Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Hoàn thiện hoạt động quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 136 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------  -------

THÂN THỊ TÂM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH
HÒA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

N i - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-------  -------

THÂN THỊ TÂM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH
HÒA BÌNH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS.PHẠM THỊ THANH HỒNG

N i - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng, tồn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày20 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Thân Thị Tâm

i


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành bày tỏ lịng
biết ơn của mình tới cơ giáo PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng; Ban ãnh đạo Cục,
ãnh đạo phòng và các chun viên Cục Thuế tỉnh Hịa Bình đã hướng dẫn tận tình
chu đáo, dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, nghiên cứu và giúp tơi
hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Bách khoa Hà Nội, các
thầy cô giáo trong Viện Kinh tế và Quản lý, Viện Đào tạo sau đại học Trường Đại
học Bách khoa Hà Nội đã chỉ bảo, giảng dạy trong suốt thời gian học tập tại trường.
Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng cũng như năng lực của mình,

tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của q thầy cơ, đó chính là sự giúp đỡ q báu mà tơi mong muốn
nhất để cố gắng hồn thiện hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác sau này.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, Ngày 20 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Thân Thị Tâm

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................... 2
3.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 2
4.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Những đóng góp mới của luận văn về lý luận và thực tiễn ........................... 4

7. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 4
Chƣơng 1 ........................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN .......................................................................................................... 5
1.1. Thuế và Quản lý thuế .................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế .............................................. 5
1.1.1.1 Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.1.2 Đặc điểm của thuế .............................................................................. 5
1.1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường .................................... 7
1.1.1.4 Các yếu tố cấu thành của một chính sách thuế .................................. 9
1.1.2. Quản lý thuế và hệ thống chính sách thuế hiện hành tại Việt Nam 10
1.1.2.1 Quản lý thuế ..................................................................................... 10
1.1.2.2 Hệ thống chính sách thuế ................................................................. 12
1.2. Khái niệm, đặc điểm của thuế Thu nhập cá nhân .................................... 13
1.2.1 Mục đích của thuế Thu nhập cá nhân ................................................. 13
1.2.2 Đặc điểm của thuế Thu nhập cá nhân ................................................. 15
1.2.3 Nguyên tắc thiết lập thuế Thu nhập cá nhân ...................................... 15
1.3 Công cụ quản lý thuế Thu nhập cá nhân .................................................... 18
1.4 Nội dung quản lý thuế Thu nhập cá nhân .................................................. 18
1.4.1 Lập kế hoạch .......................................................................................... 18

iii


1.4.2. Tổ chức thực hiện ................................................................................. 18
1.4.2.1 Đối tượng nộp thuế (Người nộp thuế)Thu nhập cá nhân ................. 18
1.4.2.2 Phương pháp tính thuế Thu nhập cá nhân ....................................... 19
1.4.2.3 Đăng ký thuế .................................................................................... 25
1.4.2.4 Kê khai thuế Thu nhập cá nhân........................................................ 29
1.4.2.5 Nộp thuế Thu nhập cá nhân ............................................................. 30

1.4.2.6 Miễn, giảm thuế Thu nhập cá nhân .................................................. 31
1.4.2.7 Hoàn thuế Thu nhập cá nhân ........................................................... 34
1.4.2.8 Quản lý nợ và cưỡng chế ................................................................. 34
1.4.3 Công tác lãnh đạo .................................................................................. 35
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân .......... 35
1.4.4.1 Công tác kiểm tra thuế ..................................................................... 36
1.4.4.2 Công tác thanh tra thuế.................................................................... 36
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế Thu nhập cá nhân ............... 37
1.5.1 Các yếu tố từ phía cơ quan quản lý Nhà nƣớc ................................... 37
1.5.2 Các yếu tố từ phía cơ quan thuế........................................................... 38
1.5.3 Các yếu tố từ phía ngƣời nộp thuế ....................................................... 38
1.6. Kinh nghiệm quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại một số Cục Thuế khác
và bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Hòa Bình..................................... 39
1.6.1 Kinh nghiệm quản lý thuế Thu nhập cá nhân ở tỉnh Sơn La............ 39
1.6.2 Kinh nghiệm quản lý thuế Thu nhập cá nhân ở tỉnh Lai Châu ........ 41
1.6.3 Bài học kinh nghiệm cho Cục Thuế tỉnh Hòa Bình ............................ 42
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 43
Chƣơng 2 ......................................................................................................... 44
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH HỊA BÌNH ............................................................ 44
2.1. Giới thiệu về Cục Thuế tỉnh Hịa Bình ...................................................... 44
2.1.1. Tổng quan về tỉnh Hịa Bình ............................................................... 44
2.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................ 44
2.1.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................. 45
2.1.1.3 Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh đến
hoạt động Quản lý thuế ở tỉnh Hịa Bình. .................................................... 46
2.1.2. Đặc điểm chung của Cục Thuế tỉnh Hịa Bình .................................. 49
2.1.2.1 Lịch sử hình thành phát triển ........................................................... 49
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn ..................................................... 51
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 51

2.1.2.4 Kết quả hoạt động ............................................................................ 54
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân tại Cục Thuế
tỉnh Hịa Bình ...................................................................................................... 55

iv


2.2.1 Phòng Quản lý thuế Thu nhập cá nhân ............................................... 55
2.2.2 Các tổ chức khác .................................................................................... 56
2.3. Tình hình thu thuế Thu nhập cá nhân ở Cục Thuế tỉnh Hòa Bình trong
những năm gần đây ............................................................................................ 56
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân ........................ 61
2.4.1 Công tác chỉ đạo điều hành nhiệm vụ thu Ngân sách nhà nƣớc ....... 61
2.4.2 Công tác tuyên truyền hỗ trợ ngƣời nộp thuế .................................... 61
2.4.3 Thực hiện thủ tục hành chính thuế ...................................................... 63
2.4.4 Cơng tác quản lý Đăng ký Thuế, kê khai và kế toán thuế Thu nhập
cá nhân ............................................................................................................. 66
2.4.5 Quản lý căn cứ tính thuế ....................................................................... 70
2.4.6 Công tác miễn, giảm thuế Thu nhập cá nhân ..................................... 72
2.4.7 Cơng tác hồn thuế ................................................................................ 73
2.4.8 Cơng tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế ......................................... 73
2.4.9 Công tác kiểm tra, thanh tra thuế Thu nhập cá nhân ....................... 76
2.5. Đánh giá yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý thu thuế Thu nhập cá
nhân tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình ..................................................................... 78
2.5.1 Yếu tố Nhà nƣớc .................................................................................... 78
2.5.2 Yếu tố Cơ quan thuế.............................................................................. 80
2.5.2.1 Đội ngũ cán bộ đảm nhiệm công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân80
2.5.2.2 Ứng dụng công nghệ thông tin và cơ sở vật chất phục vụ công tác
quản lý thuế Thu nhập cá nhân .................................................................... 82
2.5.3 Ngƣời nộp thuế và ý thức tuân thủ pháp luật thuế ............................ 84

2.6. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn
tỉnh Hịa Bình ...................................................................................................... 85
2.6.1 Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 85
2.6.2. Một số tồn tại, hạn chế ......................................................................... 87
2.6.2.1 Về hoạt động quản lý thu ................................................................. 87
2.6.2.2 Về công tác cải cách, hiện đại hóa .................................................. 89
2.6.2.3 Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương và các vấn đề nội ngành .... 90
2.6.3. Nguyên nhân những hạn chế ............................................................... 90
2.6.3.1 Nguyên nhân khách quan ................................................................. 90
2.6.3.2 Nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 91
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................. 92
CHƢƠNG 3 ..................................................................................................... 93
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH HỊA BÌNH ............................ 93
3.1. Mục tiêu, định hƣớng quản lý thuế Thu nhập cá nhân ............................ 93
3.1.1 Mục tiêu trong hoạt động quản lý thuế Thu nhập cá nhân ............... 93

v


3.1.2 Định hƣớng quản lý thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình .................................................................................................................. 94
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý thu thuế Thu nhập cá
nhân tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình ..................................................................... 96
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền - hỗ trợ ngƣời nộp thuế ............... 96
3.2.1.1 Căn cứ xây dựng giải pháp .............................................................. 96
3.2.1.2 Mục tiêu ............................................................................................ 96
3.2.1.3 Nội dung của giải pháp .................................................................... 96
3.2.1.4 Điều kiện thực hiện giải pháp .......................................................... 98
3.2.1.5 Kết quả dự kiến ................................................................................ 98

3.2.2. Tăng cƣờng quản lý các quy trình đăng ký thuế, kê khai, quyết tốn
thuế, hồn thuế và quản lý nợ thuế ............................................................... 99
3.2.2.1 Căn cứ xây dựng giải pháp .............................................................. 99
3.2.2.2 Mục tiêu ............................................................................................ 99
3.2.2.3 Nội dung của giải pháp .................................................................... 99
3.2.2.4 Điều kiện thực hiện của giải pháp ................................................. 100
3.2.2.5 Kết quả dự kiến .............................................................................. 100
3.2.3. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các
trƣờng hợp vi phạm thuế Thu nhập cá nhân ............................................. 101
3.2.3.1 Căn cứ xây dựng giải pháp ............................................................ 101
3.2.3.2 Mục tiêu .......................................................................................... 101
3.2.3.3 Nội dung của giải pháp .................................................................. 101
3.2.3.4 Điều kiện thực hiện của giải pháp ................................................. 102
3.2.3.5 Kết quả dự kiến .............................................................................. 102
3.2.4. Quản lý thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công, thu nhập từ kinh doanh
và thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản............................................. 103
3.2.4.1 Quản lý thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh103
3.2.4.2 Quản lý thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ........................ 104
3.2.5. Củng cố đội ngũ cán bộ của ngành thuế tỉnh Hịa Bình ................. 105
3.2.5.1 Căn cứ xây dựng giải pháp ............................................................ 105
3.2.5.2 Mục tiêu .......................................................................................... 105
3.2.5.3 Nội dung của giải pháp .................................................................. 105
3.2.5.4 Điều kiện thực hiện của giải pháp ................................................. 107
3.2.5.5 Kết quả dự kiến .............................................................................. 107
3.2.6. Tăng cƣờng ứng dụng cơng nghệ thơng tin và hiện đại hóa cơ sở vật
chất ................................................................................................................. 107
3.2.6.1 Căn cứ xây dựng giải pháp ............................................................ 107
3.2.6.2 Mục tiêu .......................................................................................... 108
3.2.6.3 Nội dung của giải pháp .................................................................. 108


vi


3.2.6.4 Điều kiện thực hiện của giải pháp ................................................. 109
3.2.6.5 Kết quả dự kiến .............................................................................. 110
3.2.7 Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong công tác quản lý thu thuế110
3.2.7.1 Căn cứ xây dựng giải pháp ............................................................ 110
3.2.7.2 Mục tiêu .......................................................................................... 110
3.2.7.3 Nội dung cho giải pháp .................................................................. 110
3.2.7.4 Điều kiện thực hiện giải pháp ........................................................ 111
3.2.7.5 Kết quả dự kiến .............................................................................. 111
3.3 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc và Tổng cục Thuế ........................................ 111
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 114
KẾT LUẬN ................................................................................................... 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 116
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 119

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NSNN
QL
TNCN

Ngân sách Nhà nước
Quốc lộ
Thu nhập cá nhân

KBTTN

KCN

Khu bảo tồn thiên nhiên
Khu công nghiệp

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Biểu thuế lũy tiến từng phần.....................................................................24
Bảng 2.1: Kết quả thu thuế vào NSNN giai đoạn 2014-2016 ...................................55
Bảng 2.2: Kết quả thu thuế nội địa và thu thuế TNCN từ năm 2014 – 2016............57
Bảng 2.3: Chi tiết thu thuế TNCN theo các loại thu nhập chịu thuế giai đoạn 20142016 ...........................................................................................................................58
Bảng 2.4: Kết quả thu nộp theo loại hình doanh nghiệp ...........................................59
Bảng 2.5: Kết quả thu nộp thuế TNCN năm 2016 ....................................................60
Bảng 2.6: Kết quả công tác tuyên truyền ..................................................................62
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động công tác hỗ trợ ............................................................63
Bảng 2.8: Kết quả cấp mã số thuế TNCN giai đoạn 2014-2016...............................67
Bảng 2.9: Tổng hợp tình hình chất lượng tờ khai quyết tốn thuế TNCN của cơ
quan chi trả tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2014-2015 ................................69
Bảng 2.10: Kết quả hoàn thuế TNCN cho các đơn vị giai đoạn 2014-2016 ...........73
Bảng 2.11: Tình hình nợ đọng tiền thuế TNCN giai đoạn 2014-2016 .....................75
Bảng 2.12: Kết quả kiểm tra thuế TNCN giao đoạn 2014-2016 ..............................76
Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả thanh tra thuế giai đoạn 2014-2016 ...........................77
Bảng 2.14: Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý thu thuế TNCN ...........................81

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức ngành Thuế............................................................52
Hình 2.2 : Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Thuế tỉnh Hịa Bình ......................................53
Hình 2.3 : Đánh giá nội dung về sự đơn giản của thủ tục hành chính ......................64
Hình 2.4 : Đánh giá nội dung về mức độ d thực hiện của thủ tục hành chính ........64
Hình 2.5 : Đánh giá nội dung về mức độ d điền của biểu mẫu ...............................65
Hình 2.6 : Đánh giá nội dung về kết quả giải quyết cơng việc của Cơ quan thuế ....65
Hình 2.7 : Tình hình nợ thuế TNCN giai đoạn 2014-2016…………………….......73
Hình 2.8 : Đánh giá nội dung về thanh, kiểm tra và giải quyết khiếu nại ................78
Hình 2.9 : Đánh giá nội dung về sự phục vụ của công chức thuế .............................82

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ quan
trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của
mình. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) ra đời từ rất lâu trong lịch sử thuế khóa và
được coi là loại thuế quan trọng nhất để thực hiện mục tiêu công bằng xã hội. Cho
đến nay, thuế TNCN đã trở thành một loại thuế cơ bản, giữ vai trò trung tâm trong
hệ thống thuế của các quốc gia trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển. Bởi
ngoài mục tiêu phân phối lại thu nhập, thuế TNCN cịn là hình thức thuế có tỷ trọng
đóng góp cao trong tổng nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN).
Ở Việt Nam, Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao đã được
Ủy ban thường vụ quốc hội ban hành từ năm 1990. Việc ban hành uật thuế TNCN
đã tạo nền tảng cho việc áp dụng cơ chế quản lý thuế tiên tiến, hiện đại, theo đó
người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp thuế vào NSNN; cơ quan thuế thực hiện quản
lý thuế theo chức năng dựa trên hệ thống thông tin về Người nộp thuế. Bên cạnh đó,
uật cũng đề cao quyền và trách nhiệm của Người nộp thuế, tạo điều kiện cho việc
cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, đáp ứng

yêu cầu hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu lực của hệ thống thuế.
Tuy nhiên khi luật thuế TNCN đi vào thực tế cuộc sống cịn bộc lộ những hạn
chế, địi hỏi phải được hồn thiện; Người nộp thuế lợi dụng kẽ hở của pháp luật về
thuế TNCN để tìm cách khai gian lận thuế, trốn thuế, chấp hành pháp luật thuế chưa
nghiêm còn để nợ thuế dây dưa kéo dài. Xuất phát từ thực tế trên, việc hồn thiện
hoạt động quản lý thuế nói chung, góp phần đẩy mạnh cơng tác quản lý thuế TNCN,
nhằm chống lại nạn thất thu thuế TNCN, góp phần tăng NSNN là rất cấp thiết. Vì
vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài " Hoàn thiện hoạt động quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình " là cần thiết, mang ý nghĩa khoa học và
thực ti n cao để làm đề tài cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nghiên cứu quản lý thu thuế TNCN ở Việt Nam chưa được sự quan tâm đúng
mức, đặc biệt là việc nghiên cứu hành vi của người nộp thuế để làm cơ sở cho
những cải thiện công tác quản lý thu thuế TNCN. Đã có một số nghiên cứu tiếp cận
từng lĩnh vực trong công tác Quản lý thuế như: Đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý
thuế Thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện nay” của nhóm sinh viên tham gia “giải
thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học năm 2009; uận văn Thạc sỹ Nguy n Ngọc
Tú, trường Đại học Thương Mại, năm 2009 với đề tài “Quản lý thu thuế Thu nhập
1


cá nhân ở Việt Nam”; uận văn Thạc sỹ Nguy n Thị Thùy inh, trường Đại học
Kinh tế quốc dân, nă 2010 với đề tài “Vai trò thuế Thu nhập cá nhân trong phân
phối thu nhập ở nước ta hiện nay”…
Tuy nhiên, các đề tài nghiên cứu trên tập trung nghiên cứu những biện pháp và
định hướng hồn thiện chính sách thuế TNCN ở Việt Nam nhằm nâng cao vai trị
của thuế TNCN, hoặc nghiên cứu về cơng tác quản lý thuế nhưng còn chung chung,
số liệu cũ hay các đề tài mới chỉ mang tính chất định hướng chứ không thật cụ thể
và rõ ràng trong việc tổ chức, quản lý thuế TNCN tại Việt Nam. Đặc biệt chưa có đề
tài nào nghiên cứu độc lập, có hệ thống về quản lý thuế TNCN nhằm nâng cao tính

tuân thủ của người nộp thuế và đặc biệt là trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
Bởi vậy, các cơng trình khoa học này là tài liệu có tính chất tham khảo có giá
trị mà không trùng lặp với phạm vi nghiên cứu" Hoàn thiện hoạt động quản lý thu
thuế Thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình".
Một vấn đề đặt ra hiện nay là phải nghiên cứu lý thuyết về quản lý thuế
TNCN, áp dụng nó vào thực ti n hoạt động của Cục Thuế tỉnh Hịa Bình, phân tích
những kết quả đạt được cũng như hạn chế tồn tại trong quá trình quản lý thuế
TNCN tại Cục Thuế, từ đó đưa ra được những giải pháp khuyến nghị cụ thể và thiết
thực để quản lý thuế TNCN hiệu quả; tập trung huy động nguồn thu cho NSNN;
đảm bảo công bằng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1 Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế TNCN tại
Cục Thuế tỉnh Hịa Bình.
3.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thuế TNCN;
(2) Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục
Thuế tỉnh Hòa Bình nhằm làm rõ những kết quả đã đạt được và nêu lên những hạn
chế cũ tồn tại;
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản lý thu thuế
TNCN tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình nhằm nâng cao hiệu quả thu NSNN, đảm bảo
công bằng pháp lý.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Các vấn đề lý thuyết đến thực ti n liên quan đến công tác quản lý thu thuế
TNCN tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình, gồm người nộp thuế là cá nhân, tổ chức, bộ
máy thực hiện quản lý thuế và cơ chế chính sách thuế TNCN.
2



4.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi quản lý thu thuế thuộc Cục Thuế tỉnh Hịa Bình được giới hạn từ năm
2014 đến hết năm 2016.
Phạm vi nội dung: uận văn nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNCN
thuộc Cục Thuế tỉnh Hịa Bình quản lý; Phản ánh và đánh giá thực trạng hoạt động
quản lý thu thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình; Các giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý thu thuế TNCN.
Phạm vi thời gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu từ năm 2014 đến hết năm
2016.
Phạm vi không gian: uận văn được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: uận văn sử dụng dữ liệu từ
các tài liệu đã báo cáo, phân tích, thảo luận liên quan đến hoạt động quản lý thu
thuế TNCN do Cơ quan quản lý thuế cung cấp. Nguồn số liệu khai thác từ các
chương trình ứng dụng của cơ quan thuế, các giáo trình, tài liệu bồi dưỡng kiến
thức, sách, báo, tạp chí chun ngành, thơng tin trên các Website của các tổ chức
chi trả thu nhập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Phương pháp thu thập thơng tin, số liệu sơ cấp:
+ Chọn điểm nghiên cứu: Các tổ chức chi trả thu nhập trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình.
+ Xây dựng phiếu thăm dò ý kiến, bảng hỏi: Phỏng vấn 100 Doanh nghiệp là
cơ quan chi trả thu nhập đang hoạt động trên địa bàn tỉnh có nhiều cá nhân làm cơng
ăn lương, có thu nhập phải kê khai nộp thuế TNCN, phát sinh thường xuyên các
giao dịch với Cơ quan thuế liên quan đến vấn đề thuế TNCN. Trong đó có: 40
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, 20 Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương,
20 Doanh nghiệp Nhà nước địa phương, 20 Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh và 30
cán bộ làm cơng tác Quản lý thuế để có được các thông tin liên quan đến các nội
dung: Các thông tin liên quan quá trình thực hiện các thủ tục hành chính liên quan
đến thuế như đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế nhằm thấy rõ thực trạng hoạt
động quản lý thuế cũng như chỉ ra các nhân tố góp phần nâng cao chất lượng hoạt

động quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Hồ Bình; Nhận xét, đánh giá của Người nộp
thuế đối với việc thực hiện các chức năng quản lý thuế của Cơ quan thuế trong thời
gian qua gồm: Tuyên truyền và Hỗ trợ (TT&HT) Người nộp thuế; thực hiện các thủ
tục hành chính thuế; kê khai thuế; kiểm tra thuế, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật về thuế; cưỡng chế thu nợ

3


thuế; Nguyện vọng của người nộp thuế đối với Cơ quan thuế trong điều kiện thực
hiện uật quản lý thuế TNCN hiện nay.
- Phương pháp tổng hợp thông tin: Đối với thông tin thứ cấp thu thập được,
tác giả tổng hợp bằng hệ thống bảng biểu, đồ thị để so sánh đánh giá, phân tích tác
động ảnh hưởng của từng yếu tố đến việc quản lý thu thuế TNCN như thế nào.
- Phương pháp phân tích số liệu: Dùng các phương pháp trong thống kê để
tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu thu thập được làm cơ sở cho việc phân tích để rút
ra nhận xét, kết luận về đối tượng nghiên cứu bao gồm:
+ Thống kê mô tả: phương pháp này sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số
tương đối để mơ tả thực trạng tình hình quản lý thu thuế TNCN ở Cục Thuế tỉnh
Hồ Bình; mơ tả thực trạng việc Cục thuế tỉnh Hồ Bình thực hiện các giải pháp
góp phần hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế TNCN.
+ Thống kê so sánh: sử dụng phương pháp này để so sánh số tuyệt đối, số
tương đối, so sánh liên hồn với mục đích: So sánh tình hình thực hiện nhiệm vụ
thu ngân sách và công tác quản lý thu thuế TNCN qua các năm; So sánh tình hình
thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNCN theo yêu
cầu của uật quản lý thuế, chiến lược cải cách và hiện đại hóa ngành thuế và các
văn bản hướng dẫn có liên quan qua các năm, các thời kỳ.
6. Những đóng góp mới của luận văn về lý luận và thực tiễn
- àm rõ những lý luận cơ bản và khái niệm về công tác quản lý thu thuế
TNCN.

- Tìm hiểu và rút ra bài học kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN ở một số tỉnh
có thể tham khảo vận dụng đối với Cục Thuế tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích và đánh giá tồn diện thực trạng cơng tác quản lý thu thuế TNCN
tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình. Chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân chủ quan, khách
quan của những hạn chế đó.
- Đề xuất những kiến nghị và giải pháp để nâng cao chất lượng quản lý thu
thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Hịa Bình giai đoạn tiếp theo.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo luận văn được chia
thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân tại Cục
Thuế tỉnh Hòa Bình
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân
tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình.
4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Thuế và Quản lý thuế
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế
1.1.1.1 Khái niệm
ịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh thuế ra đời là cần thiết
khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Tuy nhiên cho
đến nay, vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế. Mặc dù còn nhiều
khái niệm khác nhau nhưng các nhà kinh tế đều nhất trí cho rằng, để làm rõ được
bản chất của thuế thì khái niệm về thuế phải nêu bật được các khía cạnh sau đây:
Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ

giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân, khơng mang tính hồn trả trực
tiếp;
Thứ hai, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất
bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước;
Thứ ba, các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản đã
được pháp luật quy định.
Từ những nội dung trên, có thể đưa ra một khái niệm tổng quát về thuế phù
hợp với giai đoạn hiện nay như sau: “Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể
nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với nhà nước;
khơng mang tính chất đối khoản, khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế và
dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu cơng cộng” – Hồng Văn Bằng, Giáo
trình lý thuyết và chính sách thuế, NXB Tài Chính, Hà Nội.
1.1.1.2 Đặc điểm của thuế
- Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền
Theo phương thức đánh thuế trong nền kinh tế thị trường, về nguyên tắc, thuế
là một khoản trích nộp dưới hình thức tiền tệ, khác với hình thức nộp thuế bằng hiện
vật đã tồn tại từ thời xa xưa hoặc khác với chế độ giao nộp sản phẩm trong nền kinh
tế phi thị trường. Chính sự phát triển của hoạt động trao đổi hàng hoá bằng tiền đã
làm cho thuế phát triển, và ngược lại, việc bắt buộc nộp các khoản thuế bằng tiền đã
góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường bằng cách địi hỏi người
nộp thuế trong trường hợp khơng có tiền phải đổi những tài sản hiện vật của mình ra
thành tiền để thanh toán nợ thuế.

5


Tuy nhiên, hình thức trả thuế bằng hiện vật cũng khơng hồn tồn mất đi trong
hệ thống chính sách thuế đương đại.
- Thuế luôn luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước

Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản
của công dân đã được quy định trong Hiến Pháp - Đạo luật gốc của một quốc gia.
Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, hay bãi bỏ bất kỳ một thứ thuế nào cũng chỉ có
một cơ quan duy nhất có thẩm quyền, đó là Quốc Hội - Cơ quan quyền lực Nhà
nước tối cao. Mặt khác tính quyền lực Nhà nước cũng thể hiện ở chỗ Nhà nước
không thể thực hiện thu thuế một cách tuỳ tiện mà phải dựa trên những cơ sở pháp
luật nhất định đã được xác định trong các văn bản pháp luật do các cơ quan quyền
lực Nhà nước ban hành.
Đây là đặc trưng cơ bản nhất của thuế nhằm phân biệt với tất cả các hình thức
động viên tài chính cho NSNN khác.
- Thuế ln gắn liền với thu nhập
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện
phương thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
dưới hình thức thuế, mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của Người nộp
thuế được chuyển giao bắt buộc cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự
cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho Người nộp thuế. Với đặc điểm này,
thuế khơng giống như các hình thức huy động tài chính tự nguyện hoặc hình thức
phạt tiền tuy có tính chất bắt buộc, nhưng chỉ áp dụng đối với những tổ chức cá
nhân có hành vi vi phạm pháp luật.
- Thuế là hình thức chuyển giao thu nhập khơng mang tính chất hồn trả trực
tiếp và được sử dụng để đáp ứng chi tiêu công cộng. Tính chất này được thể hiện
trên các khía cạnh:
Thứ nhất, sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính chất đối
giá, nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước
khơng hồn toàn dựa trên mức độ Người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và
hàng hố cơng cộng do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế khơng có quyền địi hỏi
Nhà nước cung cấp hàng hố, dịch vu cơng cộng trực tiếp cho mình mới nộp thuế
cho Nhà nước.
Thứ hai, các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được hoàn trả trực tiếp
cho Người nộp thuế. Người nộp thuế sẽ nhận được một phần các hàng hố, dịch vụ

cơng cộng mà Nhà nước đã cung cấp cho cả cộng đồng, phần giá trị mà Người nộp
thuế được hưởng không nhất thiết tương đồng với khoản thuế mà họ đã nộp cho

6


Nhà nước. Đặc điểm này của thuế giúp ta phân định rõ thuế với các khoản phí, lệ
phí và giá cả.
Khái niệm chi tiêu công cộng ngày nay không chỉ được hiểu theo nghĩa bó hẹp
trong các khoản chi tiêu cho việc duy trì bộ máy nhà nước. Trên thực tế, nhà nước
hiện nay còn thực hiện nhiều chức năng kinh tế, xã hội, văn hoá... và tất yếu các
hoạt động này cũng chỉ được chi trả bằng thuế.
1.1.1.3 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của thuế được thể hiện trên những mặt
sau:
- Thuế là công cụ chủ yếu tập trung nguồn thu cho NSNN
Có nhiều hình thức huy động nguồn lực tài chính mà Nhà nước có thể sử dụng
trong q trình hoạt động, đó là: phát hành thêm tiền; phát hành trái phiếu để vay
trong nước và ngoài nước; bán một phần tài sản quốc gia; thu thuế... Trong đó thuế
là cơng cụ quan trọng nhất. Bởi cơng cụ thuế có ưu điểm hơn so với các cơng cụ
khác:
Thứ nhất, thuế là cơng cụ phân phối có lĩnh vực và phạm vi rộng lớn. Đối
tượng nộp thuế bao gồm tồn bộ thể nhân, pháp nhân có phát sinh nguồn thu nhập
nộp thuế.
Thứ hai, phương thức huy động của thuế là sử dụng phương pháp chuyển giao
thu nhập bắt buộc. Chính vì vậy, nguồn thu từ thuế được đảm bảo tập trung một
cách nhanh chóng, thường xuyên và ổn định.
Thứ ba, thông qua thu thuế một bộ phận của tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân trong nước tạo ra đã tập trung vào NSNN để đảm bảo nhu cầu chi tiêu
công cộng và thực hiện các biện pháp kinh tế xã hội.

- Thuế là công cụ của Nhà nước để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước thực hiện điều tiết kinh tế ở tầm vĩ mô
bằng cách đưa ra những chuẩn mực mang tính định hướng lớn trên diện rộng và
bằng các cơng cụ địn bẩy để hướng các hoạt động kinh tế xã hội theo các mục tiêu
Nhà nước đã định và tạo ra hành lang pháp lý cho các hoạt động kinh tế - xã hội
thực hiện trong khuôn khổ luật pháp.
Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô nền kinh tế bằng các biện pháp như giáo
dục chính trị tư tưởng, hành chính, luật pháp và kinh tế, trong đó biện pháp kinh tế
là gốc. Trong các biện pháp kinh tế, thuế là công cụ quan trọng và sắc bén nhất.
Nội dung điều chỉnh của thuế đối với nền kinh tế quốc dân rất rộng, bao hàm
hầu hết các quá trình điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Dưới đây là một số nội dung điều
tiết cơ bản của thuế đối với nền kinh tế quốc dân:
7


Thứ nhất, thuế góp phần điều chỉnh chu kỳ nền kinh tế.
Thuế được Nhà nước sử dụng để đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định của nền
kinh tế: trong thời kỳ khủng hoảng và suy thoái kinh tế, Nhà nước có thể hạ thấp
mức thuế, tạo điều kiện ưu đãi về thuế nhằm kích thích tiêu dùng, tăng đầu tư và mở
rộng sức sản xuất. Ngược lại, trong thời kỳ nền kinh tế phát triển quá mức có nguy
cơ dẫn đến mất cân đối, Nhà nước có thể giữ nhịp độ tăng trưởng theo mục tiêu đặt
ra bằng cách tăng thuế, thu hẹp đầu tư.
Thứ hai, thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu của từng
giai đoạn phát triển.
Hệ thống thuế được Nhà nước ban hành thể hiện ý chí của Nhà nước trong
việc điều chỉnh cơ cấu ngành trong nền kinh tế vì qua đó, Nhà nước quy định đánh
thuế hoặc khơng đánh thuế, đánh thuế với mức thuế suất cao hoặc thấp vào các
ngành nghề, các mặt hàng cụ thể. Mục tiêu nhằm thúc đẩy sự phát triển của những
ngành kinh tế quan trọng hoặc san bằng tốc độ tăng trưởng giữa chúng, đảm bảo sự
cân đối giữa các ngành nghề trong nền kinh tế.

Thứ ba, thuế góp phần điều tiết việc làm và thất nghiệp.
Trong thời kỳ nền kinh tế có mức thất nghiệp cao thì cùng với việc mở rộng
các khoản chi tiêu của Chính phủ, thuế được cắt giảm để tăng tổng cầu và việc làm.
Ngược lại, trong thời kỳ nền kinh tế lạm phát, cùng với việc cắt giảm các khoản chi
tiêu của Chính phủ, tăng thuế làm giảm tổng cầu và hạn chế tăng trưởng của nền
kinh tế.
Thứ tư, thuế góp phần thực hiện chính sách đối ngoại, bảo hộ nền sản xuất
trong nước và thúc đẩy sự hòa nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Việc quy định đối tượng nộp thuế, điều chỉnh mức thuế suất của một số loại
thuế (chủ yếu là thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) sẽ góp phần điều chỉnh khối lượng
hàng hóa đưa ra và đưa vào thị trường để thực hiện bảo hộ nền sản xuất trong nước
và bảo vệ lợi ích của thị trường nội địa.
- Thuế là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội trong phân
phối.
Sự chênh lệch về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội
là một trong những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường. Kinh tế càng phát triển
thì sự chênh lệch này càng lớn và có xu hướng gia tăng nếu khơng có sự điều chỉnh
của Nhà nước. Việc điều hịa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư được thực hiện một
phần thông qua thuế gián thu mà đặc biệt là hình thức thuế tiêu thụ đặc biệt. oại
thuế này có đối tượng chịu thuế hầu hết là các loại hàng hóa cao cấp, đắt tiền mà
thơng thường chỉ có những người có thu nhập cao trong xã hội mới có thể sử dụng
8


hoặc sử dụng nhiều, qua đó điều tiết bớt một phần thu nhập của họ. Các sắc thuế
trực thu, đặc biệt là thuế TNCN với việc sử dụng thuế suất lũy tiến là sắc thuế có tác
dụng rất lớn trong vấn đề điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Các tác động điều chỉnh trên của thuế đối với nền kinh tế quốc dân có đem lại
hiệu quả hay khơng cịn phụ thuộc vào hệ thống thuế Nhà nước ban hành có phù
hợp và có được áp dụng bằng các phương pháp thích ứng với từng đối tượng, từng

giai đoạn cụ thể hay khơng. Từ đó, thấy được tầm quan trọng của công tác quản lý
thuế tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực thuế.
1.1.1.4 Các yếu tố cấu th nh của m t chính sách thuế
Mỗi sắc thuế đều có mục đích, u cầu và đặc điểm riêng nhưng đều cấu thành
bởi các yếu tố sau:
- Tên gọi: Nói lên đối tượng chịu thuế, người nộp thuế hoặc nội dung chủ yếu
của sắc thuế.
- Đối tượng chịu thuế: à căn cứ để từ đó tính ra tiền thuế. Đối tượng chịu
thuế là một yếu tố cần thiết của luật thuế và phải quán triệt nhiều mặt của chính
sách động viên đối với luật thuế đó.
- Người nộp thuế: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế hoặc nộp các khoản
thu khác thuộc NSNN (sau đây gọi chung là thuế) do cơ quan Quản lý thuế quản lý
thu theo quy định của pháp luật; Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân
làm thủ tục về thuế thay Người nộp thuế.
- Phương pháp tính thuế: các cơng thức tính thuế, các quy định về thời điểm
tính thuế, về các căn cứ tính thuế áp dụng cho từng trường hợp cụ thể.
- Thuế suất, mức thuế, biểu thuế:
+ Thuế suất: à linh hồn của một luật thuế, biểu hiện yêu cầu động viên trên
đối tượng tính thuế và được chia ra: Thuế suất nhất định - là thuế suất áp dụng cho
một đối tượng nhất định; Thuế suất lũy tiến - đối tượng có thu nhập chịu thuế càng
cao thì phải chịu thuế suất lũy tiến cao hơn.
+ Mức thuế: à tỷ lệ động viên được tính và quy định thành một mức thuế
tuyệt đối.
+ Biểu thuế: à bảng tổng hợp các thuế suất hoặc các mức thuế nhất định
trong một luật thuế.
- Kỳ tính thuế: à khoảng thời gian để xác định số tiền thuế phải nộp NSNN
theo quy định.
- Nghĩa vụ và trách nhiệm của Người nộp thuế: Bao gồm trách nhiệm khai báo
ban đầu (đăng ký thuế), giữ sổ sách kế toán, chứng từ hoá đơn, khai báo tài liệu về
đối tượng tính thuế. Cung cấp tài liệu theo yêu cầu của Cơ quan thuế. Việc qui trách

9


nhiệm, nghĩa vụ nhằm nâng cao trách nhiệm nghĩa vụ của Người nộp thuế. Đưa việc
thực hiện quy định của luật thuế vào nề nếp, kỷ cương và là cơ sở pháp lý để xử lý
các hành vi vi phạm hoặc kiện tụng sau này giữa Người nộp thuế và cơ quan thu
thuế.
- Thủ tục thu nộp: Việc nộp thuế theo tờ khai thuế; lệnh thu ngân hoặc thông
báo thu thuế về số thuế phải nộp, thời gian và địa điểm nộp thuế. Thủ tục nộp thuế
là căn cứ pháp lý để thể hiện việc thực hiện đúng đắn về chế độ nộp thuế đúng, đủ,
kịp thời và là căn cứ để xử lý các trường hợp nộp chậm, dây dưa về tiền thuế.
- Các hướng dẫn về công tác tổ chức thực hiện.
1.1.2. Quản lý thuế và hệ thống chính sách thuế hiện hành tại Việt Nam
1.1.2.1 Quản lý thuế
- Khái niệm: Quản lý thuế là quá trình tổ chức, triển khai thực hiện hệ thống
chính sách thuế của Cơ quan thuế và các đối tượng liên quan. Quản lý thuế áp dụng
với việc quản lý các loại thuế, phí, lệ phí; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng
đất; thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các khoản thu khác thuộc NSNN do
cơ quan Quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
- Nội dung chủ yếu của hoạt động Quản lý thuế:
+ Quản lý Người nộp thuế: quản lý tất cả các tổ chức, cá nhân thuộc Người
nộp thuế về số lượng, quy mô, ngành nghề, địa bàn kinh doanh, các hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như các yếu tố khác liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế
của các Người nộp thuế. Yêu cầu chủ yếu của nội dung này là phải đảm bảo quản lý
đầy đủ các đối tượng thuộc diện nộp thuế và các hoạt động thuộc diện chịu thuế của
họ, quản lý chặt nguồn thu, khơng bỏ sót nguồn thu, hạn chế đến mức thấp nhất
hiện tượng thất thu thuế do không quản lý đầy đủ Người nộp thuế.
+ Quản lý căn cứ tính thuế: quản lý tình hình sản xuất kinh doanh thực tế của
Người nộp thuế, từ các yếu tố như doanh thu, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào, các
chi phí sản xuất kinh doanh và quá trình thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hoá đơn

chứng từ. Yêu cầu chủ yếu của nội dung này là đảm bảo tính chính xác khi xác định
số thuế phải nộp, phản ánh được thực trạng sản xuất kinh doanh của Người nộp thuế
và tình hình chấp hành các chính sách của Nhà nước trong sản xuất, kinh doanh.
+ Quản lý quá trình thu nộp thuế: từ khâu tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế đến
quyết toán và xử lý quyết toán thuế. Thực hiện nội dung này phải đảm bảo các
Người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình một cách chính xác, nhanh
chóng, kịp thời và đầy đủ.
+ Quản lý việc thực hiện mi n thuế, giảm thuế, hoàn thuế: đảm bảo việc thực
hiện mi n thuế, giảm thuế, hoàn thuế phải đúng đối tượng theo quy định, hạn chế
10


các hiện tượng lợi dụng chính sách ưu đãi của Nhà nước để gian lận thuế và phát
huy cao nhất hiệu quả của các chính sách Nhà nước trong việc ưu đãi, giải quyết
khó khăn và mục tiêu khuyến khích hoạt động sản xuất kinh doanh trong việc mi n,
giảm và hoàn thuế.
+ Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: thực hiện phân loại nợ thuế thành các
nhóm nợ nhằm xác định được nguyên nhân, tình trạng, tuổi nợ của từng khoản nợ
thuế, từ đó áp dụng các biện pháp quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế có hiệu quả.
+ Tổ chức cơng tác thanh tra, kiểm tra: kịp thời phát hiện ra các sai sót, các
hành vi cố tình vi phạm chính sách thuế của các đối tượng liên quan để có biện pháp
hướng dẫn, ngăn ngừa, xử lý thích hợp đảm bảo hệ thống thuế được chấp hành một
cách nghiêm túc và hiệu quả cao.
+ Tổ chức cơng tác kế tốn, thống kê thuế: cung cấp các thơng tin cần thiết
cho q trình thực hiện hoạt động quản lý thuế ở tất cả các khâu phục vụ cho lãnh
đạo cũng như các bộ phận liên quan để đưa ra các giải pháp quản lý phù hợp và
cung cấp các cơ sở để xem xét, đánh giá hiệu quả của hoạt động quản lý thuế để có
sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi kịp thời.
- Quy trình quản lý thuế: là cách thức, trình tự thực hiện các nội dung của hoạt
động quản lý thu thuế. Các dữ liệu đầu vào như thông tin về Người nộp thuế, tờ

khai thuế, các chứng từ liên quan đến việc nộp tiền thuế, các kết quả thanh tra, kiểm
tra, các quyết định xử lý về thuế... sẽ được các bộ phận liên quan như kiểm tra, tính
thuế, ghi sổ thuế, thực hiện kế toán, thống kê thuế xử lý. Cuối cùng, các bộ phận
này sẽ ban hành các thông báo, báo cáo, quyết định liên quan đến các thông tin, dữ
liệu đầu ra để chuyển cho Người nộp thuế.
- Ứng dụng tin học trong hoạt động quản lý thu thuế: Ứng dụng tin học vào
hoạt động quản lý thu thuế là việc thiết kế các chương trình phần mềm theo đúng
các nội dung và trình tự của hoạt động quản lý thu thuế để thu nhận, tính tốn, xử lý
và cung cấp thông tin cần thiết cho hoạt động quản lý và việc áp dụng các phương
tiện kỹ thuật để thực hiện các mục đích của chương trình đã được thiết kế. Cùng với
sự phát triển của công nghệ thông tin (CNTT), ngành thuế đã phát triển và nâng cấp
hệ thống ứng dụng tin học thực hiện tự động hầu hết các chức năng Quản lý thuế như:
xử lý tờ khai, chứng từ, quản lý thu nợ, thanh tra thuế....; Xây dựng được hệ thống
thông tin thuế tập trung, tạo lập cơ sở dữ liệu về mã số thuế và các doanh nghiệp trong
phạm vi toàn quốc; Phối hợp kết nối mạng thông tin thu nộp thuế giữa các cơ quan:
Thuế, Hải quan, Kho bạc, Tài chính và các cơ quan khác có liên quan; Nâng cấp và mở
rộng hệ thống mạng và hạ tầng kỹ thuật CNTT toàn ngành thuế theo công nghệ mới, đã
thực hiện quản lý hệ thống thông suốt, đảm bảo độ sẵn sàng và an toàn cho hệ thống
11


thơng tin tồn ngành Thuế; Hệ thống ứng dụng đảm bảo khả năng khai thác, chia sẻ,
cung cấp thông tin theo đúng chức năng nhiệm vụ và thẩm quyền, có áp dụng chế độ
bảo mật trong trao đổi thông tin giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Thuế.
1.1.2.2 ệ thống chính sách thuế
Hệ thống thuế ở Việt Nam là một hệ thống thuế gồm khoảng 8 loại thuế (Thuế
môn bài, Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân,
Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất nhập khẩu, Thuế tài nguyên, Thuế sử dụng đất phi
nơng nghiệp) và khoảng hơn 100 loại phí và lệ phí được quản lý tập trung.
Mọi nguồn thu từ thuế và lệ phí ở Việt Nam đều do Quốc hội Việt Nam hoặc

Ủy ban Thường vụ Quốc hội đặt ra bằng luật và pháp lệnh, và được thu bởi Tổng
cục Thuế Việt Nam thông qua các cơ quan thu của nó là các Cục Thuế, Chi cục
Thuế, phịng thuế, đội thuế; bởi Tổng cục Hải quan Việt Nam thông qua các cơ
quan của nó là Cục Hải quan, Chi cục Hải quan, và các cán bộ chuyên môn được ủy
quyền khác ở khắp các địa phương trong cả nước. Đối với các phí và lệ phí, các cơ
quan thu thuộc các bộ, ngành, chính quyền địa phương có liên quan được ủy quyền
thu.
Về danh nghĩa, mức thuế (thuế suất) do Quốc hội Việt Nam quy định. Song
trên thực tế, các mức thuế là do Chính phủ đề nghị với sự tư vấn của Bộ Tài chính
mà cụ thể hơn nữa là Tổng cục Thuế. Đối với một số sắc thuế, như thuế xuất nhập
khẩu, Quốc hội cho phép Chính phủ tự điều chỉnh khi cần thiết. Riêng các phí và lệ
phí là nguồn thu của chính quyền địa phương, chính quyền địa phương có quyền
quyết định mức.
Hệ thống thuế ở Việt Nam không chia thành các sắc thuế quốc gia và các sắc
thuế địa phương như ở nhiều nước. Tuy nhiên, uật NSNN số 01/2002/QH11ngày
16/12/2002 có quy định một số sắc thuế là nguồn thu mà chính quyền trung ương
được hưởng 100%, một số sắc thuế và lệ phí mà chính quyền địa phương được
hưởng 100%, và một số sắc thuế mà chính quyền các cấp chia nhau tùy theo tình
hình từng địa phương.
Việc thực hiện và quản lý thu các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác
được quy định trong luật, pháp lệnh. Trong quá trình áp dụng và triển khai trên thực
tế, hệ thống chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung để phù hợp với yêu cầu quản lý
thực ti n. Quan điểm của các luật, pháp lệnh thuế và phí, lệ phí hiện hành là giảm
mức thuế suất, mở rộng diện ưu đãi thuế để khuyến khích đầu tư, đẩy mạnh xuất
khẩu, phát triển sản xuất trong nước phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng
Xã hội chủ nghĩa và thực hiện các cam kết quốc tế. Cụ thể có các sắc thuế sau: Thuế

12



giá trị gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế thu nhập
cá nhân; Thuế tài nguyên; Phí và lệ phí; Các khoản thu về đất.
1.2. Khái niệm, đặc điểm của thuế Thu nhập cá nhân
Thuế TNCN trên thế giới thông thường đánh vào cả cá nhân kinh doanh và cá
nhân không kinh doanh. Thuế TNCN ở các quốc gia phát triển được xem là một sắc
thuế rất quan trọng, vì nó thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thu thuế, đảm bảo
tính cơng bằng, tính hiệu quả kinh tế và tính hội nhập. Thuế này được coi là loại
thuế đặc biệt vì có lưu ý đến hồn cảnh của các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế
thông qua việc xác định mi n, giảm thuế hoặc khoản mi n trừ đặc biệt và đều coi
thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn thu
cho ngân sách và thực hiện cơng bằng xã hội.
Do vậy ta có khái niệm về thuế TNCN như sau: “Thuế thu nhập cá nhân là
thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của các cá nhân trong một kỳ tính thuế
nhất định thường một năm, từng tháng hoặc từng lần, không phân biệt nguồn gốc
phát sinh thu nhập” – Đỗ Minh Đức, Nguy n Việt Cường, Giáo trình lý thuyết thuế,
NXB Tài Chính, Hà Nội.
1.2.1 Mục đích của thuế Thu nhập cá nhân
- Thuế TNCN là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân
trong kỳ tính thuế.
- Mục đích ra đời và tồn tại của thuế TNCN bắt nguồn từ những lý do cơ bản
sau:
+ Do yêu cầu đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập: điều này đặc
biệt cần thiết nhất là trong nền kinh tế thị trường vì sự phân hố giàu nghèo là điều
khó tránh khỏi. Trong điều kiện đó, thuế TNCN sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn
khoảng cách giàu nghèo trong xã hội, là công cụ để Nhà nước phân phối lại thu
nhập. Thuế TNCN cùng với việc thực hiện biểu thuế lũy tiến từng phần, khi thu
nhập cá nhân tăng lên thì tỷ lệ thu thuế cũng tăng thêm, bên cạnh đó thuế TNCN có
các quy định mi n giảm thuế cho những cá nhân mang gánh nặng xã hội.
+ Do nhu cầu đảm bảo nguồn thu ngân sách của Nhà nước: nhu cầu chi tiêu
của Nhà nước ngày càng tăng trong điều kiện chức năng của Nhà nước ngày càng

mở rộng. Hơn nữa, tiến trình tự do hoá thương mại trong những thập kỷ gần đây đã
làm cho nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu bị sụt giảm đáng kể. Điều đó đặt ra nhu
cầu tăng cường các nguồn thu nội địa để bù đắp thiếu hụt ngân sách. Trong điều
kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập bình quân đầu người của cá nhân
ngày càng tăng thuế TNCN được coi là nguồn thu quan trọng, lâu dài trong tổng thu
NSNN. Thuế TNCN tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của
13


×