Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

tuần 26 lớp 1, cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.09 KB, 23 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Từ ngày 13/03 đến ngày 17/03/2023

T.N

Buổi

Tiết

Môn

Tên bài dạy

1

Trải nghiệm

Hội diễn văn nghệ

2

Tiếng việt

Bài 136. oai, oay, uây

3

Tiếng việt

Bài 136. oai, oay, uây ( T2)


4

Toán

Phép cộng dạng 14 + 3 (Tiết 1)

5

Tiếng Việt

Bài 137. Vần ít gặp (Tiết 1)

1

Thể dục

GVBM

2

Thể dục

GVBM

3

Âm nhạc

GVBM


4

Tiếng Việt

Bài 137. Vần ít gặp (Tiết 2)

1

Toán

Phép cộng dạng 14 + 3 (Tiết 2)

1

Toán

Phép trừ dạng 17 – 2 (tiết 1)

2

Tiếng Việt

Bài 137. Vần ít gặp (Tiết 3)

3

Tiếng Việt

Tập viết (sau bài 136, 137)


4

Tiếng Việt

Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 1)

5

Đạo đức

Bài 12. Phịng tránh bị ngã (Tiết 1)

1

Tiếng Việt

Ơn tập giữa học kì 2 (Tiết 2)

Thứ 5

2

Tiếng Việt

Ơn tập giữa học kì 2 (Tiết 3)

16/3

3


Tự nhiên xã hội

CBQL dạy

4

Tự nhiên xã hội

CBQL dạy

3

HĐTN

Vệ sinh nhà cửa

1

Tiếng Việt

Ơn tập giữa học kì 2 (tiết 4)

2

Tiếng việt

Ơn tập giữa học kì 2 (tiết 5)

3


Tiếng việt

Ơn tập giữa học kì 2 (tiết 6)

4

HĐTN (SH lớp)

Chia sẻ việc làm tốt giúp gia đình

Thứ 2

Sáng

13/3

Thứ 3

Sáng

14/3
Chiều

Thứ 4

Sáng

15/3

Sáng


Chiều

Thứ 6
17/3

Tiết 1:

Sáng

Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
HĐ TRẢI NGHIỆM

( T1)


SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 26
HỘI DIỄN VĂN NGHỆ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
- HS bày tỏ tình cảm với bà, với mẹ và cơ giáo thông qua việc tham gia các hoạt động văn nghệ.
2. Năng lực:
- Lắng nghe và mạnh dạn chia sẻ ý kiến.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức tập trung trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức.

2. Làm lễ chào cờ:
- Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
- Đứng nghiêm trang
- Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
- Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ.
- Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần
3. Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
- Góp phần giáo dục một số nội dung : An tồn giao thơng, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá
trị sống, AT Phòng dịch.
* Gợi ý cách tiến hành
- Nhà trường tổ chức các hoạt động để chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3, theo kế hoạch và
nội dung đã được triển khai đến các lớp từ tuần trước.
- Hội diễn văn nghệ theo các khối lớp hoặc toàn trường.
- Nhà trường động viên, khen ngợi các lớp đã tham gia biểu diễn chương trình văn nghệ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá thái độ tham gia tiết học của HS.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2 + 3:

Tiếng Việt
BÀI 136: OAI, OAY, UÂY

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oai, oay, uây) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo.

- Viết đúng các vần oai, oay, uây các tiếng xoài, xoay, khuấy (trên bảng con).
2. Năng lực:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
3. Phẩm chất:
- Bày tỏ tình cảm u thích Thám tử mèo qua bài tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Ti vi để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập.
Trang 2


2. Học sinh
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Cá to, cá nhỏ
(SGK, bài 135).
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài oai, oay, uây; Giới thiệu: Hôm
nay, các em sẽ học vần oai, oay, uây
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2. Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oai
- GV giới thiệu vần oai: GV viết o, a, i; đọc: o – a – i oai
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): o – a –
i - oai

- Phân tích: HS nói điện thoại/ Tiếng thoại có vần oai/
Phân tích vần oai có âm o đứng trước, âm a ở giữa, i nằm
cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o – a – i – oai/ thờ - oai – thoai –
nặng – thoại/ điện thoại
2.2. Dạy vần oay (thực hiện như vần oai)
- So sánh vần oăng và oăc khác nhau ở âm cuối y.
- Đánh vần, đọc trơn: o – a – y – oay/ xờ - oay – xoay/
ghế xoay
2.3. Dạy vần uây (thực hiện như vần oai - oay)
- Phân tích vần uây gồm âm u, âm â, âm y
- Đánh vần, đọc trơn: u – â – y – uây/ kh - uây – khuây
– sắc – khuấy/ khuấy bột.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn, đánh vần từ khóa: oai, điện
thoại, oay, ghế xoay, uây, khuấy bột.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng chứa vần oai,
oay, uây)
- GV chỉ từng từ ngữ, HS cùng đánh vần, cả lớp đọc
trơn: quả xồy, ngốy lại, ..
- YC HS làm bài tập trong VBT tìm tiếng chứa vần oai,
oay, uây
- Gv chỉ từng tiếng (có vần oai, oay, uây), cả lớp: Tiếng
xoài chứa vần oai, …
3.2. Tập viết (Bảng con – BT 4)
a) Đọc các vần, tiếng vừa học: oai, oay, uây, xoay, khuấy.
b) Viết vần oai, oay, uây
- Một HS đọc vần oai nói cách viết
- GV hướng dẫn viết vần oăng, cách nối nét giữa o, a và
Trang 3


Hoạt động học sinh
- 3 HS lên bảng đọc nơí tiếp 3 đoạn

- HS lắng nghe

- Học sinh quan sát
- (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện theo
các bạn
- 2 HS phân tích mẫu, cả lớp nhắc lại.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của
GV
- HS so sánh 2 vần
- Cá nhân/ nhóm/ lớp
- Cả lớp đọc trơn
- Phân tích vần
- Cá nhân/ lớp
- HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ

- HS làm cá nhân vào VBT
- Cả lớp cùng phân tích từng tiếng
theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS đọc lại
- HS nêu cách viết
- Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên


i. Làm tương tự với vần oay, uây.
- HS viết oai, oay, uây (2 lần)
c) Viết tiếng xoài, xoay, khuấy

- GV vừa viết mẫu tiếng xoài, vừa hướng dẫn cách viết,
cách nối nét giữa x sang oai, dấu sắc đặt trên chữ a / Làm
tương tự với chữ xoay, khuấy.
- HS viết tiếng xoài, xoay, khuấy (2 lần)
Giải lao
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Thám tử mèo. Nói về
hình ảnh nhà vua sắp trao hn chương cho thám tử mèo.
Các thám tử chó đứng xung quanh. Giải nghĩa thám tử.
Người làm nghề điều tra các việc theo yêu cầu của ai đó.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: nguây nguấy (bộ điệu tỏ ý
không bằng long, không đồng ý bằng những động tác
như vun vẩy tay chân, lắc đầu, nhúng vai,…), trúng
tuyển (thi đậu), buột miệng (không kịp nén lại, tự nhiên
nói ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay
hoay, hóa trang, trúng tuyển, mừng cơng, hn
chương, khối chí, buột miệng, đội trưởng.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 11 câu (chỉ cách nhận biết
câu)
- Chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho học sinh đọc vỡ.
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn). Đọc liền 2 câu:
“Đúng lúc … “Meo!”)
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi đọc cả
bài
g) Tìm hiểu bài đọc
- YC học sinh đọc YC
- Làm bài vào VBT

- Đáp án: Ý b đúng
- Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Các em về đọc lại bài đọc cho người thân nghe
- Đồ dùng dạy học đọc trước bài mới oanh, oach.

- HS viết 2 lần trên bảng con
- Quan sát, lắng nghe hướng dẫn viết
- Viết 2 lần vào bảng con

- Lắng nghe GV giới thiệu bài đọc

- HS giải nghĩa nếu biết

- Cá nhân/ nhóm/ lớp

- HS nhận dạng câu, đếm câu
- HS đọc đồng thanh
- Cá nhân/ nhóm/ lớp
- HS đọc nối tiếp
- Cả lớp đọc toàn bài
- HS đọc YC
- Làm bài cá nhân
- Báo cáo kết quả
- Cả lớp đọc
- Ghi nhớ yêu cầu của GV và thực
hiện

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5:
Toán
TIẾT 76: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức – kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3
Trang 4


- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực
tế.
2. Năng lực:
- Phát triển các năng lực toán học.
3. phẩm chất
- Cẩn thận khi tính tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Đồ dùng dạy học của giáo viên:
- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh
- Băng giấy đã kẻ 20 ơ vng có kích thước phù hợp với chấm trịn trong bộ đồ dùng để học sinh
có thể đặt được chấm trịn vào mỗi ơ.
- Một số tình huống đơn giản có phép cộng 14 + 3.
2.Đồ dùng dạy học của học sinh:
- Sách giáo khoa Toán.
- Bộ đồ dùng học Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động:

- GV gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ trống
- HS lên bảng làm bài
a) 15
22
89
99
b) 56
65
30
49
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
a. Khởi động, trải nghiệm
- HS chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn lại phép
cộng trong phạm vi 10.
- HD quan sát tranh SGK.
+ Có bao nhiêu chong chóng màu đỏ?
+ bạn nhỏ đem đến thêm mấy chong chóng màu
xanh?
+Tất cả có bao nhiêu chong chóng?
- Yêu cầu HS viết PT vào bảng con và nói với bạn
về phép tính vừa viết.
+ Làm thế nào đề tìm kết quả phép tính 14 + 3?
b. Hình thành kiến thức
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi về cách tìm kết
quả 14 + 3
- Gọi các nhóm nêu cách làm.
- Yêu cầu HS cùng thao tác: Lấy 14 chấm tròn
màu đỏ xếp lên bàn:
+ Có bao nhiêu chấm trịn màu đỏ?

(GV ghi 14)
- Tiếp tục lấy thêm 3 chấm tròn màu xanh.
+ Lấy thêm bao nhiêu chấm tròn màu xanh? (Ghi
3)
- Lấy thêm làm phép tính gì?
(ghi dấu +)
+ Tất cả có bao nhiêu chấm trịn?
Trang 5

- HS thực hiện.
- Trang 126

- Thực hành.
- HS nêu đếm thêm, nhẩm…
- HS thực hiện.
- Thực hiện.
- Có 14 chấm trịn đỏ.
- Thực hành và trả lời.
- Thêm 3 chấm tròn xanh.
- Phép cộng.


+ Làm thế nào để biết có 17 chấm trịn?
+ 14 + 3 bằng bao nhiêu?
(Ghi = 17)
- 14 + 3 = 17
- Yêu cầu HS thực hiện với 1 số Phép tính
12 + 2 ; 12 + 3….,
- Thực hiện và chia sẻ cách làm.
3. HĐ Thực hành, luyện tập

Bài 1:
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra chéo
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, sử dụng que tính,
chấm trịn …để tìm kết quả các phép cộng và điền kết quả và báo cáo về cách làm.
vào ô trống.
- GV theo dõi, nhận xét và chốt cách làm.
Bài 2: Tính
12 + 1 = 13
16 + 3 + 19
12 + 3 = 15
14 + 4 = 18
13 + 1 = 14
15 + 2 + 17
13 + 2 = 15
11 + 5 = 16
- HS làm bài cá nhân, 4 HS chữa bài, nhận
- GV kết luận: Với các phép tính dạng 14 + 3 ta
xét.
tìm kết quả bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu lại đầu bài.
- HS lắng nghe.
- Bài học hơm nay em biết thêm được điều gì?
- Về nhà em hãy tìm tìm một số tình huống trong
thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để
hôm sau chia sẻ với bạn.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5:
Tiếng Việt

BÀI 137: VẦN ÍT GẶP (t1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Nhận biết vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu; đánh vần đúng, đọc đúng
tiếng có các vần ít gặp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng.
- Viết đúng các vần vừa học trên bảng con.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay.
* Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là nhận biết. GV khơng địi
hỏi học sinh lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp; cũng không dạy đọc
viết quá kĩ những vần này.
2. Năng lực:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
3. Phẩm chất:
-Tích cực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập.
2. Học sinh
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Trang 6


Hoạt động giáo viên
1. Hoạt động khởi động:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Thám tử mèo
(SGK, bài 136).
- GV nhận xét, tuyên dương.

* Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài vần ít gặp; Giới thiệu: Hơm
nay, các em sẽ học vần ít gặp.
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2. Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oong
- GV giới thiệu vần oong: GV viết oo (chữ o kéo dài),
ng; đọc: o (kéo dài) – ngờ - oong
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): o
(kéo dài) – ngờ - oong
- Phân tích: HS nói cái xoong/ Tiếng xoong có vần
oong/ Phân tích vần oong có âm o (kéo dài) đứng trước,
âm ng đứng sau.
- Đánh vần, đọc trơn: o (kéo dài) – ngờ - oong/ xờ oong – xoong/ cải xoong.
2.2. Dạy vần ooc (thực hiện như vần oong)
- So sánh vần oong và ooc khác nhau ở âm cuối c
- Đánh vần, đọc trơn: o (kéo dài) – c – ooc/ sờ - ooc –
sooc – sắc – sc/ quần sc.
2.3. Dạy vần uyp
- Nhìn hình nêu đèn tp. Tiếng tp có vần uyp.
- Đánh vần, đọc trơn: u – y – p – uyp/ tờ - uyp – tuyp
sắc tuýp/ đèn tuýp.
2.4. Dạy vần oeo
- Nhìn hình nêu ngoằn ngo. Tiếng ngo có vần oeo.
- Đánh vần, đọc trơn: o – e – o – oeo/ ngờ - oeo –
ngoeo – huyền – ngoèo/ ngoằn ngoèo.
2.5. Dạy vần uêu, oao
- Nhìn hình nêu nguều ngồo. Tiếng nguều có vần u.
Tiếng ngồo có vần oao.
- Đánh vần, đọc trơn: u – ê – u – uêu/ ngờ - uêu –

nguêu – huyền – nguều// o – a – o – oao/ ngờ - oao –
ngoao – huyền – ngồo// nguều ngồo.
2.6. Dạy vần uyu
- Nhìn hình nêu khuỷu tay. Tiếng khuỷu có vần uyu.
- Đánh vần, đọc trơn: u – y – u – uyu/ khờ - uyu –
khuyu – hỏi – khuỷu/ khuỷu tay.
2.7. Dạy vần oap, uâng
- GV viết bảng vần oap gồm âm o, a, p. Đọc là o – a –
pờ - oap.
- YC HS phân tích vần oap

Hoạt động học sinh
-4 Hs lên bảng đọc nối tiếp.

- HS lắng nghe

- Học sinh quan sát
- (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện theo
các bạn
- 2 HS phân tích mẫu, cả lớp nhắc lại.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS so sánh 2 vần
- Cá nhân/ nhóm/ lớp
- Cả lớp đọc trơn
- HS nêu, phân tích
- Cá nhân/ nhóm/ lớp
- HS đọc, phân tích
- HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ
- Đọc, phân tích
- Cá nhân/ nhóm/ lớp


- HS đọc, phân tích
- Cá nhân/ nhóm, lớp

- Quan sát
- HS phân tích: Gồm âm o đứng trước,
a ở giữa, p đứng sau.
- Đánh vần: o – a – pờ - oap/ oap
- Cá nhân/ lớp
- GV viết bảng vần uâng gồm âm u, â, ng. Đọc là u – â - HS quan sát
Trang 7


– ng - uâng.
- YC HS phân tích vần uâng
- Gồm âm u đứng trước, â đứng giữ, ng
- Đánh vần: u – â – ngờ - uâng/ uâng.
đứng sau
- YC HS tìm tiếng có chứa vần oap, ng
- HS tìm vần oap: ì oạp. Vần ng:
- Chỉ những bơng hoa chứa chữ, đánh vần đọc trơn: bâng khuâng
bóng, khúc khuỷu, bâng khng, ì oạp, đàn c, boong
tàu.
- YC cả lớp đánh vần đọc trơn, phân tích vần chứa tiếng - HS phân tích
vừa tìm được
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2023
Tiết 1+2:
Tiết 3:


Thể dục
GVBM dạy
--------------------------------------------------------------------------------Âm nhạc
GVBM dạy

Tiết 4:

Tiếng Việt
BÀI 137: VẦN ÍT GẶP (t2)

II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Nhận biết vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu; đánh vần đúng, đọc đúng
tiếng có các vần ít gặp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng.
- Viết đúng các vần vừa học trên bảng con.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay.
* Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là nhận biết. GV khơng địi
hỏi học sinh lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp; cũng khơng dạy đọc
viết q kĩ những vần này.
2. Năng lực:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
3. Phẩm chất:
-Tích cực, trách nhiệm hồn thành nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập.
2. Học sinh

- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
3. Luyện tập
3.1.1. Tập viết (Bảng con – BT 4)
- Đọc các vần, tiếng vừa học
a) Viết các vần, tiếng: oong, ooc, cải xoong, quần
Trang 8

Hoạt động học sinh


soóc.
- 1 HS đánh vần, đọc trơn: oong, nói cách viết
- Hs đánh vần, đọc trơn
- GV vừa viết vừa hướng dẫn: Vần oong được tạo nên
từ chữ o kéo dài và chữ ng. Chú ý cách nối nét giữa các
con chữ. Làm tương tự với vần ooc được tạo nên từ chữ
o kéo dài và c.
- HS viết bảng: oong, ooc (2 lần)
- Viết bảng con mỗi vần 2 lần
- GV cho HS đánh vần đọc trơn cải xoong
- HS đọc trơn
- GV hướng dẫn cách viết nối nét giữa các chữ. Làm - Quan sát hướng dẫn viết
tương tự với tiếng soóc, dấu sắc đặt trên đầu âm o thứ
hai.
- HS viết cải xoong, quần soóc (2 lần)
- Viết mỗi vần 2 lần trên bảng con
a) Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, đèn tuýp, ngoằn

ngoèo.
- 1 HS đánh vần, đọc trơn vần uyp, oeo, nói cách viết
- Hs đánh vần, đọc trơn
- GV viết mẫu và hướng dẫn: Vần uyp gồm chữ u, y và
p. Vần oeo gồm o, e, o. Chú ý nét nối các con chữ.
- Quan sát hướng dẫn viết
- HS viết cải uyp, oeo (2 lần)
- Viết 2 lần mỗi vần trên bảng con
- 1 HS đánh vần, đọc trơn vần đèn tuýp, ngoằn ngoèo - HS đọc, nêu cách viết
nói cách viết.
- GV hướng dẫn cách viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu - Quan sát chữ viết mẫu
thanh.
- HS viết cải đèn tuýp, ngoằn ngoèo (2 lần)
- Viết bảng con 2 lần
3.1.2. Học sinh đánh vần, đọc trơn; uêu, oao, uyp,
oap, ng, nguều ngồo, khúc khuỷu, ì oạp, bâng
khng
a) Viết các vần, tiếng uêu, oao, nguều ngoào, khúc
khuỷu
- HS đánh vần, nêu cách viết
- HS đọc
- GV hướng dẫn cách viết
- Quan sát cách viết
- HS viết bảng con 2 lần
- Viết bảng con
b) Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng khuâng
- HS đánh vần, nêu cách viết
- GV hướng dẫn cách viết
- HS đọc
- HS viết bảng con 2 lần

- Quan sát cách viết
* Cả lớp đọc trơn 9 vần khó vừa học (SGK chân trang - Viết bảng con
76)
- HS đọc trơn 9 vần vừa học
- Làm VBT đánh dấu tick vào ơ trống thích hợp
- Làm bài cá nhân
- YC HS báo cáo
- HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét
- HS nghe nhận xét
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………

Buổi chiều
Tiết 1:

Toán
TIẾT 77: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3(Tiết 2)
Trang 9


YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả phép cộng dạng 14 + 3
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực
tế.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực toán học.
3. Phẩm chất:
- Hăng say, tích cực trong giờ học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Đồ dùng dạy học của giáo viên:
- 20 chấm tròn đỏ, 10 chấm tròn xanh
- Băng giấy đã kẻ 20 ơ vng có kích thước phù hợp với chấm trịn trong bộ đồ dùng để học sinh
có thể đặt được chấm trịn vào mỗi ơ.
- Một số tình huống đơn giản có phép cộng 14 + 3.
2.Đồ dùng của học sinh:
- Sách giáo khoa Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động:
- HS chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn lại phép
- HS thực hiện.
cộng trong phạm vi 10.
- Nêu một số tình huống:
- Yêu cầu HS tìm một số tình huống trong thực tế “Tớ có 15 quả cam, mẹ tớ cho thêm 2
liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3.
quả cam. Hỏi có tớ có tất cả mấy quả
- HD HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện cam?”
lần lượt các hoạt động.
2. HĐ Thực hành, luyện tập
Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính.
- Gọi HS nêu những điều quan sát được trong bài. - HS lắng nghe và thực hiện tìm một số
- yêu cầu HS làm cá nhân nối vào VBT, Trao đổi
tình huống liên quan đến phép cộng
với bạn về kết quả, chia sẻ trước lớp.
dạng 14 + 3.
3. HĐ Vận dụng
Bài 4: Nêu phép tính thích hợp...

a)
- GV nêu yêu cầu
- HS lắng nghe yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ.
- HS thực hiện theo nhóm 2.
- YC đại diện các nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Gv chốt cách làm
b)
- Ví dụ: Đồn tàu có 15 toa tàu, nối
- GV nêu yêu cầu:
thêm 3 toa tàu nữa.
- Giao nhiệm vụ (cá nhân)
- Phép tính tìm tất cả số toa tàu là:
- GV nhận xét, tuyên dương.
15 + 3 = 18
4. HĐ Củng cố - Dặn dị:
- Nêu lại đầu bài.
- Bài học hơm nay em biết thêm được điều gì?
- Về nhà em hãy tìm tìm một số tình huống trong
thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3 để
hôm sau chia sẻ với bạn.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
I.

Trang 10


………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2023

Tiết 1:

Toán
Bài 57: PHÉP TRỪ DẠNG 17-2

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức – Kĩ năng:
- Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17-2.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với
thực tế.
2. Năng lực:
- Phát triển các NL toán học.
3. Phẩm chất:
-Cẩn thận khi tính tốn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh.
- Băng giấy đã kẻ 20 ơ vng (kích thước phù hợp với chấm trịn trong bộ đồ dùng để HS có thể
đặt được chấm trịn vào mỗi ơ).
- Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17-2.
- Trị chơi, tạo khơng khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
a. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép trừ
-HS chơi “Truyền điện”
trong phạm vi 10.
b. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần
lượt các hoạt động sau:
- HS quan sát bức tranh

-HS quan sát bức tranh
- HS thảo luận nhóm bàn:
- Có 17 chong chóng, 2 chong chóng
+ Bức tranh vẽ gì?
bạn trai cầm đi, cịn lại 15 chong
chóng. - viết phép trừ: 17-2= 15”.
+ Viết phép tính thích hợp (bảng con).
- HS chia sẻ trước lớp
Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 17-2 =
15?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HS tính 17-2 = 15.
-Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 17 - - Đại diện nhóm trình bày.
2=?
- HS lắng nghe và nhận xét các cách
tính bạn nêu ra.
- Phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác
khau để tìm kết q phép tính.
2.Tay lấy 17 chấm trịn đỏ (xếp vào các ô trong băng HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm
giấy).
kết quả phép trừ 17 - 2 và cùng thao
tác với GV:
- Miệng nói: Có 17 chấm trịn. Tay bớt đi 2 chấm tròn
(làm thao tác gạch bớt)
- Đếm: 16,15.
- HS chia sẻ cách làm.
Trang 11


- Nói kết quả phép trừ 17-2=15.


3.HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào
bảng con, chẳng hạn: 14-1 = 13; 18-3 = 15; ...
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong
bài (HS có thể dùng các chấm trịn và thao tác đếm để
tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình
huống đã cho và phép tính tuơng ứng; Chia sẻ trước
lớp.
- GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.
Bài 2
- Cho HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17 - 2.
Ngồi cách dùng chấm trịn và thao tác đếm, ta có thể
tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15.
Bài 3
-Cho HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép
trừ.
-Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp với
kết quả nào. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng
nhiều cách khác nhau: có thế nhẩm, có thể dùng chấm
trịn, que tính,... GV nên quan sát cách HS tính hơn là
chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 4
-Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe
tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc phép tính tương
ứng.

Ví dụ câu b): Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến đã bị
tắt.
Phép tính tìm số cây nến cịn lại là: 18 - 6 = 12.
-GV chốt lại cách làm.
4.Hoạt động vận dụng
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến
phép trừ dạng 17-2.
5.Củng cố, dặn dò
- Bài học hơm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến
phép trừ dạng 17 - 2 để hôm sau chia sẻ với các bạn

- Hs làm bài
- Đổi vở kiểm tra chéo.

- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.

- Hs tự làm

- HS quan sát tranh. Chia sẻ trước lớp.

-HS TL

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2:

Tiếng Việt
BÀI 137: VẦN ÍT GẶP (t3)


III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức - Kĩ năng:
Trang 12


- Nhận biết vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu; đánh vần đúng, đọc đúng
tiếng có các vần ít gặp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng.
- Viết đúng các vần vừa học trên bảng con.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay.
* Lên lớp 2, HS cịn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là nhận biết. GV khơng địi
hỏi học sinh lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp; cũng khơng dạy đọc
viết quá kĩ những vần này.
2. Năng lực:
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ và trong lớp.
3. Phẩm chất:
-Tích cực, trách nhiệm hồn thành nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập.
2. Học sinh
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 3
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Ý kiến hay, giới thiệu
hình ảnh thỏ, mèo, sóc, vượn đang vui chơi trên boong
tàu thủy trong đêm trăng.

b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: tiu nghỉu (buồn bã, thất
vọng vì điều xảy ra trái với dự tính), kiếm vỏ ốc biển
(kiếm là tìm kiếm).
c) Luyện đọc từ ngữ: boong tàu, đèn tp, đàn c, tiu
nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngồo, ngoằn ngo,
bâng khng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 11 câu (chỉ cách nhận biết
câu)
- Chỉ từng câu (chỉ liền câu cuối bài) cho học sinh đọc
vỡ.
- Đọc nối tiếp từng câu
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn. Đọc toàn bài
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC, chỉ từng vế cho cả lớp đọc
- 1 HS đọc mẫu câu: Tay vượn, nguều ngoào
- HS làm bài trong VBT

4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Các em về đọc lại bài đọc cho người thân nghe

Trang 13

- Lắng nghe GV giới thiệu bài đọc

- HS giải nghĩa nếu biết
- Cá nhân/ nhóm/ lớp
- HS nhận dạng câu, đếm câu
- HS đọc đồng thanh

- Cá nhân/ nhóm/ lớp
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Đọc YC
- HS đọc mẫu câu
- a-2 : mèo – ngoao ngoao
- b-4: tay vượn – nguều ngồo
- c-5: dây buồm – ngoằn ngo
- d-3: sóc – bâng khng
- e-1: sóng – ì oạp
- Ghi nhớ yêu cầu của GV và thực hiện


IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 3:

Tiếng Việt
TẬP VIẾT (SAU BÀI 136, 137)
BÀI: OAI, OAY, UÂY, OONG, OOC, OAP, XOÀI, XOAY, KHUẤY, CÁI XOONG, QUẦN
SC, Ì OẠP
I.
U CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức – Kĩ năng:
- Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap; từ ngữ xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần
soóc, ì oạp – kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét.
- Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẫm mĩ khi viết chữ.
2. Năng lực.
- HS có NL thẫm mĩ khi trình bày bài viết.
3. Phẩm chất:

- Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận khi viết chữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ học cỡ vừa, cỡ nhỏ.
- Vở luyện viết 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. HĐ khởi động
Hát
- GV giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của bài - Nghe GV giới thiệu bài
học
2. HĐ Luyện tập
2.1. Viết chữ cỡ vừa
- HS đọc các vần, từ ngữ sắp viết
- Yêu cầu cả lớp đọc các bài vần và từ ngữ (cỡ vừa):
oai, oay, uây, oog, xoài, xoay, khuấy, cải xoong.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn mẫu
- GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mơ tả). GV có
thể chia làm 2 chặng, mỗi chặng hướng dẫn học - HS viết vào vở Luyện viết
sinh viết 1 cặp vần, từ ngữ.
- Hướng dẫn HS viết vào vở luyện viết, có thể chia
thành mỗi chặng 1 cặp vần, từ ngữ.
- HS đọc từ ngữ
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- YC cả lớp đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): quần sc, ì oạp, - HS quan sát hướng dẫn viết
ooc, oap.
- GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ. Chú ý độ
cao các con chữ q, p; khoảng cách giữa các chữ ghi - Viết vở Luyện viết
tiếng bằng chiều ngang một chữ o.
- HS viết tiếp vào vở luyện viết; Hoàn thành phần - Lắng nghe nhận xét

luyện tập thêm.
- Nhận xét, chấm bài 1 số vở
- Lắng nghe, ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS tiếp tục luyện viết
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4:
Tiếng Việt
Trang 14


ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
- Đọc đúng các bài tập đọc Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí.
2. Năng lực:
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
- u thích mơn tiếng Việt. Có ý thức hồn thành nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi. Sách Tiếng Việt 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra
- Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ
Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí.
* Cách thực hiện:
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá

là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu
cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài
đọc của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc lớp 1; hoặc một đoạn văn bản ngồi SGK (vì đến
lúc này, HS đã học xong các vần tiếng Việt).
- GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc.
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn (không nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể u cầu HS phân
tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS.
- GV nhận xét. Chỉ đánh giá HS Hoàn thành và Hoàn thành tốt. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn
luyện tiếp để đánh giá lại.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 5:
Đạo đức
BÀI 12: PHÒNG TRÁNH BỊ NGÃ (tiết 1)
I.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được những nơi, những hành động nguy hiểm, có thể làm trẻ em bị ngã.
-Thực hiện được một số hành động, việc làm cần thiết, phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị
ngã.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân và năng lực tư
duy phê phán và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác bảo vệ an tồn cho bản thân, phịng tránh bị ngã.

II.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên
Trang 15


- SGK, VBT Đạo đức 1
- Tranh ảnh, video clip về các tình huống trẻ em bị ngã.
- Một số đồ dùng để đóng vai ứng xử khi bị ngã.
- Khăn, đá lạnh để thực hành chườm vết thương kín bị sưng tấy do ngã.
2. Học sinh
- Dụng cụ học tập: SGK, VBT Đạo đức 1, vở ghi chép
III.
CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KHỞI ĐỘNG
• Yêu cầu cần đạt
- HS nhận biết được những nơi mình đã từng bị ngã .
- HS nêu được những nơi nguy hiểm mà chúng ta dễ bị ngã
• Cách tiến hành
GV hỏi:
- HS trả lời:
- Trong lớp ta Bạn nào đã từng bị ngã rồi?
+ HS dơ tay
– Em đã bị ngã ở đâu?
+ HS: ngã ở nhà, ở ngoài đường,…
– Em cảm thấy như thế nào khi bị ngã?
+ HS: Đau thậm trí là chảy máu.

- GV gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt
- HS lắng nghe
-GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới:
- HS lắng nghe.
Các con ạ! Vừa rồi chúng mình đã đưa ra một vài
ví dụ về việc chúng mình hay bị ngã đúng khơng
nào? Và để phịng tránh bị ngã xảy ra thì chúng ta
phải làm gì? Để biết được các cách phịng tránh đó
thì chúng ta sẽ vào bài học ngày hơm nay nhé! Bài
12 “ Phòng tránh bị ngã”. Các cpn dở sách giáo
khoa trang 60 ra chúng ta cùng học bài nhé!
-GV viết tên bài lên bảng
- HS viết tên bài vào vở
2. KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Tìm hiều hậu quả của một số hành động nguy hiểm.
Yêu cầu cần đạt:
- HS nêu được hậu quả của một số hành động, việc làm nguy hiểm.
- HS nêu được phát triển năng lực tư duy phê phán và sáng tạo
• Cách tiến hành
- GV chiếu 4 đoạn video ngắn trên bảng chiếu về nội - Cả lớp quan sát các video.
dung giống 4 bức tranh (tìm các video trên mạng)
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi và cho
biết.
- HS làm việc theo nhóm đơi, thực
+ Bạn nhỏ trong video 1 đang làm gì?
hiện nhiệm vụ được GV giao.
+ Tranh 1: Hai bạn nhỏ chạy đuổi
nhau trong khi sàn nhà ướt và trơn.

+ Tranh 2: Bạn nhỏ nghịch ngồi trượt
từ trên thành cầu thang xuống.
+ Tranh 3: Bạn nhỏ ngoài người ra
ngồi cửa sổ khơng có lưới bảo vệ. +
Tranh 4: Bạn nhỏ nghịch đu cành cây
- HS trả lời:
+ Việc làm đó dẫn đến điều gì/hậu quả gì?
+ Tranh 1: Việc làm đó có thể khiến
hai bạn bị ngã, đập đầu xuống sàn
Trang 16


nhà.
+ Tranh 2: Việc làm đó có thể khiến
bạn bị ngã đau.
+ Tranh 3: Việc làm đó có thể khiến
bạn bị ngã từ trên tầng cao xuống đất,
nguy hiểm đến tính mạng.
+ Tranh 4: . Việc làm đó có thể khiến
cành cây bị gẫy và làm bạn bị ngã
xuống đất, gây thương tích.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS nhận xét
- GV nhận xét và chốt ý đúng.
- HS lắng nghe
- GV hỏi: Ngoài những hành động, việc làm trên, - HS trả lời: chạy ra ngồi đường khi
cịn có những hành động, việc làm nào khác khiến có rất nhiều xe cộ đi lại,…
chúng ta có thể bị ngã?
- GV gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét

- GV nhận xét và đưa ra thêm tranh ảnh, video clip
- HS quan sát
về những tình huống mà trẻ bị ngã xoay quanh cuộc
sống của các con.
- GV kết luận: Các con ạ, trong thực tế của chúng ta - HS lắng nghe
có rất nhiều hành động, việc làm có thể khiến chúng
ta bị ngã. Và bị ngã thì có đau khơng hả các con? À
đúng r, bị ngã k chỉ đau mà cịn có thể ảnh hưởng
đến tính mạng của chúng ta, làm cho ơng bà bố mẹ
lo lắng phải khong nào? Bởi vậy, chúng ta cần phải
hết sức cẩn thận khi chơi hay làm một việc gì đó các
con nhé.
Hoạt động 2: Thảo luận về phịng tránh bị ngã
• u cầu cần đạt :
- HS nêu được những việc nên làm và nên tránh để phòng bị ngã.
- HS được phát triển năng lực hợp tác.
• Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh trong mục b lên bảng chiếu và yêu - HS quan sát
cầu học sinh quan sát.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi, xác định - HS thự hiện thảo luận nhóm đơi
những việc nên làm và khơng nên làm để phịng
tránh bị ngã.
- GV mời một nhóm trình bày kết quả.
- HS trình bày.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét và bổ sung.
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận: Để phòng tránh - HS lắng nghe.
bị ngã, em cần:
+ Khơng nhồi người, thị đầu ra ngồi cửa sổ,
khơng ngồi lên thành lan can khơng có lưới bảo vệ.

+ Cẩn thận khi lên xuống cầu thang; không chạy
nhảy, xô đẩy nhau.
+ Không leo trèo, đu cành cây, kê ghế trèo lên cao để
lấy đồ.
+ Không đi chân đất, chạy nhảy, nô đùa trên nền trơn
ướt, phủ rêu.
+ Không đùa nghịch nhảy qua miệng cống, rãnh
Trang 17


nước, hố sâu....
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Để phòng tránh bị ngã, em cần cẩn thận khi đi lại,
chơi đùa hằng ngày.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS
học tập tích cực và hiệu quả
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2023
Tiết 1+2:

Tiếng Việt
ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
- Đọc đúng các bài tập đọc Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí.
2. Năng lực:
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.

3. Phẩm chất:
- u thích mơn tiếng Việt. Có ý thức hồn thành nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi. Sách Tiếng Việt 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4. Khởi động: Hát
5. Kiểm tra
- Trước khi đánh giá, GV dành thời gian hướng dẫn cả lớp đọc một lượt từng khổ thơ của bài thơ
Mời vào, từng đoạn của bài Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí.
* Cách thực hiện:
- Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học. Ngữ liệu để đánh giá
là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà để đánh giá đã giới thiệu (Mời vào, Hươu
cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài
đọc của SGK đã học trước đó, trong Truyện đọc lớp 1; hoặc một đoạn văn bản ngồi SGK (vì đến
lúc này, HS đã học xong các vần tiếng Việt).
- GV làm các thăm ghi tên bài đọc, số của đoạn cần đọc.
- HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc.
- HS đọc trước lớp đoạn văn (khơng nhất thiết phải đọc hết đoạn). GV có thể u cầu HS phân
tích 1 tiếng bất kì để tăng điểm cho HS.
- GV nhận xét. Chỉ đánh giá HS Hoàn thành và Hoàn thành tốt. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn
luyện tiếp để đánh giá lại.
6. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………

Trang 18


Tiết 3+4:


Tiết 1:

Tự nhiên và xã hội
CBQL dạy
--------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Hoạt động trải nghiệm

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
VỆ SINH NHÀ CỬA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức – Kĩ năng:
-Biết được một số công việc khi vệ sinh nhà cửa và đồ dùng cần thiết để thực hiện công việc đó.
-Thực hiện được một số việc làm cụ thể như lau dọn nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng gọn gàng
để vệ sinh nhà cửa.
2. Năng lực
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm.
3. Phẩm chất
- Có ý thức và thái độ làm việc nhà để giúp đỡ cha mẹ, người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồ dùng để HS thực hành vệ sinh nhà cửa như: chổi quét nhà, chổi lau nhà, khăn lau, găng tay,
nước rửa kính.
- Tranh ảnh về các dụng cụ, đồ dùng trong nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định:
- Hát
- Giới thiệu bài

Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe
thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu
cơng việc vệ sinh nhà cửa.
2. Các hoạt động chủ yếu.
*Yêu cầu cần đạt:
-Biết được một số công việc khi vệ sinh nhà cửa và đồ dùng cần thiết để thực hiện cơng việc đó.
-Thực hiện được một số việc làm cụ thể như lau dọn nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ dùng gọn gàng
để vệ sinh nhà cửa.
Hoạt động 1: Kể tên dụng cụ lau dọn nhà
* Yêu cầu cần đạt:
- HS kể tên được một số đồ dùng, dụng cụ dùng để vệ sinh nhà cửa. Kể tên được những công
việc cụ thể để vệ sinh nhà cửa.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS các nhóm nhận bộ tranh về các - Nhóm trưởng lên nhận bộ dụng cụ.
dụng cụ, đồ dùng trong gia đình (có thể dùng
hình ảnh trong SGK).
- Cho HS thảo luận phân loại tranh vẽ đồ dùng để - Thảo luận với bạn trong nhóm để phân loại
lau dọn nhà và tranh không vẽ đồ dùng lau dọn tranh thành 2 nhóm: tranh vẽ đồ dùng để lau
nhà.
dọn nhà và tranh khơng vẽ đồ dùng lau dọn
nhà.
- Nói với các bạn trong nhóm về tên gọi và
cơng dụng của mỗi đồ dùng được vẽ trong
tranh.
- Gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.
- Các nhóm lần lượt lên chia sẻ.
Trang 19


*GV kết luận.

- Để vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng chúng ta - Theo dõi, lắng nghe
cần sử dụng nhiều loại đồ dùng dụng cụ khác
nhau như: chổi quét nhà, chổi lau nhà, khăn lau
bàn ghế, nước lau nhà. nước rửa kính.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.
Hoạt động 2. Tập làm vệ sinh nhà cửa
* Yêu cầu cần đạt:
- HS biết kể tên những công việc nhà và biết một số đồ dùng, dụng cụ lao động được dùng khi
làm việc nhà.
- HS biết những công việc nhà mình có thể làm để giúp đỡ bố mẹ và để tự phục vụ bản thân.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS:
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Vẽ tranh ngôi nhà của em.
+ HS vẽ ngơi nhà của mình.
+ Đánh dấu (x) vào những vị trí cần dọn trong + Thực hành đánh dấu : bếp, nhà tắm,…
nhà.
+ Chia sẻ những việc cần làm khi dọn nhà.
+ Nói với bạn bên cạnh em những việc cần làm
khi dọn nhà.
- HS tham gia sắp xếp cùng GV.
- GV sắp xếp các góc lớp thành các góc mơ
phỏng một gia đình, đồ dùng chưa được sắp xếp
gọn gàng.
- GV hướng dẫn HS:
+ Chia nhóm
+ Chia thành các nhóm.
+ HS đóng vai theo sự phân cơng
+ Mỗi nhóm đóng vai là các thành viên trong gia
đình.

+ Thực hiện sự phân công dọn dẹp nhà cửa.
+ Các thành viên trong gia đình phân cơng nhau + Lần lượt lên chia sẻ.
để dọn dẹp nhà cửa.
+ Sau khi dọn dẹp xong, HS giới thiệu về công
việc em đã làm để nhà của em trở nên gọn gàng,
sạch đẹp.
* Kết luận:
- Để vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng em cần - Lắng nghe, ghi nhớ
thực hiện các công việc sau: quét nhà, lau nhà,
lau bàn ghế, cửa kính. Khi dọn nhà em cần lưu ý:
đeo khẩu trang, đi găng tay để bảo vệ sức khỏe
của bản thân.
3. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe
dương HS.
- Về nhà chia sẻ với người thân về các công việc
khi vệ sinh nhà cửa.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 1+2+3:

Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2023
Tiếng Việt
ĐỌC HIỂU, VIẾT
(Bài luyện tập)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Trang 20



1. Kiến thức – Kĩ năng
- Đọc đúng một đoạn thơ, văn trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng).
- Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): Làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu; BT điền chữ (ng
hay ngh?). Chép đúng một khổ thơ, mắc không quá 1 lỗi.
2. Năng lực:
- Hợp tác có hiệu quả với bạn khi làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
- Có trách nhiệm hồn thành nhiệm vụ được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
- Vở Luyện viết 1, tập hai. Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động:
Hát
GV giới thiệu: Bài đánh giá kiểm tra khả
- Nghe
năng đọc thành tiếng / khả năng đọc hiểu, viết
của HS.
2. HĐ luyện tập.
PHẦN A - ĐỌC
- GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình),
hướng dẫn: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từ
- Nghe, quan sát
ngữ với hình.
- 1 HS làm mẫu: nối từ suối chảy với hình
- GV nêu YC của BT 2( HS đọc thầm truyện
5.
Quà tặng mẹ, điền từ thích hợp để hồn thành

- HS đọc thầm truyện Quà tặng mẹ, điền từ
2 câu văn.
thích hợp để hoàn thành 2 câu văn
- Báo cáo: Các con của thỏ mẹ rất ngoan /
PHẦN B – VIẾT
hiếu thảo. Thỏ mẹ rất cảm động / hạnh
- GV nêu yêu cầu của BT 1 (Điền chữ ng hay
phúc.
ngh?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để
- 1 HS làm mẫu: Cô thỏ làm việc vất vả,
làm bài đúng.
chẳng nghỉ ngơi.
- GV nêu YC của BT 2 (Tập chép); nhắc HS:
Cần chép lại khơng mắc q 1 lỗi chính tả,
đúng kiểu chữ, cỡ chữ 4 dòng (16 chữ) của bài
- HS chép bài cá nhân theo y/c
thơ Ngủ rồi.
- HS làm xong bài/ GV chữa bài cho HS.
3. HĐ củng cố-Dặn dò:
- HS theo dõi , sửa sai
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………
Tiết 4:

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT LỚP
CHIA SẺ VIỆC LÀM TỐT GIÚP GIA ĐÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức – Kĩ năng:
- HS có khả năng tự liên hệ để nhận xét, đánh giá hành vi đã làm được và chưa làm được trong
cuộc sống hằng ngày để giúp đỡ gia đình.
Trang 21


2. Năng lực:
- Có NL phê và tự phê bình. Mạnh dạn khi trao đổi ý kiến.
3. Phẩm chất:
- Trung thực khi đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Có ý thức tự giác chia sẻ cơng việc hàng ngày với gia đình mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Các bước sinh hoạt:
2.1. Nhận xét trong tuần 26
- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:
- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các
+Đi học chuyên cần:
hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả
+ Tác phong , đồng phục .
theo dõi trong tuần.
+ Đồ dùng dạy học bài, đồ dùng học tập
+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo
+ Vệ sinh.
dõi
+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo

dõi
+ GV nhận xét qua 1 tuần học:
+ Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo
* Tuyên dương:
dõi
- GV tuyên dương cá nhân và tập thể có + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo
thành tích.
dõi
* Nhắc nhở:
- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp
trong tuần.
- Lắng nghe để thực hiện.
2.2.Phương hướng tuần 27
- Thực hiện dạy tuần 27, GV bám sát kế
hoạch chủ nhiệm thực hiện.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện
ATGT, ATVSTP, ATPD COVID
- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, - Lắng nghe để thực hiện.
triển khai chủ điểm mới.
2.3. Chia sẻ việc làm tốt giúp gia đình
- GV tổ chức cho HS quan sát một số hình
ảnh giúp đỡ gia đình của các bạn
(có thể sử dụng các hình ảnh trong SGK). Cho HS trao đổi theo cặp về những việc đã
làm được để giúp đỡ gia đình.
- HS quan sát.
- GV gợi ý cho HS liên hệ qua các câu hỏi:
+ Em đã làm gì để giúp đỡ gia đình?

- Từng cặp HS trao đổi, liên hệ với nhau về

những việc đã làm được để giúp đỡ
gia đình.
+ Mọi người trong gia đình có thái độ như + HS đưa ra các công việc đã giúp đỡ gia
thế nào khi em thực hiện những việc làm đó? đình.
+ Em có vui khi làm được những việc để + HS nói về thái độ của mọi người.
giúp đỡ gia đình khơng? Vì sao?
+Em sẽ tiếp tục làm những việc gì để giúp + HS nói về cảm giác của mình khi đó.
Trang 22


đỡ gia đình?
- Mời 1 vài cặp HS chia sẻ trước lớp

+ Chia sẻ những việc sẽ làm để giúp đỡ gia
đình.
- Một số cặp HS chia sẻ trước lớp về những
tình cảm và việc làm mà bản thân
đã làm được và những dự định mong muốn
sẽ làm tiếp để giúp đỡ gia đình

3.Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS chuẩn bị
cho tiết học sau.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………

Trang 23




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×