Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

123Doc Lê Bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.02 KB, 20 trang )

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Một vấn đề mà hiện nay tất cả giáo viên đang rất quan tâm và tìm cách thực hiện đó
là ‘‘đổi mới phương pháp dạy học’’. Thơng qua tài liệu tham khảo, các buổi tập
huấn và nhiều ý kiến kiến chia sẻ của đồng nghiệp, tôi nhận thấy dù có sử dụng các
phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nào thì mục đích của hoạt động dạy học
là ‘‘làm thế nào để phát huy được tính chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh’’.
Nhiệm vụ của giáo viên là phải dạy cho học sinh cách học, cách tìm ra tri thức phù
hợp với khả năng của các em. Nhưng thực trạng dạy học hiện nay chưa thật sự phát
huy được điều đó, dẫn tới một nhóm đối tượng học sinh đã hình thành thói quen ỉ
lại, chưa chủ động; tích cực trong học tập đặc biệt với khoảng thời gian có hạn ở
trên lớp. Chính vì vậy tơi đã đưa ra hệ thống câu hỏi và phát trước cho học sinh.
Thông qua việc trả lời các câu hỏi trước mỗi bài học, sẽ hình thành ở học sinh khả
năng tự học; suy nghĩ độc lập và sáng tạo. Từ đó các em có thể định hướng và hình
dung được những vấn đề mình cần nghiên cứu, cần đạt được qua bài học. Với cách
làm đó tơi thấy kết quả của hoạt động dạy học được nâng lên rõ rệt so với khi các
câu hỏi đó được hỏi trực tiếp ở trên lớp đặc biệt đối với những học sinh học theo
chương trình chuẩn.
Với lý do trên, tôi đã viết sáng kiến kinh nghiệm với mục đích ‘‘phát huy
tính chủ động, tích cực của học sinh thông qua hệ thống câu hỏi chuẩn bị bài
đối với mơn vật lí lớp 11 chương trình chuẩn’’, trên cơ sở đó có thể áp dụng với
mơn vật lí lớp 10 và lớp 12 chương trình chuẩn.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Cơ sở lí luận
1.1. Mục đích của đổi mới phương pháp dạy học là phát huy được tính chủ động,
tích cực, sáng tạo và chống lại thói quen ỉ lại; thụ động của học sinh. Để thực hiện
được điều này thì phải có sự kết hợp hài hịa của nhiều yếu tố như:
- Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp với đặc thù của môn
học và với từng đối tượng học sinh.
- Sử dụng có hiệu quả các thiết bị, đồ dùng dạy học(có sẵn hoặc tự làm)
- Cả giáo viên và học sinh đều phải có sự chuẩn bị bài chu đáo trước mỗi tiết
học


- Năng lực sư phạm của giáo viên như động viên, khuyến khích, nhắc nhở kịp
thời từng học sinh và cả lớp. Ngồi ra cịn phải xử lí các tình huống sư phạm
nhanh, chuẩn xác, kịp thời và có sức thuyết phục học sinh.
1.2. Việc cả giáo viên và học sinh đều phải chuẩn bị bài chu đáo trước mỗi tiết học
là rất quan trọng nó có vai trị quyết định đến kết quả của hoạt động dạy học. Đối
với học sinh ngoài việc chuẩn bị đồ dùng học tập, các em còn phải chuẩn bị kiến

1


thức cũ và hình dung được kiến thức mới. Chính vì vậy giáo viên phải là người
định hướng, dạy cho các em cách thực hiện để có kết quả tối ưu.
1.3. Với những học sinh học mơn vật lí theo chương trình chuẩn thì các em có một
số hạn chế cụ thể như sau:
- Hạn chế về thời gian, đó là các học sinh học chéo môn( ban khoa học xã hội,
ban cơ bản B, C, D…)
- Hạn chế về khả năng tư duy; phát hiện nhanh vấn đề, đó là các học sinh học
theo ban cơ bản A
Chính vì vậy các em cần phải có thời gian, sự định hướng cụ thể hơn so với
các học sinh học vật lí theo chương trình nâng cao.
Dựa trên những cơ sở lí luận trên kết hợp với mục tiêu của tiết học thì việc đưa
trước hệ thống câu hỏi cho học sinh có thể giải quyết hiệu quả mục tiêu của tiết
học.
2. Thực trạng của việc dạy học mơn vật lí ở các lớp học theo chương trình
chuẩn hiện nay
2.1. Với bài dạy có sử dụng thí nghiệm, sau khi học sinh dự đốn kết quả và lựa
chọn phương án thích hợp thì giáo viên đưa ra bộ dụng cụ thí nghiệm. Sau đó các
em tự lắp ráp để kiểm tra kết quả hoặc giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện, có
những bài giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn, học sinh quan sát và đưa ra kết quả.
Với các làm đó trong thời lượng có hạn của tiết học, học sinh chưa tự suy

nghĩ; tìm tịi để đưa ra các dụng cụ cần thiết cho mỗi thí nghiệm, các em cũng chưa
tìm hết các phương án thí nghiệm và chưa phân tích; suy nghĩ thấu đáo để lựa chọn
phương án thí nghiệm thích hợp. Dẫn tới học sinh chưa hiểu hoặc hiểu chưa kĩ vấn
đề cần tiết cận.
2.2. Với những bài dạy học nêu vấn đề thì giáo viên nêu vấn đề(cụ thể dưới dạng
các câu hỏi), học sinh suy nghĩ sau đó giáo viên hướng dẫn các em dựa trên mục
tiêu của tiết học để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
Với các làm đó trong thời lượng có hạn của tiết học, học sinh chưa tự giải
quyết vấn đề theo suy nghĩ riêng của bản thân(có thể đúng hoặc sai). Dẫn tới cách
giải quyết vấn đề mang tính áp đặt, học sinh chưa thốt li khỏi sự định hướng của
giáo viên.
3. Giải pháp và tổ chức thực hiện
3.1. Giải pháp thực hiện
Giải pháp thứ1: Mỗi bài giáo viên soạn một số câu hỏi tự luận. Nội dung mỗi
câu hỏi chủ yếu tập trung vào mục tiêu của bài học và nằm trong khả năng của học
sinh có thể trả lời được(đúng hoặc sai) bằng cơ sở lí thuyết đã biết, bằng quan sát

2


thực tế, bằng suy luận của chính các em…Cứ như vậy từ bài đầu tiên đến bài cuối
cùng đối với chương trình chuẩn vật lí 11.
PHẦNI: ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNGI: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
Bài1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CULƠNG
Câu1: Hãy xem lại SGK vật lí 7, đọc phần I.1 và kết hợp với kiến thức thực tế, theo
em hiểu sự nhiễm điện của một vật là gì? Lấy ví dụ và tự làm thí nghiệm chứng
minh?
Câu2: Điện tích là gì? Điện tích điểm là gì?Lấy ví dụ cụ thể?
Câu3: Có những loại điện tích nào? Nêu sự tương tác giữa các điện tích?

Câu4: Hãy đọc SGK phần II.1, phát biểu nội dung của định luật CuLông? Viết biểu
thức và chỉ rõ từng đại lượng trong biểu thức đó?
Câu5: Trên cơ sở của hình 1.4, hãy vẽ hình biểu diễn lực tương tác giữa hai điện
tích (lực CuLơng) trong 2 trường hợp: hai điện tích cùng dấu, hai điện tích trái dấu?
Câu6: Điện mơi là gì? Lấy ví dụ?
Câu7: Viết biểu thức tính lực CuLơng khi đặt các điện tích trong mơi trường điện
mơi đồng tính? Nhận xét gì về giá trị của lực so với khi đặt nó trong chân khơng?
Bài2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ĐIỆN TÍCH
Câu1: Hãy đọc SGK phần I.1 và kết hợp với kiến thức thực tế, nêu cấu tạo của
nguyên tử về phương diện điện?
Câu2: Điện tích nguyên tố là gì? Có những loại nào? Nêu tên và giá trị của từng
điện tích nguyên tố?
Câu3: Hãy đọc SGK phần I.2, theo em hiểu thuyết electron là gì? Nêu nội dung cơ
bản của thuyết electron ?
Câu4: Hãy đọc SGK phần II.1 và kết hợp với kiến thức thực tế, theo em vật dẫn
điện là gì? Vật cách điện là gì ? Lấy ví dụ cho mỗi loại ?
Câu5: Hãy trình bày cụ thể một ví dụ về sự nhiễm điện do tiếp xúc?
Câu6: Hãy trình bày cụ thể một ví dụ về sự nhiễm điện do hưởng ứng?
Câu7: Hãy phát biểu nội dung của định luật bảo tồn điện tích ? Lấy ví dụ chứng
minh?
Bài3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG.
ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN

3


Câu1: Hãy đọc SGK phần I, kết hợp với hiểu biết của mình. Theo em, điện trường
là gì? Lấy ví dụ về trường hợp có điện trường mà em biết?
Câu2: Hãy đọc SGK phần II, trình bày những hiểu biết của em về cường độ điện
trường? (Trình bày những vế đề liên quan: Khái niệm, định nghĩa, véc tơ, đơn vị,

giá trị…)
Câu3: Hãy trình bày nội dung của ngun lí chồng chất điện trường?
Câu4: Hãy đọc SGK phần III.1 và quan sát hình 3.5, hãy giải thích vì sao các hạt
cách điện(mạt cưa) lại có thể sắp xếp thành những đường như hình vẽ?
Câu5: Đường sức điện là gì? hãy vẽ hình dạng của một số đường sức điện của điện
trường của một điện tích, của hai điện tích?
Câu6: Nêu ngắn gọn các đặc điểm của đường sức điện ?
Câu7: Điện trường đều là gì ? Lấy ví dụ về điện trường đều?
Bài4: CƠNG CỦA LỰC ĐIỆN
Câu1: Giả sử có một điện tíchq dương đặt tại một điểm trong điện trường đều có
véc tơ cường độ điện trường E . Hãy viết cơng thức tính lực điện tác dụng lên điện
tích q?
Câu2: Dựa vào cơng thức tính cơng của một lực(xem lại SGK vật lí 10) và nghiên
cứu phần I.2, hãy chứng minh công thức 4.1?
Câu3: Hãy nêu giới hạn áp dụng của công thức 4.1(tức là công thức này áp dụng
được trong những trường hợp nào và không áp dụng được trong trường hợp nào)?
Câu4: Hãy đọc SGK phần II.1, trình bày những hiểu biết của em về thế năng của
điện tích trong điện trường? (Trình bày những vế đề liên quan: Khái niệm, biểu
thức tính…)
Câu5: Viết cơng thức tính thế năng của điện tích đặt trong điện trường đều và trong
điện trường bất kì? Chỉ rõ từng đại lượng trong công thức?
Câu6: Viết biểu thức liên hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng của điện
tích trong điện trường? Chỉ rõ từng đại lượng trong công thức?
Bài5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
Câu1: Hãy đọc SGK phần I, theo em hiểu điện thế tại một điểm trong điện trường
là gì? Viết biểu thức tính điện thế và chỉ rõ từng đại lượng?
Câu2: Nêu đơn vị và đặc điểm của điện thế?
Câu3: Theo em điện thế tại một điểm trong điện trường phụ thuộc và không phụ
thuộc vào yếu tố nào?
Câu4: Hãy đọc SGK phần II, theo em hiểu hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện

trường là gì? Viết biểu thức tính hiệu điện thế và chỉ rõ từng đại lượng?
Câu5: Nêu nguyên tắc hoạt động của tĩnh điện kế?
4


Câu6: Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường? Nêu ý
nghĩa từng đại lượng?
Bài6: TỤ ĐIỆN
Câu1: Hãy tự bóc một chiếc tụ kết hợp với đọc SGK phần I, trình bày những hiểu
biết của em về tụ điện? (Trình bày các yếu tố liên quan: Cấu tạo, vai trị, tụ phẳng,
kí hiệu, cách tích điện…)
Câu2: Hãy đọc SGK phần II, theo em hiểu điện dung của tụ điện là gì? Viết cơng
thức tính điện dung?
Câu3: Theo em điện dung của tụ điện phụ thuộc và khơng phụ thuộc vào yếu tố
nào?
Câu4: Trình bày các đơn vị của điện dung?
Câu5: Tụ điện được phân thành những loại nào? Số liệu 12 µF - 220V ghi trên tụ
điện cho ta biết điều gì?
Câu6: Viết cơng thức tính năng lượng của điện trường trong tụ điện? Chỉ rõ từng
đại lượng trong cơng thức?
CHƯƠNGII: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI
Bài7: DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN
Câu1: Hãy tự trả lời các câu hỏi trong SGK phần I, theo em dòng điện được đặc
trưng bởi những yếu tố nào?
Câu2: Hãy đọc SGK phần II, xét một vật dẫn hình trụ có tiết diện thẳng khơng đổi
có dịng điện chạy qua, theo em cường dộ dòng điện chạy qua vật dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
Câu3: Viết cơng thức tính cường độ dòng điện và chỉ rõ từng đại lượng?
Câu4: Dòng điện khơng đổi là gì? Viết cơng thức tính cường độ dịng điện của
dịng điện khơng đổi?

Câu5: Hãy lấy một số ví dụ trong thực tế về dịng điện khơng đổi?
Câu6: Hãy đọc SGK phần III, Nêu điều kiện để có dịng điện?
Câu7: Nguồn điện là gì? Lấy ví dụ về nguồn điện trong thực tế ?
Câu8: Theo em yếu tố nào bên trong nguồn điện có khả năng duy trì được nguồn
điện? Em có thể trình bày rõ hơn về cơ chế hoạt động bên trong của nguồn điện ?
Câu9: Hãy đọc SGK phần IV, theo em hiểu công của nguồn điện là gì? Hãy nêu tác
dụng của lực lạ đối với sự di chuyển của điện tích dương và điện tích âm bên trong
nguồn điện?
Câu10: Suất điện động của nguồn điện là gì? Viết cơng thức tính suất điện động và
chỉ rõ từng đại lượng?
Câu11: Hãy đọc SGK phần V, nêu cấu tạo chung của pin điện hóa? Hãy tự làm thí
nghiệm hình 7.5 ?
5


Bài8: ĐIỆN NĂNG. CƠNG SUẤT ĐIỆN
Câu1: Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch và chỉ rõ từng đại
lượng trong công thức thức?
Câu2: Viết công thức tính cơng suất điện và chỉ rõ từng đại lượng trong công thức
thức?
Câu3: Hãy đọc SGK phần I, II, từ công thức 8.1 suy ra công thức 8.3, từ công thức
8.2 suy ra công thức 8.4?
Câu4: Công của nguồn điện là gì? Viết cơng thức tính cơng của nguồn điện? Chỉ rõ
từng đại lượng trong công thức?
Câu5: Viết công thức tính cơng suất của nguồn điện? Chỉ rõ từng đại lượng trong
cơng thức?
Bài9: ĐỊNH LUẬT ƠM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH
Câu1: Theo em hiểu tồn mạch(mạch kín) nghĩa là như thế nào? Hãy tự vẽ một
mạch kín minh họa?
Câu2: Hãy phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôm đối với toàn mạch? Chỉ rõ

từng đại lượng trong biểu thức? Làm bài tập vận dụng C3?
Câu3: Theo em hiểu hiện tượng đoản mạch là gì? Lấy ví dụ trong thực tế về hiện
tượng đoản mạch?
Câu4: Đọc SGK phần III.2, vận dụng định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng,
chứng minh biểu thức của định luật Ơm cho tồn mạch(9.5)?
Câu5: Viết cơng thức tính hiệu suất của nguồn điện? Chỉ rõ từng đại lượng trong
công thức? Trả lời câu hỏi C5?
Bài10: GHÉP NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ
Câu1: Đọc SGK phần I, em hãy vẽ một đoạn mạch có chứa nguồn điện? Viết biểu
thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dịng điện của đoạn mạch đó?
Câu2: Từ biểu thức 10.1, hãy nêu quy ước về dấu của suất điện động ξ và độ giảm
điện thế I(R + r)? Làm bài tập vận dụng C3?
Câu3: Hãy vẽ bộ nguồn nối tiếp? Viết cơng thức tính suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn?
Câu4: Viết cơng thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp
trong trường hợp các nguồn điện giống nhau ?
Câu5: Hãy vẽ bộ nguồn song song? Viết cơng thức tính suất điện động và điện trở
trong của bộ nguồn?

6


Bài11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TỐN VỀ TỒN MẠCH
Câu1: Nhớ lại các kiến thức đã học ở trung học cơ sở(vật lí 9), trả lời câu C1, C2?
Câu2: Đọc SGK phần I, em hãy nêu những lưu ý trong phương pháp giải các bài
tốn về tồn mạch?
Câu3: Em hãy tự trình bày bài giải của bài tập ví dụ : Bài tập1, 2, 3
Bài12: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG
CỦA MỘT PIN ĐIỆN HĨA
Câu1: Em hãy nêu mục đích của bài thực hành?

Câu2: Với mục đích của bài đã nêu ở câu hỏi 1, theo em cần phải có những dụng
cụ nào? Nêu cơ sở lí thuyết và vẽ sơ đồ mạch điện thể hiện?
Câu3: Hãy đọc phần IV để hiểu nguyên lí hoạt động của các dụng cụ?
Câu4: Đọc phần V kết hợp với suy luận của bản thân, nêu các phương án tiến hành
thí nghiệm, nêu các bước tiến hành thí nghiệm theo phương án em chọn?
Câu5: Đọc trước các hướng dẫn của báo cáo thực hành?
CHƯƠNGIII: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG
Bài13: DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Câu1: Đọc SGK phần I, em hãy nêu nội dung cơ bản của thuyết electron về tính
dẫn điện của kim loại?
Câu2: Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại?
Câu3: Theo em khi nhiệt độ tăng thì điện trở của kim loại tăng hay giảm? Vì sao?
Câu4: Từ đồ thị hình 13.2, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa điện trở suất và
nhiệt độ?
Câu5: Viết biểu thức về sự phụ thuộc của điện trở suất theo nhiệt độ? Chỉ rõ từng
đại lượng trong biểu thức?
Câu6: Theo em hiểu hiện tượng siêu dẫn là gì?
Câu7: Cặp nhiệt điện là gì? Hiện tượng nhiệt điện là gì?
Câu8: Viết biểu thức tính suất điện động nhiệt điện? Chỉ rõ từng đại lượng trong
biểu thức đó?
Câu9: Theo em cặp nhiệt điện có những ứng dụng nào trong thực tế?
Bài14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
Câu1: Theo em hiểu, chất điện phân là gì? Lấy ví dụ về chất điện phân?
Câu2: Đọc SGK phần II, em hãy nêu sự di chuyển của các hạt mang điện(ion
dương, ion âm và electron) trong mạch kín trên hình 14.3?
7


Câu3: Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân?
Câu4: Theo em dòng điện chạy trong chất điện phân có đặc điểm nào khác so với

dịng điện trong kim loại?
Câu5: Đọc SGK phần III, nêu các quá trình diễn ra ở cực dương(Anot) và cự
âm(catot)?
Câu6: Hiện tượng dương cực tan là gì? Lấy một số ví dụ về hiện tượng điện phân
có xảy ra hiện tượng dương cực tan?
Câu7: So sánh những đặc điểm cơ bản của hai hiện tượng điện phân: dương cực tan
và khơng có dương cực tan?
Câu8: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Farađây thứ nhất? Chỉ rõ từng đại
lượng trong công thức?
Câu9: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Farađây thứ hai? Chỉ rõ từng đại
lượng trong công thức?
Câu10: Từ hai định luật Farađây, viết công thức Farađây?
Câu11: Nêu ứng dụng của hiện tượng điện phân?
Câu12: Làm thế nào để mạ vàng cho một chiếc nhẫn bằng sắt?
Bài15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ
Câu1: Vì sao ta nói chất khí là môi trường cách điện?
Câu2: Đọc SGK phần II, em hãy giải thích vì sao góc tạo bởi hai lá của điện
nghiệm giảm dần theo thời gian?
Câu3: Quan sát thí nghiệm mơ tả trên hình 15.2 kết hợp với đọc SGK phần II, theo
em hiểu khi nào chất khí khơng dẫn điện khi nào chất khí dẫn điện?
Câu4: : Đọc SGK phần III.1, nêu những hiểu biết của em về tác nhân ion hóa chất
khí và sự ion hóa chất khí?
Câu5: Nêu bản chất của dịng điện trong chất khí?
Câu6: Theo em hiểu q trình dẫn điện khơng tự lực của chất khí là gì? Q trình
này có tn theo định luật Ơm khơng? Vì sao?
Câu7: Theo em hiểu q trình dẫn điện tự lực của chất khí là gì?
Câu8: Tia lửa điện là gì? Nêu điều kiện để tạo ra tia lửa điện? ứng dụng của tia lửa
điện?
Câu9: Hồ quang điện là gì? Nêu điều kiện để tạo ra hồ quang điện? ứng dụng của
hồ quang điện?

Bài16: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHƠNG
(Đọc thêm)
Bài17: DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN

8


Câu1: Đọc SGK phần I, theo em hiểu chất bán dẫn là gì? Nêu tên một số chất bán
dẫn?
Câu2: Nêu các tính chất cơ bản của chất bán dẫn?
Câu3: Muốn biết hạt tải điện trong chất bán dẫn là hạt mang điện tích gì ta làm như
thế nào?
Câu4: Làm thế nào để có chất bán dẫn loại n? Nêu hạt tải điện trong chất bán dẫn
loại n? Làm thế nào để có chất bán dẫn loại p? Nêu hạt tải điện trong chất bán dẫn
loại p?
Câu5: Đọc SGK phần II.2, làm thế nào để tạo ra electron và lỗ trống trong chất bán
dẫn?
Câu6: Nêu bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn?
Câu7: Đọc SGK phần II.3, em nêu cơ chế để tạo ra hạt tải điện trong chất bán dẫn
loại n và trong chất bán dẫn loại p?
Câu8: Nêu quá trình hình thành lớp nghèo?
Câu9: Nêu dặc điểm của dòng điện chạy qua lớp nghèo?
Câu10: Nêu cấu tạo và ứng dụng của đi ốt bán dẫn?
Lưu ý: Tranzito lưỡng cực n - p - n. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động(phần V) đọc
thêm
Bài18: THỰC HÀNH : KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐI ỐT BÁN
DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
Câu1: Em hãy nêu mục đích của bài thực hành?
Câu2: Với mục đích của bài đã nêu ở câu hỏi 1, theo em cần phải có những dụng
cụ nào? Nêu cơ sở lí thuyết và vẽ sơ đồ mạch điện thể hiện?

Câu3: Hãy đọc phần IV để hiểu nguyên lí hoạt động của các dụng cụ?
Câu4: Đọc phần V kết hợp với suy luận của bản thân, nêu các phương án tiến hành
thí nghiệm, nêu các bước tiến hành thí nghiệm theo phương án em chọn?
Câu5: Đọc trước các hướng dẫn của báo cáo thực hành?
Lưu ý: Chỉ khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điốt bán dẫn(phần A), phần khảo sát đặc
tính khếch đại của tranzito(phần B) đọc thêm
CHƯƠNGIV: TỪ TRƯỜNG
Bài19: TỪ TRƯỜNG
Câu1: Hãy trình bày những hiểu biết của em về nam châm?(Trình bày những vế đề
liên quan: cấu tạo, đặc tính, đặc trưng riêng…)
Câu2: Đọc SGK phần II, em hãy mơ tả thí nghiệm trên hình 19.3? Với kết quả của
thí nghiệm này, nhận xét gì về mối quan hệ giữa nam châm và dòng điện?

9


Câu3: Em hãy mơ tả thí nghiệm trên hình 19.4? Với kết quả của thí nghiệm này,
nhận xét gì về mối quan hệ giữa nam châm và dòng điện?
Câu4: Em hãy mơ tả thí nghiệm trên hình 19.5? Với kết quả của thí nghiệm này,
nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai dòng điện?
Câu5: Qua các nhận xét từ câu hỏi 2, 3, 4. Hãy nêu đặc tính chung của nam châm
và dịng điện?
Câu6: Từ trường là gì? Làm thế nào để biết được sự tồn tại của từ tường và hướng
của từ trường trong khoảng không gian nào đó?
Câu7: Đường sức từ là gì? Nêu sự tương tự giữa đường sức từ và đường sức điện ?
Câu8: Đọc SGK phần IV.2, nêu hình dạng và chiều của đường sức từ của từ trường
do dòng điện thẳng rất dài tạo ra? Hãy vẽ các đường sức từ đó?
Câu9: Nêu hình dạng và chiều của đường sức từ của từ trường do dòng điện tròn
tạo ra? Hãy vẽ các đường sức từ đó?
Câu10: Nêu các tính chất của đường sức từ? Nêu những điểm giống và khác nhau

cơ bản giữa đường sức điện và đường sức từ?
Lưu ý: Phần từ trường của trái đất đọc thêm
Bài20: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ
Câu1: Từ trường đều là gì? Lấy ví dụ về từ trường đều?
Câu2: Đọc SGK phần I.2, chứng minh công thức 20.1?
Câu3: Nếu biết hướng của cảm ứng từ và chiều dòng điện, theo em làm thế nào để
xác định hướng của lực từ? (em có thể dùng câu hỏi C2)
Câu4: Đọc SGK phần II, trình bày những hiểu biết của em về cảm ứng từ?(Trình
bày những vế đề liên quan: khái niệm, định nghĩa, véc tơ, đơn vị, giá trị…)
Câu5: Xác định các đặc điểm lực từ(điểm đặt, phương, chiều, độ lớn) tác dụng lên
đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường? Vẽ hình minh họa?
Bài21: TỪ TRƯỜNG CỦA DỊNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CĨ
HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
Câu1: Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dịng điện chạy trong dây dẫn
có hình dạng xác định phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu2: Đọc SGK phần I, nêu đặc điểm của véc tơ cảm ứng từ(điểm đặt, phương,
chiều, độlớn) tại một điểm trong từ trường của dòng điện thẳng rất dài? Trả lời câu
hỏi C1?
Câu3: Đọc SGK phần II, nêu đặc điểm của véc tơ cảm ứng từ(điểm đặt, phương,
chiều, độlớn) tại tâm của dòng điện tròn?

10


Câu4: Đọc SGK phần III, nêu đặc điểm của véc tơ cảm ứng từ(điểm đặt, phương,
chiều, độlớn) tại một điểm trong lịng ống dây hình trụ có dịng điện chạy vào dây
quấn?
Câu5: Nếu xét từ trường do nhiều dòng điện gây ra thì cảm ứng từ tại một điểm
trong từ trường theo em được xác định như thế nào?
Bài22: LỰC LORENXO

Câu1: Theo em hiểu lực Lorenxo là gì? Lấy ví dụ trường hợp có lực Lorenxo?
Câu2: Đọc SGK phần I.2, nêu đặc điểm của lực Lorenxo (điểm đặt, phương, chiều,
độlớn) tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường?
Câu3: Trả lời câu hỏi C1, C2?
Lưu ý: Phần chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đọc thêm
CHƯƠNGV: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Bài23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Câu1: Đọc SGK phần I, trình bày những hiểu biết của em về từ thơng? ?(Trình bày
những vế đề liên quan: khái niệm, biểu thức…)
Câu2: Đọc SGK phần II.1, em hãy nêu cách xác định chiều dương của một mạch
kín? Vẽ hình minh họa?
Câu3: Hãy mơ tả thí nghiệm 1 được vẽ trên hình 23.3a? Nêu ngắn gọn kết quả thí
nghiệm?
Câu4: Hãy mơ tả thí nghiệm 2 được vẽ trên hình 23.3b? Nêu ngắn gọn kết quả thí
nghiệm?
Câu5: Hãy mơ tả thí nghiệm 3? Nêu ngắn gọn kết quả thí nghiệm?
Câu6: Hãy mơ tả thí nghiệm 4? Nêu ngắn gọn kết quả thí nghiệm?
Câu7: Trả lời câu hỏi C1?
Câu8: Theo em bốn thí nghiệm trên có những điểm nào chung? Trả lời câu hỏi C2?
Câu9: Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? Theo em biết trong thực tế có hiện tượng
này khơng? Lấy ví dụ?
Câu10: Hãy phân tích lại bốn thí nghiệm ở phần II, trả lời câu hỏi sau :
* Khi từ thơng qua mạch kín tăng thì chiều dòng điện cảm ứng như thế nào so với
chiều dương? Từ trường cảm ứng và từ trường ban đầu có quan hệ như thế nào?
* Khi từ thông qua mạch kín giảm thì chiều dịng điện cảm ứng như thế nào so với
chiều dương? Từ trường cảm ứng và từ trường ban đầu có quan hệ như thế nào?
Câu11: Phát biểu nội dung của định luật Lenxo? Trả lời câu hỏi C3?
Câu12: Đọc SGK phần IV, theo em hiểu dòng điện Fu-cơ là gì? Lấy ví dụ?
Câu13: Mơ tả thí nghiệm 1 và giải thích? Mơ tả thí nghiệm 2 và giải thích?
Câu14: Nêu tính chất và cơng dụng của dịng điện Fu-cơ?

11


Bài24: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
Câu1: Suất điện động cảm ứng là gì? Trả lời câu hỏi C1?
Câu2: Viết biểu thức tính suất điện động cảm ứng? Chỉ rõ từng đại lượng trong
biểu thức?
Câu3: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Farađây của hiện tượng cảm ứng
điện từ?
Câu4: Đọc SGK phần II kết hợp với công thức 24.3, dựa vào dấu của suất điện
động cảm ứng suy ra dấu của dòng điện cảm ứng? Trả lời câu hỏi C3?
Câu5: Theo em biết trong thực tế điện năng được chuyển hóa từ những dạng năng
lượng nào? Hãy phân tích một trường hợp cụ thể?
Bài25: TỰ CẢM
Câu1: Đọc SGK phần I, theo em hiểu từ thơng riêng của mạch kín là gì? Viết biểu
thức tính từ thơng riêng của mạch kín?
Câu2: Hãy chứng minh cơng thức 25.2?
Câu3: Đọc SGK phần II.1, hãy trình bày những hiểu biết của em về hiện tượng tự
cảm? Lấy ví dụ trong thực tế?
Câu4: Hãy mơ tả thí nghiệm trong ví dụ 1, nêu ngắn gọn kết quả và giải thích?
Câu5: Hãy mơ tả thí nghiệm trong ví dụ 2, nêu ngắn gọn kết quả và giải thích?
Câu6: Viết cơng thức tính suất điện động tự cảm và chỉ rõ từng dại lượng trong
công thức?
Câu7: Viết cơng thức tính năng lượng từ trường của ống dây tự cảm?
Câu8: Nêu ứng dụng của hiện tượng tự cảm?
PHẦN II - QUANG HÌNH HỌC
CHƯƠNGVI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Bài26: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Câu1: Xem lại SGK vật lí 9 kết hợp với những hiểu biết thực tế, em hãy phát biểu
hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Lấy ví dụ trong thực tế?

Câu2: Đọc SGK phần I.2, em hãy trình bày nội dung cơ bản của định luật khúc xạ
ánh sáng? Vẽ hình minh họa?
Câu3: Em hãy mơ tả lại thí nghiệm để nghiệm lại định luật khúc xạ ánh sáng dựa
trên hình vẽ 26.3, 26.4, 26.5 và bảng 26.1?
Câu4: Chiết suất tỉ đối là gì? Chiết suất tuyệt đối là gì?
Câu5: Viết lại biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng theo chiết suất tuyệt đối?
Trả lời các câu hỏi C1, C2?

12


Câu6: Theo em hiểu tính chất thuận nghịch của chiều truyền tia sáng có nghĩa là
gì?
Bài27: PHẢN XẠ TỒN PHẦN
Câu1: Đọc SGK phần I.1 kết hợp với hình vẽ 27.1, em hãy nêu các dụng cụ thí
nghiệm? Trả lời câu hỏi C1?
Câu2: Hãy mơ tả lại thí nghiệm(cách tiến hành và kết quả thu được)?
Câu3: Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm và đọc SGK phần I.2, em hãy vẽ hình
trường hợp góc tới có giá trị đặc biệt igh và xác định góc này theo chiết suất của hai
mơi trường?
Câu4: Dựa vào kiến thức đã biết, em hãy chứng minh khi i  i gh thì khơng có hiện
tượng khúc xạ ?
Câu5: Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì? Lấy ví dụ về hiện tượng phản xạ tồn
phần mà em biết?
Câu6: Nêu điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần?
Câu7: Nêu cấu tạo của một sợi quang?
Câu8: Hãy nêu đường truyền của tia sáng trong sợi quang? Qua đó có kết luận gì?
Câu9: Nêu cơng dụng của cáp quang?
CHƯƠNGVII: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
Bài28: LĂNG KÍNH

Câu1: Đọc SGK phần I, nêu cấu tạo của lăng kính? Hãy vẽ một lăng kính và chỉ rõ
từng bộ phận?
Câu2: Về phương diện quang học lăng kính được đặc trưng bởi những yếu tố nào?
Câu3: Khi nói ‘‘lăng kính có tác dụng tán sắc ánh sáng trắng’’ em hãy mô tả cụ thể
hơn? Hãy nêu những hiện tượng tương tự trong thực tế mà em biết?
Câu4: Đọc SGK phần II.2 và áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, em hãy vẽ hình
28.4. Qua đây em có nhận xét gì về đường đi của tia sáng qua lăng kính?
Câu5: Hãy định nghĩa góc lệch của tia sáng truyền qua lăng kính?
Câu6: Trên cơ sở hình 28.4, hãy viết các cơng thức của lăng kính?
Câu7: Nêu cơng dụng của lăng kính?
Bài29: THẤU KÍNH MỎNG
Câu1: Thấu kính là gì? Theo em, thấu kính được phân thành những loại nào?
Câu2: Đọc SGK phần II, nêu định nghĩa thấu kính mỏng? Phân biệt thấu kính
mỏng với thấu kính rìa mỏng?

13


Câu3: Nêu các định nghĩa: quang tâm, trục chính, trục phụ của thấu kính hội? Vẽ
hình minh họa?
Câu4: Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tiêu điểm ảnh chính, tiêu
điểm ảnh phụ, tiêu điểm vật chính, tiêu điểm vật phụ? Vẽ hình minh họa?
Câu5: Nêu các định nghĩa: Tiêu diện ảnh, tiêu diện vật? Vẽ hình minh họa?
Câu6: Tiêu cự là gì? Độ tụ là gì? Viết cơng thức tính độ tụ? Đơn vị của độ tụ?
Câu7: Đọc SGK phần III kết hợp với những điều đã biết về thấu kính hội tụ, em
hãy nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa thấu kính hội tụ và thấu kính
phân kì?
Câu8: Đọc SGK phần IV, nêu khái niệm ảnh trong quang học? Khi nào có ảnh thật,
khi nào có ảnh ảo?
Câu9: Nêu khái niệm vật trong quang học? Khi nào có vật thật, khi nào có vật ảo?

Câu10: Khi dựng ảnh của một vật qua thấu kính, ta thường dùng những tia tới nào?
Nêu đường đi của tia ló ứng với mỗi tia tới?
Câu11: Hãy nêu cách dựng ảnh của một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính,
trước thấu kính hội tụ? Vẽ hình minh họa?
Câu12: Hãy đọc bảng tóm tắt trong SGK (chỉ xét vật thật) trang 186, hãy vẽ hình
biểu diễn quá trình tạo ảnh cho mỗi trường hợp sau:
- Vật đặt trước thấu kính hội tụ, nằm trong khoảng OF
- Vật đặt trước thấu kính hội tụ, nằm tại F
- Vật đặt trước thấu kính hội tụ, nằm trong khoảng FI
- Vật đặt trước thấu kính hội tụ, nằm tại I
- Vật đặt trước thấu kính hội tụ, nằm ngồi khoảng OI
- Vật đặt trước thấu kính phân kì
Trong mỗi trường hợp hãy nhận xét đặc diểm của ảnh(thật hay ảo, chiều, độ lớn)
Câu13: Đọc SGK phần V, viết các công thức của thấu kính? Chỉ rõ từng đại lượng
trong cơng thức và quy ước về dấu của các đại lượng đó?
Câu14: Nêu cơng dụng của thấu kính?
Bài30: GIẢI BÀI TỐN VỀ HỆ THẤU KÍNH
(Đọc thêm)
Bài31: MẮT
Câu1: Đọc SGK phần I, nêu cấu tạo quang học của mắt? Theo em hiểu điểm mù là
gì? Điểm vàng là gì?
Câu2: Đọc SGK phần II, trình bày những hiểu biết của em về sự điều tiết của mắt?
Câu3: Theo em hiểu điểm cực viễn là gì? Điểm cực cận là gì? Khoảng nhìn rõ của
mắt là gì?

14


Câu4: Đọc SGK phần III, theo em hiểu, góc trơng vật là gì? Năng suất phân li của
mắt là gì?

Câu5: Nêu các đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục?
Câu6: Nêu các đặc điểm của mắt viễn và cách khắc phục?
Câu7: Nêu các đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục?
Bài32: KÍNH LÚP
Câu1: Số bội giác là gì? Viết cơng thức tính số bội giác? Chỉ rõ từng đại lượng
trong công thức?
Câu2: Các dụng cụ bổ trợ cho mắt được phân thành những loại nào? Lấy ví dụ?
Câu3: Nêu cơng dụng và cấu tạo của kính lúp?
Câu4: Nêu q trình tạo ảnh qua kính lúp(vật quan sát đặt ở vị trí nào, ảnh tạo bởi
kính phải thỏa mãn điều kiện nào)?
Câu5: Đọc SGK phần IV, chứng minh công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở
vơ cực?
Câu6: Vì sao trong thực tế người ta thường ngắm chừng ở vơ cực? Để tăng số bội
giác của kính lúp người ta làm như thế nào?
Bài33: KÍNH HIỂN VI
Câu1: Nêu cơng dụng và cấu tạo của kính hiển vi?
Câu2: Nêu q trình tạo ảnh qua kính hiển vi(vật quan sát đặt ở vị trí nào, ảnh tạo
bởi kính phải thỏa mãn điều kiện nào)?
Câu3: Viết các cơng thức tính số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô
cực? Chỉ rõ từng đại lượng trong công thức?
Câu4: Để tăng số bội giác của kính hiển vi người ta làm như thế nào?
Bài34: KÍNH THIÊN VĂN
Câu1: Nêu cơng dụng và cấu tạo của kính thiên văn?
Câu2: Nêu q trình tạo ảnh qua kính thiên văn(vật quan sát đặt ở vị trí nào, ảnh
tạo bởi kính phải thỏa mãn điều kiện nào)?
Câu3: Viết các cơng thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vơ
cực? Chỉ rõ từng đại lượng trong công thức?
Câu4: Để tăng số bội giác của kính thiên văn người ta làm như thế nào?

15



Bài35: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Câu1: Em hãy nêu mục đích của bài thực hành?
Câu2: Với mục đích của bài đã nêu ở câu hỏi 1, theo em cần phải có những dụng
cụ nào? Nêu cơ sở lí thuyết và vẽ hình thể hiện?
Câu3: Hãy đọc phần IV để hiểu nguyên lí hoạt động của các dụng cụ?
Câu4: Đọc phần V kết hợp với suy luận của bản thân, nêu các phương án tiến hành
thí nghiệm, nêu các bước tiến hành thí nghiệm theo phương án em chọn?
Câu5: Đọc trước các hướng dẫn của báo cáo thực hành?
Giải pháp thứ2: Giáo án của từng tiết dạy phải bám sát hệ thống câu hỏi đã phát
cho học sinh chuẩn bị. Một số phần có thể dùng các câu hỏi mở để phát hiện và rèn
luyện khả năng xử lí nhanh vấn đề của của học sinh, đồng thời giúp các em hiểu bài
rộng hơn. Sau đây là ví dụ cụ thể về giáo án soạn cho bài tụ điện
Bài 6: TỤ ĐIỆN
Chương trình chuẩn. Tiết theo ppct: 9. Lớp dạy: 11H. Năm học: 2013-2014
Ngày soạn: 13/09/2013. Ngày dạy:................................
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện.
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện
dung.
- Nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện
- Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng
2. Kĩ năng
- Nhận dạng được các tụ điện thường dùng.
- Giải bài tập tụ điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu đa năng

- Một số loại tụ điện thực tế
- Câu hỏi chuẩn bị bài phát trước cho HS :
Câu1: Hãy tự bóc một chiếc tụ kết hợp với đọc SGK phần I, trình bày những hiểu
biết của em về tụ điện? (Trình bày các yếu tố liên quan đến tụ điện: Cấu tạo, vai trị,
tụ phẳng, kí hiệu, cách tích điện…)
Câu2: Hãy đọc SGK phần II, theo em hiểu điện dung của tụ điện là gì? Viết cơng
thức tính điện dung?

16


Câu3: Theo em điện dung của tụ điện phụ thuộc và khơng phụ thuộc vào yếu tố
nào?
Câu4: Trình bày các đơn vị của điện dung?
Câu5: Tụ điện được phân thành những loại nào? Số liệu 12 µF - 220V ghi trên tụ
điện cho ta biết điều gì?
Câu6: Viết cơng thức tính năng lượng của điện trường trong tụ điện? Chỉ rõ từng
đại lượng trong công thức?
2. Học sinh:
- Một số loại tụ điện thực tế
- Trả lời các câu hỏi của bài trong hệ thống câu hỏi GV đã phát
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra(5 phút): Nêu định nghĩa vật dẫn điện và vật cách điện?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu tụ điện
Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

- Cho HS xem một số tụ - Quan sát các tụ điện thực tế I. Tụ điện
điện
và qua máy chiếu
- Yêu cầu HS đọc SGK - Đọc SGK phần I
+ Cấu tạo của tụ điện
phần I(7 phút)
+ Vai trò của tụ điện
- Nêu câu hỏi: Câu1
- Làm việc theo nhóm, trả lời + Tụ điện phẳng
- Theo dõi hoạt động của các câu hỏi 1 và ghi vào bảng + Kí hiệu của tụ điện:
từng nhóm, từng học sinh phụ
+ Cách tích điện cho tụ
điện
- Hết thời gian, yêu cầu - Đại diện các nhóm treo bảng
các nhóm treo bảng
- Nhận xét câu trả lời của - Trên cơ sở gợi ý của GV,
từng nhóm
nhận xét câu trả lời của nhóm
bạn
- Theo dõi nhận xét của GV,
tổng hợp và ghi vào vở
- Cho HS xem cấu tạo - Xem cấu tạo bên trong của tụ
bên trong của tụ điện đã điện đã được bóc vỏ
được bóc vỏ
- Cho HS xem q trình - Xem q trình tích điện và
tích điện và phóng điện phóng điện qua máy chiếu để
qua máy chiếu
hiểu bài hơn

17



Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu điện dung của tụ điện
Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn
vị đo điện dung.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
- Yêu cầu HS đọc SGK - Đọc SGK phần II.1,2
II. Điện dung của tụ điện
phần II.1,2(7 phút)
1. Định nghĩa: SGK
Q
- Nêu câu hỏi: Câu 2, 3, - Làm việc theo nhóm,
+ C=
U
4
trả lời các câu hỏi 2, 3, 4
+Điện dung của tụ điện phẳng
- Theo dõi hoạt động và ghi vào bảng phụ
:
của từng nhóm, từng
εS
học sinh
- Đại diện các nhóm lên C =
9.10 9.4πd
treo bảng
- Hết thời gian, yêu cầu - Nhận xét câu trả lời 2. Đơn vị điện dung:

Đơn vị điện dung là fara (F)
các nhóm treo bảng
của nhóm bạn
- Nhận xét câu trả lời - Theo dõi để hiểu: C 3. Các loại tụ điện:
của từng nhóm
khơng phụ thuộc vào Q, - Tụ khơng khí, tụ giấy, tụ mi
ca, tụ sứ, tụ gốm, …
- Phân tích sự phụ thuộc U
của điện tích theo hiệu - Tổng hợp và ghi vào - Tụ điện có điện dung thay
đổi
điện thế qua máy chiếu vở
4. Năng lượng của điện
trường trong tụ điện
- Đọc SGK phần II.3,4
- Yêu cầu HS đọc SGK
2
phần II.3,4
- Cá nhân đứng tại chỗ W = 1 QU = 1 Q = 1 CU2
2
2 C
2
- Nêu câu hỏi: Câu 5, 6 trả lời câu hỏi
- Nêu câu hỏi mở:
- Cá nhân trả lời theo
* Theo em biết, tụ điện hiểu biết
được sử dụng trong
những thiết bị nào?
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà (5 phút):
- Củng cố: Yêu cầu cá nhân HS đứng tại chỗ làm các bài tập 5, 6 - SGK- trang 33
- Về nhà:

+ Làm các bài tập 7, 8 - SGK- trang 33
+ Đọc phần ôn tập chương
+ Trả lời các câu hỏi của bài7: Dịng điện khơng đổi. Nguồn điện
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Giải pháp thứ3: Hình thành ở học sinh kĩ năng suy nghĩ và làm việc một cách chủ
động, sáng tạo, độc lập nhưng có sự hợp tác.

18


3.2. Tổ chức thực hiện
Để thực hiện tốt các giải pháp trên, tôi đã tiến hành thực hiện theo các bước
sau:
Bước1: Hệ thống câu hỏi do giáo viên gửi tới từng học sinh ngay từ đầu năm
học. Học sinh có nhiệm vụ giữ gìn và sử dụng hệ thống câu hỏi như một tài liệu đi
cùng SGK
Bước2: Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh cần suy nghĩ, tìm tịi để trả lời các câu
hỏi trước từng bài học và trả lời lại các câu hỏi đó sau khi đã học xong bài.
Bước3: Khi trả lời các câu hỏi, học sinh có thể thảo luận với nhau theo từng
nhóm dưới mọi hình thức; địa điểm mà các em cho là thích hợp, có thể ở trường
hoặc ở nhà.
Bước4: Ở từng tiết học, giáo viên phải bám sát hệ thống câu hỏi. Có thể yêu
cầu cá nhân học sinh đứng tại chỗ trả lời hoặc lên bảng trình bày, có phần thảo luận
nhóm rồi ghi vào bảng phụ...
Bước5: Giáo viên phải thường xuyên quan tâm và có những biệm pháp linh
động đối với từng học sinh, đặc biệt là các em ngại làm việc, ì, khơng muốn tham
gia cùng các bạn.
4. Kết quả triển khai việc thực hiện sáng kiến
Với cách làm đó, tơi đã thực ở lớp 11H (cơ bản A) có dự giờ của đồng nghiệp
và so sánh với lớp 11G(cơ bản A nhưng dạy theo cách truyền thống). Hai lớp có

chất lượng ngang nhau, sau khi theo dõi quá trình học tập của các em trong hai
chương đầu, tơi thu được kết quả như sau:
- Về ý thức học tập: Ở lớp 11H các em tích cực và chủ động xây dựng bài hơn
hẳn so với lớp 11G, đặc biệt một số học sinh khi ở lớp 10 có biểu hiện nhác học; ỉ
lại...
- Về kết quả bài kiểm tra một tiết: bài số 1
Lớp

Sĩ số

11H

40

Điểm giỏi
SL
%
3
7,5

11G

42

3

7,1

Điểm Khá
SL

%
15
37,
5
10
23,
8

Điểm TB
SL
%
19
47,
5
20
47,
6

Điểm Yếu
SL
%
3
7,5

Điểm Kém
SL
%
0
0


6

3

14,3

7,1

Như vậy tỉ lệ điểm Khá của lớp 11H đã có sự tăng lên nhiều so với lớp 11G, đặc
biệt tỉ lệ điểm yếu, kém ở lớp 11H đã giảm hẳn so với lớp 11G.

19


C. KẾT LUẬN
Sau khi có ý tưởng, rồi đưa ra các giải pháp và tổ chức thực hiện sáng kiến
kinh nghiệm ‘‘phát huy tính chủ động, tích cực của học sinh thông qua hệ
thống câu hỏi chuẩn bị bài đối với mơn vật lí 11 chương trình chuẩn’’, tơi có
một số kết luận như sau:
- Với hệ thống câu hỏi nhận được, trước mỗi bài học từng học sinh sẽ xem và
ln suy nghĩ, tìm hướng giải quyết. Câu trả lời có thể sai hoặc chưa hồn chỉnh
nhưng nó giúp các em phát huy hết khả năng của mình và có thể định hướng được
những vấn đề cần tiếp cận của bài. Ngoài ra việc xem lại các câu hỏi sau mỗi bài
giúp học sinh củng cố lại kiến thức và nắm được nội dung chính của bài một cách
có hệ thống và vững vàng hơn.
- Về tinh thần và thái độ học tập của học sinh có sự tiến bộ rõ rệt. Tôi nhận
thấy các em tự tin, mạnh dạn và chủ động hơn khi xây dựng bài.
- Dù trong tiết học nào thì cũng phải có hệ thống câu hỏi nên đề tài này có thể
áp dụng cho tiết học tự chọn, các buổi học bồi dưỡng, buổi học ngoại khóa...
- Bên cạnh các ưu điểm trên, đề tài này có một số hạn chế như sau: chưa rèn

được ở học sinh khả năng trả lời nhanh các câu hỏi, một số học sinh khơng chịu tìm
tịi suy nghĩ có thể chép câu trả lời của bạn. Chính vì vậy trong khi soạn giáo án,
giáo viên phải đầu tư nhiều để tìm những câu hỏi mở vận dụng với từng cá nhân
học sinh từ đó mới đánh giá đối tượng chuẩn xác hơn.
Mặc dù đề tài có nhiều ưu điểm bên cạnh vẫn tồn động những nhược điểm
nhưng tôi tin với kinh nghiệm của bản thân và sự góp ý của đồng nghiệp thì đề tài
này chắc chắn sẽ có hiệu quả cao. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp,
phê bình từ hội đồng khoa học ngành và các bạn đọc để có thêm tư liệu bổ sung
cho đề tài ngày một hoàn chỉnh hơn.

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 05 năm
2014
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.
Người thực hiện

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×