Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kem va hop chat kem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.33 KB, 3 trang )

BÀI 5: KẼM VÀ HỢP CHẤT KẼM
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KẼM.
Zn thể hiện tính khử mạnh. Tính khử của Zn yếu hơn so với Al nhưng mạnh hơn Fe và Cr.
o

t
2Zn + O 2 
→ 2ZnO

1. Tác dụng với phi kim:
2. Tác dụng với axit:
a. Với HCl và H2SO4: Zn phản ứng với các axit không có tính oxi hóa mạnh tạo muối và giải
phóng H2.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Phản ứng sẽ xảy ra với tốc độ rất chậm vì khí H2 sinh ra bao phủ xung quanh lá kẽm, cách li
nó với dung dịch aixt. Vì vậy ta cần nhỏ thêm vào dung dịch vài giọt CuSO4 nhằm tạo ra một
hệ thống pin điện làm phản ứng nhanh hơn.
b. Với HNO3 và H2SO4 đặc:
+5

Do có tính khử mạnh nên Zn có thể khử
+1

như:
0

0

−3

N 2 O/ N 2 / N H 4 NO3(dd)



H N O3

thành các sản phẩm khử có số oxi hóa thấp

+6

cũng như

H2 S O4

thành các sản phẩm khử có số oxi hóa thấp như:

-2

S /H 2 S

.
0

+6

+2

−2

4 Zn + 5H 2 S O 4 → 4Zn SO 4 + H 2 S + 4H 2O.

3. Tác dụng với nước:
Cũng giống như Al, Zn có lớp màng oxit mỏng, bền vững bao bọc bên ngoài nên Zn không

tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.
4. Tác dụng với dung dịch kiềm:
Zn tan trong dung dịch kiềm dư tạo muối zincat và giải phóng khí H2.
Zn + 2NaOH → Na 2 ZnO 2 + H 2

natri zincat
5. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại khác:
Zn có khả năng đẩy được các kim loại có thế điện cực dương hơn ra khỏi dung dịch muối
của chúng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
II. ĐIỀU CHẾ-ỨNG DỤNG.
1. Điều chế:
Nguyên liệu luyện Zn từ quặng blen (ZnS) hoặc quặng calamin (ZnCO3)
ZnS +

3
to
O2 
→ ZnO + SO 2
2
o

t
ZnCO3 
→ ZnO + CO 2
o

Sau đó, khử oxit Zn bằng than:
2. Ứng dụng:
- Mạ lên sắt để tạo sắt không gỉ.

- Sản xuất pin khô.

t
ZnO + C 
→ Zn + CO


- Một hợp chất được ứng ụng trong y khoa như ZnO được dùng làm thuốc giảm đau thần
kinh.
III. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA KẼM.
1. Kẽm oxit - ZnO:
- Chất rắn màu trắng, bền với nhiệt, không tan trong nước.
- Được điều chế bằng cách nung nóng muối cacbonat, nitrat kẽm:
o

t
Zn(NO3 ) 2 
→ ZnO + 2NO 2 +

1
O2
2

- Là oxit lưỡng tính:

ZnO + 2HCl → ZnCl 2 + H 2O
ZnO + 2NaOH → Na 2 ZnO 2 + H 2 O
ZnO + H 2 → Zn + H 2 O

- Bị khử bởi H2 và C để tạo thành kim loại:

.
2. Kẽm hidroxit – Zn(OH)2:
- Không tan trong nước, kết tủa dạng keo trắng.
- Điều chế bằng cách cho từ từ dung dịch xút vào dung dịch muối ZnSO4; kết tủa sinh ra
có thể tan torng dung dịch kiềm dư:
ZnSO 4 + 2NaOH → Zn(OH) 2 ↓ + Na 2SO 4

- Là hidroxit lưỡng tính:

Zn(OH) 2 + 2HCl → ZnCl 2 + 2H 2O
Zn(OH) 2 + 2NaOH → Na 2 ZnO 2 + 2H 2O
o

t
Zn(OH) 2 
→ ZnO + H 2O

- Bị nhiệt phân hủy:
- Ngoài ra, Zn(OH)2 còn tan trong dung dịch amoniac dư do Zn2+ tạo phức được với các
phối tử NH3:
Zn(OH) 2 + 4NH 3 → [Zn(NH3 )4 ](OH) 2

dung dịch trong suốt
- Lưu ý: Al(OH)3 không có được phản ứng này.
Bài tập về nhà:
Bài 1: Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hoá sau :
(1)

Al2(SO4)3


(2)

AlCl3

Al(OH)3

(3)

Al(OH)3
(4)

(6)

Al2O3

(5)

NaAlO2

(9)
(7)

Al2O3

(8)

Al2S3

(11)


Al2(SO4)3

Al

(12)

Al(OH) 3

(10)

(14)

AlCl3

(13)

Al(NO3)3

Bài 2: Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được
0,936gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaOH là? (Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 1,8M
B. 2M
C. 1,8M và 2M
D. 2,1M
Bài 3: Cho 150 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 50 ml dung dịch AlCl 3 1M thu được m
gam kết tủa. Tính m?


Bài 4: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết
tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 1,02g rắn. Thể tích

dung dịch NaOH là bao nhiêu? (Al=27;Na=23;S=32;O=16;H=1)
A. 0,2lít và 1 lít
B. 0,2lít và 2 lít
C. 0,3 lít và 4 lít D. 0,4 lít và 1 lít
Bài 5: Cho a mol AlCl3 vào 200g dung dịch NaOH 4% thu được 3,9g kết tủa. Giá trị của a là:
(Al=27;Na=23;Cl=35,5;O=16;H=1)
A. 0,05
B. 0,0125
C. 0,0625
D 0,125



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×