Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.3 KB, 40 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Hình 1 . Sơ đồ nhân sự của McDonald’s...3 Hình 2 . Mơ hình hoạt động chuỗi cung ứng của McDonald’s...15
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MCDONALD’S...1</b>
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của McDonald’s...1
2. Tầm quan trọng, sự ảnh hưởng của McDonald’s trong ngành công nghiệp thực phẩm và dịch vụ...2
3. Cấu trúc tổ chức của McDonald’s...2
<b>PHẦN II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊVẬN HÀNH CỦA MCDONALD’S...5</b>
1. Khái niệm và lý thuyết về quản trị vận hành...5
2. Thực tiễn hoạt động vận hành của McDonald’s...9
<b>PHẦN III: CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ VẬN HÀNH TỐT VÀ KÉM CỦAMCDONALD’S...18</b>
1. Các hoạt động quản trị vận hành tốt của McDonald’s...18
2. Các hoạt động quản trị vận hành kém của McDonald’s...23
<b>PHẦN IV: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, BÀI HỌC CẦN TRÁNH. 27</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Phạm Hồng Hải – giảng viên hướng dẫn chúng em bài tiểu luận giữa thúc học phần môn quản trị vận hành đã giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều kiện để em có thể hồn thành được bài tiểu luận này. Vì thời gian, kiến thức cũng như nguồn tài liệu của chúng em còn hạn hẹp nên bài tiểu luận vẫn cịn nhiều thiếu sót, chúng em rất mong nhận được ý kiến góp ý từ giảng viên đọc và chấm bài tiểu luận để cải thiện bài báo cáo hơn ạ !
Kính chúc thầy (cô) sức khỏe dồi dào, vui vẻ, hạnh phúc và thành công hơn nữa trên con đường sự nghiệp giảng dạy.
Em xin chân thành cảm ơn thầy (cô) !
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>1. Lý do chọn đề tài</b>
Mcdonald's, với hơn 38.000 cửa hàng hoạt động tại hơn 100 quốc gia và doanh thu hàng tỷ đô la mỗi năm, là một tượng đài toàn cầu trong ngành thực phẩm nhanh chóng. Việc nghiên cứu về vận hành của McDonald's cung cấp cơ hội hấp dẫn để xem xét chi tiết cách mà một tập đồn quy mơ lớn quản lý và vận hành toàn bộ hệ thống cửa hàng của họ. Điều đáng chú ý là McDonald's đã có những thành tựu nổi bật, thực tế trong năm 2020, doanh số bán hàng của McDonald's đã đạt hơn 19 tỷ đô la, và họ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng. Tuy nhiên, việc phân tích sâu hơn sự phát triển và thất bại của McDonald's trong thời gian qua sẽ đem lại cái nhìn rõ hơn về cách họ đã phải đối mặt với những khó khăn, thách thức và biến đổi của thị trường cũng như việc giảm sự quan tâm của khách hàng và giảm lợi nhuận trong một số thị trường và cách họ đã đối với với chúng.
Chúng em đã chọn McDonald's làm đề tài nghiên cứu dựa trên một loạt dữ liệu cụ thể. Cụ thể, trong giai đoạn từ 2015 đến 2020, McDonald's đã tăng tổng doanh số bán hàng của họ từ khoảng 25 tỷ đô la lên hơn 19 tỷ đô la. Tuy nhiên, cùng với việc tăng doanh số bán hàng, McDonald's cũng đã đối mặt với các thách thức, như việc thất thoát thị trường ở một số quốc gia do sự gia tăng của các đối thủ cạnh tranh và thay đổi trong thị hiếu của khách hàng. Mục tiêu của chúng em là sử dụng các số liệu thống kê và dẫn chứng cụ thể để đào sâu vào những yếu tố quyết định sự thành bại trong vận hành của McDonald's và rút ra các bài học quý báu cho ngành cơng nghiệp thực phẩm nhanh chóng và doanh nghiệp khác. Chính vì thế, chúng em đã chọn đề tài
<b>“THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VẬN HÀNH TỐT VÀ KÉM CỦAMCDONALD’S”</b>
<b>2. Mục tiêu nghiên cứu</b>
Tìm hiểu hoạt động quản trị vận hành tốt và kém tại McDonald’s.
<b>3. Nội dung nghiên cứu</b>
Khái quát hệ thống cơ sở lý thuyết về hoạt động quản trị vận hành.
Tìm hiểu và phân tích cụ thể hoạt động quản trị vận hành tốt và kém tại McDonald’s.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Đề xuất nhận xét hoạt động quản trị vận hành tốt và kém tại McDonald’s tạo thông tin để McDonald’s nhìn nhận, tiếp thu cũng như đưa ra giải pháp để sửa đổi chiến lược, sách lược hoạt động kinh doanh, hoạt động vận hành tốt hơn, hiệu quả hơn.
<b>4. Phương pháp nghiên cứu</b>
<i><b>4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu</b></i>
Dữ liệu được thu thập gồm:
<small></small> Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát và hỏi một số anh chị, ban lãnh đạo trong McDonald’s.
<small></small> Dữ liệu thứ cấp: McDonald’s, báo, cục thống kê, bộ xây dựng, internet và tạp chí.
<i><b>4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu</b></i>
Các dữ liệu được xử lý theo phương pháp: tổng hợp, phân tích, so sánh, tính tốn, thống kê đơn giản.
<b>5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu</b>
Giới hạn về mặt không gian: tại McDonald’s.
Giới hạn về mặt thời gian: các dữ liệu nghiên cứu được lấy từ năm 2015-2023. Thời gian thực hiện bài báo cáo từ ngày 19/10/2023 đến ngày 25/10/2023.
<b>6. Bố cục bài tiểu luận kết thúc học phần</b>
Đề tài được chia thành các phần chính sau: Phần mở đầu
Phần I: Giới thiệu chung về McDonald’s.
Phần II: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn hoạt động quản trị vận hành của McDonald’s.
Phần III: Các hoạt động quản trị vận hành tốt và kém của McDonald’s. Phần IV: Nhật xét và đề xuất giải pháp, bài học cần tránh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của McDonald’s</b>
Vào năm 1917, Ray Kroc, lúc 15 tuổi, đã đăng ký sai tuổi để trở thành tài xế lái xe cứu thương cho Hội Chữ Thập Đỏ, nhưng không hồn tất đào tạo vì chiến tranh kết thúc. Sau đó, ơng làm nhiều cơng việc khác nhau, từ chơi đàn dương cầm đến làm nhân viên bán cốc giấy và máy trộn đa năng.
Năm 1954, Ray Kroc nhận đơn đặt mua 8 máy trộn đa năng từ một nhà hàng ở California, và ông phát hiện thành công của nhà hàng nhỏ của hai anh em McDonald, với menu giới hạn bao gồm burger, khoai tây chiên và thức uống, tập trung vào chất lượng.
Ray Kroc thuyết phục hai anh em McDonald nhượng quyền sử dụng tên thương hiệu McDonald’s và hệ thống ăn nhanh của họ, với điều khoản hưởng 1% doanh thu. Công ty McDonald’s System Inc. do Ray Kroc điều hành được thành lập.
Ngày 2/3/1955, cửa hàng McDonald’s đầu tiên do Ray Kroc mở được khai trương ở De Plaines, Illinois.
Với tốc độ phát triển cực nhanh, ông vận động người nhà, họ hàng và bạn bè thân thiết, mỗi người làm chủ một cửa hàng để đồng loạt cho ra đời những nhà hàng McDolnald’s lớn nhỏ khác nhau nhưng y hệt nhau về cách thức tổ chức, sản phẩm, hình thức, màu sắc biển hiệu. Hệ thống các cửa hàng McDonald’s bán được hơn 100 triệu chiếc bánh hamburger trong vòng 3 năm đầu tiên và cửa hàng McDonald's thứ 100 được khai trương chỉ 4 năm sau đó, năm 1959.
Năm 1961, Ray Kroc mua lại quyền lợi 1% doanh thu đã thoả thuận trước đó với giá 2,7 triệu USD để Ray Kroc một mình làm chủ cái tên McDonald’s và hưởng tồn quyền lợi tức của hệ thống cửa hàng.
Năm 1963, McDonald’s tuyên bố đã bán được chiếc bánh hamburger thứ một tỷ. Ngày nay, McDonald’s đã trở thành một trong những hệ thống cửa hàng ăn nhanh nổi tiếng nhất trên tồn thế giới. Nó khơng chỉ phổ biến ở trong nước Mỹ mà cịn nhanh chóng đạt được những thành công trên thị trường quốc tế như Canada, Nhật Bản, Úc và Đức.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>2. Tầm quan trọng, sự ảnh hưởng của McDonald’s trong ngành công nghiệpthực phẩm và dịch vụ</b>
<b>Tầm quan trọng toàn cầu: McDonald's là một trong những chuỗi cửa hàng thực</b>
phẩm nhanh chóng lớn nhất trên thế giới, với hàng nghìn cửa hàng tại hơn 100 quốc gia. Họ đã định hình mơ hình thực phẩm nhanh chóng và đã tạo ra một chuẩn mực về cách quản lý, sản xuất và cung cấp thức ăn. Điều này đã tạo ra một tầm quan trọng đáng kể trong việc định hình ngành cơng nghiệp này tồn cầu.
<b>Khả năng thích nghi: McDonald's đã thành cơng trong việc thích nghi với sự biến</b>
đổi trong thị hiếu của khách hàng và yêu cầu của thị trường. Họ đã mở rộng thực đơn để bao gồm nhiều lựa chọn thức ăn sạch hơn và chú trọng đến yếu tố sức khỏe. Khả năng thích nghi này đã thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp thực phẩm nhanh chóng.
<b>Sức ảnh hưởng trên chuỗi cung ứng: McDonald's có năng lực ảnh hưởng lớn đối</b>
với các nhà cung ứng thực phẩm. Họ thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm cao, đặt ra yêu cầu về bền vững và cung cấp cơ hội cho các nhà cung ứng nhỏ tham gia vào chuỗi cung ứng của họ. Điều này đã thúc đẩy sự cải thiện trong cách sản xuất thực phẩm.
<b>Nhân lực và quản lý: McDonald's tạo ra hàng triệu cơng việc trên tồn thế giới, và</b>
họ đào tạo và phát triển một lực lượng lao động lớn. Như một tập đồn quốc tế, họ đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và đào tạo nhân viên.
<b>Tiếp thị và quảng cáo: McDonald's đã dẫn đầu trong các chiến dịch tiếp thị và quảng</b>
cáo sáng tạo. Cách họ tiếp thị và xây dựng thương hiệu đã trở thành một tiêu chuẩn cho ngành công nghiệp thực phẩm và dịch vụ.
<b>Là nguồn cảm hứng cho ngành công nghiệp khác: McDonald's đã tạo ra nhiều thay</b>
đổi trong ngành công nghiệp thực phẩm và dịch vụ. Họ đã thúc đẩy sự cạnh tranh và khuyến khích các đối thủ nâng cao chất lượng và dịch vụ.
Tóm lại, McDonald's có tầm quan trọng lớn và sức ảnh hưởng mạnh trong ngành công nghiệp thực phẩm và dịch vụ, và họ đã thay đổi cách mà người tiêu dùng trên khắp thế giới tiêu dùng thức ăn nhanh chóng và quản lý chuỗi cung ứng thực phẩm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>3. Cấu trúc tổ chức của McDonald’s</b>
<i>Nguồn: Orgcharting</i>
<i>Hình 1. Sơ đồ nhân sự của McDonald’s</i>
<b>Ban giám đốc (CEO, Board of Directors):</b>
- Hỗ trợ Hội đồng quản trị bằng việc tư vấn và thông báo, làm cầu nối giữa Hội đồng quản trị và nhân viên, và hỗ trợ trong việc đánh giá giám đốc điều hành.
- Giám sát các hoạt động liên quan đến thiết kế, tiếp thị, khuyến mãi, phân phối, và chất lượng của chương trình, sản phẩm, và dịch vụ. Đề xuất ngân sách hàng năm và quản lý tài trợ và nguồn lực theo quy định.
- Quản lý nguồn nhân lực hiệu quả theo các chính sách và quy trình nhân sự, tuân theo các quy định và pháp luật hiện hành. Đảm bảo rằng tổ chức, sứ mệnh, các chương trình, sản phẩm, và dịch vụ được trình bày một cách đồng nhất và tích cực trước các bên liên quan.
<b>Bộ phận chiến lược Marketing (Marketing Department):</b>
- Xây dựng và phát triển thương hiệu qua hoạt động tiếp thị. Tìm tịi và sáng tạo sản phẩm mới, mở rộng thị trường kinh doanh.
- Đánh giá thông tin thu thập được để lên kế hoạch cải tiến sản phẩm hiện có. - Đưa ra ý tưởng cho các dự án và sản phẩm mới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"> <b>Bộ phận kinh doanh (Sales Department):</b>
- Bộ phận bán hàng chắp cánh trực tiếp giữa sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty và khách hàng. Nhân viên bán hàng xây dựng mối quan hệ với khách hàng, giúp xác định nhu cầu riêng của họ và đảm bảo rằng những nhu cầu đó được đáp ứng.
- Vì nhân viên bán hàng liên tục giao tiếp trực tiếp với khách hàng, họ có thể hiểu rõ thơng tin cá nhân và giúp tạo ra các tương tác bán hàng suôn sẻ và thân thiện hơn. <b>Bộ phận tài chính (Finance Department):</b>
- Cung cấp thơng tin cho ban quản lý: Bộ phận tài chính đảm bảo cung cấp thông tin quan trọng cho ban lãnh đạo để họ có thể quản lý cơng ty hiệu quả.
- Quản lý vốn chủ sở hữu: Bộ phận tài chính phải quản lý vốn chủ sở hữu của công ty một cách hiệu quả.
- Quản lý dòng tiền: Đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời các quỹ để hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp.
- Quản lý rủi ro: Xác định, thẩm định và đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro cho tổ chức.
- Quản lý thuế: Xử lý các báo cáo nộp thuế và các vấn đề liên quan đến bảng lương của nhân viên.
<b>Bộ phận nhà hàng: (Restaurant Department):</b>
- Bộ phận nhà hàng quản lý tồn bộ hệ thống nhà hàng của cơng ty, bao gồm cả việc quản lý các cấp bậc như quản lý nhà hàng và quản lý bộ phận đào tạo nhân viên nhà hàng.
- Ban quản lý của bộ phận nhà hàng phải đảm bảo rằng phục vụ và sản phẩm đều đạt chất lượng tốt cho khách hàng.
<b>Bộ phận cung ứng: (Supply Department):</b>
- Bộ phận cung ứng có nhiệm vụ chính là cung cấp hàng hố và dịch vụ theo yêu cầu từ bên ngoài tổ chức, đảm bảo chất lượng, thời gian, số lượng và giá phù hợp.
- Bộ phận cung ứng hoạt động dựa trên năm chức năng chính: thu mua, quản lý hoạt động, logistics, quản lý tài nguyên, và quản lý quy trình làm việc thông tin.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>1. Khái niệm và lý thuyết về quản trị vận hành</b>
<i><b>1.1. Dự báo nhu cầu sản xuất</b></i>
Dự báo nhu cầu sản xuất là q trình dự đốn mức cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cần thiết để đáp ứng nhu cầu của thị trường hoặc khách hàng. Dự báo này có thể dựa trên:
<b>Phương pháp thống kê: Sử dụng phương pháp thống kê là một trong những cách phổ</b>
biến để dự báo nhu cầu sản xuất. Các phương pháp này dựa vào dữ liệu lịch sử để tạo ra dự báo tương lai. Các phương pháp thống kê bao gồm mơ hình hồi quy, phân tích chuỗi thời gian, và phân tích biến đổi thống kê.
<b>Mơ hình chuỗi thời gian: Mơ hình chuỗi thời gian tập trung vào việc xác định các</b>
mẫu trong dữ liệu thời gian, như xu hướng, yếu tố mùa vụ, và yếu tố ngẫu nhiên.
<b>Phân tích biến đổi thống kê: Phân tích biến đổi thống kê liên quan đến việc xác định</b>
và hiểu các yếu tố gây biến đổi trong dữ liệu, ví dụ: sự kiện bất thường hoặc biến đổi trong yếu tố thị trường.
<b>Thiết kế mơ hình dự báo: Để dự báo nhu cầu sản xuất, có thể xây dựng các mơ hình</b>
dự báo sử dụng dữ liệu cụ thể về sản phẩm hoặc dịch vụ, dữ liệu thị trường, và dữ liệu nội bộ về quá trình sản xuất.
<b>Tương tác với thị trường và khách hàng: Liên tục tương tác với thị trường và khách</b>
hàng giúp cung cấp thông tin quý báu để điều chỉnh dự báo. Phản hồi từ khách hàng, phân tích thị trường và xu hướng ngành có thể dùng để điều chỉnh dự báo theo thời gian thực.
<b>Cải thiện dự báo liên tục: Dự báo nhu cầu sản xuất khơng phải là một q trình một</b>
lần và xong. Cần được cải thiện và điều chỉnh liên tục dựa trên kết quả thực tế và phản hồi.
<i><b>1.2. Quyết định về công nghệ, công suất, thiết bị</b></i>
Quyết định về công nghệ, công suất, và thiết bị liên quan đến việc lựa chọn các cơng nghệ, quy trình sản xuất, và thiết bị cụ thể để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
<b>Lựa chọn công nghệ: Việc chọn lựa công nghệ cơ bản để phù hợp bằng cách áp</b>
dụng công nghệ mới hay cải thiện công nghệ hiện tại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>Đánh giá công suất: Công suất sản xuất đề cập đến khả năng sản xuất hàng hóa hoặc</b>
dịch vụ trong một khoảng thời gian cụ thể. Quyết định về công suất phải căn cứ vào nhu cầu thị trường dự kiến, tốc độ sản xuất, và khả năng của hệ thống sản xuất.
<b>Chọn thiết bị và máy móc: Chọn thiết bị và máy móc phù hợp là một phần quan</b>
trọng trong quyết định về cơng nghệ. Cần chú ý tới tính năng, hiệu suất, và chi phí của các loại thiết bị để đảm bảo có thể đáp ứng được nhu cầu sản xuất.
<b>Bảo trì và sửa chữa thiết bị: Quản lý thiết bị và bảo trì là quan trọng để đảm bảo</b>
rằng máy móc và thiết bị ln hoạt động hiệu quả. Nắm vững lịch trình bảo trì và quản lý sửa chữa để tránh gián đoạn trong quy trình sản xuất.
<b>Đối tượng mô phỏng và thử nghiệm: Trước khi triển khai một cơng nghệ mới hoặc</b>
thay đổi quy trình sản xuất, thường cần thực hiện mô phỏng và thử nghiệm để đảm bảo rằng chúng hoạt động như kỳ vọng và không gây ra vấn đề không mong muốn.
<b>Cân nhắc về mơi trường và an tồn: Quyết định về cơng nghệ và thiết bị cũng cần</b>
xem xét các yếu tố môi trường và an toàn. Điều này đảm bảo rằng hoạt động sản xuất tuân theo các quy định về bảo vệ mơi trường và an tồn lao động.
<b>Tối ưu hóa chi phí và hiệu suất: Mục tiêu của quyết định về công nghệ là đạt được</b>
sự cân bằng giữa hiệu suất tốt và chi phí thấp. Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí vận hành, và lợi ích dự kiến sao cho đảm bảo được việc lựa chọn tối ưu nhất.
<b>Điều chỉnh theo nhu cầu thị trường: Quyết định về công nghệ, công suất và thiết bị</b>
phải linh hoạt và có khả năng điều chỉnh dựa trên biến động trong nhu cầu thị trường và yêu cầu của khách hàng.
<i><b>1.3. Bố trí mặt bằng sản xuất</b></i>
Bố trí mặt bằng sản xuất là q trình sắp xếp khơng gian và tài nguyên trong nhà máy hoặc cơ sở sản xuất để tối ưu hóa quy trình sản xuất. Bao gồm việc xác định vị trí của máy móc, lưu trữ, và làm việc sao cho hiệu quả và an tồn.
<b>Tối ưu hóa khơng gian: Bố trí mặt bằng là việc xác định vị trí của máy móc, khu vực</b>
làm việc, lưu trữ hàng hóa và lối đi. Mục tiêu là tận dụng không gian một cách hiệu quả để đảm bảo rằng khơng có sự lãng phí.
<b>Luồng cơng việc hiệu quả: Đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ được sản xuất một</b>
cách hiệu quả và không gặp sự cản trở hoặc chậm trễ trong quá trình sản xuất.
<b>An tồn lao động: Bố trí mặt bằng sản xuất cần đảm bảo an toàn cho nhân viên làm</b>
việc trong nhà máy hoặc cơ sở sản xuất: xác định các khu vực nguy hiểm, đảm bảo sự
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">thơng thống cho việc di chuyển an tồn, và thiết kế các biện pháp bảo vệ như vách ngăn hoặc bãi đậu xe.
<b>Hiệu quả trong quản lý tồn kho: Sự tiện lợi trong việc truy cập và kiểm tra tồn kho</b>
có thể giúp tối ưu hóa q trình sản xuất.
<b>Dự trù sự mở rộng: Doanh nghiệp có thể phát triển và cần thêm khơng gian hoặc tài</b>
ngun, vì vậy việc dự trù sự mở rộng là quan trọng.
<b>Đối tượng mô phỏng: Trước khi thực hiện bố trí mặt bằng sản xuất, thường cần thực</b>
hiện mô phỏng để xem xét cách các yếu tố tương tác và có thể điều chỉnh thiết kế dựa trên kết quả mô phỏng.
<b>Sự tương tác giữa các bộ phận: Bố trí mặt bằng sản xuất cũng cần đảm bảo sự tương</b>
tác hợp nhất giữa các bộ phận khác nhau trong tổ chức, bao gồm kế hoạch sản xuất, quản lý tồn kho và quản lý lao động.
<i><b>1.4. Hoạch định sản xuất</b></i>
Hoạch định sản xuất bao gồm việc xác định kế hoạch sản xuất để đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp đúng thời điểm và theo lịch trình. Quản lý sản xuất thường liên quan đến:
<b>Lên lịch làm việc: Hoạch định sản xuất bao gồm việc xác định lịch trình sản xuất, bao</b>
gồm thời gian bắt đầu và kết thúc của mỗi giai đoạn sản xuất. Lên lịch làm việc cũng đòi hỏi xác định thời gian cho việc thay đổi công nghệ, bảo dưỡng, và dọn dẹp.
<b>Quản lý lực lượng lao động: Hoạch định sản xuất liên quan đến việc xác định số</b>
lượng và kỹ năng của nhân viên cần thiết để thực hiện quy trình sản xuất.
<b>Quản lý quy trình sản xuất: Hoạch định sản xuất cũng địi hỏi quản lý quy trình sản</b>
xuất một cách hiệu quả: xác định công việc cần thực hiện, thiết lập chuỗi cung ứng, kiểm soát chất lượng, và giám sát tiến độ sản xuất.
<b>Điều chỉnh dựa trên biến động: Hoạch định sản xuất cần linh hoạt để điều chỉnh dựa</b>
trên biến động trong nhu cầu thị trường, thay đổi trong sản phẩm hoặc dịch vụ, và các vấn đề bất thường khác. Khả năng thay đổi kế hoạch sản xuất là quan trọng để đảm bảo rằng tổ chức có thể đáp ứng được mọi tình huống.
<b>Tối ưu hóa sản xuất: Mục tiêu của hoạch định sản xuất là tối ưu hóa q trình sản</b>
xuất: sử dụng tài ngun và nhân lực một cách hiệu quả, giảm thiểu thời gian đứng máy và tối ưu hóa quy trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Sử dụng phần mềm quản lý sản xuất: Nhiều tổ chức sử dụng phần mềm quản lý sản</b>
xuất để giúp tạo lịch làm việc, theo dõi tiến độ sản xuất, và quản lý lực lượng lao động một cách hiệu quả.
<i><b>1.5. Quản trị hàng tồn kho</b></i>
Quản trị hàng tồn kho là q trình kiểm sốt số lượng và giá trị của hàng tồn kho trong tổ chức. Bao gồm việc xác định mức tồn kho tối ưu, kiểm soát việc nhập và xuất kho, và đảm bảo rằng hàng tồn kho khơng dẫn đến lãng phí hoặc chi phí khơng cần thiết.
<b>Xác định mức tồn kho tối ưu: Quản trị hàng tồn kho đòi hỏi xác định mức tồn kho</b>
tối ưu, tức là lượng hàng hoá cần để đảm bảo rằng tổ chức có đủ hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà không tạo ra hàng tồn kho dư thừa.
<b>Kiểm sốt q trình nhập và xuất kho: Quản lý hàng tồn kho đòi hỏi theo dõi và</b>
kiểm sốt q trình nhập và xuất kho một cách cẩn thận: xác định thời điểm đặt hàng, lập lịch nhận hàng, và kiểm tra việc xuất kho.
<b>Quản lý chuỗi cung ứng: bao gồm việc đảm bảo rằng thông tin về đặt hàng, thời gian</b>
giao hàng, và lịch trình sản xuất là chính xác.
<b>Phân loại hàng tồn kho: Hàng tồn kho thường được phân loại theo các loại khác</b>
nhau, chẳng hạn như hàng hóa hồn thiện, hàng tồn kho nguyên liệu, và hàng tồn kho trong quá trình sản xuất. Phân loại này giúp trong việc quản lý và kiểm soát hàng tồn kho một cách hiệu quả.
<b>Đảm bảo chất lượng hàng tồn kho: Đối với các loại hàng tồn kho có thời hạn sử</b>
dụng hoặc yêu cầu đặc biệt về chất lượng, quản lý chất lượng hàng tồn kho là quan trọng. Điều này bao gồm việc kiểm tra và đảm bảo rằng hàng tồn kho đáp ứng các u cầu chất lượng.
<b>Tối ưu hóa chi phí lưu trữ: Quản trị hàng tồn kho cần xem xét chi phí lưu trữ hàng</b>
tồn kho, bao gồm chi phí lưu kho và bảo quản. Tối ưu hóa chi phí lưu trữ giúp giảm tổng chi phí của hàng tồn kho.
<b>Kiểm tra và điều chỉnh hàng tồn kho: Liên tục kiểm tra và điều chỉnh hàng tồn kho</b>
dựa trên thông tin về nhu cầu, thay đổi trong môi trường kinh doanh và yêu cầu của khách hàng.
<b>Sử dụng phần mềm quản trị hàng tồn kho: Nhiều tổ chức sử dụng phần mềm quản</b>
trị hàng tồn kho để giúp tự động hóa q trình quản lý hàng tồn kho, từ việc đặt hàng đến theo dõi tồn kho và tối ưu hóa lịch trình giao hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>2. Thực tiễn hoạt động vận hành của McDonald’s</b>
<i><b>2.1. Quy trình sản xuất tiêu chuẩn của McDonald’s</b></i>
<i>2.1.1. Chuẩn bị nguyên liệu</i>
<b>Chọn lựa nhà cung cấp đáng tin cậy: McDonald's chọn lựa cẩn thận các nhà</b>
cung cấp ngun liệu có uy tín và tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng và an toàn thực phẩm. Điều này bao gồm việc kiểm tra quy trình sản xuất của nhà cung cấp và đảm bảo rằng họ tuân thủ các quy định về sạch sẽ và an toàn thực phẩm.
<b>Kiểm tra và chứng nhận nguyên liệu: McDonald's yêu cầu nhà cung cấp kiểm</b>
tra và chứng nhận nguyên liệu theo các tiêu chuẩn chất lượng cụ thể. Điều này đảm bảo rằng nguyên liệu đáp ứng các yêu cầu cụ thể của McDonald's về hương vị, chất lượng và an toàn.
<b>Theo dõi chuỗi cung ứng: McDonald's thường xuyên theo dõi và kiểm tra toàn</b>
bộ chuỗi cung ứng, từ nhà cung cấp đến cửa hàng, để đảm bảo rằng nguyên liệu được vận chuyển và lưu trữ một cách an toàn và đảm bảo tính tươi ngon.
<b>Lưu trữ an tồn: Ngun liệu được lưu trữ ở nhiệt độ và điều kiện phù hợp để</b>
đảm bảo tính tươi ngon và an tồn. McDonald's có hướng dẫn cụ thể về cách lưu trữ từng loại nguyên liệu.
<b>Kiểm tra chất lượng liên tục: McDonald's thường xuyên tiến hành kiểm tra</b>
chất lượng nguyên liệu để đảm bảo rằng chúng đáp ứng tiêu chuẩn và khơng có vấn đề an toàn thực phẩm. Nguyên liệu cơ bản bao gồm thịt, rau sống, lúa mì, khoai tây và sữa.
Những tiêu chuẩn cao cấp và kiểm soát nghiêm ngặt về nguyên liệu giúp đảm bảo rằng sản phẩm của McDonald's ln đảm bảo chất lượng và an tồn cho khách hàng trên toàn thế giới.
<i>2.1.2. Lưu trữ nguyên liệu</i>
<b>Nhiệt độ kiểm soát: McDonald's thiết lập các tiêu chuẩn nhiệt độ cụ thể cho</b>
từng loại nguyên liệu. Ví dụ, thịt và sản phẩm lúa mì có thể u cầu nhiệt độ lưu trữ khác nhau. Hệ thống làm lạnh và kiểm tra nhiệt độ thường xuyên được sử dụng để đảm bảo rằng nhiệt độ trong kho lưu trữ được duy trì trong khoảng an tồn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>Lưu trữ phân loại: Nguyên liệu được lưu trữ theo cách phân loại và đặt vào các</b>
vị trí cụ thể trong kho. Điều này giúp đảm bảo rằng khơng có sự lẫn lộn hoặc xao lộn giữa các nguyên liệu và đảm bảo tính tươi ngon và an tồn của chúng.
<b>Kiểm tra hàng tồn kho: McDonald's thường xuyên kiểm tra hàng tồn kho để</b>
đảm bảo rằng khơng có sự thất thốt hoặc hỏng hóc trong q trình lưu trữ. Các sản phẩm gần hết hạn sử dụng sẽ được ưu tiên sử dụng trước.
<b>Bảo quản đặc biệt: Một số nguyên liệu, như thịt sống, có thể yêu cầu các biện</b>
pháp bảo quản đặc biệt, chẳng hạn như đóng gói chặt chẽ và đông lạnh. McDonald's đảm bảo rằng các nguyên liệu nhạy cảm như vậy được bảo quản đúng cách để đảm bảo an tồn thực phẩm.
<i>2.1.3. Quy trình nấu ăn</i>
<i><b> Đào tạo nhân viên: McDonald's đầu tư nhiều vào đào tạo nhân viên về quy</b></i>
trình nấu ăn, an toàn thực phẩm và các tiêu chuẩn chất lượng Đảm bảo rằng mọi nhân viên đều hiểu và thực hiện quy trình một cách chuẩn xác.
<b>Quy trình sản phẩm: McDonald's sử dụng hệ thống lập trình sản phẩm</b>
(Product Production System - PPS) để xác định cách làm từng sản phẩm. PPS bao gồm hướng dẫn chi tiết về cách xếp các thành phần lên nhau, cách thời gian nấu và nhiệt độ phù hợp để đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng có hương vị và chất lượng đồng nhất.Những thành phần cơ bản được lắp ráp theo thứ tự và cách xếp đặt cụ thể để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Các sản phẩm như burger và sandwich được làm bằng cách gắn kết các thành phần cơ bản như bánh mì, thịt và rau cải theo một quy trình chuẩn xác.
<b>Kiểm tra chất lượng: Mỗi sản phẩm nấu ăn được kiểm tra chất lượng trước khi</b>
được phục vụ cho khách hàng. Các tiêu chuẩn chất lượng bao gồm kiểm tra hình dáng, kích thước, nhiệt độ và hương vị.
<b>Thời gian nấu ăn: McDonald's sử dụng hệ thống thời gian nấu ăn (Timer</b>
System) để đảm bảo rằng mỗi sản phẩm được nấu trong khoảng thời gian cố định để đảm bảo chất lượng.
<b>Chế biến toàn cầu: McDonald's đảm bảo rằng các sản phẩm được nấu ăn theo</b>
cùng một tiêu chuẩn trên toàn cầu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Quy trình nấu ăn tại McDonald's được thiết kế một cách cụ thể và được đào tạo cho nhân viên để đảm bảo rằng mọi sản phẩm đều đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và đồng nhất. Các quy trình này bao gồm từ việc chuẩn bị thành phần cơ bản, lập trình sản phẩm, quy trình lắp ráp và kiểm tra chất lượng.
<i>2.1.4. Quy trình phục vụ</i>
<b>Đóng gói tiêu chuẩn: Các món ăn tại McDonald's được phục vụ trong gói đồ ăn</b>
tiêu chuẩn, bao gồm hộp giấy cho burger và túi ni lông cho khoai tây và đồ uống. Gói đồ ăn này được thiết kế để giữ thực phẩm ấm và bảo vệ an toàn thực phẩm trong q trình vận chuyển.
<b>Xếp hàng và thanh tốn: Khách hàng đặt hàng và thanh toán tại quầy hoặc qua</b>
các phương tiện tự dịch vụ như máy đặt hàng tự động. McDonald's cung cấp nhiều tùy chọn thanh toán, bao gồm tiền mặt, thẻ tín dụng và ứng dụng di động.
<b>Chờ hàng: Sau khi đặt hàng và thanh toán, khách hàng chờ đợi để nhận thực</b>
phẩm. McDonald's thường sử dụng hệ thống số để gọi số đặt hàng hoặc thông báo khi món ăn đã sẵn sàng.
<b>Lấy thực phẩm: Khách hàng lấy thực phẩm tại quầy hoặc từ quầy phục vụ dựa</b>
theo hướng dẫn. McDonald's đảm bảo rằng sản phẩm được đóng gói đầy đủ và đáp ứng tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm.
<b>Phục vụ và tiếp thị: Nhân viên của McDonald's được đào tạo để tuân thủ quy</b>
trình phục vụ nhanh chóng và chu đáo. Họ cung cấp thực phẩm cho khách hàng, kiểm tra đơn hàng và đảm bảo rằng sản phẩm đúng chất lượng và đồng nhất.
<b>Dịch vụ khách hàng: McDonald's chú trọng đến dịch vụ khách hàng và đào tạo</b>
nhân viên để phục vụ khách hàng một cách thân thiện và chuyên nghiệp. Họ cung cấp sự hỗ trợ và giải quyết các yêu cầu của khách hàng khi cần thiết.
Quy trình phục vụ tại McDonald's bao gồm việc đóng gói sản phẩm đồ ăn tiêu chuẩn, đào tạo nhân viên để tuân thủ quy trình phục vụ nhanh chóng và chu đáo, cũng như đảm bảo rằng sản phẩm được phục vụ một cách chất lượng và an toàn cho khách hàng.
<i>2.1.5. Kiểm tra chất lượng</i>
<b>Kiểm tra thường xuyên: McDonald's thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm</b>
thường xuyên, cả trong quá trình sản xuất và sau khi sản phẩm đã được phục vụ cho
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">khách hàng. Điều này bao gồm kiểm tra cả các thành phần cơ bản và sản phẩm hoàn chỉnh, như burger, khoai tây chiên, đồ uống và sản phẩm bánh ngọt.
<b>Kiểm tra hương vị: Để đảm bảo rằng sản phẩm có hương vị đúng chuẩn,</b>
McDonald's sử dụng hướng dẫn về cách làm mẫu sản phẩm tham chiếu. Các mẫu sản phẩm này được sử dụng để so sánh vị trí, hình dáng và hương vị của sản phẩm thực tế.
<b>Kiểm tra an toàn thực phẩm: McDonald's tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn</b>
thực phẩm rất nghiêm ngặt. Điều này bao gồm kiểm tra nhiệt độ lưu trữ, vệ sinh, và các quy định về vi sinh vật an toàn. Các sản phẩm cũng phải tuân theo các hạn chế về allergen nếu có.
<b>Quản lý chất lượng: McDonald's có quy trình quản lý chất lượng để theo dõi và</b>
đảm bảo rằng tất cả các quy trình sản xuất và phục vụ đáp ứng tiêu chuẩn. Những sai sót phát hiện trong quy trình thường được sửa chữa ngay lập tức và kế hoạch được thực hiện để tránh các lỗi tương tự trong tương lai
<i>2.1.6. Quản lý giao diện</i>
<b>Thiết kế cửa hàng: McDonald's đầu tư vào thiết kế nội thất cửa hàng để tạo ra</b>
một môi trường thoải mái và thu hút cho khách hàng. Thiết kế này bao gồm việc chọn lựa màu sắc, ánh sáng, và bố trí khơng gian để tạo ra một không gian thú vị và thân thiện.
<b>Quảng cáo: McDonald's đã xây dựng một thương hiệu mạnh mẽ và sử dụng</b>
quảng cáo để tạo sự nhận diện và tạo sự kích thích đối với sản phẩm của họ. Họ thường sử dụng các chiến dịch quảng cáo sáng tạo và hiệu quả để thu hút sự chú ý của khách hàng và tạo sự quan tâm đối với các sản phẩm mới.
<b>Menu đa dạng: McDonald's luôn cập nhật menu để đáp ứng sở thích và nhu cầu</b>
của khách hàng. Họ cung cấp nhiều lựa chọn cho khách hàng, bao gồm thực đơn bữa sáng, bữa trưa và bữa tối, cũng như các sản phẩm đặc biệt dành cho trẻ em.
<b>Dịch vụ khách hàng: McDonald's đào tạo nhân viên để cung cấp dịch vụ khách</b>
hàng tốt nhất. Họ chú trọng đến thái độ phục vụ, thời gian chờ đợi, và khả năng giải quyết vấn đề của nhân viên để đảm bảo rằng trải nghiệm của khách hàng là tích cực.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>Các dịch vụ mới: McDonald's không ngừng phát triển và đổi mới để đáp ứng sự</b>
thay đổi trong nhu cầu của khách hàng. Ví dụ, họ đã bắt đầu cung cấp dịch vụ giao hàng và đặt hàng trực tuyến để tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng.
<b>Phân phối điểm giao dịch: McDonald's thường xây dựng cửa hàng ở các vị trí</b>
tiện lợi, bao gồm cả các trạm xăng, trung tâm mua sắm và sân bay, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tạo ra sự thuận tiện cho họ.
<i>2.1.7. Đào tạo nhân viên</i>
<b>Chương trình đào tạo cụ thể: McDonald's có một chương trình đào tạo cụ thể</b>
và chi tiết cho nhân viên mới và cả nhân viên hiện tại. Chương trình này bao gồm hướng dẫn về quy trình sản xuất thực phẩm, quy trình phục vụ, và các quy tắc an tồn thực phẩm.
<b>Đào tạo liên tục: Đào tạo không chỉ dừng ở giai đoạn ban đầu, mà McDonald's</b>
còn cung cấp đào tạo liên tục để đảm bảo rằng nhân viên duy trì kiến thức và kỹ năng của họ theo thời gian. Điều này có thể bao gồm việc cập nhật về các sản phẩm mới và cách thực hiện chúng.
<b>Đào tạo về an toàn thực phẩm: McDonald's đảm bảo rằng nhân viên hiểu rõ</b>
các quy tắc an toàn thực phẩm và tuân theo chúng trong quá trình làm việc. Điều này bao gồm việc kiểm tra nhiệt độ lưu trữ, vệ sinh cá nhân, và quy trình phản ứng trong trường hợp sự cố.
<b>Kiểm tra hiệu suất: McDonald's thường xuyên kiểm tra hiệu suất của nhân viên</b>
để đảm bảo rằng họ tuân theo quy trình sản xuất và phục vụ một cách đúng đắn. Các cuộc kiểm tra này có thể bao gồm kiểm tra về vận tốc, độ chính xác và chất lượng sản phẩm.
<b>Phát triển sự nghiệp: McDonald's thúc đẩy sự phát triển sự nghiệp cho nhân</b>
viên thơng qua các chương trình đào tạo và cơ hội thăng tiến. Điều này giúp nhân viên cảm thấy động viên và có động cơ trong cơng việc của họ.
<i>2.1.8. Tiêu chuẩn toàn cầu</i>
<i> McDonald's áp dụng tiêu chuẩn toàn cầu cho mọi cửa hàng trên toàn thế giới,</i>
đảm bảo rằng bạn có thể mong đợi cùng một trải nghiệm ở bất kỳ cửa hàng nào.
<b>Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm: McDonald's có các tiêu chuẩn chất lượng cụ</b>
thể cho từng loại sản phẩm trong menu, bao gồm các thành phần cơ bản như thịt, rau
</div>