm ch t số ố liệu để ộp báo cáo kế n toán thuế:

Thời điểm chố ốt s liệu báo cáo kế toán thuế tháng, năm (12 tháng) là ngày 10 của tháng tiếp theo (lấy theo ngày khoá sổ kế toán thuế tháng). Mọi trường hợp thay đổi số liệu báo cáo tài chính tháng, năm (12 tháng) phải được sự đồng ý của CQT cấp trên.

Thời điểm ch t số ố liệu báo cáo quyết toán kế toán thuế hàng năm: Được chia làm 2 giai đoạn:

- Chốt số liệu hết thời gian chỉnh lý quyết toán: Số ệu đượ li c lấy đến hết ngày 31/1 năm sau.

- Chốt số liệu quyết toán lần cuối cùng: Sau khi quyết toán kế toán thuế, số liệu được lấy đến hết ngày 31/3 năm sau.

Các mẫu báo cáo được thể hiệ ởn Phụ lục 04. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quản trị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

1.2.2.6. ng dỨ ụng cơng nghệ thơng tin trong kế tốn nghiệp vụ thu thuế thu nh p doanh nghi p tậ ệ ại cơ quan thuế.

Ứng dụng CNTT trong công tác kế toán thuế của cơ quan quản lý thuế các cấp phải đảm b o chả ấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các nguyên tắc và yêu cầu của pháp luật kế toán, pháp luật giao dịch điện tử .

Hệ thống kế toán thuế nội địa của ngành thuế nói chung và hệ thống kế tốn thuế TNDN nói riêng thực hiện trên cơ sở ứng dụng CNTT và xử lý tựđộng với cơ sở dữ liệu kế toán thuế tập trung t i T ng cạ ổ ục Thuế bắt đầu t ừkhâu nhập chứng t gừ ốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo quy trình của chế độ kế toán cho đến khi in ra s kổ ế toán và báo cáo kế toán; phải đảm bảo thống nhất, phù hợp với các quy trình, quy định nghiệp vụ về quản lý thuế và quản lý thu ngân sách nhà nước; có khả năng tích hợp, trao đổi thông tin với hệ thống TABMIS, hệ thống thông tin ngành tài chính và các hệ thống thơng tin quản lý thuế khác của ngành thuế.

Tổng cục Thuế đã triển khai dự án hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS) trên toàn quốc. Đây là dự án CNTT trọng điểm của ngành thuế.

Hệ thống Quản lý thuế tập trung (TMS) là hệ thống công nghệ thơng tin chính thức và duy nhất hỗ trợ CQT các cấp quản lý các loại thuế các loại thuế như: Thuế GTGT, thu TNDN, thuế ế TTĐB, thuế TNCN và các loại thuế khác theo chính sách và các quy trình nghiệp vụ như quản lý hồ sơ thuế, xử lý tờ khai/quyết toán thuế, xử lý chứng từ, xử lý quyết định, hạch toán và theo dõi nghĩa vụ c a NNT, kủ ế toán nội địa ( chế độ ớ m i), quản lý nợ thuế và tổng hợp các báo cáo đánh giá, phân tích hỗ trợ chỉ đạo điều hành.

TMS đã thay thế 16 ứng dụng hỗ trợ công tác quản lý thuế đang triển khai phân tán tại Cục Thuế và Chi cục Thuế, đã đáp ứng được toàn bộ các khâu xử lý dữ ệu cho các quy trình nghiệ li p vụ đăng ký thuế, quản lý hồ sơ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

quản lý và xử lý kê khai/quyết toán thuế, kế toán thuế nội địa, quản lý nợ, sổ sách, báo cáo phân tích, đánh giá.

Có thể nói, TMS đã tạo cơ sở nền tảng để đảm bảo tính hệ thống về nghiệp vụ, quy trình xử lý trong cả nước; dữ liệu thông tin được hạch tốn đầy đủ, chính xác; đáp ứng cơ bản các nghiệp vụ quản lý thuế cốt lõi, đặc biệt đáp ứng u cầu thí điểm chế độ kế tốn thuế nội địa; hỗ trợ ổ t ng hợp và cung cấp dữ liệu quản lý thuế nhanh và tạo điều kiện để mở rộng các dịch vụ điện tử cung cấp cho NNT như:

- eTax: Hệ thống D ch v Thuị ụ ế điện tử (eTax) là hệ ống tích hợ th p dịch vụ khai thuế, n p thuộ ế, hoàn thuế điện tử vào một h ệ thống duy nhất qua website được Tổng cục Thuế đưa vào hoạt động từ tháng 7 năm 2016. Dịch vụ Thuế điện tử eTax tích hợp đầy đủ các chức năng ủa hai trang website cũng củc a T ng cổ ục Thuế đó là trang Khai thuế điện tử (nhantokhai.gdt.gov.vn) và Nộp thuế điện tử (nopthue.gdt.gov.vn) như là dịch vụ khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế điện tử trên một hệ thống duy nhất<small>.</small>

Ngoài ra các phân hệ khai thuế, n p thuộ ế trên eTax cũng được thiết kế tương đồng như trên hai trang web mà doanh nghiệp sử dụng trước đây. Thêm vào đó, hệ thống Dịch vụ Thuế điện tử eTax cịn có bổ sung một số chức năng mới giúp NNT có được nhiều thuận lợi hơn trong việc giao dịch điện t vử ới CQT như là: một số chức năng về quản lý doanh nghiệp, tra cứu nghĩa vụ kê khai, tra cứu nghĩa vụ thuế, tra c u s thuứ ố ế còn phải n p, hộ ỏi đáp, và đăng ký thuế điện tử.

- iHTKK: iHTKK là cổng hệ thống hỗ trợ kê khai thuế trực tiếp của Tổng c c Thu , trụ ế ực thuộc và được quản lý bởi Bộ Tài chính. iHTKK viết tắt là internet hỗ trợ kê khai, giúp cho các doanh nghiệp, NNT có thể thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

nộp tờ khai và kê khai thuế qua mạng, nộp thuế và hoàn thuế trực tuyến tại bất kỳ đâu chỉ ần có thiế c t bị điện t kử ết nối mạng

- Nộp thuế điện tử : Nộp thuế điện tử là dịch vụ mà NNT có thể lập giấy nộp tiền vào NSNN trực tuyến trên cổng thông tin của CQT và được NHTM xác nhận kết qu giao d ch nả ị ộp thuế tức th ời.

Ngoài phần mềm TMS hỗ trợ cho cơ quan thuế, T ng cổ ục Thuế cịn phát hành miễn phí phần mềm HTKK h ỗ trợ cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra.

HTKK là một ph n m m tiầ ề ện ích giúp hỗ trợ kê khai thuế qua m ng cho ạNNT. HTKK là viết tắt c a tủ ừ hỗ trợ kê khai. Cụ thể hơn là tên gọi của phần mềm hỗ trợ kê khai.

HTKK mang lại nhiều lợi ích cho NNT nhƣ: Đơn giản hóa thủ tục kê khai và nộp thuế, tiết kiệm chi phí, giúp tiết kiệm thời gian, đƣa doanh nghiệp bạn tiệm cận với giao dịch điện tử.

Phần mềm HTKK và hệ thống iHTKK bổ trợ cho nhau. Trong khi phần mềm HTKK giúp NNT tạo tờ khai thuế thì hệ thống iHTKK là nơi để NNT gửi t khai thuờ ế đó tới CQT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Chương 2:

THỰC TR NG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THU THUẾ THU NHẬP ẠDOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÕA BÌNH 2.1. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ HÕA BÌNH.

2.1.1. Khái quát chung về Cục Thuế tỉnh Hịa Bình.

Cùng với việc tái lập tỉnh Hịa Bình, Cục Thuế tỉnh Hịa Bình cũng được thành lập theo Quyết định số 339/QĐ-TC TCCB ngày 06/09/1991 của -Bộ trưởng Bộ Tài chính và đi vào hoạt động từ ngày 01/10/1991. Mặc dù cịn gặp nhiều khó khăn nhưng với nhận thức đúng đắn về vai trò, vị trí của cơng tác Thuế, trên tinh thần chủ động, sáng tạo tập thể cán bộ, công chức ngành Thuế Hịa Bình đã đồn kết, n lỗ ực phấn đầu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.

Mộ ốt s thông tin hiện nay về Cục Thuế tỉnh Hịa Bình:

- Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình;- Số điện tho i: 02183.852.456; ạ

- Fax: 02183.852.324; - Mail: hoabinh.gdt.gov.vn; - Mã số thuế: 5400.169.673. - Mã địa bàn thu: 17TTT - Mã kho bạc: 1055797

2.1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Hịa Bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Cục Thuế thực hiện nhiệm vụ quyền hạn trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liên quan khác và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:

- Tổ chức, chỉ đạo hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn tỉnh, thành phố.

- Phân tích, tổng hợp, đánh giá cơng tác quản lý thuế; tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về lập dự tốn thu NSNN, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với NNT thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.

- Quản lý thông tin về NNT; xây dựng hệ thống dữ liệu về NNT. - Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, cơng khai hóa thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin để tạo thuận lợi phục vụ cho NNT thực hiện chính sách, pháp luật về thuế.

- Tổ chức thực hiện cơng tác tun truyền, hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; hỗ trợ NNT trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.

- Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao, các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trực tiếp thực hiện việc quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế theo quy định của pháp luật và các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc tổ chức triển khai nhiệm vụ quản lý thuế.

- Trực tiếp thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách pháp luật về thuế đối với người nộp thuế; tổ chức và cá nhân quản lý thu thuế, tổ chức được uỷ nhiệm thu thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng Cục Thuế. - Tổ chức thực hiện kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan thuế, của công chức thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế, khiếu nại tố cáo liên quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc quyền quản lý của Cục trưởng theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế.

- Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế quản lý biên lai, ấn chỉ thuế lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khắc phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của UBND đồng cấp và các cơ quan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả cơng tác của Cục Thuế.

- Kiến nghị với Tổng cục trưởng những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy định của Tổng cục Thuế về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; kịp thời báo cáo với Tổng cục trưởng về những vướng mắc phát sinh, những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế.

- Giám định để xác định số thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thơng báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế.

- Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Cục Thuế.

- Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hồn thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời hạn nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế, xoá nợ tiền thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật.

- Được yêu cầu NNT, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với CQT để thu thuế vào NSNN.

- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.

- Quản lý bộ máy biên chế, công chức, viên chức, lao động và tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức của Cục Thuế theo quy định của Nhà nước và của ngành thuế.

- Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.

2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Cục Thu tế ỉnh Hịa Bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Cùng với kê khai thuế qua mạng, C c Thuụ ế tỉnh Hịa Bình đã và đang tích cực triển khai việc nộp thuế điện tử.

Bảng 2.5. Số liệu về tình hình nộp thu TNDN so v i dế ớ ự tốn Đơn vị tính: triệu đồng Năm Dự toán Thực hiện Tỉ l (%) thệ ực hiện/dự toán

Năm 2018, kinh tế cả nước tiếp tục kh i sở ắc trên nhiều lĩnh vực, môi trường kinh doanh tiếp tục được cải thiện, phát triển doanh nghiệp, thu hút khách quố ế, đầu tư nước ngoài và xuấc t t nhập khẩu đều đạt kết quả nổi bật, tình hình kinh tế xã hộ - i của tỉnh Hịa Bình trong năm 2018 mặc dù cịn nhiều khó khăn, thách thức cùng với diễn biến bất thường c a thủ ời tiết đã ảnh hưởng không nhỏ tới s n xuả ất kinh doanh. Với tình hình kinh tế xã hội như vậy, Cục Thuế tỉnh Hịa Bình cũng đề ra các chính sách, các biện pháp thu thuế và số thuế TNDN thu được vượt 130,76% so v i dớ ự toán.

Năm 2019, Cục Thuế tỉnh Hịa Bình dốc tồn lực, triển khai đồng b ộcác giải pháp về thuế, phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho các phịng ban. Số thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

thuế TNDN vượt 143,21% so v i dớ ự toán là kết quả ủ c a sự phấn đấu c gố ắng của toàn bộ các cán bộ thuế của Cục Thuế.

d. Th c trự ạng n thu TNDN tợ ế ại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình.

Nhằm tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế n thuợ ế, đảm bảo thu hồi kịp thời s nố ợ thuế vào ngân sách, hạn chế tình trạng n thuợ ế mới phát sinh, trong những năm qua, Cục Thuế tỉnh Hịa Bình đã chỉ đạo triển khai nhiều biện pháp quản lý nợ thuế, từ việc giao chỉ tiêu thu nợ đến việc kết hợp ch t ặchẽ với KBNN, ngân hàng thương mại thực hiện nghiêm túc khấu trừ tiền thuế và lệnh thu c a CQT. Củ ục Thuế cũng đã thực hiện quản lý nợ cũng đã được triển khai thực hiện theo đúng quy trình. Mặt khác, Cục Thuế đã kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh để chỉ đạo công tác phối hợp tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, đồng thời ph i hố ợp đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế.

Số n thuợ ế năm 2017 là 78.783 triệu đồng, năm 2018 là 127.325 triệu đồng, năm 2019 là 138.892 triệu đồng. S nố ợ thuế của C c Thuụ ế tỉnh Hịa Bình tăng mạnh từ năm 2017 sang năm 2018 và tiếp tục tăng nhẹ trong năm 2019 do nhiều nguyên nhân.

Số nợ thuế TNDN năm 2017 khoảng 3.230 triệu đồng, năm 2018 khoảng 5.856 triệu đồng, năm 2019 khoảng 8.194 triệu đồng. Cùng với sự gia tăng của s thu thuố ế TNDN hàng năm, thì số nợ thuế TNDN cũng gia tăng theo từng năm, và tăng mạnh trong năm 2019.

Nguyên nhân khách quan làm gia tăng nợ thuế như: Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính, kinh doanh thua lỗ, khơng tiếp cận được vốn tín dụng, không thu hồi được nợ do các doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhau từ đó khơng có khả năng nộp Ngân sách kịp thời đúng hạn,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nguyên nhân chủ quan do cơng tác thu nợ thuế cịn xử lý chậm, chưa kiên quyết chỉ đạo thực hiện các biện pháp thu hồi nợ, chưa có biện pháp hiệu quả để tham mưu cho UBND chỉ đạo các ngành liên quan phối hợp trong cơng tác cưỡng nợ thuế...

Có thể thấy, thông qua việc ghi chép, hạch toán bằng hệ thống tài khoản, kế toán thuế nội địa cho phép ghi nhận về nghĩa vụ c a NNT theo tủ ừng sắc thuế, thực hiện t ng hổ ợp báo cáo giúp lãnh đạo Cục Thuế và cán bộ thuế nắm b t kắ ịp thời thông tin, số liệu về tình hình thu nộp thuế trên địa bàn 1 cách chính xác, đầy đủ, có hệ thống mà trước đây phương pháp ghi sổ đơn không thực hiện được.

2.2. THỰC TR NG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THU THUẾ THU NHẬP ẠDOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH HÕA BÌNH.

2.2.1. Quy trình xử lý chứng từ kế toán thu nộp ngân sách nhà nước. * Các loại chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước được sử dụng tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình như là:

- Lệnh thu NSNN ( C1-01/NS) - Giấy nộp tiền vào NSNN ( C1-02/NS)

- Giấy nộp tiền - Thu hồi hoàn thuế ( C1-01/NS, C1-02/NS, C1-03/NS) - Lệnh ghi thu Ngân sách ( C1-08/NS)

- Biên lai thu ( C1-10/NS ) - Giấy nộp tiền tại CQT phân bổ - Giấy nộp tiền - t sinh số phải n p ự ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- Lệnh ghi thu, ghi chi Ngân sách - tự sinh số phải nộp ( C2-17a/NS) * QUY TRÌNH XỬ LÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TRÊN ỨNG DỤNG:

Nhận chứng từ điện tử

Với các chứng từ điện tử khơng có thơng tin MST, tiểu mục hệt hống cho phép hoàn thiện trước khi đưa vào hệ thống. Trường hợp cán bộ KK&KKT khơng có đủ cơ sở để xác định lại tiểu mục của chứng từ thì lựa chọn tiểu mục 9999 - để phân loại chứng từ thành chứng từ thiếu thông tin chờ ử x ký.

Các bộ KK&KKT thực hiện in bảng kê GNT vào NSNN để đối chiếu tổng số chứng từ, số tiền theo tiểu mục với bảng kê gắn chữ ký số trên hệthống iHTKK trước khi nhận chứng từ điện tử vào hệ thống qua ng dứ ụng TMS ( SAP_GUI) theo các bước:

B1: Chọn 8. Kế toán thuế => 8.6. Trao đổi thông tin => 8.6.3. In bảng kê chứng từ n p NSNN. ộ

B2: Chọn điều kiện tra c u chứ ứng t ( CQT, MST, Sừ ố chứng từ, ngày nhận, ngày chứng từ, ngày kho bạc,...) để đưa vào bảng kê. Kết xuất và in danh sách chứng từ để dễ đối chiếu.

Sau khi đối chiếu bảng kê chứng t từ ừ KBNN gửi sang đã khớp đủ, cán bộ KK&KKT hoàn thiện và nhận chứng từ điện tử vào hệ thống qua ng dứ ụng TMS ( SAP_GUI) theo các bước:

B1: Chọn 8. Kế tốn thuế => 8.6. Trao đổi thơng tin => ZTCEPAYM - 8.6.2. Xử lý chứng từ điện tử.

B2: Chọn các chỉ tiêu chọn lọc chứng từ điện tử ( MST, ký hiệu và số chứng từ, ngày nhận chứng từ, ngày kho bạc,...). Căn cứ các chỉ tiêu đó, hệ

</div>

×