BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------- -------
THỊ THU
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
THU GIÁ TRỊ
GIA T NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI C C THU
TỈNH H A B NH
UẬN V N THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO D C VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------- -------
THỊ THU
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
THU GIÁ TRỊ
GIA T NG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI C C THU
TỈNH H A B NH
Chuy n ng nh : Qu n tr inh do nh
Mã số đề t i: 15BQTKDHB-41
UẬN V N THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGU ỄN PH C HẢI
HÀ NỘI - 2017
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin c m đo n rằng, to n bộ số liệu v
ết qu nghi n cứu trong luận văn
l ho n to n trung thực v chƣ từng đƣợc sử dụng để b o vệ một học v n o.
Tôi xin c m đo n mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn n y đã đƣợc
cám ơn v các thơng tin trích dẫn trong luận văn n y đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn
T ịT u
i
ỜI CẢM ƠN
Với tất c sự ính trọng v biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân th nh b y tỏ
lịng biết ơn củ mình tới thầy giáo TS. Nguy n Phúc H i; B n Lãnh đạo Cục, Lãnh
đạo phòng v các chuy n vi n Cục Thuế tỉnh Hị Bình đã hƣớng dẫn tận tình chu
đáo, d nh rất nhiều thời gi n v tâm huyết hƣớng dẫn, nghi n cứu v giúp tôi ho n
th nh luận văn tốt nghiệp n y.
Tôi cũng xin c m ơn B n giám hiệu trƣờng Đại học Bách ho H Nội, các
thầy cô giáo trong Viện Kinh tế v Qu n lý, Viện Đ o tạo s u đại học Trƣờng Đại
học Bách ho H Nội đã chỉ b o, gi ng dạy trong suốt thời gi n học tập tại trƣờng.
Mặc dù luận văn đã ho n thiện với tất c sự cố gắng cũng nhƣ năng lực củ
mình, tuy nhi n hơng thể tránh hỏi những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận
đƣợc sự góp ý, chỉ b o củ q thầy cơ, đó chính l sự giúp đỡ quý báu m tôi
mong muốn nhất để cố gắng ho n thiện hơn trong quá trình nghi n cứu v công tác
sau này.
Xin chân th nh c m ơn./.
Hà Nội, Ngày t áng 9 năm 2017
Tác giả luận văn
T ịT u
ii
M C
C
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
M C L C ................................................................................................................ iii
M C CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vi
DANH M C CÁC BẢNG BIỂU ...........................................................................vii
DANH M C CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .............................................................. viii
PH N MỞ Đ U ........................................................................................................ 1
1.
Tín cấp t iết của đề tài ................................................................................... 1
2.
Mục ti u ng i n cứu của đề tài ........................................................................ 2
3.
4.
Đối tƣợng và p ạm vi ng i n cứu của đề tài .................................................. 2
P ƣơng p áp ng i n cứu .................................................................................. 2
5. N ững đóng góp mới của luận văn về lý luận và t ực tiễn ........................... 5
6. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THU ẾT VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ....................................................................... 6
1 1 Tổng quan về t uế Giá trị gia tăng đối với doan ng iệp .............................. 6
1.1.1. Khái niệm thuế GTGT............................................................................... 6
1.1.2. Đặc điểm, v i trò củ thuế GTGT ............................................................. 6
1.1.2.1. Đặc điểm của thuế GTGT .............................................................. 6
1.1.2.2. Vai trò của thuế GTGT .................................................................. 7
1.1.3. Sự cần thiết ph i áp dụng thuế GTGT tại Việt N m ................................. 9
1 2 Tổng quan về quản lý t uế Giá trị gia tăng đối với doan ng iệp .............. 11
1.2.1. Khái niệm qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp ............................ 11
1.2.2 Đặc điểm, v i trò qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp .................. 11
1.2.2.1 Đặc điểm quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ....................... 11
1.2.2.2 Vai trò của quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ................. 12
1.2.3 Nguy n tắc Qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp ........................... 13
1.2.4. Mơ hình tổ chức Qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp .................. 14
1 3 Nội dung c ng tác quản lý t uế Giá trị gia tăng đối với doan ng iệp ..... 19
1.3.1. Qu n lý thủ tục thuế GTGT đối với do nh nghiệp ................................. 19
1.3.1.1. Quản lý đăng ký thuế ................................................................... 19
1.3.1.2 Quản lý kê khai, nộp thuế ............................................................. 20
1.3.1.3. Quản lý miễn giảm thuế ............................................................... 20
1.3.1.4 Quản lý ho n thuế ........................................................................ 20
1.3.1.5 iểm tra, Thanh tra ...................................................................... 21
iii
1.3.2 Qu n lý thu thuế GTGT đối với do nh nghiệp ........................................ 21
1.3.2.1 Tổ chức bộ máy thu thuế GTGT ................................................... 21
1.3.2.2 Dự toán thuế GTGT ...................................................................... 25
1.3.2.3 H nh thu thuế GTGT .................................................................... 25
1.3.2.4 Thanh tra, kiểm tra thuế GTGT .................................................... 25
1.3.2.5 Hỗ trợ v tuyên truyền thuế GTGT............................................... 26
1.3.2.6 Quản lý nợ v cưỡng chế .............................................................. 27
1 4 Các n ân tố ản ƣởng tới c ng tác quản lý t uế Giá trị gia tăng đối với
doan ng iệp............................................................................................................ 28
1.4.1. Nhân tố chủ qu n..................................................................................... 28
1.4.2. Nhân tố hách qu n ................................................................................. 29
1.4.2.1. Nhân tố từ phía mơi trường ......................................................... 29
1.4.2.1. Nhân tố từ phía doanh nghiệp ..................................................... 29
1 5 Kin ng iệm quản lý t uế Giá trị gia tăng đối với doan ng iệp của một số
Cục T uế và bài ọc kin ng iệm đối với Cục T uế tỉn Hịa Bìn ................ 30
1.5.1 Kinh nghiệm qu n lý thuế GTGT ở tỉnh Sơn L ..................................... 30
1.5.2 Kinh nghiệm qu n lý thuế GTGT ở tỉnh Lai Châu .................................. 32
1.5.3 Một số b i học inh nghiệm đối với Cục Thuế tỉnh Hò Bình ................ 33
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: TH C TR NG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP T I C C THUẾ TỈNH HÒA BÌNH ............................ 35
2 1 Tổng quan về Cục T uế tỉn Hịa Bìn ......................................................... 35
2.1.1. L ch sử hình th nh phát triển................................................................... 35
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................... 36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 38
2.1.4. Kết qu hoạt động trong những năm gần đây ......................................... 39
2 2 T ực trạng quản lý t uế Giá trị gia tăng đối với doan ng iệp tại Cục
T uế tỉn Hịa Bìn ................................................................................................. 42
2.2.1. Công tác qu n lý thủ tục thuế GTGT đối với do nh nghiệp ................... 42
2.2.1.1 Quản lý đăng ký thuế .................................................................... 42
2.2.1.2 Quản lý kê khai, nộp thuế ............................................................. 44
2.2.1.3 Quản lý miễn, giảm thuế ............................................................... 49
2.2.1.4 Quản lý ho n thuế ........................................................................ 49
2.2.1.5 Thủ t c kiểm tra, Thanh tra thuế .................................................. 52
2.2.2. Công tác qu n lý thu thuế GTGT đối với do nh nghiệp ......................... 55
2.2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý thuế GTGT ............................................ 55
2.2.2.2 Dự toán thuế GTGT ...................................................................... 58
2.2.2.3 iểm tra, Thanh tra thuế .............................................................. 61
iv
2.2.2.4 Hỗ trợ v tuyên truyền thuế GTGT............................................... 67
2.2.2.5 Quản lý nợ v cưỡng chế nợ thuế ................................................. 70
2.2.3 Đánh giá công tác qu n lý thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình từ
phí các do nh nghiệp ........................................................................................... 74
2 3 Đán giá về c ng tác quản lý t uế Giá trị gia tăng đối với doan ng iệp tại
Cục T uế tỉn Hịa Bìn ......................................................................................... 79
2.3.1. Kết qu đạt đƣợc ..................................................................................... 79
2.3.2. Những hạn chế v nguy n nhân .............................................................. 81
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .................................................................................... 85
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP T I C C THUẾ
TỈNH HỊA BÌNH ................................................................................................... 86
3 1 P ƣơng ƣớng, địn ƣớng oàn t iện c ng tác quản lý của ngàn t uế
tỉn Hịa Bìn ........................................................................................................... 86
3.1.1. Phƣơng hƣớng, mục ti u phát triển inh tế - xã hội củ tỉnh Hị Bình
đến năm 2020 ......................................................................................................... 86
3.1.2. Đ nh hƣớng hoạt động củ Cục Thuế tỉnh Hị Bình trong thời gi n tới 91
3.1.3 Qu n điểm ho n thiện công tác qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp
tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình ................................................................................... 92
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế Giá trị gi t ng đối với do nh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình ....................................................................... 93
3.2.1 Gi i pháp về công tác tuy n truyền, h trợ NNT. .................................... 93
3.2.2 Gi i pháp về công tác
h i, nộp thuế, ho n thuế GTGT ..................... 95
3.2.3 Gi i pháp về công tác th nh tr , iểm tr về thuế .................................... 96
3.2.4. Gi i pháp về công tác qu n lý nợ v cƣỡng chế nợ thuế ........................ 97
3.2.5. Củng cố tổ chức bộ máy qu n lý thuế GTGT, nâng c o ph m chất, trình
độ chuy n mơn nghiệp vụ củ cán bộ thuế ............................................................ 99
3.2.6 Áp dụng công nghệ thông tin v o công tác qu n lý thuế ....................... 101
3.2.7. Phối hợp với các cơ qu n hữu qu n trong công tác qu n lý thuế. ........ 104
3 3 Một số kiến ng ị n ằm t ực iện các giải p áp oàn t iện c ng tác quản lý
t uế Giá trị gia tăng đối với doan ng iệp tại Cục T uế tỉn Hịa Bìn ........ 105
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 107
KẾT LU N ............................................................................................................ 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 109
PH L C ............................................................................................................... 111
v
M C CÁC K HIỆU, CÁC CHỮ VI T TẮT
BTC
Bộ T i chính
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hó - hiện đại hó
CNTT
Cơng nghệ thông tin
CQT
Cơ qu n thuế
DN
Do nh nghiệp
ĐTNN
Đầu tƣ nƣớc ngo i
GTGT
Giá tr gi tăng
HĐND
Hội đồng nhân dân
HSKT
Hồ sơ h i thuế
KH&ĐT
Kế hoạch v đầu tƣ
NNT
Ngƣời nộp thuế
NSNN
Ngân sách nh nƣớc
QLT
Qu n lý thuế
SXKD
S n xuất inh do nh
TH/DT
Thực hiện/dự toán
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT&HT
Tuy n truyền v h trợ
TTHC
Thủ tục h nh chính
TW
Trung ƣơng
UBND
Ủy b n nhân dân
vi
DANH M C CÁC BẢNG BIỂU
B ng 2.1 Kết qu thu ngân sách qu các năm (2014-2016)......................................40
B ng 2.2 Tổng hợp các DN đ ng hoạt động tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình ...............43
B ng 2.3 Báo cáo đánh giá tình hình nộp hồ sơ h i thuế GTGT ...............................45
B ng 2.4 Tổng hợp tình hình chất lƣợng tờ h i thuế GTGT...................................46
B ng 2.5 Kết qu ho n thuế GTGT cho các do nh nghiệp.......................................50
B ng 2.6: Kết qu thực hiện ế hoạch th nh tr , iểm tr các năm ..........................53
B ng 2.7. Tiến độ thực hiện th nh tr , iểm tr các năm .........................................54
B ng 2.8 Tổ chức bộ máy qu n lý thu thuế theo chức năng củ Cục Thuế tỉnh Hị
Bình ...........................................................................................................................57
B ng 2.9 Kết qu thu ngân sách qu các năm (2014-2016)......................................58
B
B
B
B
B
B
B
B
ng 2.10 Tỷ lệ số thu NSNN theo đối tƣợng NNT (2014-2016) ...........................59
ng 2.11 Tỷ trọng củ thuế GTGT tr n tổng số thu ...............................................59
ng 2.12 Kết qu iểm tr hồ sơ h i thuế GTGT .................................................62
ng 2.13 Tổng hợp ết qu iểm tr thuế ...............................................................63
ng 2.14 Tổng hợp ết qu iểm tr ho n thuế GTGT ..........................................64
ng 2.15: Tổng hợp ết qu th nh tr thuế ............................................................65
ng 2.16: Kết qu công tác tuy n truyền ................................................................68
ng 2.17: Kết qu hoạt động cơng tác h trợ ..........................................................69
B ng 2.18 Tình hình phạt chậm nộp đối với các do nh nghiệp ................................71
B ng 2.19 Tình hình nợ đọng tiền thuế (2014-2016)................................................72
vii
DANH M C CÁC H NH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức ng nh Thuế...........................................................38
Hình 2.2 : Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Thuế tỉnh Hị Bình ......................................39
Hình 2.3: Kết qu thu thuế nội đ tại Cục Thuế Hị Bình từ 2014-2016 ...............60
Hình 2.4 : Đánh giá nội dung về sự đơn gi n củ TTHC .........................................75
Hình 2.5 : Đánh giá nội dung về mức độ d thực hiện củ TTHC ...........................76
Hình 2.6 : Đánh giá nội dung về mức độ d điền củ biểu mẫu ...............................76
Hình 2.7 : Đánh giá nội dung về th nh, iểm tr v gi i quyết hiếu nại ................77
Hình 2.8 : Đánh giá nội dung về sự phục vụ củ cơng chức thuế .............................77
Hình 2.9 : Đánh giá nội dung về ết qu gi i quyết công việc củ CQT .................78
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tín cấp t iết của đề tài
Hệ thống luật pháp về qu n lý thuế ng y c ng ho n thiện, trong đó Luật thuế
GTGT đã có hiệu lực thực thi v đƣợc sử đổi bổ sung; đây l một bƣớc tiến qu n
trọng nhằm minh bạch hó qu n lý đối với loại hình thuế qu n trọng n y, gi m
trùng lặp về các ho n ph i nộp cho các do nh nghiệp, giúp nh nƣớc v cơ qu n
qu n lý thuế có cơ sở để hƣớng dẫn các do nh nghiệp thực thi trách nhiệm củ
mình. Tuy nhi n trong quá trình thực hiện cũng đã phát sinh một số vấn đề bất cập
chƣ phù hợp, chƣ
p thời với y u cầu phát triển inh tế củ nƣớc t trong quá
trình hội nhập nhƣ còn nhiều mức thuế suất hác nh u, tỷ lệ thuế suất c o...Vì vậy
việc ho n thiện qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp luôn l vấn đề m các cấp
qu n lý thuế ở bất cứ đ phƣơng n o cũng qu n tâm.
Cục Thuế tỉnh Hị Bình l một tỉnh nhỏ, ể từ hi có Luật thuế GTGT r đời
(1999) v Luật do nh nghiệp (2005) đã có hơn 2.000 do nh nghiệp đƣợc th nh lập,
các do nh nghiệp đã góp phần v o sự phát triển inh tế - xã hội củ tỉnh nh . Thời
gi n qu , Cục Thuế tỉnh Hị Bình đã đạt đƣợc há nhiều ết qu tốt trong công tác
qu n lý thuế GTGT đối với các do nh nghiệp, số thu về thuế GTGT đối với do nh
nghiệp tr n đ b n luôn chiếm gần 50% tổng số thu về Thuế. Tuy nhi n, hoạt động
qu n lý thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Ho Bình cịn rất nhiều hạn chế. Thực tế tại
Cục Thuế cho thấy tình trạng trốn lậu thuế, tránh thuế dƣới nhiều hình thức tại các
do nh nghiệp còn di n r há phố biến, gây thất thu cho NSNN. Một số do nh
nghiệp chƣ chấp h nh đầy đủ những y u cầu củ cơ qu n thuế trong việc cung cấp
thông tin phục vụ cho công tác qu n lý thuế cho cơ qu n thuế, ý thức v hiểu biết
về pháp luật củ NNT còn hạn chế, điều n y gây nh hƣởng hó hăn trong cơng
tác qu n lý củ cán bộ thuế. Vì vậy ho n thiện qu n lý thuế giá tr gi tăng đối với
do nh nghiệp giúp Cục Thuế tỉnh Hị Bình tập trung huy động nguồn thu cho
NSNN hơng ngừng phát triển v nuôi dƣỡng nguồn thu; phát huy tốt nhất v i trò
củ thuế; nâng c o ý thức chấp h nh luật thuế v pháp luật củ Nh nƣớc. Vì những
lý do đó, l một cán bộ đ ng cơng tác tại Cục thuế tỉnh Hị Bình tôi lự chọn đề t i
“Gi i pháp ho n thiện qu n lý thuế giá tr gi tăng đối với do nh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Hị Bình” l m đề t i nghi n cứu trong hông hổ luận văn thạc sĩ
chuy n ng nh Qu n tr inh do nh, với mong muốn đóng góp một cách tiếp cận
ho học v o việc ho n thiện công tác qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp tại
Cục Thuế tỉnh Hị Bình nói ri ng v qu n lý thuế tr n đ b n tỉnh Hị Bình nói
chung.
1
2. Mục ti u ng i n cứu của đề tài
2.1 Mục ti u chung
Đƣ r các gi i pháp phù hợp, h thi nhằm ho n thiện công tác qu n lý thuế
giá tr gi tăng đối với do nh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình.
2.2 Mục ti u cụ thể
- Hệ thống hó cơ sở lý thuyết về thuế GTGT v qu n lý thuế GTGT đối với
do nh nghiệp;
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác qu n lý thuế GTGT đối với do nh
nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình: th nh cơng v hạn chế cùng các nguy n nhân;
- Đề xuất gi i pháp v huyến ngh nhằm ho n thiện công tác qu n lý thuế
GTGT đối với do nh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình, từ đó đáp ứng đƣợc mục
ti u tối ƣu hó nguồn thu Ngân sách đ phƣơng nhằm phục vụ chiến lƣợc phát triển
inh tế xã hội củ tỉnh Hị Bình.
3. Đối tƣợng và p ạm vi ng i n cứu của đề tài
3.1 Đối tƣợng nghi n cứu
Công tác qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hị
Bình
3.2 Phạm vi nghi n cứu:
- Thời gi n: Nghi n cứu từ năm 2014-2016.
- Về hông gi n: Đề t i đƣợc thực hiện tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình v phạm
vi các do nh nghiệp tr n đ b n tỉnh Hị Bình – Ngƣời nộp thuế thuộc qu n lý củ
Cục Thuế tỉnh Hị Bình.
- Về nội dung: Công tác qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Hị Bình.
4. P ƣơng p áp ng i n cứu
- Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu, khảo sát:
Đề t i nghi n cứu công tác qu n lý thuế GTGT với DN tại tỉnh Ho Bình,
các số liệu thứ cấp đƣợc thu thập tr n to n bộ các do nh nghiệp do Cục Thuế tỉnh
Ho Bình qu n lý.
Để phân tích sâu các nguy n nhân, yếu tố nh hƣởng đến công tác qu n lý
thuế, luận văn dự iến điều tr mẫu các đối tƣợng có li n qu n tại 4 điểm: Văn
phòng Cục Thuế, Chi cục Thuế th nh phố Hò Bình, Chi cục Thuế huyện Kỳ Sơn,
Chi cục Thuế huyện Lƣơng Sơn nhằm tiếp cận v đánh giá thực trạng triển h i
chính sách thuế GTGT tại do nh nghiệp v tiến h nh h o sát, đánh giá công tác
qu n lý thuế GTGT đối với 04 đơn v nói tr n. Số lƣợng điều tr ho ng 30- 40
2
cán bộ v kho ng 100 DN theo từng loại hình inh do nh (thƣơng mại, s n xuất,
d ch vụ, xây dựng, xăng dầu...).
Phỏng vấn bằng b ng hỏi đối với một số đối tƣợng li n qu n: Phiếu phỏng
vấn ế toán do nh nghiệp, phỏng vấn cán bộ thuế đƣ r các nhận đ nh củ tác gi
cũng nhƣ nhận đ nh củ các chuy n gi , các ý iến th m h o củ các đối tƣợng
có li n qu n về đối tƣợng ch u thuế GTGT, ngƣời nộp thuế GTGT, căn cứ tính
thuế GTGT, giá tính thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT củ các do nh nghiệp hoạt
động s n xuất inh do nh; các nhận đ nh, đánh giá về công tác tuy n truyền, phổ
biến pháp luật thuế GTGT, công tác đăng ý thuế, h i thuế, công tác mi n gi m
thuế, cơng tác ho n thuế,tính thuế, nộp thuế, đôn đốc thu thuế chậm nộp, công tác
qu n lý hố đơn, chứng từ thu thuế, cơng tác th nh tr , iểm tr thuế, hiệu qu củ
việc thực hiện quy chế phối hợp để ngƣời đƣợc phỏng vấn đánh giá. Phiếu phỏng
vấn cũng đƣ r câu hỏi v các phƣơng án tr lời tƣơng ứng với các nội dung n u
tr n để ngƣời đƣợc phỏng vấn lự chọn.
- Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu:
+ Tài liệu thứ cấp
Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các dữ liệu do Cơ qu n qu n lý thuế cung
cấp đó l : Luật qu n lý thuế, Luật thuế GTGT, các Ngh đ nh, các Thông tƣ hƣớng
dẫn các văn b n dƣới luật, các văn b n qui phạm pháp luật củ nh nƣớc v đ
phƣơng có li n qu n đến cơng tác qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp; các
báo cáo củ Cục Thuế tỉnh Hị Bình, Cục Thống tỉnh Hị Bình v các thơng tin
đƣợc cơng bố tr n các giáo trình đề t i ho học trong nƣớc, các thông tin tr n báo
đ i Internet...
Nguồn số liệu h i thác từ các Chƣơng trình ứng dụng củ cơ qu n thuế nhƣ:
- QLT: Chƣơng trình qu n lý thuế.
- TPH: Chƣơng trình tổng hợp dữ liệu to n ng nh
- TMS: Hệ thống qu n lý thuế tập trung
- TTR: Ứng dụng H trợ Th nh tr , iểm tr Thuế
- TPR: Ứng dụng phân tích rủi ro phục vụ lập ế hoạch th nh tr , iểm tr
thuế
+ Tài liệu sơ cấp
Phƣơng pháp điều tr : l các số liệu điều tr củ do nh nghiệp về tình hình
nộp thuế, những hó hăn, hạn chế củ cơ qu n qu n lý trong công tác qu n lý
thuế GTGT nhƣ: Quy trình thủ tục qu n lý thuế, tình hình thu v gi i quyết các thủ
tục thuế, những vƣớng mắc, bất cập trong việc thu thuế GTGT tr n đ b n; những
đề xuất, iến ngh từ phí ngƣời nộp thuế. Việc điều tr thực hiện bằng phƣơng
3
pháp điều tr b ng hỏi. Các đối tƣợng điều tr l các các bộ v các do nh nghiệp
tr n đ
b n. Số lƣợng điều tr
ho n 30- 40 cán bộ v
ho ng 100 DN theo từng
loại hình inh tế (Nh nƣớc, nƣớc ngo i, trách nhiệm hữu hạn, cổ phần, tƣ nhân),
lĩnh vực inh do nh (thƣơng mại, s n xuất, d ch vụ, xây dựng, xăng dầu...).
Phƣơng pháp chuy n gi : Th m h o ý iến những ngƣời qu n lý, lãnh
đạo trong các cơ qu n qu n lý chuy n ng nh ở đ phƣơng, các chủ do nh nghiệp
tr n đ b n. Các thông tin th m h o tập trung các vấn đề những hó hăn trong
cơng tác qu n lý: Quy trình, thủ tục, các quy đ nh, những hó hăn từ phí đối
tƣợng qu n lý...
Mục ti u củ phƣơng pháp n y nhằm thu thập v tổng hợp các ết qu nghi n
cứu có li n qu n đến đề t i. Dự v o những thông tin thu thập đƣợc, tác gi sẽ tiến
h nh phân tích thực trạng cơng tác qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp tại Cục
Thuế tỉnh Hò Bình, đồng thời thấy rõ những dữ liệu cịn thiếu để bổ sung v cập
nhật thông tin giúp công tác nghi n cứu thực trạng đạt hiệu qu hơn.
- Phƣơng pháp tổng hợp thông tin
Đối với thông tin thứ cấp thu thập đƣợc, tác gi tổng hợp bằng hệ thống b ng
biểu, đồ th để so sánh đánh giá phân tích tác động nh hƣởng củ từng yếu tố đến
việc qu n lý thuế GTGT nhƣ thế n o.
Đối với thông tin sơ cấp tr n cơ sở các phiếu điều tr thu thập đƣợc, tác gi
tổng hợp mức độ h i lòng củ ngƣời nộp thuế đối với cơ qu n thuế để đánh giá thực
trạng công tác qu n lý thuế GTGT; tìm r những tồn tại, yếu ém, chỉ r những
nguy n nhân để có các gi i pháp nâng c o hiệu qu công tác qu n lý nguồn thu từ
thuế GTGT.
- Phƣơng pháp xử lý, phân tích số liệu
Các số liệu s u hi đƣợc thu thập sẽ đƣợc phân loại, l m sạch v đƣ v o
phân tích. Các phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng:
+ Thống kê mô tả: Phƣơng pháp n y đƣợc sử dụng để phân tích các đặc
trƣng củ mẫu nghi n cứu. Các đặc trƣng phân tích gồm: Tổng số ph i thu, số đã
thu, số thu bình quân, số lớn nhất, nhỏ nhất...củ các chỉ ti u.
+ Thống kê so sánh: Phƣơng pháp n y đƣợc sử dụng để phân tích biến động
củ các chỉ ti u qu thời gi n, qu các đ b n nhƣ so sánh về số lƣợng DN nộp
thuế, số thuế ph i nộp, đã nộp v nợ đọng qu các năm, giữ các đ b n. Việc so
sánh để thấy đƣợc xu hƣớng biến động các chỉ ti u, từ đó phát hiện những tồn tại,
hạn chế để tìm gi i pháp hắc phục. Phƣơng pháp so sánh cũng đƣợc sử dụng để
đánh giá hiệu qu các biện pháp c i tiến trong qu n lý thuế.
4
+ Các phƣơng pháp phân tích thống
hác cũng đƣợc sử dụng ết hợp: Phân
tích tỷ trọng, phân tích tốc độ phát triển li n ho n, bình quân...Đây l các phƣơng
pháp truyền thống, song rất phù hợp để phân tích sự biến động các hiện tƣợng.
5. N ững đóng góp mới của luận văn về lý luận và t ực tiễn
- L m rõ những lý luận cơ b n v hái niệm về công tác qu n lý thuế GTGT.
- Tìm hiểu v rút r b i học inh nghiệm về qu n lý thuế GTGT đối với do nh
nghiệp ở một số tỉnh có thể th m h o vận dụng đối với Cục Thuế tỉnh Hị Bình.
- Phân tích v đánh giá to n diện thực trạng công tác qu n lý thuế GTGT đối
với do nh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình. Chỉ r những hạn chế v nguy n
nhân chủ qu n, hách qu n củ những hạn chế đó.
- Đề xuất những iến ngh v gi i pháp để nâng c o chất lƣợng qu n lý thuế
GTGT đối với do nh nghiệp tại Cục Thuế tỉnh Hị Bình gi i đoạn tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngo i phần mở đầu, mục lục, ết luận, t i liệu th m h o luận văn đƣợc chi
th nh 3 chƣơng.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý thuế GTGT đối với Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại
C c Thuế tỉnh Hịa Bình.
Chương 3: Giải pháp v kiến nghị nhằm ho n thiện quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp tại C c Thuế tỉnh Hịa Bình.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THU ẾT VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thuế Giá trị gia tăng đối với doan ng iệp
1.1.1. Khái niệm thuế GTGT
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Cộng hoà Pháp là nƣớc đầu
tiên trên Thế giới Ban hành Luật thuế GTGT vào năm 1954. Khai sinh từ nƣớc
Pháp, thuế GTGT đã nhanh chóng đƣợc áp dụng rộng rãi trên Thế giới, trở thành
nguồn thu quan trọng của nhiều nƣớc. Đến nay, đã có trên 130 nƣớc áp dụng thuế
GTGT, chủ yếu là các nƣớc Châu Phi, Châu Mỹ Latinh, các nƣớc trong khối cộng
đồng Châu Âu và một số nƣớc Châu á, trong đó có Việt Nam. Tại kỳ họp lần thứ 11
Quốc hội khoá IX ngày 10/5/1997 Quốc Hội nƣớc Cộng ho xã hội chủ nghĩ Việt
Nam đã thông qua Luật thuế GTGT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999.
Trong q trình thực hiện có sử đổi, bổ sung nhƣ: Luật sử đổi, bổ sung một số
điều củ Luật thuế giá tr gi tăng số 07/2003/QH11; Luật sử đổi, bổ sung một số
điều củ Luật thuế ti u thụ đặc biệt v Luật thuế giá tr gi tăng số 57/2005/QH11.
Đến năm 2008, Luật Thuế giá tr gi tăng số 13/2008/QH12 củ Quốc hội thông qua
ng y 03 tháng 6 năm 2008 thay thế các Luật tr n. Trong quá trình thực hiện có sử
đổi, bổ sung nhƣ: Luật sử đổi, bổ sung một số điều củ Luật thuế giá tr gi tăng số
13/2008/QH12 đã đƣợc sử đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13.
Thuế GTGT tiếng Anh là Value Added Tax (VAT), là loại thuế đƣợc tính trên
phần giá tr tăng thêm của hàng hoá, d ch vụ phát sinh trong q trình từ s n xuất,
lƣu thơng đến tiêu dùng. Do thuế tính trên phần giá tr tăng thêm của hàng hoá, d ch
vụ nên đối tƣợng nộp thuế ph i là các cơ sở s n xuất kinh doanh hàng hố, d ch vụ
có gia tr tăng thêm, nhƣng thực chất phần thuế mà họ nộp là do ngƣời mua hàng
hoá d ch vụ ph i thanh tốn. Vì vậy, thuế GTGT là thuế gián thu. Nhƣ vậy, thuế
GTGT đƣợc hiểu: “Thuế GTGT là thuế đánh trên phần giá tr tăng thêm của hàng
hoá, d ch vụ phát sinh trong quá trình s n xuất, lƣu thơng đến tiêu dùng ” [11].
1.1.2. Đặc điểm, vai trị củ thuế GTGT
1.1.2.1. Đặc điểm của thuế GTGT
- Thuế GTGT l một loại thuế gián thu đánh v o đối tƣợng ti u dùng hàng
hó , d ch vụ ch u thuế GTGT (vì vậy thuế GTGT l một loại thuế ti u dùng, đối với
cơ sở inh do nh thì đây l loại thuế gián thu), l một yếu tố cấu th nh trong giá c
h ng hó v d ch vụ, l ho n thu đƣợc cộng th m v o giá bán củ ngƣời cung cấp,
6
hay nói cách khác giá c h ng hó , d ch vụ m ngƣời ti u dùng mu b o gồm c
thuế GTGT.
- Thuế GTGT đánh v o GTGT củ h ng hó , d ch vụ phát sinh ở các gi i đoạn
từ s n xuất, lƣu thông đến ti u dùng h ng hó , d ch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu
đƣợc ở tất c các gi i đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính tr n giá bán cho ngƣời ti u
dùng cuối cùng.
- Thuế GTGT có tính trung lập inh tế c o:
Thứ nhất: thuế GTGT hông ch u nh hƣởng trực tiếp bởi ết qu s n xuất
inh do nh củ ngƣời nộp thuế, do ngƣời nộp thuế chỉ l ngƣời "th y mặt" ngƣời
ti u dùng nộp hộ ho n thuế n y v o NSNN. Do vậy thuế GTGT hông ph i l yếu
tố củ chi phí s n xuất m chỉ đơn thuần l một ho n thu đƣợc cộng th m v o giá
bán củ ngƣời cung cấp h ng hó d ch vụ.
Thứ h i: thuế GTGT hơng ch u nh hƣởng trực tiếp bởi q trình tổ chức
và phân chia quá trình s n xuất inh do nh, bởi tổng số thuế ở tất c các gi i đoạn
ln bằng số thuế tính tr n giá bán ở gi i đoạn cuối cùng bất ể cá gi i đoạn nhiều
hay ít.
Thứ b : Thuế GTGT hơng th m gi v o các mục ti u ƣu đãi, huyến hích
đối với một số ng nh nghề, lĩnh vực h y một loại h ng hó d ch vụ n o. Thuế
GTGT hơng bóp méo giá c h ng hó .
Về phạm vi đánh thuế: thuế GTGT chỉ đánh v o hoạt động ti u dùng di n r
trong phạm vi lãnh thổ, hông đánh v o h nh vi ti u dùng ngo i lãnh thổ. Đặc điểm
n y tạo r sự công bằng trong những gi o d ch quốc tế thông qu việc hông thu
thuế đối với h ng hó , d ch vụ xuất h u v đánh thuế đối với h ng hó , d ch vụ
nhập h u.
Xét về mặt tính chất thì thuế GTGT l một loại thuế gián thu, tiền thuế đƣợc
cấu th nh trong giá c h ng hó v d ch vụ, ngƣời ti u dùng l ngƣời cuối cùng ch u
thuế, ngƣời nộp thuế chỉ l ngƣời th y thế ngƣời ti u dùng thực hiện nghĩ vụ nộp
thuế cho nh nƣớc.
1.1.2.2. Vai trò của thuế GTGT
Thuế l công cụ rất qu n trọng để Nh nƣớc thực hiện chức năng qu n lý vĩ
mô đối với nền inh tế. Nền inh tế nƣớc t đ ng trong quá trình vận h nh theo cơ
chế th trƣờng có sự qu n lý củ nh nƣớc, do đó thuế giá tr gi tăng có v i trị rất
qu n trọng v đƣợc thể hiện nhƣ s u:
Thứ nhất, Thuế GTGT l công cụ tập trung, huy động nguồn thu cho ngân
sách Nh nƣớc: Thuế giá tr gi tăng thuộc loại thuế gián thu v đƣợc áp dụng rộng
rãi đối với mọi tổ chức, cá nhân có ti u dùng s n ph m h ng hoá hoặc đƣợc cung
7
ứng d ch vụ, n n tạo đƣợc nguồn thu lớn v tƣơng đối ổn đ nh cho ngân sách nh
nƣớc.
Thứ h i, Thuế GTGT l công cụ điều tiết vĩ mô v vi mô nền inh tế.
Thuế GTGT khuyến khích xuất khẩu v hạn chế nhập khẩu, góp phần bảo hộ
sản xuất trong nước:
Ðối với h ng xuất h u hông những hông nộp thuế giá tr gi tăng m còn
đƣợc hấu trừ hoặc đƣợc ho n lại số thuế giá tr gi tăng đầu v o n n có tác dụng
gi m chi phí, hạ giá th nh s n ph m, đ y mạnh xuất h u, tạo điều iện cho h ng
xuất h u có thể cạnh tr nh thuận lợi tr n th trƣờng quốc tế.
Thuế giá tr gi tăng cùng với thuế nhập h u l m tăng giá vốn đối với h ng
nhập h u, có tác dụng tích cực b o hộ s n xuất inh do nh h ng nội đ .
Thuế giá tr gi tăng thƣờng có ít thuế suất, b o đ m sự đơn gi n, rõ r ng. Với
ít thuế suất, loại thuế n y m ng tính trung lập, vì về cơ b n hơng c n thiệp sâu v o
mục ti u huyến hích h y hạn chế s n xuất, inh do nh d ch vụ, ti u dùng, theo
ng nh nghề cụ thể; hông gây phức tạp trong việc xem xét từng mặt h ng, ng nh
nghề có thuế suất ch nh lệch nh u nhiều.
Thuế GTGT thúc đẩy các doanh nghiệp thực hiện chế độ hạch toán, kế toán,
phát triển quan hệ thanh tốn
Tăng cƣờng cơng tác hạch tốn ế tốn v thúc đ y việc mu bán h ng hố có
hố đơn chứng từ; việc tính thuế đầu r đƣợc hấu trừ số thuế đầu v o l biện pháp
inh tế góp phần thúc đ y c ngƣời mu v ngƣời bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ
hoá đơn, chứng từ. Ngo i r , thuế GTGT góp phần phát triển hệ thống th nh tốn.
Việc thuế GTGT địi hỏi những do nh nghiệp có h ng hố xuất h u ph i th nh
tốn qu ngân h ng thì mới đƣợc ho n thuế đã thúc đ y các do nh nghiệp thực hiện
th nh toán qu hệ thống ngân h ng, góp phần phát triển hệ thống th nh tốn.
Thuế GTGT khuyến khích hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất. Trong hoạt
động đầu tƣ t i s n cố đ nh, to n bộ số thuế GTGT m do nh nghiệp ph i tr hi
mu sắm t i s n cố đ nh sẽ đƣợc Nh nƣớc cho hấu trừ hoặc ho n lại. Còn hi
nhập h u máy móc thiết b , phƣơng tiện vận t i chuy n dùng nằm trong dây
chuyền công nghệ v vật tƣ xây dựng thuộc loại trong nƣớc chƣ s n xuất đƣợc cần
nhập h u để tạo t i s n cố đ nh cho do nh nghiệp thì do nh nghiệp cũng hông
ph i nộp thuế GTGT. Đồng thời việc thuế GTGT hông đánh v o vốn đầu tƣ đã
l m cho giá th nh các cơng trình đầu tƣ trong nƣớc gi m rất nhiều. Do đó, thuế
GTGT đã góp phần huyến hích đầu tƣ đổi mới công nghệ, thúc đ y phát triển s n
xuất, inh do nh v lƣu thơng h ng hố.
Thứ b , Thuế GTGT l cơng cụ iểm sốt các hoạt động s n xuất, inh do nh.
8
V i trị n y hình th nh ng y trong quá trình tổ chức thực hiện luật thuế GTGT.
Để thu đƣợc thuế v đ m b o thực hiện đúng luật thuế, cơ qu n thuế v các cơ qu n
hữu qu n ph i bằng mọi biện pháp nắm vững số lƣợng, quy mơ v tình hình hoạt
động củ các cơ sở s n xuất, inh do nh. Từ đó m cơ qu n thuế sẽ phát hiện ra
những việc l m s i trái, vi phạm pháp luật củ các cá nhân, tổ chức s n xuất, inh
do nh, cũng nhƣ phát hiện r những hó hăn m các cơ sở gặp ph i để giúp đỡ họ
tìm biện pháp tháo gỡ. Thuế GTGT cịn nâng c o đƣợc tính tự giác trong việc thực
hiện đầy đủ nghĩ vụ củ ngƣời nộp thuế. Thông thƣờng, trong chế độ
h i nộp
thuế giá tr gi tăng, cơ qu n thuế tạo điều iện cho cơ sở inh do nh tự iểm tr ,
tính thuế,
h i v nộp thuế. Từ đó, tạo tâm lý v cơ sở pháp lý cho đơn v inh
do nh hông ph i hiệp thƣơng, tho thuận về mức do nh thu, mức thuế với cơ qu n
thuế. Việc iểm tr thuế giá tr gi tăng cũng có mặt thuận lợi vì đã buộc ngƣời
mu , ngƣời bán ph i nộp v lƣu giữ chứng từ, hoá đơn đầy đủ n n việc thu thuế
tƣơng đối sát với hoạt động inh do nh từ đó tập trung đƣợc nguồn thu thuế giá tr
gi tăng v o ngân sách nh nƣớc ng y từ hâu s n xuất v thu thuế ở hâu s u còn
iểm tr đƣợc việc tính thuế, nộp thuế ở hâu trƣớc n n hạn chế thất thu về thuế.
Thuế tính tr n giá bán h ng hoá hoặc giá d ch vụ n n hơng ph i đi sâu xem
xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ cu các ho n chi phí, l m cho việc tổ chức
qu n lý thu tƣơng đối d d ng hơn các loại thuế trực thu.
Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế giá tr gi tăng đƣợc coi l
phƣơng pháp thu tiến bộ nhất hiện n y, đƣợc đánh giá c o do đạt đƣợc các mục ti u
lớn củ chính sách thuế, nhƣ tạo đƣợc nguồn thu lớn cho ngân sách nh nƣớc, đơn
gi n, trung lập…Tuy nhi n, trong thời gi n đầu áp dụng thuế giá tr gi tăng đã phát
sinh một số hó hăn, vƣớng mắc v Nh nƣớc t đã từng bƣớc tháo gỡ những hó
hăn đó trong quá trình thực hiện Luật thuế giá tr gi tăng.
Thuế giá tr gi tăng đƣợc b n h nh gắn liền với việc sử đổi, bổ sung một số
loại thuế hác nhƣ thuế ti u thụ đặc biệt, thuế xuất nhập h u…góp phần l m cho
hệ thống chính sách thuế củ Việt N m ng y c ng ho n thiện, phù hợp với sự vận
động v phát triển củ nền inh tế th trƣờng, tƣơng đồng với hệ thống thuế trong
hu vực v tr n thế giới, góp phần đ y mạnh việc mở rộng hợp tác inh tế v thu
hút vốn đầu tƣ nƣớc ngo i v o Việt N m.
1.1.3. Sự cần thiết ph i áp dụng thuế GTGT tại Việt N m
Hiện n y nền inh tế Việt N m đ ng trong quá trình chuyển s ng cơ chế th
trƣờng có sự điều tiết củ Nh nƣớc. Hoạt động vận h nh củ th trƣờng chƣ thật
linh hoạt, nhiều do nh nghiệp có trình độ cơng nghệ, ỹ thuật cũng nhƣ trình độ
qu n lý thấp, năng suất l o động thấp, h năng cạnh tr nh ém, chƣ thích nghi v
9
điều chỉnh nh nh nhạy để phù hợp với chính sách inh tế mới. Vì vậy việc áp dụng
thuế GTGT trong gi i đoạn n y l hết sức cần thiết. Thuế GTGT có những ƣu điểm
nổi bật có thể hắc phục đƣợc phần n o hó hăn hi thực hiện luật thuế cũ:
Thứ nhất: Thuế GTGT có thể hắc phục đƣợc nhƣợc điểm củ thuế do nh thu
l hông thu trùng lắp thuế n n có tác động tích cực đối với s n xuất d ch vụ. Đồng
thời việc thực hiện thuế GTGT v thuế thu nhập do nh nghiệp còn đòi hỏi các
do nh nghiệp củ tất c các th nh phần inh tế ph i tăng cƣờng qu n lý nhƣ: ghi
chép b n đầu, mở sổ sách ế toán v mu , bán h ng hố có hố đơn chứng từ, đổi
mới cơng nghệ, nâng c o chất lƣợng s n ph m để đủ sức cạnh tr nh trong tình hình
mới.
Về lƣu thơng h ng hoá, tuy trong bối c nh nền inh tế gi m phát éo d i,
nhƣng vì thuế GTGT chỉ điều tiết trong phần giá tr tăng th m củ h ng hoá, d ch
vụ n n sẽ thúc đ y việc lƣu thơng h ng hố thuận lợi.
Thứ h i: Thuế GTGT sẽ huyến hích đầu tƣ trong nƣớc, mở rộng quy mô s n
xuất, inh do nh, đổi mới công nghệ hiện đại. Thuế GTGT hông đánh v o hoạt
động đầu tƣ t i s n cố đ nh, to n bộ số thuế GTGT ph i tr lại hi mu sắm t i s n
cố đ nh sẽ đƣợc Nh nƣớc cho hấu trừ hoặc ho n lại cho do nh nghiệp. Đồng thời
trong quá trình trực hiện, Chính phủ cịn có những biện pháp huyến hích th m
nhƣ đối với những cơng trình, hạng mục cơng trình đã ho n thành bàn giao.
Thứ b : Thuế GTGT sẽ góp phần huyến hích xuất h u, mở rộng th trƣờng
ti u thụ s n ph m h ng hố, ích thích phát triển s n xuất inh do nh h ng hoá xuất
h u, gi i quyết nhu cầu ng y c ng tăng củ xã hội.
Luật thuế GTGT qui đ nh h ng hoá xuất h u đƣợc hƣởng thuế xuất 0% v
đƣợc ho n thuế GTGT đầu v o n n đã huyến hích xuất h u v tạo điều iện để
h ng hoá Việt N m có thể cạnh tr nh về giá c so với h ng hoá tƣơng tự củ các
nƣớc tr n th trƣờng quốc tế.
Thứ tƣ: Việc thực hiện thuế GTGT đối với h ng hoá nhập h u sẽ góp phần
b o hộ h ng hố s n xuất trong nƣớc. Kết hợp với cơ chế điều h nh xuất nhập h u
h ng hoá năm 1999, thuế GTGT sẽ góp phần hạn chế ti u dùng, nhất l h ng ti u
dùng c o cấp từ nƣớc ngo i, thực hiện tiết iệm cho s n xuất. Đối với vật tƣ,
nguy n vật liệu nhập h u vẫn thực hiện thu thuế GTGT hi h ng nhập về, nhƣng
đã có xem xét điều chỉnh gi m thuế nhập h u để ổn đ nh s n xuất trong nƣớc.
Thứ năm: Thuế GTGT cịn góp phần cơ cấu lại nền inh tế từ s n xuất th y
thế nhập h u chuyển mạnh s ng s n xuất hƣớng xuất h u. Thuế GTGT sẽ huyến
hích việc s n xuất, xuất h u những mặt h ng nƣớc t có thế mạnh nhƣ nơng s n,
lâm s n, thuỷ s n... bằng các qui đ nh cụ thể nhƣ hông thu thuế GTGT đối với
10
h ng do ngƣời s n xuất bán r , cho hấu trừ thuế GTGT đầu v o đối với các cơ sở
chế biến, thƣơng mại mu các mặt h ng, ho n thuế đầu v o cho các cơ sở xuất h u
các mặt h ng n y nếu có hố đơn GTGT đầu v o...
Thứ sáu: Thuế GTGT hơng l m tăng giá c h ng hố. B n chất thuế GTGT
khơng l m tăng giá vì nó th y thế thuế do nh thu đã đƣợc ết cấu v o trong giá.
Điều n y cũng đòi hỏi các Bộ, Ng nh đ phƣơng ph i có biện pháp qu n lý hƣớng
dẫn p thời v đúng đắn việc thực hiện thuế GTGT. Tránh tình trạng một số do nh
nghiệp h y hộ inh do nh chƣ hiểu rõ, có thể sẽ cộng th m thuế v o giá cũ để bán
l m giá c h ng hoá tăng th m.
Thứ b y: Thuế GTGT đƣợc thực hiện thống nhất v chặt chẽ theo nguy n tắc
căn cứ v o hó đơn mu , bán h ng để hấu trừ số thuế đã nộp ở hâu trƣớc. Điều đó
có nghĩ l , nếu hơng có hó đơn mu h ng ghi rõ số thuế GTGT đã nộp ở hâu
trƣớc thì hơng đƣợc hấu trừ thuế. Vì vậy, Thuế GTGT huyến hích các cơ sở
s n xuất, inh do nh hi mu h ng ph i địi hó đơn v hi bán h ng ph i có hó
đơn theo đúng quy đ nh. Với nguy n tắc thuế thu ở hâu s u đƣợc hấu trừ số thuế
đã nộp ở hâu trƣớc, thuế GTGT sẽ góp phần hạn chế đƣợc những s i sót, gi n lận
trong việc ghi chép hó đơn. Hoạt động mu bán h ng hó , cung ứng l o vụ, d ch
vụ có hó đơn, chứng từ đƣợc đƣ v o nề nếp th nh thói quen trong nền inh tế sẽ
l tiền đề cho việc tin học hó q trình qu n lý s n xuất inh do nh, hạn chế bớt
những s i sót, ti u cực v m ng lại nhiều lợi ích cho nền inh tế.
Thứ tám: Thuế GTGT phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo điều iện cho Việt
N m hội nhập inh tế với các nƣớc trong hu vực v tr n thế giới.
1 2 Tổng quan về quản lý t uế Giá trị gia tăng đối với doan ng iệp
1.2.1. Khái niệm qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp
Công tác qu n lý thuế GTGT l hoạt động củ cơ qu n thuế nhằm mục đích
chủ yếu l đ m b o nguồn thu thuế GTGT cho Ngân sách Nh nƣớc. Qu n lý thuế
GTGT đƣợc thực hiện bằng các quy trình nghiệp vụ cụ thể theo các nguy n tắc nhất
đ nh tr n cơ sở thơng tin có chất lƣợng thu đƣợc từ hệ thống b o đ m thông tin qu n lý
thuế nhằm phát huy hiệu lực v hiệu qu củ cơ chế h nh thu, góp phần phát huy tốt
hơn v i trò củ Luật thuế GTGT.
1.2.2 Đặc điểm, v i trò qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp
1.2.2.1 Đặc điểm quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
Khối lƣợng công việc củ Qu n lý thuế GTGT l rất lớn đòi hỏi tập trung nguồn
lực để thực hiện. Trong quá trình triển h i, cần nhận thức: Qu n lý thuế GTGT l một
bộ phận củ qu n lý h nh chính nh nƣớc n n nó m ng đầy đủ các đặc điểm củ qu n
lý h nh chính nh nƣớc. Ngo i r , qu n lý thuế GTGT có những đặc điểm ri ng có b
11
chi phối bởi đặc điểm củ qu n hệ phát sinh trong quá trình qu n lý thu v nộp thuế củ
Nh nƣớc. Đó l :
Qu n lý thuế GTGT l qu n lý bằng pháp luật đối với hoạt động nộp thuế. Hoạt
động qu n lý củ cơ qu n thuế cũng nhƣ việc thực hiện nghĩ vụ nộp thuế củ các tổ
chức, cá nhân đều ph i dự tr n cơ sở đ m b o việc thực hiện bằng quyền lực Nh
nƣớc. Việc qu n lý thuế bằng pháp luật đ m b o sự thống nhất, minh bạch, công h i
trong hoạt động qu n lý củ các cơ qu n Nh nƣớc. Qu đó, đ m b o nguồn thu từ thuế
v o NSNN đƣợc tập trung đầy đủ, p thời nhằm đáp ứng cho nhu cầu chi ti u củ Nh
nƣớc; đồng thời, đ m b o sự điều tiết qu thuế đối với các tổ chức, cá nhân đƣợc cơng
bằng, bình đẳng.
Qu n lý thuế GTGT đƣợc thực hiện chủ yếu bằng phƣơng pháp h nh chính. Nội
dung củ phƣơng pháp h nh chính trong qu n lý thuế l sự tác động có tổ chức v điều
chỉnh, l sự thiết lập mối qu n hệ giữ con ngƣời, giữ cơ qu n thuế với cá tổ chức, cá
nhân trong xã hội; giữ cơ qu n thuế các cấp với nh u v với các cơ qu n Nh nƣớc
hác, trong các qu n hệ đó thì cơ qu n Nh nƣớc cấp dƣới ph i phục tùng mệnh lệnh
củ cấp tr n theo thứ bậc h nh chính, đối tƣợng b qu n lý (ngƣời nộp thuế) ph i chấp
h nh mệnh lệnh củ các cơ qu n Nh nƣớc trong việc đ m b o nguồn thu v NSNN.
Đồng thời, phƣơng pháp h nh chính trong qu n lý thuế cịn thể hiện trong quy trình,
thủ tục thu nộp thuế, đó l trình tự các bƣớc cơng việc ph i tiến h nh v các giấy tờ, t i
liệu cần thiết ghi nhận việc thực hiện nghĩ vụ thuế củ ngƣời nộp thuế. Do đó ho n
thiện pháp luật về qu n lý thuế có ý nghĩ rất qu n trọng trong việc đ m b o quy trình
qu n lý thuế rõ r ng, minh bạch, thủ tục thu nộp thuế đơn gi n.
Qu n lý thuế GTGT l hoạt động m ng tính ỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ. Đặc
điểm n y thể hiện ở ch các thủ tục h nh chính v các chứng từ èm theo phục vụ cho
qu n lý thuế GTGT có qu n hệ mật thiết với nh u, phụ thuộc v o nh u do các y u cầu
ỹ thuật củ việc xác đ nh số thuế ph i nộp.
Những đặc điểm n y thể hiện đặc trƣng ri ng củ Qu n lý thuế GTGT trong hệ
thống qu n lý h nh chính nh nƣớc v cũng m ng ý nghĩ quyết đ nh đến hiệu qu
công tác Qu n lý thuế nếu trong quá trình hoạt động củ CQT những đặc điểm n y
đƣợc cân nhắc v vận dụng thích hợp.
1.2.2.2 Vai trò của quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
Qu n lý thuế GTGT l một trong các nhiệm vụ củ cơ qu n Nh nƣớc có th m
quyền trong đó có các cơ qu n qu n lý thuế. Thực hiện tốt nhiệm vụ qu n lý thuế
GTGT hông chỉ đ m b o sự vận h nh thông suốt hệ thống cơ qu n Nh nƣớc, m có
tác động tích cực tới q trình thu, nộp thuế v o NSNN. Đó chính l v i trị củ qu n lý
thuế GTGT. V i trò củ qu n lý thuế GTGT thể hiện nhƣ s u:
12
Qu n lý thuế GTGT có v i trị quyết đ nh trong việc đ m b o nguồn thu từ thuế
đƣợc tập trung chính xác,
p thời, thƣờng xuy n, ổn đ nh v o NSNN. Thông qu việc
lự chọn áp dụng các biện pháp qu n lý thuế GTGT có hiệu qu , cũng nhƣ xây dựng v
áp dụng quy trình, thủ tục về thuế hợp lý, cơ qu n thuế đ m b o thu thuế đúng luật, đầy
đủ v p thời v o NSNN.
Thông qu hoạt động qu n lý thuế GTGT góp phần ho n thiện chính sách thuế,
pháp luật cũng nhƣ các quy đ nh về qu n lý thuế. Những điểm còn bấp cập trong chính
sách thuế v hiếm huyết trong các luật thuế đƣợc phát hiện trong quá trình áp dụng
luật thực ti n v qu các hoạt qu n lý thuế. Tr n cơ sở đó cơ qu n điều h nh thực hiện
pháp luật đề xuất bổ sung, sử đổi luật thuế.
Thông qu hoạt động qu n lý thuế GTGT, Nh nƣớc thực hiện iểm soát v điều
tiết các hoạt động inh tế củ các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Theo quy đ nh củ
pháp luật thuế, ngƣời nộp thuế có trách nhiệm ph i
h i thuế. Nội dung
h i thuế
l
h i các hoạt động inh tế có li n qu n đến việc tính tốn nghĩ vụ thuế củ ngƣời
nộp thuế, tức l ph i
h i các hoạt động inh tế phát sinh, các gi o d ch inh do nh
củ ngƣời nộp thuế. Mặt hác, để qu n lý thuế GTGT, cơ qu n thuế ph i tổ chức thu
thập, nắm bắt, lƣu giữ thông tin về hoạt động s n xuất, inh do nh củ ngƣời nộp thuế.
Nhƣ vậy, có thể thấy thơng qu qu n lý thuế, Nh nƣớc đã thực hiện iểm soát các hoạt
động inh tế củ các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Từ việc iểm soát các hoạt động
inh tế n y, Nh nƣớc có thể có các chính sách qu n lý phù hơp để điều tiết hoạt động
củ các chủ thể trong nền inh tế theo đ nh hƣớng củ Nh nƣớc.
1.2.3 Nguy n tắc Qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp
Qu n lý thuế GTGT l một hoạt động qu n lý n n cần thiết ph i quán triệt các
nguy n tắc chung củ qu n lý. B n cạnh đó, các nội dung củ qu n lý thuế GTGT còn
đƣợc triển h i theo một số nguy n tắc cơ b n s u:
- Nguy n tắc tập trung dân chủ: Đây l nguy n tắc cơ b n trong qu n lý Nh
nƣớc. Tập trung dân chủ ng y từ hâu xây dựng luật thuế cho đến hi luật thuế đƣợc
đƣ v o áp dụng trong thực ti n nền inh tế.
- Nguy n tắc cơng h i dân chủ: Vì đối tƣợng nộp thuế l rất rộng do đó
nguy n tắc công h i cho phép iểm tr lẫn nh u, cán bộ thuế iểm tr việc thực
hiện nghĩ vụ thuế đồng thời đối tƣợng nộp thuế có thể iểm tr giám sát cán bộ
thuế.
- Nguy n tắc phù hợp.
+ Phù hợp giữ biện pháp qu n lý thuế GTGT với các quy đ nh trong các văn b n
pháp quy về thuế.
13
+ Phù hợp giữ quy trình qu n lý thuế GTGT với điều iện s n xuất inh do nh ở
cơ sở v điều iện qu n lý inh tế nói chung.
- Nguy n tắc tiết iệm v hiệu qu : Tiết iệm để đ m b o chi phí, công sức v
thời gi n m cơ qu n thuế đầu tƣ để thực hiện nhiệm vụ l thấp nhất nhƣng vẫn đ m
b o lợi ích c o nhất cho cơ qu n thuế, cho Nh nƣớc v cho ngƣời nộp thuế.
Đây l các nguy n tắc căn b n gắn ết các nội dung củ qu n lý thuế GTGT.
Việc tuân thủ các nguy n tắc n y v phối hợp các nguy n tắc n y một cách h i hị
trong thực ti n hơng ngo i mục đích thực hiện th nh cơng mục ti u củ công tác qu n
lý thuế GTGT tr n qu n điểm cụ thể đƣợc xác lập cho từng thời ỳ.
1.2.4. Mơ hình tổ chức Qu n lý thuế GTGT đối với do nh nghiệp
Tr n thế giới, có nhiều mơ hình tổ chức QLT GTGT, chẳng hạn nhƣ: Mơ hình tổ
chức QLT theo sắc thuế, mơ hình tổ chức bộ máy theo nhóm đối tƣợng nộp thuế, mơ
hình tổ chức bộ máy theo chức năng, mơ hình ết hợp giữ các nguy n tắc qu n lý
thuế… M i mơ hình đều có ƣu nhƣợc điểm ri ng, nhƣng nhìn chung đều đáp ứng y u
cầu QLT nhằm tạo điều iện thực hiện phƣơng pháp qu n lý v phân bổ nguồn lực phù
hợp với những rủi ro về QLT đối với các nhóm đối tƣợng nộp thuế hác nh u, tạo r sự
n to n cho việc thu ngân sách. Các mơ hình tổ chức qu n lý thuế thƣờng đƣợc áp dụng
là:
i). Mơ hình tổ chức qu n lý thuế theo sắc thuế
L mơ hình lấy việc qu n lý theo sắc thuế l nguy n tắc b o trùm. Theo đó, cơ
cấu tổ chức b o gồm các bộ phận (gọi chung l phòng) qu n lý một hoặc một số loại
thuế cụ thể (ví dụ: phòng thuế Thu nhập cá nhân; phòng thuế Thu nhập do nh nghiệp,
phòng thuế Giá tr gi tăng, phòng thuế Ti u thụ đặc biệt…).
Đặc trƣng cơ b n củ mơ hình n y l m i phịng thực hiện tất c các chức năng
để qu n lý loại thuế m phịng đó đƣợc phân cơng qu n lý thu đối với tất c các đối
tƣợng nộp thuế.
Ƣu điểm củ mơ hình:
- Tạo điều iện để chuy n sâu qu n lý từng sắc thuế, hiểu rõ phƣơng pháp qu n lý
sắc thuế một cách hiệu qu nhất, cho phép từng phịng tự phát triển các chƣơng trình
chuy n sâu phù hợp nhất theo y u cầu qu n lý củ từng sắc thuế.
- Ph n ứng p thời với những th y đổi củ luật thuế h y những biện pháp qu n lý
đối với từng sắc thuế. Khi một chính sách thuế n o đó có sự bổ sung, sử đổi hoặc th y
đổi quy trình qu n lý thì chỉ ph i th y đổi trong một phịng qu n lý sắc thuế đó hoặc
hi có sắc thuế mới phát sinh thì chỉ cần th nh lập th m một phòng mới để qu n lý sắc
thuế đó, các phịng hác hơng cần th y đổi.
14
- Mơ hình n y thuận lợi v phù hợp với các nƣớc có nền inh tế đ ng chuyển đổi,
có mơi trƣờng t i chính hơng ổn đ nh v có các quy đ nh hác nh u về thủ tục qu n lý
đối với từng loại thuế.
Nhƣợc điểm củ mơ hình:
- Chi phí qu n lý c o, hiệu suất qu n lý thấp vì chức năng qu n lý b chồng chéo
giữ các bộ phận. M i bộ phận đều ph i thực hiện đầy đủ các chức năng qu n lý trong
hi có những chức năng có thể chỉ do một bộ phận qu n lý hoặc m i bộ phận ph i có
một hệ thống chƣơng trình phần mềm ri ng phục vụ qu n lý.
- Gây hó hăn trong việc tuân thủ luật thuế củ NNT vì để hiểu v thực hiện đầy
đủ nghĩ vụ thuế (nghĩ vụ nộp nhiều loại thuế hác nh u), họ ph i cần đến sự h trợ
củ nhiều bộ phận trong cùng một CQT. Dẫn đến chi phí tuân thủ pháp luật củ NNT
v củ CQT cao.
- D x y r sự thông đồng giữ NNT v cán bộ qu n lý thuế do m i phòng hoạt
động độc lập với các phòng hác, l m cho sự iểm tr , iểm sốt giữ các phịng hoặc
hơng có hoặc ém hiệu qu n.
- Bộ máy qu n lý cồng ềnh.
Mơ hình n y đƣợc áp dụng ở Việt N m đối với tất c các sắc thuế v o đầu những
năm 90 v chủ yếu thực hiện ở cấp cơ qu n Tổng cục Thuế. Đây l gi i đoạn thực hiện
c i cách thuế bƣớc I, chuyển đổi từ việc áp dụng nhiều chế độ thu v thuế hác nh u
đối với các th nh phần inh tế s ng việc áp dụng một hệ thống thuế thống nhất đối với
mọi th nh phần inh tế. Vì cậy, thời gi n n y, chính sách thuế thƣờng xuy n th y đổi,
bổ sung v ho n thiện. Nhiều sắc thuế mới đƣợc nghi n cứu áp dụng. Việc áp dụng mơ
hình tổ chức bộ máy qu n lý theo sắc thuế l phù hợp.
Cùng với quá trình c i cách thuế, chính sách thuế bắt đầu ổn đ nh dần, việc qu n
lý đối với từng sắc thuế bắt đầu đi v o nề nếp, mơ hình tổ chức bộ máy qu n lý theo
sắc thuế bắt đầu ém phát huy hiệu qu v dần đƣợc chuyển đổi s ng mơ hình QLT
mới phù hợp hơn, hiệu qu hơn.
Tuy nhi n, một số sắc thuế m ng tính chất đặc thù vẫn áp dụng việc qu n lý theo
sắc thuế nhƣ: Thuế thu nhập cá nhân.
ii). Mô hình tổ chức bộ máy theo nhóm NNT
L mơ hình tổ chức lấy qu n lý theo nhóm NNT l m nguy n tắc b o trùm. Theo
đó, cơ cấu tổ chức b o gồm các bộ phận (phòng) qu n lý theo từng nhóm NNT. Một số
nƣớc phân loại nhóm NNT theo qui mơ, một số nƣớc hác phân loại theo ng nh nghề
inh do nh hoặc theo hình thức sở hữu. Từ đó, hình th nh các phịng qu n lý thu thuế
theo đối tƣợng (qui mô) ết hợp với theo ng nh nghề inh do nh củ đối tƣợng đó (Ví
dụ: Phịng QLT các do nh nghiệp lớn, phòng QLT các do nh nghiệp vừ , nhỏ, phòng
15