Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại cục thuế tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.87 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

CHU MINH HẢI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI C C THUẾ TỈNH H A NH

Chuyên ngành: QLKT
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Xuân Hƣơng

Hà Nội, 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị
nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày



tháng 9 năm 2017

Tác giả luận văn

Chu Minh Hải


ii
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, Tôi xin chân thành bày
t l ng biết ơn của m nh tới cô giáo TS. Nguy n Thị

uân Hƣơng đã hƣớng

dẫn tận t nh chu đáo, dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn, nghiên
cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, các
thầy cô giáo trong Viện inh tế và Quản l , Viện Đào tạo sau đại học Trƣờng
Đại học Lâm Nghiệp đã chỉ bảo, giảng dạy trong suốt thời gian học tập tại
trƣờng.
Mặc dù luận văn đã hoàn thiện với tất cả sự cố gắng cũng nhƣ năng lực
của m nh, tuy nhiên không thể tránh kh i những thiếu sót. V vậy, Tôi rất
mong nhận đƣợc sự góp , chỉ bảo của qu thầy cô, đó chính là sự giúp đỡ
qu báu mà tôi mong muốn nhất để cố gắng hoàn thiện hơn trong quá tr nh
nghiên cứu và công tác sau này.
in chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, Ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn


Chu Minh Hải


iii
M CL C
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC Ý HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH............................................................................................................4
1.1 Những l luận cơ bản về quản l thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................................4
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị gia tăng .................................... 4
1.1.1.1 Khái niệm thuế GTGT ................................................................ 4
1.1.1.2 Đặc điểm của thuế GTGT .......................................................... 5
1.1.1.3. Đối tượng chịu thuế và mức thuế GTGT ................................ 6
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............... 8
1.1.2.1. Khái niệm ................................................................................... 8
1.1.2.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh nước ta có những đặc điểm
sau: ............................................................................................................ 9
1.1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng.........................................................10
1.1.3.1 Công tác tổ chức quản lý thuế GTGT .................................... 10
1.1.3.2 Nội dung công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh .................................................................................. 11
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh..................................................................14

1.1.4.1 Những yếu tố khách quan ........................................................ 14
1.1.4.2 Những nhân tố chủ quan.......................................................... 16


iv
1.2 Cơ sở thực ti n về quản l thuế GTGT doanh nghiệp ngoài quốc doanh....18
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA ÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...............................................................................................26
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...................................................................26
2.1.1 Điều kiện tự nhiên...........................................................................26
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................27
2.1.3. Ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh đến
hoạt động quản lý thuế ở tỉnh Hòa Bình. ......................................................30
2.2 Đặc điểm cơ bản của Cục Thuế tỉnh H a B nh ........................................34
2.3 . Phƣơng pháp nghiên cứu...........................................................................38
2.3.1 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, khảo sát: .............................. 38
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu: .......................................... 39
2.3.3 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ............................................. 40
2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................40
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 41
3.1. Thực trạng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hoà
Bình ....................................................................................................................41
3.1.1 Số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................41
3.1.2 Tình hình nộp thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ...................................................................................................... 42
3.2 Thực trạng công tác quản l thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hoà B nh .........................................................43
3.2.1 Công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế .............................. 43
3.2.2. Công tác quản lý đăng ký, kê khai nộp thuế .................................. 47
3.2.3. Công tác quản lý miễn thuế, giảm thuế. ........................................ 56

3.2.4. Công tác quản lý hoàn thuế...........................................................56
3.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra:.........................................................58


v
3.2.6 Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .............................................. 64
3.2.7. Các công tác khác...................................................................................67
3.3. Đánh giá về công tác quản l thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở tỉnh H a B nh ........................................................................................70
3.3.1. Đánh giá của doanh nghiệp....................................................................70
3.3.2 Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Hòa Bình ......................................88
3.3.2.1. Kết quả đạt được.................................................................................88
3.3.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân..........................................................90
3.4. Một số giải pháp tăng cƣờng quản l thuế giá trị gia tăng với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh H a B nh. ...................................................96
3.4.1. Định hướng hoạt động quản lý thuế GTGT DN NQD của Cục Thuế tỉnh
Hòa Bình...............................................................................................................96
3.4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
NQD trên địa bàn tỉnh Hòa Bình..........................................................................98
3.4.2.1 Giải pháp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT. ................................ 98
3.4.2.2 Giải pháp về công tác kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT ............... 100
3.4.2.3 Giải pháp về công tác thanh tra, kiểm tra về thuế ............................. 101
3.4.2.4 Giải pháp về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................... 102
3.4.2.5 Củng cố tổ chức bộ máy quản lý thuế GTGT, nâng cao ph m ch t,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ thuế ............................................ 104
3.4.2.6 Áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thuế ................... 106
3.4.2.7 Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong công tác quản lý thuế. ... 108
3.5. Một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp ..........................................109
ẾT LU N....................................................................................................113

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................116
PH L C


vi
DANH M C CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

CNTT

Công nghệ thông tin

CQ Đ

D

Cơ quan Đăng k kinh doanh

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

Đ T


Đăng k thuế

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐND

Hội đồng nhân dân

MSDN

Mã số Doanh nghiệp

NNT

Ngƣời nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

QLT

Quản l thuế

SXKD

Sản xuất kinh doan


TT&HT NNT

Tuyên truyền và h trợ ngƣời nộp thuế

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân


vii
DANH M C CÁC ẢNG IỂU
Bảng 3. 1 Số lƣợng các DN NQD đang hoạt động ......................................... 41
Bảng 3. 2 Số thu từ thuế GTGT của các DN NQD ......................................... 42
Bảng 3. 3 ết quả công tác tuyên truyền ........................................................ 44
Bảng 3. 4 ết quả hoạt động công tác h trợ .................................................. 46
Bảng 3. 5 Tổng hợp các DN NQD đăng k mới ............................................. 49
Bảng 3. 6 Báo cáo đánh giá t nh h nh nộp hồ sơ khai thuế GTGT .................... 51
Bảng 3. 7 Tổng hợp t nh h nh chất lƣợng tờ khai thuế GTGT ....................... 52
Bảng 3. 8 ết quả hoàn thuế GTGT cho các DN NQD .................................. 57
Bảng 3. 9 ết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT của DN NQD ................. 59
Bảng 3. 10 Tổng hợp kết quả kiểm tra thuế đối với DN NQD ....................... 60
Bảng 3. 11 ết quả kiểm tra hoàn thuế GTGT đối với DN NQD .................. 61
Bảng 3. 12 Tổng hợp kết quả thanh tra thuế các DN ...................................... 63
Bảng 3. 13 T nh h nh phạt chậm nộp đối với các doanh nghiệp NQD ........... 65
Bảng 3. 14 T nh h nh nợ đọng tiền thuế.......................................................... 66
Bảng 3. 15


hảo sát công tác thực thi chính sách thuế giá trị gia tăng tại Cục

Thuế tỉnh H a B nh ......................................................................................... 85
DANH M C CÁC H NH VẼ, ĐỒ THỊ
H nh 2 1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Cục Thuế tỉnh H a B nh .............................. 35
Hinh 3 1: Số thu thuế GTGT của các DN NQD tại Cục Thuế H a B nh ....... 43


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự h nh thành và phát triển của Nhà
nƣớc. Thuế là một đ i h i khách quan đối với sự tồn tại và phát triển của Nhà
nƣớc. Đối với bất cứ một chế độ xã hội nào, thuế luôn là công cụ để huy
động nguồn thu đáp ứng nhu cầu chi tiêu vào các mục tiêu kinh tế và chỉ tiêu
cho bộ máy Nhà nƣớc đó. Từ năm 1986, cùng với công cuộc cải cách nền
kinh tế Việt Nam, hệ thống thuế Việt Nam đã đƣợc nghiên cứu và đến năm
1990 một hệ thống thuế mới đƣợc h nh thành bao gồm hệ thống chính sách
thuế và hệ thống quản l thuế. Hệ thống luật pháp về quản l thuế ngày càng
hoàn thiện, trong đó Luật thuế Giá trị gia tăng (GTGT) đã có hiệu lực thực thi
và đƣợc sửa đổi bổ sung. Đây là một bƣớc tiến quan trọng nhằm minh bạch
hóa quản l đối với loại h nh thuế quan trọng này, giảm trùng lặp về các
khoản phải nộp cho các doanh nghiệp, giúp nhà nƣớc và cơ quan quản l thuế
có cơ sở để hƣớng dẫn các doanh nghiệp thực thi trách nhiệm của m nh. Tuy
nhiên trong quá tr nh thực hiện cũng đã phát sinh một số vấn đề bất cập chƣa
phù hợp, chƣa kịp thời với yêu cầu phát triển kinh tế của nƣớc ta trong quá
tr nh hội nhập nhƣ c n nhiều mức thuế suất khác nhau, tỷ lệ thuế suất
cao...V vậy việc hoàn thiện quản l thuế GTGT đối với doanh nghiệp luôn là
vấn đề mà các cấp quản l thuế ở bất cứ địa phƣơng nào cũng quan tâm.

Cục Thuế H a B nh là một tỉnh nh , kể từ khi có Luật thuế GTGT ra
đời (1999) và Luật doanh nghiệp (2005) đã có hơn 2.000 doanh nghiệp đƣợc
thành lập, các doanh nghiệp đã góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh nhà. Thời gian qua, Cục Thuế tỉnh H a B nh đã đạt đƣợc khá nhiều kết
quả tốt trong công tác quản l thuế GTGT đối với các doanh nghiệp, số thu về
thuế GTGT đối với doanh nghiệp trên địa bàn luôn chiếm gần 50% tổng số
thu về Thuế. Tuy nhiên, hoạt động quản l thuế GTGT tại Cục thuế Hoà B nh
c n rất nhiều hạn chế. Thực tế tại Cục Thuế cho thấy t nh trạng trốn lậu thuế,


2
tránh thuế dƣới nhiều h nh thức tại các doanh nghiệp c n di n ra khá phố
biến, gây thất thu cho ngân sách Nhà nƣớc. Một số doanh nghiệp chƣa chấp
hành đầy đủ những yêu cầu của cơ quan thuế trong việc cung cấp thông tin
phục vụ cho công tác quản l thuế cho cơ quan Thuế,

thức và hiểu biết về

Pháp luật của ngƣời nộp thuế c n hạn chế, điều này gây ảnh hƣởng khó khăn
trong công tác quản l của cán bộ thuế. V vậy hoàn thiện quản l thuế GTGT
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh giúp Cục Thuế tỉnh H a B nh tập
trung huy động nguồn thu cho NSNN không ngừng phát triển và nuôi dƣỡng
nguồn thu; phát huy tốt nhất vai tr của thuế; nâng cao

thức chấp hành luật

thuế và pháp luật của Nhà nƣớc.
uất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Hoàn thiện
công tác quản lý thuế GTGT với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục
Thuế tỉnh Hòa ình" nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản l

thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác tổ chức quản l thuế GTGT với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản l thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Cục Thuế tỉnh H a B nh.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề l luận và thực ti n về quản l thuế GTGT đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản l thuế GTGT với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh H a B nh giai đoạn 2014-2016.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản l thuế GTGT các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh H a B nh


3
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản l thuế GTGT với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hoà B nh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản l thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Cục Thuế tỉnh H a Bình (thực trạng, tổ chức, kế hoạch, nguồn nhân lực).
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Công tác quản l thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh H a B nh và các vấn đề liên quan.
- Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Cục Thuế tỉnh H a B nh
- Về thời gian: Thông tin về thực trạng công tác quản l thuế GTGT đƣợc
thu thập trong thời gian 3 năm từ năm 2014 - 2016
4. Nội dung nghiên cứu

- Hệ thống hoá các vấn đề l luận về thuế GTGT và công tác quản l
thuế GTGT doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Thực trạng công tác quản l thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh H a B nh
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản l thuế GTGT doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn tỉnh H a B nh
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản l thuế GTGT doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn tỉnh H a B nh
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo luận văn đƣợc
chia thành 3 chƣơng.
Chương 1: Cơ sở l luận và thực ti n về quản l thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: ết quả nghiên cứu và thảo luận.


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1 Những lý luận cơ bản về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1 Khái niệm thuế GTGT
Thuế GTGT (hay c n gọi là VAT- Value Added Tax) đƣợc phát kiến ra
bởi một ngƣời Đức tên là CARL FRIEDRICH VON SIMENS, nhƣng những
l luận của ông đã không đủ sức thuyết phục Chính phủ Đức áp dụng loại
thuế này. Đến năm 1954, loại thuế này mới đƣợc áp dụng đầu tiên tại Pháp
với tên gọi là TVA (Taxe Sur la Valeur Ajoutee).


hai sinh từ nƣớc Pháp,

thuế GTGT đã nhanh chóng đƣợc áp dụng rộng rãi trên Thế giới, trở thành
nguồn thu quan trọng của nhiều nƣớc. Đến nay, đã có trên 130 nƣớc áp dụng
thuế GTGT, chủ yếu là các nƣớc Châu Phi, Châu Mỹ Latinh, các nƣớc trong
khối cộng đồng Châu Âu và một số nƣớc Châu á, trong đó có Việt Nam. Tại
kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khoá I ngày 10/5/1997 Quốc hội nƣớc Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật thuế GTGT và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/1999. Trong quá tr nh thực hiện có sửa đổi, bổ sung
nhƣ: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số
07/2003/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc
biệt và Luật thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11. Đến năm 2008, Luật Thuế
giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 của Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 6
năm 2008 thay thế các Luật trên. Trong quá tr nh thực hiện có sửa đổi, bổ
sung nhƣ: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số
13/2008/QH12 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
31/2013/QH13.


5
Thuế GTGT tiếng Anh là Value Added Tax (VAT), là loại thuế đƣợc
tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá
tr nh từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. Do thuế tính trên phần giá trị tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ nên đối tƣợng nộp thuế phải là các cơ sở sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có gia trị tăng thêm, nhƣng thực chất phần thuế
mà họ nộp là do ngƣời mua hàng hoá dịch vụ phải thanh toán. V vậy, thuế
GTGT là thuế gián thu. Nhƣ vậy, thuế GTGT đƣợc hiểu: “Thuế GTGT là thuế
đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá
tr nh sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng ” [9].

1.1.1.2 Đặc điểm của thuế GTGT
- Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tƣợng tiêu dùng
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT (v vậy thuế GTGT là một loại thuế tiêu
dùng, đối với cơ sở kinh doanh th đây là loại thuế gián thu), là một yếu tố cấu
thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, là khoản thu đƣợc cộng thêm vào giá
bán của ngƣời cung cấp, hay nói cách khác giá cả hàng hóa, dịch vụ mà ngƣời
tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
- Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai
đoạn từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế
GTGT thu đƣợc ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán
cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
- Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao:
Thứ nhất: thuế GTGT không chịu ảnh hƣởng trực tiếp bởi kết quả sản
xuất kinh doanh của ngƣời nộp thuế, do ngƣời nộp thuế chỉ là ngƣời "thay
mặt" ngƣời tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào NSNN. Do vậy thuế GTGT
không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là một khoản thu
đƣợc cộng thêm vào giá bán của ngƣời cung cấp hàng hóa dịch vụ.
Thứ hai: thuế GTGT không chịu ảnh hƣởng trực tiếp bởi quá tr nh tổ
chức và phân chia quá tr nh sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các


6
giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể cá
giai đoạn nhiều hay ít.
Thứ ba: Thuế GTGT không tham gia vào các mục tiêu ƣu đãi, khuyến
khích đối với một số ngành nghề, lĩnh vực hay một loại hàng hóa dịch vụ nào.
Thuế GTGT không bóp méo giá cả hàng hóa.
Về phạm vi đánh thuế: thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng
di n ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh
thổ. Đặc điểm này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông

qua việc không thu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối
với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
ét về mặt tính chất th thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tiền thuế
đƣợc cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, ngƣời tiêu dùng là ngƣời
cuối cùng chịu thuế, ngƣời nộp thuế chỉ là ngƣời thay thế ngƣời tiêu dùng
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nƣớc.[9]
1.1.1.3. Đối tượng chịu thuế và mức thuế GTGT
*. Đối tƣợng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các
đối tƣợng quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT.
*. Mức thuế GTGT bao gồm:
1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận
tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại
Điều 5 của Luật này khi xuất khẩu, trừ các trƣờng hợp chuyển giao công
nghệ, chuyển nhƣợng quyền sở hữu trí tuệ ra nƣớc ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm
ra nƣớc ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhƣợng vốn, dịch vụ tài chính
phái sinh; dịch vụ bƣu chính, vi n thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên,
khoáng sản khai thác chƣa qua chế biến quy định tại khoản 23 Điều 5 của
Luật này.
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ sau đây:


7
a) Nƣớc sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
b) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc ph ng trừ sâu bệnh và
chất kích thích tăng trƣởng vật nuôi, cây trồng;
c) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mƣơng, ao hồ phục vụ sản xuất nông
nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, ph ng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo
quản sản phẩm nông nghiệp;

đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chƣa qua chế biến, trừ sản
phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lƣới, dây giềng và sợi để đan
lƣới đánh cá;
g) Thực phẩm tƣơi sống; lâm sản chƣa qua chế biến, trừ g , măng và
sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
h) Đƣờng; phụ phẩm trong sản xuất đƣờng, bao gồm gỉ đƣờng, bã
mía, bã bùn;
i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, v dừa, sọ dừa, bèo tây và
các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông
nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
k) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp,
bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt,
máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc b nh
bơm thuốc trừ sâu;
l) Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc ph ng bệnh,
chữa bệnh; sản phẩm hóa dƣợc, dƣợc liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa
bệnh, thuốc ph ng bệnh;
m) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô h nh,
h nh vẽ, bảng, phấn, thƣớc kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên
dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;


8
n) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu di n nghệ thuật;
sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15
Điều 5 của Luật này;
p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công
nghệ.

3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không quy
định tại khoản 1 và khoản 2.[13]
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.2.1. Khái niệm
inh tế ngoài quốc doanh là loại h nh kinh tế khá phong phú, bao gồm
mọi loại h nh kinh doanh cá thể, tổ hợp, hợp tác xã, công ty TNHH, công ty
Cổ phần… hoạt động trên tất cả các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp và dịch vụ. Với lĩnh vực tham gia rộng rãi nhƣ vậy, kinh tế
ngoài quốc doanh đã tạo một phần không nh GDP, thúc đẩy tốc độ tăng
trƣởng kinh tế đất nƣớc, thu hút lao động xã hội, tận dụng, khai thác tiềm
năng của đất nƣớc… Nhận thức rõ tầm quan trọng của khu vực kinh tế này,
năm 1986, tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, Đảng ta đã khẳng định
đƣờng lối phát triển kinh tế theo hƣớng: “kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
vận động theo cơ chế thị trƣờng, có sự quản l của nhà nƣớc theo định hƣớng
HCN”. Sự khẳng định này khiến cho kinh tế quốc doanh không c n vị trí
độc tôn nhƣ trƣớc nữa, thay vào đó là chủ sở hữu tƣ nhân đƣợc thừa nhận,
kinh tế ngoài quốc doanh đƣợc tồn tại và phát triển b nh đẳng với kinh tế Nhà
nƣớc.
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là các đơn vị kinh doanh có tính
chất tƣ hữu (không kể các đơn vị đầu tƣ nƣớc ngoài).

ét về loại h nh doanh

nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tƣ nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần và
các đơn vị theo h nh thức hợp tác xã (HT ).


9
Trong những năm gần đây quan điểm phát triển kinh tế nƣớc ta bằng con
đƣờng công nghiệp hoá - hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân đ i h i sự

khác nhau của các thành phần kinh tế. Số lƣợng các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh đã tăng lên nhanh chóng và tham gia ngày càng tích cực vào thị trƣờng,
làm tăng sự sôi động trong nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trƣờng mọi thành phần kinh tế đều tự chủ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của m nh. Chính sách kinh tế mở đã tạo cơ hội
cho kinh tế ngoài quốc doanh phát huy hết khả năng tiềm tàng trong nền kinh
tế. Trong nền kinh tế thị trƣờng mọi thành phần kinh tế đều có quyền b nh
đẳng, chính điều này đã tạo nên sức mạnh và những thế mạnh riêng cho thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh.
1.1.2.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh nước ta có những đặc điểm sau:
+ Chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh và d thích ứng:
Ngƣời quản l thƣờng là chủ sở hữu hoặc là ngƣời có vốn lớn nhất nên
họ đƣợc quyền đƣa ra các quyết định. Cũng do quy mô hoạt động nh nên họ
đƣợc tự do hành động, họ có khả năng tự quyết, nên họ có thể chớp lấy những
cơ hội kinh doanh thuận lợi. V vậy, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có
sự thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trƣờng.
+ Cơ cấu quản l linh hoạt:
Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thƣờng thích hợp với những cơ cấu
tổ chức đơn giản. Số lƣợng nhân viên ít và các nhân viên này thƣờng phải
đảm nhận công việc theo kiểu đa năng. Phần lớn các chủ doanh nghiệp vừa
phải đảm nhận vai tr quản trị (điều hành và chỉ huy nhân viên) vừa phải đảm
nhiệm vai tr lãnh đạo (t m kiếm và quyết định cơ hội đầu tƣ). Mặt khác, vốn
của thành phần kinh tế này là do những chủ thể kinh doanh t nh nguyện đóng
góp, do các cổ đông đóng góp hay do liên doanh liên kết… bằng tiền hoặc tài
sản. V thế họ có toàn quyền quyết định ngành nghề kinh doanh phù hợp với
khả năng, tr nh độ nhu cầu của thị trƣờng đối với loại hàng hoá mà họ sẽ kinh


10
doanh. Mặc dù quy mô hoạt động khá bé nh , song đó lại là một lợi thế cho

các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tăng v ng quay vốn, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn.
+ Về

thức tuân thủ pháp luật không cao:

Việc chấp hành pháp luật của các DN NQD chƣa cao thể hiện qua việc
thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa chƣa đầy đủ,
việc trốn lậu thuế c n di n ra khá phổ biến.
+ Về số lƣợng đối tƣợng:
Số lƣợng các DN NQD rất lớn, hoạt động sản xuất, kinh doanh ở tất cả mọi
lĩnh vực của nền kinh tế, từ sản xuất, gia công, chế biến, xây dựng, vận tải... đến
các loại h nh thƣơng nghiệp, dịch vụ và đƣợc trải rộng khắp các địa bàn trong cả
nƣớc. Do vậy mà công tác quản l thuế nói chung, thuế GTGT nói riêng có
nhiều khó khăn.
1.1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng
1.1.3.1 Công tác tổ chức quản lý thuế GTGT
Trên thế giới, có nhiều mô h nh tổ chức QLT GTGT, chẳng hạn nhƣ: Mô
h nh tổ chức QLT theo sắc thuế, mô h nh tổ chức bộ máy theo nhóm đối tƣợng
nộp thuế, mô h nh tổ chức bộ máy theo chức năng, mô h nh kết hợp giữa các
nguyên tắc quản l thuế… M i mô h nh đều có ƣu nhƣợc điểm riêng, nhƣng
nh n chung đều đáp ứng yêu cầu QLT nhằm tạo điều kiện thực hiện phƣơng
pháp quản l và phân bổ nguồn lực phù hợp với những rủi ro về QLT đối với các
nhóm đối tƣợng nộp thuế khác nhau, tạo ra sự an toàn cho việc thu ngân sách.
Một số nƣớc tiên tiến trên thế giới đang áp dụng mô h nh quản l theo
nhóm đối tƣợng chia theo qui mô (lớn, vừa, nh ) hoặc theo nhóm ngành kinh tế
quan trọng (Điện lực, Hàng không, Bảo hiểm, Ngân hàng, Bƣu chính vi n thông
…). Trong m i bộ phận quản l theo đối tƣợng lại thành lập các bộ phận quản l
theo chức năng để quản l và thu thuế đối với NNT nhƣ các bộ phận: H trợ; ê
khai và kế toán thuế; Quản l nợ thuế; Thanh tra, kiểm tra thuế...



11
Ở nƣớc ta, mô h nh quản l thuế chủ yếu theo mô hình Trực tuyến Chức năng:
Theo mô h nh này, trong CQT thành lập các bộ phận quản l theo từng
chức năng gồm các bộ phận (ph ng, ban, đội), m i bộ phận thực hiện một chức
năng quản l thuế cơ bản đối với hầu hết các loại thuế và đối với tất cả các đối
tƣợng nộp thuế theo thẩm quyền đƣợc phân công. Các chức năng quản l thuế
cơ bản gồm:
- Tuyên truyền giáo dục pháp luật thuế và h trợ ngƣời nộp thuế.
- ử l tờ khai và kế toán thuế.
- Quản l nợ và cƣỡng chế thu nợ thuế.
- Thanh tra, kiểm tra thuế.
Trong m i bộ phận quản l theo chức năng nêu trên lại h nh thành các bộ
phận quản l đối với từng loại nhóm đối tƣợng nộp thuế (lớn, vừa, nh hoặc theo
từng loại h nh kinh tế: Nhà nƣớc, cổ phần, TNHH,...
1.1.3.2 Nội dung công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
a. Quản lý đăng ký thuế
Đăng k thuế là việc Doanh nghiệp phải kê khai những thông tin theo
mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ quan quản l thuế trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng k kinh doanh hoặc giấy
phép thành lập, hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tƣ để thực hiện nghĩa vụ
về thuế với Nhà nƣớc theo qui định của pháp luật.
NNT gửi Hồ sơ đề nghị cấp mã đăng k kinh doanh lên Sở
đầu tƣ. Căn cứ Hồ sơ Sở

ế hoạch và

ế hoạch và đầu tƣ sẽ cấp Mã Đăng k kinh doanh


đồng thời là mã số thuế của DN. Sau thời hạn 03 ngày cơ quan cấp Mã sẽ phải
trả kết quả đăng k cho DN [14].


12
b. Quản lý kê khai, nộp thuế
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan quản l thuế
trực tiếp. Ngƣời nộp thuế phải nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng, chậm nhất
là vào ngày thứ 20 của tháng kế tiếp hoặc hàng qu , chậm nhất là ngày thứ 30
của qu kế tiếp (áp dụng đối với các công ty có doanh thu dƣới 50 tỷ
đồng/năm).
- Nộp thuế đối với doanh nghiệp là việc Ngƣời nộp thuế có nghĩa vụ nộp
thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nƣớc thông qua ngân hàng
thƣơng mại, kho bạc nhà nƣớc, cơ quan thuế quản l thu thuế, các tổ chức tín
dụng...
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế đối với trƣờng hợp ngƣời nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế
ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền khác[14].
c. Quản lý miễn giảm thuế
Mi n thuế là trƣờng hợp hàng hóa hay dịch vụ nằm trong đối tƣợng chịu
thuế ở một mức thuế suất nhất định, có các căn cứ tính thuế rõ ràng và phải kê
khai thuế đối với cơ quan thuế. C n giảm thuế đối với một số hàng hóa dịch
vụ trong điều kiện DN gặp khó khăn.
Có hai trƣờng hợp là trƣờng hợp ngƣời nộp thuế tự xác định số thuế
đƣợc mi n, giảm hoặc trƣờng hợp cơ quan thuế quyết định mi n thuế, giảm
thuế.
Ngƣời nộp thuế phải lập và gửi cho cơ quan thuế hồ sơ đề nghị mi n,
giảm thuế theo quy định. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,

cơ quan thuế ra quyết định mi n thuế, giảm thuế theo mẫu hoặc thông báo cho
ngƣời nộp thuế l do không thuộc diện đƣợc mi n thuế, giảm thuế theo mẫu
quy định. Trƣờng hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ


13
th thời hạn ra quyết định mi n thuế, giảm thuế không vƣợt quá 60 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định [14].
d. Quản lý hoàn thuế
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ
thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ hết trong
tháng hoặc trong qu th đƣợc khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trƣờng hợp lũy kế
sau ít nhất mƣời hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn qu tính
từ qu đầu tiên phát sinh số thuế giá trị gia tăng chƣa đƣợc khấu trừ mà vẫn
c n số thuế giá trị gia tăng đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ th cơ sở kinh doanh
đƣợc hoàn thuế.
Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh đã đăng k nộp thuế giá trị gia tăng theo
phƣơng pháp khấu trừ có dự án đầu tƣ mới, đang trong giai đoạn đầu tƣ có số
thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tƣ mà
chƣa đƣợc khấu trừ và có số thuế c n lại từ ba trăm triệu đồng trở lên th đƣợc
hoàn thuế giá trị gia tăng.
Cơ sở kinh doanh trong tháng, qu có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu
có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chƣa đƣợc khấu trừ từ ba trăm triệu đồng
trở lên th đƣợc hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, qu .
Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ
thuế đƣợc hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh
nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chƣa
đƣợc khấu trừ hết [14].
e. Kiểm tra, Thanh tra

Việc kiểm tra, thanh tra đƣợc thực hiện theo Quyết định số 746/QĐ-TCT
ngày 20 tháng 4 năm 2015 và Quyết định số 1404/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7
năm 2015 của Tổng cục trƣởng Tổng cục Thuế.


14
Thực hiện trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến ngƣời nộp
thuế trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế nhằm phát hiện,
ngăn chặn và xử l kịp thời những vi phạm về thuế, chống thất thu thuế. Từ
đó tránh gây phiền nhi u và tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời nộp thuế phát
triển sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
1.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.4.1 Những yếu tố khách quan
- Chính sách, văn bản của nhà nƣớc
Các cơ quan thuế thực hiện công tác quản l thuế GTGT trên cơ sở các
chính sách quản l của Nhà nƣớc, việc thực hiện các chính sách đó có đƣợc
thuận lợi hay không phụ thuộc rất nhiều vào chính bản thân các chính sách
đó. Nếu Nhà nƣớc xây dựng các chính sách đơn giản, d hiểu, d thực hiện th
công tác quản l sẽ đƣợc thuận lợi, ngƣợc lại nếu các chính sách đó phức tạp
th sẽ gây khó khăn trong quản l , thậm chí c n tạo ra nhiều kẽ hở để kẻ xấu
lợi dụng chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nƣớc. Ngoài các chính sách về thuế,
các chính sách quản l khác của Nhà nƣớc cũng ảnh hƣởng rất lớn đến công
tác quản l thuế GTGT.
Giả sử khi tỷ lệ lạm phát tăng cao, khi đó Chính phủ sẽ phải thực hiện
các chính sách tiền tệ thắt chặt, áp dụng mức lãi suất tín dụng cao sẽ làm cho
giá cả các mặt hàng, nguyên liệu đầu vào tăng. Điều này sẽ làm cho chi phí
sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp tăng làm cho hiệu quả sản xuất của
doanh nghiệp giảm nhiều, dẫn đến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn về vốn
không có khả năng nộp thuế đúng thời hạn hoặc cố t nh chây ỳ nộp thuế dù

biết có thể bị phạt chậm nộp từ phía cơ quan thuế.
Các chính sách phát triển kinh tế nhƣ chính sách thu hút đầu tƣ nƣớc
ngoài, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh, thủ tục hành
chính, môi trƣờng kinh doanh và môi trƣờng đầu tƣ nếu không phù hợp với


15
điều kiện kinh tế xã hội sẽ hạn chế nền kinh tế phát triển, làm giảm nguồn thu
cho ngân sách Nhà nƣớc.
- Đặc điểm các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
Thứ nhất: Ý thức tuân thủ pháp luật của ngƣời nộp thuế thƣờng không
cao. Ý thức tuân thủ pháp luật của đối tƣợng nộp thuế cũng là một yếu tố tác
động quan trọng đến hiệu quả công tác quản l thuế. Giả sử

thức tuân thủ,

chấp hành pháp luật của đối tƣợng nộp thuế không tốt, cố t nh dây dƣa chây ỳ
không nộp thuế, mua bán hóa đơn bất hợp pháp hoặc trƣờng hợp do chính
sách quy định chƣa rõ th đối tƣợng nộp thuế sẽ cố t nh áp dụng tính thuế sai,
khi cơ quan thuế phát hiện ra truy thu th lại khiếu nại, cố t nh không nộp…
Mặt khác, tr nh độ nhận thức của giám đốc doanh nghiệp c n nhiều hạn
chế nên cũng gây khó khăn cho công tác quản l thuế.
Thứ hai: sự trung thực của một số doanh nghiệp chƣa cao, vẫn c n t nh
trạng trốn lậu thuế, tránh thuế dƣới mọi h nh thức dẫn đến t nh trạng thất thu
thuế và gây khó khăn cho công tác quản l thuế..
- Đặc điểm địa bàn quản l
Hoà B nh là tỉnh miền núi, tiếp giáp với vùng đồng bằng sông Hồng, có
nhiều tuyến đƣờng bộ, đƣờng thuỷ nối liền với các tỉnh Phú Thọ, Sơn La, Hà
Nam, Ninh B nh, Thanh Hóa, Hà Nội; là cửa ngõ của vùng núi Tây Bắc, cách
thủ đô Hà nội 73 km về phía Tây Nam. Phía Bắc Hoà B nh giáp Phú Thọ và Hà

Nội, phía Nam giáp Ninh B nh và Thanh Hoá, phía Đông giáp Hà Nội và Hà
Nam, phía Tây giáp Sơn La.
Địa h nh tỉnh H a B nh chủ yếu là núi rừng, xen kẽ giữa các sƣờn núi là
các thung lũng hẹp. Nơi cao nhất so với mực nƣớc biển là huyện huyện Đà
Bắc 560m, nơi thấp nhất so với mực nƣớc biển là thị xã H a B nh 20m.
Lợi thế về mặt địa l của H a B nh tiếp giáp với Thủ đô Hà Nội mới
đƣợc khai thác ở mức độ hạn chế. Môi trƣờng đầu tƣ chƣa hấp dẫn, chỉ số
năng lực cạnh tranh của tỉnh không ổn định. Thu hút đầu tƣ gặp nhiều khó


16
khăn, số dự án đầu tƣ và doanh nghiệp thành lập mới giảm dần vào những
năm cuối kỳ kế hoạch. Vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thu hút đƣợc c n ít, chƣa có
nhiều dự án lớn mang tính đột phá.
1.1.4.2 Những nhân tố chủ quan
- Công tác quản l của cơ quan thuế
Thứ nhất: Tổ chức bộ máy quản l thu thuế. Tổ chức bộ máy quản l
thu thuế là yếu tố đầu tiên và có vai tr quyết định đến công tác quản lý thu
thuế. Một bộ máy gọn nhẹ, hiệu quả sẽ góp phần làm cho công tác thu thuế
đạt kết quả cao và ngƣợc lại, nếu bộ máy quá cồng kềnh, không phù hợp với
cơ chế kinh tế th sẽ không đem lại kết quả mà c n làm k m hãm sự phát
triển của sản xuất kinh doanh.
Thứ hai: Hệ thống chính sách văn bản pháp luật thuế. Hệ thống chính
sách văn bản pháp luật về thuế có ảnh hƣởng rất lớn đến công tác quản l
thuế. Một khi chính sách thuế đồng bộ, rõ ràng, hợp l , hoàn chỉnh, sát với
thực tế, phù hợp với quy luật khách quan của sự phát triển của xã hội, phù
hợp các điều kiện kinh tế chính trị, văn hóa xã hội,…đáp ứng nhu cầu của
nƣớc ta ở m i thời kỳ phát triển th hiệu quả mới cao, mới tạo điều kiện cho
ngƣời nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ của m nh, cơ quan thuế cũng sẽ d
dàng hơn khi thực hiện quản l .

Việc thƣờng xuyên có thay đổi nhƣ sửa đổi, bổ sung các chính sách
thuế đã tác động không nh đến công tác quản l thuế GTGT đối với doanh
nghiệp trên địa bàn.
Thứ ba: Tr nh độ và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ thuế. Để có
thể ban hành những chính sách thuế đúng đắn đáp ứng đƣợc yêu cầu của
những thay đổi kinh tế xã hội và đảm bảo đƣợc những mục tiêu của công tác
quản l thuế giá trị gia tăng th đội ngũ cán bộ thuế cấp cao ở tầm hoạch định
chính sách cần phải có tr nh độ cao về vấn đề thực tế cũng nhƣ cơ bản liên
quan đến thuế.


17
Để thực hiện tốt công tác quản l thu thuế th đội ngũ cán bộ thuế luôn
là nhân tố quan trọng. Nếu cán bộ thuế tr nh độ chuyên môn cao, đồng thời
có biện pháp tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế hợp l th sẽ vận động
đƣợc nhiều ngƣời dân tham gia nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nƣớc. Cán bộ
thuế tr nh độ chuyên môn cao sẽ tạo điều kiện thuận lợi rất nhiều cho công
tác thu thuế. Một cán bộ thuế có hiểu biết sau về công tác thuế sẽ rất nhanh
nhậy trong công tác quản l . Họ sẽ nhanh chóng phát hiện những trƣờng hợp
gian lận thuế và có những biện pháp ngăn chặn kịp tời tránh thất thu cho nhà
nƣớc.
Đạo đức nghề nghiệp của m i cán bộ trong quá tr nh thực thi nhiệm vụ
hết sức quan trọng, tránh t nh trạng bị mua chuộc về vật chất, giữ đƣợc thái
độ vô tƣ, khách quan trong công việc...
Thứ tƣ: Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ hoạt động quản l thuế: những
trang thiết bị phục vụ hoạt động quản l thuế, môi trƣờng làm việc của cơ
quan thuế,… có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả của hoạt động quản l thuế,
một hệ thống thu thuế đƣợc kết nối bằng mạng nội bộ sẽ là một yếu tố rất hữu
ích cho cơ quan thuế trong việc quản l thu thuế hiệu quả, chính xác, kịp thời.
Việc ứng dụng các chƣơng tr nh phần mềm trong quản l thuế, phần mềm h

trợ ngƣời nộp thuế sẽ giúp cơ quan thuế tiết kiệm rất nhiều thời gian, nguồn
lực, từng bƣớc hiện đại hóa hoạt động quản l thuế.
- Năng lực của đội ngũ cán bộ
Nhân lực là yếu tố quyết định trong mọi hoạt động, trên mọi lĩnh vực.
Nếu đội ngũ nhân lực không đủ khả năng về tr nh độ, thể lực... th không thể
hoàn thành đƣợc nhiệm vụ đƣợc giao. Do đó, tr nh độ chuyên môn nghiệp vụ
của cán bộ ngành thuế có vai tr quyết định đến thành công trong việc thực
hiện luật thuế GTGT, đó là yếu tố hết sức quan trọng. Nếu ngƣời quản l mà
không nắm vững các quy định, chính sách, quy tr nh nghiệp vụ th công tác
quản l không thể đạt kết quả cao. Cán bộ thuế phải là ngƣời trực tiếp phổ


×