Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Bài thu hoạch 25 11 hs đtc25 Nguyễn Mạnh Dũng môi giới mại dâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.15 KB, 21 trang )

BỘ TƯ PHÁP
HỌC VIỆN TƯ PHÁP
KHOA ĐÀO TẠO CHUNG NGUỒN THẨM PHÁN, KIỂM SÁT VIÊN, LUẬT SƯ

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
HỒ SƠ: ĐTC25 NGUYỄN MẠNH DŨNG – MÔI GIỚI MẠI DÂM
Diễn án lần
:
Ngày diễn án
: 25/11/2023
Giáo viên hướng dẫn:……………………………………

Họ và tên :
Ngày sinh :
Số báo danh:
Lớp
:


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 11 năm 2023

MỤC LỤC
I. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ.........................................................................1
1.1. Tóm tắt nội dung vụ án......................................................................................1
1.2. Người tham gia tố tụng......................................................................................2
1.3. Tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ, nhân thân bị cáo................................3
1.4. Luật áp dụng......................................................................................................3
II. KIỂM SÁT VIÊN...................................................................................................4
2.1. Dự thảo đề cương xét hỏi..................................................................................4
2.2. Dự thảo bản luận tội..........................................................................................7
III. DỰ THẢO TRANH LUẬN TẠI PHIÊN TÒA.................................................12


IV. NHẬN XÉT VAI DIỄN.......................................................................................13
4.1. Nhận xét chung................................................................................................13
4.2. Thẩm phán.......................................................................................................13
4.3. Kiểm sát viên....................................................................................................14
4.4. Luật sư.............................................................................................................15
4.5. Các vai diễn khác.............................................................................................16


I. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ
1.1. Tóm tắt nội dung vụ án
Vào khoảng tháng 05/2017, Nguyễn Mạnh Dũng vào trang mạng
“checkerviet.com” (trang mạng môi giới bán dâm Internet, “checkerviet”) liên hệ với
quản trị viên của trang mạng trên để đăng ký làm “nhà cung cấp” (người viết bài giới
thiệu gái bán dâm để gửi và đăng trên diễn đàn của checkerviet). Dũng được cấp cho
01 tài khoản có tên là “duncan”, mật khẩu là “123@123a” có liên kết với tài khoản
“ice age”, mật khẩu “123@123a” với giá 6.200.000 đồng.
Khoảng tháng 10/2017, chị Lê Thị Tuyết (sinh năm 1996, HKTT: Hồng Trạch,
Hồng Hóa, Thanh Hóa) sử dụng số điện thoại 0977964298, gọi điện vào số
0966353100 của Dũng và trao đổi với Dũng về việc đăng bài trên checkerviet. Dũng
và Tuyết thỏa thuận mỗi tháng Tuyết sẽ trả Dũng 3.000.000 đồng tiền cơng đăng bài
mơi giới.
Sau đó vài ngày, Tuyết gọi điện và hẹn gặp Dũng tại khách sạn Hoàng Tử, địa
chỉ: Trần Thái Tông, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội để chụp ảnh. Dũng đi taxi
đến điểm hẹn trên và lên phòng gặp Tuyết. Tại đây, Dũng và Tuyết thỏa thuận Tuyết
lấy tên là “Thùy Linh 97”, giá 01 lần bán dâm là 300.000 đồng/lần, số điện thoại liên
hệ để mua dâm là 0977964298, khu vực bán dâm là các nhà nghỉ trên đường Nguyễn
Khánh Toàn – Quan Hoa – Cầu Giấy – Hà Nội. Dũng sử dụng điện thoại J7 để chụp
các bức ảnh khỏa thân và các bộ phận sinh dục của Tuyết. Ngày 15/11/2017 Dũng về
nhà, sử dụng laptop Lenovo để viết bài môi giới cho gái bán dâm với nội dung gồm:
Tên nghệ danh gái bán dâm, năm sinh, số điện thoại gái bán dâm, giá đi khách, mô tả

dáng người gái bán dâm và các bộ phận sinh dục, các dịch vụ khi bán dâm, khu vực
bán dâm, thời gian đi khách các ảnh khỏa thân, ảnh bộ phận sinh dục của Tuyết rồi
Dũng gửi nội dung bài viết, đường dẫn bài viết, đường dẫn ảnh không che mặt của
Tuyết cho quản trị viên checkerviet phê duyệt và đăng lên diễn đàn. Dũng đã nhận tiền
của Tuyết ba lần tại đầu ngõ 118 Nguyễn Khánh Toàn, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội,
mỗi lần 3.000.000 đồng. Tổng số tiền mà Dũng đã thu của Tuyết là 9.000.000 đồng
cho ba tháng Dũng viết bài môi giới là 11,12/2017 và tháng 01/2018. Trong đó Dũng
phải trả cho checkerviet là 6.000.000 phí đăng bài cho ba tháng, như vậy, số tiền công
của Dũng được lợi là 3.000.000 đồng.
Khoảng tháng 01/2018, Vũ Thị Tuyến (sinh năm 1986, HKTT: Ngọc Sơn, Hà
Sơn, Hà Trung, Thanh Hóa) liên hệ Dũng nhờ đăng bài trên checkerviet. Dũng đồng ý
và hẹn gặp Tuyến tại nhà nghỉ Venus, địa chỉ: Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội. Tại nhà nghỉ
1


Venus, Dũng chụp ảnh khỏa thân, ảnh bộ phận sinh dục cho Tuyến và yêu cầu Tuyến
hàng tháng phải nộp cho Dũng số tiền 2.000.000 đồng nhưng Tuyến không đồng ý.
Dũng và Tuyến không thỏa thuận được giá tiền hàng tháng nên Dũng giữ lại ảnh chụp
nhưng không đăng và viết bài cho Tuyến.
Khoảng 15h30 ngày 25/01/2018, tổ công tác thuộc Đội cảnh sát hình sự - Cơng
an quận Cầu Giấy tiến hành kiểm tra 02 nhà nghỉ Hoàng Hà tại địa chỉ 118/8/1
Nguyễn Khánh Toàn, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội và nhà nghỉ Hải Yến tại địa chỉ số
17 ngõ Đình Làng Hậu, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội. Q trình kiểm tra phát hiện
tại phịng 202 nhà nghỉ Hồng Hà có Vũ Mạnh Hà (sinh năm 1978, HKTT: Cát Linh,
Đống Đa, Hà Nội) và Lê Thị Tuyết đang thực hiện hành vi mua bán dâm. Tại phòng
103 nhà nghỉ Hải Yến có Nguyễn Hồng Long (sinh năm 1990, trú tại Đơng Quan,
Ninh Bình) và Vũ Thị Tuyến đang thực hiện hành vi mua bán dâm.
Vật chứng thu được trong vụ án bao gồm:
- 01 điện thoại Nokia 1280 màu đen lắp sim số thuê bao 0966353100;
- 01 điện thoại Samsung J7 màu vàng lắp sim số thuê bao 0936849717;

- 01 laptop Lenovo màu đen loại Z400;
- 01 điện thoại Nokia N110i lắp sim số thuê bao 0975646105;
- 01 điện thoại Hotway màu đen, lắp sim số thuê bao 0987067192;
- 01 điện thoại Nokia 105 màu xanh, lắp sim số thuê bao 0968801042;
- 02 bao cao su đã qua sử dụng;
- Số tiền 500.000 đồng.
Ngày 29/01/2018, Cơ quan CSĐT Công an quận Cầu Giấy ra Quyết định khởi
tố vụ án hình sự số 85 và Quyết định khởi tố bị can số 113 đối với Nguyễn Mạnh
Dũng về tội “Môi giới mại dâm”, theo quy định tại Điều 328 BLHS.
Ngày 03/5/2018, VKSND quận Cầu Giấy ra CT số102/CT-VKSCG về việc truy
tố trước TAND quận Cầu Giấy để xét xử bị can Nguyễn Mạnh Dũng về tội “Môi giới
mại dâm” áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 328 BLHS.
Ngày 10/5/2018, TAND quận Cầu Giấy, TP Hà Nội ra Quyết định số 97/2018/
QĐXXST-HS để đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm vào ngày 21/5/2018.
2


1.2. Người tham gia tố tụng
- Bị cáo: Nguyễn Mạnh Dũng, sinh năm 1980.
+ Nghề nghiệp: Kỹ sư.
+ HKTT: xóm Nông – Phù Dực – Phù Đổng – Gia Lâm – Hà Nội.
+ Tiền án, tiền sự: Khơng
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1/ Lê Thị Tuyết, sinh năm 1996.
+ HKTT: Hồng Trạch – Hồng Hóa – Thanh Hóa.
2/ Vũ Thị Tuyến, sinh năm 1986.
+ HKTT: Hà Sơn – Hà Trung – Thanh Hóa.
3/ Vũ Mạnh Hà, sinh năm 1978.
+ HKTT: Cát Linh – Đống Đa – Hà Nội.
4/ Nguyễn Hồng Long, sinh năm 1990.

+ Trú tại: Đơng Quan – Ninh Bình.
1.3. Tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ, nhân thân bị cáo
- Tình tiết giảm nhẹ:
+ Trong quá trình điều tra, bị cáo thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải là tình tiết
giảm nhẹ theo quy định tại Điểm s Khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ
sung 2017;
+ Bị cáo phạm tội lần đầu và là tội ít nghiêm trọng, là tình tiết giảm nhẹ theo
quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017.
- Nhân thân người phạm tội: Bị cáo khơng có tiền án, tiền sự
- Tình tiết tăng nặng: Bị cáo khơng có tình tiết tăng nặng TNHS.

3


1.4. Luật áp dụng
- Luật hình thức: Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015;
- Luật nội dung:
+ Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017

4


II. KIỂM SÁT VIÊN
2.1. Dự thảo đề cương xét hỏi

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
QUẬN CẦU GIẤY

Mẫu số 12/ XS (hoặc XP/ XG/ XT)
Theo QĐ số 505/QĐ-VKSTC

ngày 18 tháng 12 năm 2017

ĐỀ CƯƠNG XÉT HỎI
CỦA KIỂM SÁT VIÊN TẠI PHIÊN TÒA HÌNH SỰ
Đối với vụ án Nguyễn Mạnh Dũng bị truy tố (hoặc xét xử) về tội Môi giới mại dâm
theo quy định tại Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Hình sự, Kiểm sát viên dự kiến xét hỏi các
nội dung sau:
HĐXX hoặc người
tham gia tố tụng
Những nội dung cần xét hỏi

KSV cần xét hỏ
Đã xét
hỏi

Chưa
xét hỏi

1. Hỏi bị cáo: Nguyễn Mạnh Dũng
+ Bị cáo bị truy tố và đưa ra xét xử với tội danh …………
“Môi giới mại dâm”, bị cáo có ý kiến gì khơng?
…………
…………
+ Bị cáo có biết trang mạng checkerviet.com không?
…………
+ Trang mạng checkerviet.com hoạt động về nội …………
…………
dung gì?
…………
+ Bị cáo đã thực hiện hành vi gì trên trang …………

checkerviet.com?
…………
…………
+ Bị cáo tham gia hoạt động môi giới mại dâm trên
…………
trang mạng checkerviet.com từ khi nào? Ai giới
…………
thiệu?
…………
+ Từ đó đến nay, bị cáo đã đăng bài giới thiệu cho …………
…………
5

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………

…………………

……………
…………………
……………
…………………
……………
…………………
……………
…………………
……………
…………………


bao nhiêu người
checkerviet.com?

bán

dâm

trên

trang …………
…………
…………
+ (Những) người đó là ai?
…………
+ Tại sao bị cáo có hình ảnh, thơng tin của người …………
…………
bán dâm?
…………

+ Bị cáo đã nhận bao nhiêu tiền hoa hồng từ việc …………
làm môi giới mại dâm cho chị Lê Thị Tuyết?
…………
………
+ Số tiền đó bị cáo sử dụng vào mục đích gì? (u
cầu trả lời rõ)
+ Bị cáo có đăng thơng tin để mơi giới mại dâm cho
chị Vũ Thị Tuyến khơng?
+ Tại sao trong máy tính laptop của bị cáo lại có
hình ảnh của chị Tuyến?
+ Tại sao bị cáo khơng đăng hình ảnh và thơng tin
của chị Tuyến lên trang mạng checkerviet.com?

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………

………

+ Ngoài chị Tuyết và chị Tuyến, bị cáo có đăng
thơng tin của người bán dâm nào khác lên trang
checkerviet.com không?

+ Chị quen biết bị cáo từ khi nào?
+ Tại sao chị biết bị cáo làm môi giới mại dâm?
+ Chị trả cho bị cáo bao nhiêu để bị cáo đăng bài
6

…………………
……………
…………………
……………
…………………
……………
…………………
……………
…………………
……………
…………………
……………
…………………
……………
…………………
……………
…………………
……………


+ Tại phiên tòa hôm nay, bị cáo nhận thấy như thế
nào về hành vi của mình?

- Hỏi người quyền lợi và liên quan: Lê Thị Tuyết,
Vũ Thị Tuyến

……………

…………………
……………

…………
…………
…………

………
………
……
………

…………………
……………
…………………
……………


cho chị?
+ Ngồi khoản tiền trên, chị cịn trả thêm khoản tiền
nào không?
+ Chị yêu cầu bị cáo thực hiện những cơng việc gì?

+ Nếu có khách tìm tới sẽ gọi trực tiếp cho chị hay
phải thông qua bị cáo?
+ Bị cáo từ chối đăng bài cho chị vậy khách hàng
tìm đến chị thơng qua phương thức nào? (hỏi riêng
Vũ Thị Tuyến)
- Hỏi người có quyền lợi là nghĩa vụ liên quan Vũ
Mạnh Hà, Nguyễn Hồng Long
…………
+ Anh tìm được phương thức liên lạc của chị Tuyết/
…………
chị Tuyến ở đâu?
…………
+ Anh trực tiếp hay gián tiếp liên hệ để hẹn với chị
Tuyết/chị Tuyến?

………
………
……
………

…………………
……………
…………………
……………

+ Anh trực tiếp liên hệ với chị Tuyết/chị Tuyến qua
số điện thoại nào? (Nếu trả lời câu 2 là trực tiếp)
+ Anh liên hệ với chị Tuyết/chị Tuyến thông qua ai?
(Nếu trả lời câu 2 là gián tiếp)
+ Anh có phải trả tiền khi sử dụng trang mạng

checkerviet.com hay khơng?
+ Anh trực tiếp thanh tốn tiền mua bán dâm cho chị
Tuyết/chị Tuyến hay phải thông qua ai??

Lưu ý: Trước khi tham gia phiên tòa, Kiểm sát viên dự kiến các câu hỏi căn cứ theo
Điều 85 và Điều 441 Bộ luật Tố tụng hình sự. Tại phiên tòa, Kiểm sát viên theo dõi
những nội dung mà Hội đồng xét xử, người tham gia tố tụng chưa hỏi; người được hỏi
chưa trả lời hoặc trả lời chưa rõ để đánh dấu vào đề cương, sau đó tiến hành xét hỏi
nhằm tránh trùng lặp./.
7


KIỂM SÁT VIÊN

8


2.2. Dự thảo bản luận tội

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
QUẬN CẦU GIẤY

Mẫu số 13/XS
Theo QĐ số 505/QĐ-VKSTC
ngày 18 tháng 12 năm 2017

BẢN LUẬN TỘI
Thưa Hội đồng xét xử,
Căn cứ Điều 321 Bộ luật Tố tụng hình sự,
Hơm nay, TAND quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội mở phiên tòa xét xử sơ

thẩm vụ án Nguyễn Mạnh Dũng về tội “Môi giới mại dâm” theo quy định tại Khoản 1
Điều 328 BLHS 2015 Sửa đổi bổ sung 2017.
Tôi tên là ... - Kiểm sát viên VKSND quận Cầu Giấy, được phân công thực
hành quyền công tố, kiểm sát việc xét xử tại phiên tồ, trình bày quan điểm của Viện
kiểm sát về việc xử lý đối với bị cáo Nguyễn Mạnh Dũng để Hội đồng xét xử có cơ sở
xem xét, cân nhắc quyết định hình phạt tương xứng với tính chất, mức độ hành vi
phạm tội của bị cáo, góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác đấu tranh phịng, chống tội
phạm, giữ vững trật tự an toàn xã hội, bảo đảm công bằng pháp luật giữa mọi công dân
trong tình trạng hoạt động mại dâm trên địa bàn ngày càng diễn ra nhiều và có tính
chất phức tạp đặc biệt qua hình thức internet, những hành vi này là trái quy định của
pháp luật, trái đạo đức xã hội và thuần phong mĩ tục của dân tộc, gây bức xúc cho
quần chúng nhân dân.
Trên cơ sở kết quả điều tra truy tố và xét hỏi công khai nội dung từng tình tiết
của vụ án tại phiên tịa hơm nay, có đủ cơ sở kết luận:
Vào khoảng tháng 05/2017, Nguyễn Mạnh Dũng vào trang mạng
“checkerviet.com” (trang mạng môi giới bán dâm Internet, “checkerviet”) liên hệ với
quản trị viên của trang mạng trên để đăng ký làm “nhà cung cấp” (người viết bài giới
thiệu gái bán dâm để gửi và đăng trên diễn đàn của checkerviet). Dũng được cấp cho
01 tài khoản có tên là “duncan”, mật khẩu là “123@123a” có liên kết với tài khoản
“ice age”, mật khẩu “123@123a” với giá 6.200.000 đồng.
Khoảng tháng 10/2017, chị Lê Thị Tuyết (sinh năm 1996, HKTT: Hồng Trạch,
Hồng Hóa, Thanh Hóa) sử dụng số điện thoại 0977964298, gọi điện vào số
9


0966353100 của Dũng và trao đổi với Dũng về việc đăng bài trên checkerviet. Dũng
và Tuyết thỏa thuận mỗi tháng Tuyết sẽ trả Dũng 3.000.000 đồng tiền công đăng bài
môi giới.
Sau đó vài ngày, Tuyết gọi điện và hẹn gặp Dũng tại khách sạn Hồng Tử, địa
chỉ: Trần Thái Tơng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội để chụp ảnh. Dũng đi taxi

đến điểm hẹn trên và lên phòng gặp Tuyết. Tại đây, Dũng và Tuyết thỏa thuận Tuyết
lấy tên là “Thùy Linh 97”, giá 01 lần bán dâm là 300.000 đồng/lần, số điện thoại liên
hệ để mua dâm là 0977964298, khu vực bán dâm là các nhà nghỉ trên đường Nguyễn
Khánh Toàn – Quan Hoa – Cầu Giấy – Hà Nội. Dũng sử dụng điện thoại J7 để chụp
các bức ảnh khỏa thân và các bộ phận sinh dục của Tuyết. Ngày 15/11/2017 Dũng về
nhà, sử dụng laptop Lenovo để viết bài môi giới cho gái bán dâm với nội dung gồm:
Tên nghệ danh gái bán dâm, năm sinh, số điện thoại gái bán dâm, giá đi khách, mô tả
dáng người gái bán dâm và các bộ phận sinh dục, các dịch vụ khi bán dâm, khu vực
bán dâm, thời gian đi khách các ảnh khỏa thân, ảnh bộ phận sinh dục của Tuyết rồi
Dũng gửi nội dung bài viết, đường dẫn bài viết, đường dẫn ảnh không che mặt của
Tuyết cho quản trị viên checkerviet phê duyệt và đăng lên diễn đàn. Dũng đã nhận tiền
của Tuyết ba lần tại đầu ngõ 118 Nguyễn Khánh Toàn, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội,
mỗi lần 3.000.000 đồng. Tổng số tiền mà Dũng đã thu của Tuyết là 9.000.000 đồng
cho ba tháng Dũng viết bài môi giới là 11,12/2017 và tháng 01/2018. Trong đó Dũng
phải trả cho checkerviet là 6.000.000 phí đăng bài cho ba tháng, như vậy, số tiền công
của Dũng được lợi là 3.000.000 đồng. ‘
Khoảng tháng 01/2018, Vũ Thị Tuyến (sinh năm 1986, HKTT: Ngọc Sơn, Hà
Sơn, Hà Trung, Thanh Hóa) liên hệ Dũng nhờ đăng bài trên checkerviet. Dũng đồng ý
và hẹn gặp Tuyến tại nhà nghỉ Venus, địa chỉ: Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội. Tại nhà nghỉ
Venus, Dũng chụp ảnh khỏa thân, ảnh bộ phận sinh dục cho Tuyến và yêu cầu Tuyến
hàng tháng phải nộp cho Dũng số tiền 2.000.000 đồng nhưng Tuyến không đồng ý.
Dũng và Tuyến không thỏa thuận được giá tiền hàng tháng nên Dũng, giữ lại ảnh chụp
nhưng không đăng và viết bài cho Tuyến.
Khoảng 15h30’ ngày 25/01/2018, tổ công tác thuộc Đội cảnh sát hình sự - Cơng
an quận Cầu Giấy tiến hành kiểm tra 02 nhà nghỉ Hoàng Hà tại địa chỉ 118/8/1
Nguyễn Khánh Toàn, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội và nhà nghỉ Hải Yến tại địa chỉ số
17 ngõ Đình Làng Hậu, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội. Q trình kiểm tra phát hiện
tại phịng 202 nhà nghỉ Hồng Hà có Vũ Mạnh Hà (sinh năm 1978, HKTT: Cát Linh,
Đống Đa, Hà Nội) và Lê Thị Tuyết đang thực hiện hành vi mua bán dâm. Tại phòng


10


103 nhà nghỉ Hải Yến có Nguyễn Hồng Long (sinh năm 1990, trú tại Đơng Quan,
Ninh Bình) và Vũ Thị Tuyến đang thực hiện hành vi mua bán dâm.
Tại đây, các đối tượng Tuyết và Tuyến đều khai nhận có liên hệ với bị cáo
Nguyễn Mạnh Dũng để nhờ gửi và đăng bài môi giới mại dâm.
Vật chứng bị thu giữ bao gồm:
+ 01 điện thoại Nokia 1280 màu đen lắp sim số thuê bao 0966353100;
+ 01 điện thoại Samsung J7 màu vàng lắp sim số thuê bao 0936849717;
+ 01 laptop Lenovo màu đen loại Z400;
+ 01 điện thoại Nokia N110i lắp sim số thuê bao 0975646105;
+ 01 điện thoại Nokia N1202 màu xanh, lắp sim số thuê bao 0977964298;
+ 01 điện thoại Hotway màu đen, lắp sim số thuê bao 0987067192;
+ 01 điện thoại Nokia 105 màu xanh, lắp sim số thuê bao 0968801042;
+ 02 bao cao su đã qua sử dụng;
+ Số tiền 500.000 đồng.
Tại cơ quan điều tra, bị cáo Nguyễn Mạnh Dũng đã khai nhận đã 03 lần nhận
tiền của Lê Thị Tuyết vào khoảng tháng 11, tháng 12 năm 2017 và tháng 01 năm 2018,
mỗi lần 3000.000.000 VNĐ (ba triệu đồng), số tiền trên bị cáo đóng cho quản trị viên
trang checkerviet (khơng rõ lai lịch) 03 lần mỗi lần 2.000.000 VNĐ (hai triệu đồng).
Ngoài ra bị cáo khai nhận có chụp ảnh cho Vũ Thị Tuyến tại nhà nghỉ Venus và yêu
cầu Tuyến nộp 2.000.000 VNĐ để đăng bài và làm mới bài tuy nhiên Tuyến khơng
đồng ý nên bị cáo khơng đăng hình ảnh và thông tin của Tuyến.
Ngày 25 tháng 01 năm 2018, cơ quan cảnh sát điều tra công an quận Cầu Giấy
đã tiến hành thực nghiệm điều tra đối với hành vi đăng tải hình ảnh của Lê Thị Tuyết
trên trang mạng checkerviet.com hoàn toàn phù hợp với lời khai của bị cáo.
Quá trình điều tra cũng như tại phiên tịa hơm nay, các bị cáo khai nhận đã thực
hiện hành vi phạm tội như trên, lời khai của bị cáo là thống nhất và phù hợp với lời
khai người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan Lê Thị Tuyết và Vũ Thị Tuyến cũng như

các tài liệu chứng cứ khác thu thập hợp lệ có trong hồ sơ vụ án. Vì vậy có đủ cơ sở kết
11


luận Cáo trạng số 102 ngày 03/5/2018 của Viện kiểm sát nhân dân quận Cầu Giấy truy
tố bị cáo Nguyễn Mạnh Dũng về tội “Môi giới mại dâm” theo quy định tại Khoản 1
Điều 328 Bộ luật Hình sự là có căn cứ, đảm bảo đúng người, đúng tội, đúng pháp luật.
Điều 328 Bộ luật Hình sự 2015 Sửa đổi bổ sung 2017 quy định:
“Điều 328. Tội môi giới mại dâm
1. Người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua
dâm, bán dâm, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.”
Về chủ thể: Bị cáo là người đã thành niên, có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình
sự.
Về hành vi: Bị cáo đã thực hiện môi giới mại dâm cho chị Lê Thị Tuyết qua
trang mạng checkerviet.com bằng cách đăng tải hình ảnh bộ phận sinh dục và thông tin
mô tả về người bán dâm, giá mua dâm, phương thức liên lạc,... và 03 lần nhận tiền môi
giới mại dâm với tổng số tiền là 9.000.000 đồng.
Hành vi của bị cáo đã xâm phạm trực tiếp đến khách thể được pháp luật hình sự
bảo vệ là truyền thơng văn hóa, đạo đức, lối sống lành mạnh và trật tự an tồn cơng
cộng.
Xét về lỗi: Bị cáo thực hiện hành vi phạm tội với lỗi cố ý trực tiếp
Về nhân thân: Bị cáo có nhân thân tốt, khơng có tiền án tiền sự.
Tình tiết giảm nhẹ:
+ Trong quá trình điều tra, bị cáo thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải là tình tiết
giảm nhẹ theo quy định tại Điểm s Khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ
sung 2017;
+ Bị cáo phạm tội lần đầu và là tội ít nghiêm trọng, là tình tiết giảm nhẹ theo
quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017.
Tình tiết tăng nặng: Bị cáo khơng có tình tiết tăng nặng TNHS.
Hành vi của bị cáo là nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm đến đạo đức, thuần

phong, mỹ tục, đến đời sống văn hoá, trật tự trị an xã hội, là tê nạn xã hội được Đảng
và nhà nước ta chú trọng giải quyết trong nhiều năm qua. Bị cáo nhận thức đầy đủ
hành vi của mình là hồn tồn trái pháp luật nhưng vì có tâm lý biếng làm, muốn
12


hưởng thụ nên mới thực hiện hành vi phạm tội để có tiền sống an nhàn. Do đó, hành vi
của Nguyễn Mạnh Dũng phải được xử lý theo quy định pháp luật để giáo dục đối với
bị cáo nói riêng và đảm bảo tính răn đe, đảm bảo biện pháp trị an cho xã hội nói
chung.
Từ những nhận định trên, đề nghị Hội đồng xét xử:
- Về phần hình sự:
Áp dụng Khoản 1 Điều 328 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017, tuyên
bị cáo Nguyễn Mạnh Dũng phạm tội “Môi giới mại dâm”.
Áp dụng Khoản 1 Điều 328; Điểm s, điểm i Khoản 1 Điều 51 Bộ luật hình sự
2015 sửa đổi bổ sung 2017 tuyên bị cáo Nguyễn Mạnh Dũng hình phạt từ 01 năm đến
02 năm tù giam.
- Về phần dân sự: Khơng có chủ thể dân sự bị thiệt hại về tài sản trong vụ án
này.
- Về xử lý vật chứng:
Áp dụng Khoản 1 Điều 47 Bộ luật Hình sự và Điều 89, Khoản 2 Điều 106 của
Bộ luật Tố tụng hình sự, tuyên:
- Tịch thu và nộp vào ngân sách nhà nước số tiền 500.000 và 01 Laptop Lenovo
màu đen loại Z400;
- Tịch thu và tiêu hủy các thiết bị điện tử mà bị cáo sử dụng để phạm tội bao
gồm: 01 điện thoại Samsung J7 màu vàng lắp sim số thuê bao 0936849717; 01 điện
thoại Nokia 1280 màu đen lắp sim số thuê bao 0966353100;
- Tịch thu các thiết bị điện tử mà các đối tượng Lê Thị Tuyết và Nguyễn Thị
Tuyến lại sử dụng để liên hệ bán dâm bao gồm: 01 điện thoại Nokia 1280 màu đen lắp
sim số thuê bao 0966353100; 01 điện thoại Nokia 105 màu xanh, lắp sim số thuê bao

0968801042;
- Trả lại các thiết bị điện tử mà các đối tượng Lê Thị Tuyết, Nguyễn Thị Tuyến,
Vũ Mạnh Hà và Nguyễn Hoàng Long sử dụng để liên hệ mua bán dâm bao gồm: 01
điện thoại Nokia 1280 màu đen lắp sim số thuê bao 0966353100; 01 điện thoại Nokia
105 màu xanh, lắp sim số thuê bao 0968801042; 01 điện thoại Hotway màu đen, lắp
13


sim số thuê bao 0987067192; 01 điện thoại Nokia N110i lắp sim số thuê bao
0975646105.
- Tiêu hủy 02 bao cao su đã qua sử dụng.
Trên đây là quan điểm xử lý của Viện kiểm sát đối với vụ án, đề nghị Hội đồng
xét xử xem xét, cân nhắc trong quá trình nghị án để ra một bản án nghiêm minh và có
tính giáo dục cao./.
KIỂM SÁT VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO
(Ký, ghi rõ họ tên)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
III. DỰ THẢO TRANH LUẬN TẠI PHIÊN TÒA
Kiểm sát viên dự kiến tranh luận với các tình huống sau:
3.1. Trường hợp bị cáo không khai nhận hoặc chỉ khai nhận một phần hành vi
Đề nghị Hội đồng xét xử công bố lời khai của bị cáo trong quá trình điều tra,
truy tố phù hợp với biên bản bắt người trong trường hợp khẩn cấp, vật chứng đã thu
giữ, kết luận giám định, lời khai người làm chứng để bác bỏ lời khai khơng chính xác

của bị cáo tại phiên tồ.
3.2. Trường hợp bị cáo kêu oan và khai trong quá trình điều tra bị ép cung, đánh
đập
Kiểm sát viên hỏi bị cáo bị bức cung, dùng nhục hình ở thời điểm nào? Tại
đâu? Có ai biết khơng? Ai là người thực hiện? Sau khi bị bức cung, nhục hình có nói
chuyện lại với ai không? Tại sao khi đại diện Viện kiểm sát tham gia hỏi cung không
khai báo? Đồng thời đề nghị công bố lời khai người làm chứng phù hợp với biên bản
14


bắt người trong trường hợp khẩn cấp, vật chứng đã thu giữ, kết luận giám định … để
kết luận bị cáo không bị truy tố oan. Trường hợp cần thiết Kiểm sát viên đề nghị Hội
đồng xét xử áp dụng Điều 296 Bộ luật Tố tụng Hình sự để triệu tập Điều tra viên đã
thụ lý giải quyết vụ án đến phiên toà.
3.3. Trường hợp bị cáo/người bào chữa đề nghị giảm nhẹ hình phạt, tuyên dưới
khung hình phạt Viện kiểm sát đề nghị
Kiểm sát viên căn cứ tính chất, mức độ hành vi phạm tội của bị cáo, tài liệu,
chứng cứ trong quá trình điều tra và lời khai của bị cáo tại phiên tịa, tình tiết giảm nhẹ
và khung hình phạt đã đề nghị để trình bày quan điểm xử lý đối với bị cáo.
Lưu ý: Ngoài những tình huống dự kiến trên sẽ có thể có những tình huống
khác xuất hiện tại phiên tịa, Kiểm sát viên phải căn cứ vào tài liệu, chứng cứ, đồ vật
trong hồ sơ vụ án, diễn biến phát sinh tại phiên tòa, dự kiến những phương án tranh
luận với bị cáo, người bào chữa và những người tham gia tố tụng khác để tranh luận
đầy đủ, đến cùng đối với từng vấn đề; có thể gộp các vấn đề có nội dung giống nhau
để tranh luận cùng một lần. Khi tranh luận tại phiên tòa về từng vấn đề, Kiểm sát viên
dùng cụm từ: “Về nội dung này, quan điểm của Kiểm sát viên như sau: …….”.

15



IV. NHẬN XÉT VAI DIỄN
4.1. Nhận xét chung
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4.2. Thẩm phán
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4.3. Kiểm sát viên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
16


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4.4. Luật sư
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
17


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4.5. Các vai diễn khác
.........................................................................................................................................

18



×