TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Sản Xuất Và Phát Triển Thương Mại Việt Hoa
Họ và tên sinh viên
:NGÔ THỊ NON
Mã số sinh viên
:LTCD150706TC
Lớp
:KT3
Giáo viên hướng dẫn
:TS.NGUYỄN THỊ MINH PHƯƠNG
Hà Nội, năm 2016.
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NGÔ THỊ NON
Từ viết tắt
Ý nghĩa
BCTC
Báo cáo tài chính
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BQ
Bình qn
CBCNV
Cán bộ, cơng nhân viên
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
CSH
Chủ sở hữu
ĐH - CĐ
Đại học - Cao đẳng
GTGT
Giá trị gia tăng
KCN
Khu cơng nghiệp
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TK
Tài khoản
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TS
Tài sản
TSCĐ
Tài sản cố định
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TRANG 2
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Biểu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT (Mua vào)....................................................................10
Biểu 2.2: Phiếu lệnh sản xuất ......................................................................................11
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho..............................................................................................12
Biểu 2.4: Sổ đề nghị xuất kho......................................................................................13
Biểu 2.5: Sổ chi tiết nguyên vật liệu............................................................................14
Biểu 2.6: Trích Sổ Nhật Ký Chung..............................................................................16
Biểu 2.6: Trích Sổ Cái TK 154....................................................................................17
Biểu 2.7: Trích Sổ Cái TK 152 ...................................................................................18
Biểu 2.8: Bảng Chấm Công........................................................................................ 21
Biểu 2.9: Bảng Tính Lương........................................................................................ 22
Biểu 2.10: Bảng Trích Nộp .........................................................................................24
Biểu 2.11: Trích Sổ Nhật Ký Chung ...........................................................................26
Biểu 2.12: Trích Sổ Cái TK 154 ............................................................................... 28
Biểu 2.13: Hóa đơn tiền điện ......................................................................................30
Biểu 2.14: Bảng Trích Khấu Hao ................................................................................31
Biểu 2.15: Bảng phân bổ CCDC................................................................................. 32
Biểu 2.16: Trích Sổ Nhật Ký Chung........................................................................... 34
Biểu 2.17: Trích Sổ Cái TK 154 ...............................................................................35
Biểu 2.18: Sổ Chi tiết doanh thu bán thành phẩm....................................................... 37
Biểu 2.19: Bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................38
Biểu 2.20: Bảng tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.................................................. 38
Biểu 2.21: Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung......................................................... 39
Biểu 2.22: Bảng tính giá thành sản phẩm ....................................................................40
NGƠ THỊ NON
TRANG 3
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT HOA..........................................................................3
1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Sản Xuất Và Phát Triển Thương
Mại Việt Hoa..............................................................................................................3
1.1.1 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.....................................................................3
1.1.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp.............................................................................5
1.1.3 Chi phí sản xuất chung...................................................................................6
1.2 Đặc điểm kế tốn tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Sản Xuất Và Phát
Triển Thương Mại Việt Hoa.......................................................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI VIÊT HOA.......................................................................................9
2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp..............................................................9
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................................9
2.1.2 Kế tốn chi tiết chi phí ngun vật liệu trực tiếp..........................................14
2.1.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trực tiếp...................................................16
2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................................20
2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn.........................................................................20
2.2.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp..............................................................25
2.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................................28
2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế tốn.........................................................................28
2.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung.....................................................................33
2.4 Kế tốn tính giá thành sản phẩm.........................................................................36
NGƠ THỊ NON
TRANG 4
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI VIỆT HOA.....................................................................................41
KẾT LUẬN................................................................................................................49
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................50
NGÔ THỊ NON
TRANG 5
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI MỞ ĐẦU
Hòa nhập cùng sự cạnh tranh càng ngày càng gay gắt trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, các doanh nghiệp cũng đã và đang nỗ lực để đàm bao sự tồn tại và
phát triển của mình thơng qua các chiến lược và kết quả sản xuất kinh doanh. Khi phân
tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp sản xuất, xây lắp thì
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Để có
được những số liệu trên chúng ta khơng thể khơng nhắc tới vai trị to lớn để hạch toán
kế toán. Việc tổ chức kế toán đúng, hợp lý, chính xác chi phí sản xuất và tính đúng,
tính đủ giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lơn trong cơng tác quản lý chi phí, giá thành
sản phẩm, trong việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chi phí phát sinh ở doanh
nghiệp nói chung và ở các phân xưởng, tổ, đội sản xuất nói riêng. Thơng qua số liệu
do bộ phận kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành cung cấp, nhà quản lý doanh nghiệp
biết được chi phí và giá thành thực tế của từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, của
hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong doanh nghiệp. Qua đó, nhà quản lý
có thể phân tích, đánh giá tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn hiệu quả, để từ
đó có thể đề ra các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu
cầu quản trị doanh nghiệp.
Việc phân tích đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ có
thể dựa vào giá thành sản phẩm chính xác. Về phần mình, tính chính xác của giá thành
sản phẩm lại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất. Do vậy, tổ chức tốt
cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm để đảm bảo xác định đúng nội
dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành, xác định đúng lượng giá trị của các
yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu cấp bách và ngày
càng phải hồn thiện đổi mới cơng tác đó là rất cần thiết đối với doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của đề tài, cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ
ThS. Nguyễn Thị Minh Phương và các anh chị trong phịng kế tốn cơng ty Cơng ty
TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Việt Hoa em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Hồn
thiện kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty Cơng ty TNHH Sản Xuất
Và Thương Mại Việt Hoa”.
NGƠ THỊ NON
TRANG 1
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Kết cấu của đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty Cơng ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Việt Hoa” bao gồm 03 chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH Sản Xuất Và Phát Triển Thương Mại Việt Hoa.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại cơng ty Cơng ty TNHH Sản Xuất Và Phát Triển Thương Mại Việt Hoa.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công
ty Công ty TNHH Sản Xuất Và Phát Triển Thương Mại Việt Hoa.
NGÔ THỊ NON
TRANG 2
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
1.1 Đặc điểm chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Sản Xuất Và Phát Triển Thương
Mại Việt Hoa.
1.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Mỗi đơn vị khi tiến hành hoạt động sản xuất đều phải sử dụng những loại
nguyên vật liệu nhất định. Tùy theo đặc điểm của từng loại sản phẩm và quy trình sản
xuất ra chúng mà nguyên vật liệu có những đặc điểm riêng biệt.
Sản phẩm của cơng ty là các sản phẩm về ngành xây dựng như ke góc gạch,
ngành thực phẩm như màng cuộn nilon, ngành y tế như chai lọ… phần lớn các nguyên
vật liệu chính dùng cho sản xuất các sản phẩm nhựa đều mua lại của các DN trong
nước.
Danh mục toàn bộ nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển
Thương Mại Việt Hoa.Do đặc thù của loại hình doanh nghiệp sản xuất, Công ty
TNHH Sản Xuất và Phát Triển Thương Mại Việt Hoa chuyên sản xuất các sản phẩm
nhựa nên nguyên vật liệu chính của DN gồm :
- Hạt nhựa nguyên sinh
- Hạt nhựa cacbonat
- Bột màu
- Phế liệu nhựa…..
Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Sản Xuất và Phát Triển Thương
Mại Việt Hoa.
Trong DN sản xuất phải sử dụng nhiều loại NVL khác nhau. Để thực hiện công
các quản lý và hạch tốn có hiệu quả thì cần phải phân loại thật tốt.
Để phân loại nguyên vật liệu tốt thì căn cứ vào mục đích sử dụng trong doanh
nghiệp thành từng nhóm, từng loại.
Phân loại nguyên vật liệu chính theo mục đích sản xuất
NGƠ THỊ NON
TRANG 3
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Nguyên vật liệu chính: Là các nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất
và chiếm phần lớn trong giá trị sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: Là các nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất
và chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị sản phẩm.
Phân loại ngun vật liệu phụ theo cơng dụng
+ Nhóm ngun vật liệu làm tăng chất lượng sản phẩm.
+ Nhóm nguyên vật liệu làm tăng chất lượng NVL chính.
- Nhiên liệu: là loại vật liệu phụ sử dụng cho quá trình sử dụng có tác dụng làm
mát trong q trình chế tạo sản phẩm. Nhiên liệu ở dưới dạng thể lỏng.
- Phụ tùng: là những chi tiết máy móc được sử dụng cho việc thay thế, sửa chữa
các máy móc sản xuất.
- Phế liệu: Là những phần sản phẩm thừa trong quá trình sản xuất, DN có thể tái
sử dụng lại hoặc khơng.
Phân loại ngun vật liệu chính theo nguồn hình thành.
- Nguồn mua ngồi.
- Nguồn tự sản xuất
Cách thức tính giá nhập - xuất.
Kế toán nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu được thực hiện theo nguyên tắc giá
gốc quy định theo chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho
Trị giá gốc NVL nhập kho mua ngồi được tính theo cơng thức sau :
Giá gốc NVL nhập
kho do mua ngồi
NGƠ THỊ NON
=
Giá mua ghi trên hố đơn
khơng gồm thuế GTGT trừ
đi các khoản giảm giá,
chiết khấu, hàng mua trả lại +
Các
loại
thuế
không được hoàn
lại: Thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt…
+
Các loại chi phí
khác liên quan:
vận chuyển, bốc
dỡ, lắp đặt…..
TRANG 4
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Trị giá NVL xuất kho được áp dụng tính theo Bình qn gia quyền cả kỳ dự trữ
Đơn giá xuất kho bình
quân cả kỳ dự trữ
Giá trị tồn kho
đầu kỳ
Giá trị nhập kho
trong kỳ
+
=
Số lượng tồn kho
đầu kỳ
+
Số lượng nhập
kho trong kỳ
DN hiện nay đã đầu tư hệ thống bảo quản khép kín từ kho chứa, hệ thống nâng,
cẩu hàng.
- Kho chứa NVL: Hạt nhựa nguyên sinh, hạt nhựa cacbonat, bột màu, phế liệu
….
- Kho chứa nhiên liệu: Chứa phuy chứa dầu.
- Kho phụ tùng: Chứa các loại công cụ, dụng cụ để thay thế: bánh răng, khn
thép, vịng bi…
1.1.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp.
Nội dung kế tốn chi phí nhân công trực tiếp tại công ty.
Tiêu chuẩn phân bổ chi phí nhân cơng là tiêu thức doanh thu của sản phẩm sản
xuất.
Chi phí NCTT tại Cơng ty Việt Hoa bao gồm: Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN) của cơng nhân trực tiếp sản xuất.
Ngồi tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp,
BHXH, BHYT,...các khoản này cũng góp phần hỗ trợ người lao động và tăng thu nhập
cho họ trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao động.
- Bảo hiểm xã hội trích theo lương cơ bản được trích 26%. Căn cứ vào bảng
trích nộp bảo hiểm cho bộ phận sản xuất khấu trừ vào lương 8% BHXH, còn là 18%
tiền BHXH sẽ được tính vào chi phí sản xuất.
NGƠ THỊ NON
TRANG 5
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Bảo hiểm y tế được trích 4,5% tiền lương cơ bản. Căn cứ vào bảng trích nộp
bảo hiểm cho bộ phận sản xuất khấu trừ vào lương 1,5% BHYT, còn lại 3% tiền
BHYT sẽ được tính vào chi phí sản xuất.
- Bảo hiểm thất nghiệp được trích 2% tiền lương cơ bản. Căn cứ vào bảng trích
nộp bảo hiểm cho bộ phận sản xuất khấu trừ vào lương 1% BHTN, còn lại 1% tiền
BHTN sẽ được tính vào chi phí sản xuất.
1.1.3 Chi phí sản xuất chung.
*Nội kế tốn chi phí sản xuất chung tại cơng ty.
Chi phí sản xuất chung phải được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí,
một doanh nghiệp nếu có nhiều phân xưởng sản xuất, nhiều đội sản xuất thì phải mở
sổ chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng phân xưởng, từng tổ đội sản
xuất.Trường hợp một phân xưởng hay tổ đội sản xuất trong kỳ có sản xuất nhiều loại
sản phẩm, nhiều cơng việc thì phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung.Tiêu
chuẩn phân bổ có thể là chi phí NCTT, chi phí NVLTT, tổng chi phí sản xuất cơ bản
(bao gồm chi phí NCTT và chí phí NVLTT) hoặc dự tốn (định mức) chi phí sản xuất
chung.
Tại Cơng ty Việt Hoa chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN
KPCĐ) của nhân viên quản lý phân xưởng.
- Chi phí vật liệu, CCDC phục vụ cho sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí bằng tiền khác
Phương pháp tập hợp các khoản mục chi phí trong chi phí sản xuất chung:
Các khoản chi phí sản xuất chung tại công ty, một số khoản được tập hợp trực
tiếp.
+ Tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm tiền lương và các khoản phụ
cấp khác. Công ty áp dụng hình thức lương theo thời gian đối với bộ phận nhân viên
quản lý và nhân viên phục vụ sản xuất.
NGÔ THỊ NON
TRANG 6
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
+ Tập hợp chi phí cơng cụ, dụng cụ sản xuất : Trong q trình sản xuất cơng ty
phải xuất dùng một số cơng cụ dụng cụ giúp q trình sản xuất được thực hiện tốt và
công tác quản lý được thuận lợi như: Bóng đèn, dụng cụ điện, dao băm, nồi nấu
nhựa....
+ Tập hợp chi phí khấu hao: Khoản chi phí này bao gồm tồn bộ khấu hao về
máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ cho quá trình sản xuất ở các phân xưởng như:
Nhà kho, máy nghiền, máy trộn,...
Tại Công ty Việt Hoa, mỗi loại tài sản được theo dõi riêng về nguyên giá, giá trị
hao mòn, tỷ lệ khấu hao,...
Việc trích khấu hao áp dụng theo thơng tư 45/2013/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ
Tài chính theo phương pháp đường thẳng.
Cơng thức tính :
+ Mức khấu hao bình qn tháng =
Mức khấu hao bình quân năm
12 tháng
- Sau khi tập hợp được các khoản chi phí sản xuất chung, kế tốn bắt đầu phần
bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức doanh thu của các đơn hàng trong tháng như
sau:
Tổng tiền chi phí sản xuất chung trong tháng
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A
Doanh thu của sản phẩm A
=
X
Tổng doanh thu các sản phẩm trong tháng
1.2 Đặc điểm kế tốn tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sản Xuất Và
Phát Triển Thương Mại Việt Hoa.
* Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là các sản phẩm sản xuất bằng nhựa plastic
trong doanh nghiệp bao gồm: vỏ chai dầu gội, vỏ chai thuốc tẩy, Hộp nhựa, hộp kẻ góc
cạnh...
NGƠ THỊ NON
TRANG 7
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
* Phương pháp tính giá thành
Cơng ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn:
Giá thành sản phẩm sản xuất = Chi phí dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh
trong kỳ - chi phí dở dang cuối kỳ.
Chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung
*Phương pháp đánh giá chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dang cuối kỳ.
Do cơng ty không sản xuất hàng loạt, doanh nghiệp chỉ tiến hành sản xuất theo
đơn đặt hàng nên doanh nghiệp khơng có chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ và chi phí
dở dang cuối kỳ.
NGƠ THỊ NON
TRANG 8
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI VIÊT HOA.
2.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.
*Chứng từ kế toán sử dụng.
Để hạch toán kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp kế tốn sử dụng các
chứng từ sau:
+ Phiếu lệnh sản xuất (Giấy đề nghị xuất kho)
+ Phiếu xuất kho.
+ Hóa đơn GTGT
Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu phòng sản xuất viết phiếu lệnh sản xuất
gửi phòng kho, thủ kho sẽ trực tiếp xuống kho kiểm tra kho để xuất kho và ký nhận
xuất kho theo phiếu lệnh sản xuất. Sau đó phiếu lệnh sản xuất được chuyển về phịng
kế tốn, kế toán căn cứ vào số lượng xuất kho trên phiếu phiếu lệnh đã được ký duyệt
tiến hành nhập liệu trên phần mềm. Phiếu xuất kho được in ra từ phần mềm bao gồm 3
liên:
+ Liên 1: Lưu tại phòng kế toán kẹp cùng phiếu lệnh sản xuất.
+ Liên 2: Giao cho xưởng sản xuất.
+ Liên 3: Giao cho thủ kho.
NGÔ THỊ NON
TRANG 9
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.1: Mẫu hóa đơn GTGT (Mua vào)
Ngày 03/11/2015: Căn cứ theo phiếu lệnh sản xuất số 41/11, kế toán xuất 2.590
kg nguyên vật liệu hạt nhựa phục vụ sản xuất ke góc gạch nhựa. Kế tốn kiểm tra và
lập phiếu xuất kho số 01.
NGÔ THỊ NON
TRANG 10
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Biểu 2.2: Phiếu lệnh sản xuất
Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Việt Hoa
Địa chỉ: Số 3, ngách 124/55, đường Âu Cơ, Phường Tứ Liên, Quận Tây Hồ, Thành
phố Hà Nội
PHIẾU LỆNH SẢN XUẤT
Số: 41/11
Đơn hàng:
Kê góc gạch nhựa 70x70
Đơn vị:
Cty CP Viglacera Tiên Sơn
Ngày sản xuất:
03/11/2015
Số lượng thành phẩm: 37.000 chiếc
Tên hàng
Quy Cách
Kê góc gạch nhựa 70x70
-
Màu trắng.
-
NVL: Nhựa nguyên sinh
-
Kích thước: 70 x 70 x 40 mm
-
Cắt bavia hồn chỉnh.
Yêu cầu của đơn hàng:
-
Định mức sản xuất: 0,07 kg nhựa/ 1 chiếc.
-
NVL thừa nhập trả lại kho (nếu có).
BỘ PHẬN KHO
KẾ TỐN
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
NGƠ THỊ NON
TRANG 11
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cơng Ty : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT
HOA
Địa chỉ : SỐ 3, NGÁCH 134/55, ĐƯỜNG ÂU CƠ, P.TỨ LIÊN, TÂY HỒ, HÀ
NỘI
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 03 tháng 11 năm 2015
Số : 41
Nợ: 154
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hải Anh
Theo PLSX
Số 41 Ngày 03 tháng 11 năm 2015
Lý do: Xuất kho cho sản xuất
Xuất tại kho: Nguyên vật liệu
ST
T
Tên,nhãn hiệu,quy
cách,phẩm chất
Mã số
A
B
C
01
Số lượng
ĐV Theo
T chứn Thực
Nhập
g từ
1
2
Hạt nhựa
Kg
2.95
0
2.950
Đơn giá
Thành
tiền
3
4
84.476.20
28.636
0
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi tư triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn hai trăm
đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 03 thán
g 11 năm 2015
Người lập phiếu
NGÔ THỊ NON
Người nhận
hàng
Giá m đốc
TRANG 12
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.1.2 Kế tốn chi tiết chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
Phiếu lệnh sx
Sổ đề nghị xuất
kho
Báo cáo nhập xuất
tồn tại xưởng
Căn cứ vào phiếu lệnh sản xuất đã được ký duyệt, nhân viên thống kê tại xưởng
sản xuất ghi sổ đề nghị xuất vật tư. Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ đề nghị xuất kho
và sổ chi tiết nguyên vật liệu để lập báo cáo nhập xuất tồn tại xưởng. Tồn bộ quy
trình ghi sổ được thực hiện trên excel.
Biểu 2.4: Sổ đề nghị xuất kho
Cơng Ty : CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
Địa chỉ : SỐ 3, NGÁCH 134/55, ĐƯỜNG ÂU CƠ, P.TỨ LIÊN, TÂY HỒ, HÀ NỘI
SỔ ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
STT
...
03
4
Ngày tháng
...
3/11/2015
4/11/2015
Tháng 11 năm 2015
Chứng từ
Đã xuất
...
...
PLSX 41/11
x
PLSX 42/11
x
Chưa xuất
...
Biểu 2.5: Sổ chi tiết nguyên vật liệu
NGÔ THỊ NON
TRANG 13
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cơng ty:
Mã số
DN:
TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Việt Hoa
Địa chỉ:
Số 3 ngách 124/55, Đường Âu Cơ, Phường Tứ Liên, Tây Hồ, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.
0106358275
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tên nguyên vật liệu
Hạt nhựa
Tháng 11 năm 2015
Đơn giá
xuất:
Ngày
tháng
Ký
hiệu
PNK
0091
3/11/2015
PXK
41
...
Số lượng
Số
hiệu
2/11/2015
28,636
Diễn giải
ĐVT
ĐG
28,
636
28,
636
Tồn đầu kỳ
KG
Mua của công ty Việt
Thái
KG
Xuất kho theo phiếu lệnh
sản xuất
KG
28,
636
...
...
...
Tồn
đầu
Nhập
Thành tiền
Xuất
Tồn đầu
Nhập
12,886,2
00
450
20,000
572,720,000
2,95
0
...
Xuất
...
...
84,476,20
0
...
...
CỘNG
Ngày 30 Tháng 11 Năm 2015
Người lập
Giám đốc
(Ký học tên)
(Ký, đóng dấu)
NGƠ THỊ NON
TRANG 14
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.1.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trực tiếp.
*Tài khoản kế tốn sử dụng.
Kế tốn sử dụng TK 154_ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 152_Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
*Sổ sách kế toán sử dụng:
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ Cái TK 154
Sổ Cái TK 152
*Trình tự ghi sổ kế toán.
Khi lập xong phiếu xuất kho, nghiệp vụ này sẽ được ghi vào sổ Nhật ký chung,
đồng thời ghi vào bên Nợ của TK 154 và bên Có của TK 152 trong các Sổ cái TK 154,
TK 152.
Biểu 2.6: Trích Sổ Nhật Ký Chung
NGƠ THỊ NON
TRANG 15
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Mẫu số: S03a-DNN
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
ĐC: Số 3, ngách 124/55 Đường Âu Cơ, P.Tứ Liên, Q. Tây Hồ, Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
MST:0106358275
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
VN
D
Đơn vị tính
Chứng từ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Số hiệu
Ngày,
tháng
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
A
B
C
D
E
…
…
x
…
…
ST
T
dịn
g
G
Số
hiệu
TKĐ
Ư
H
TC/12P 0000251
02/11/2015
Mua hạt nhựa của Thành Cơng
x
152
02/11/2015
TC/12P 0000251
02/11/2015
Mua hạt nhựa của Thành Công
x
311
02/11/2015
TC/12P 0000251
02/11/2015
Mua hạt nhựa của Thành Công
x
133
02/11/2015
TC/12P 0000251
02/11/2015
Mua hạt nhựa của Thành Công
x
311
03/11/2015
PXK 41
03/11/2015
Xuất kho NVL cho sản xuất
x
154
03/11/2015
PXK 41
03/11/2015
Xuất kho NVL cho sản xuất
x
152
…
…
…
…
NGÔ THỊ NON
Có
1
2
…
572.720.000
572.720.000
57.272.000
57.272.000
84,476,200
84,476,200
…
…
…………….
.
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Cộng phát sinh
Người ghi sổ
Nợ
…
02/11/2015
…
Số phát sinh
……………
Kế toán trưởng
Giám đốc
TRANG 16
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
(Ký, họ tên)
NGƠ THỊ NON
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TRANG 17
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
ĐC:Số 3, ngách 124/55 Đường Âu Cơ, P.Tứ Liên, Q. Tây Hồ, Hà Nội
MST:
0106358275
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/11/2015 đến ngày 30/11/2015
Tài khoản: 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số CT
Ngày
hạch tốn
A
B
Diễn giải
Tài
khoả
n
TK
đối
ứn
g
Nợ
Có
C
D
E
1
2
…
…
…
PXK4
1
03/11/201
5
Xuất kho NVL cho SX
154
152
…
Cộng
84,476,20
0
….
….
…….
…..
Số dư cuối kỳ
..
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.6: Trích Sổ Cái TK 154
NGƠ THỊ NON
TRANG 18
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VIỆT HOA
ĐC:Số 3, ngách 124/55 Đường Âu Cơ, P.Tứ Liên, Q. Tây Hồ, Hà Nội
MST: 0106358275
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 03/01/2015 đến ngày 05/01/2015
Tài khoản: 152 – Nguyên vật liệu
Số CT
Ngày hạch
toán
A
B
Diễn giải
Tài
khoả
n
TK
đối
ứn
g
Nợ
Có
C
D
E
1
2
…
…
…
PXK41
03/11/2015
Xuất kho NVL cho SX
152
154
…
86,177,070
…
Cộng
….
Số dư cuối kỳ
….
...
...
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.7: Trích Sổ Cái TK 152
NGÔ THỊ NON
TRANG 19
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ Cái TK TK 152 kế toán xác định được tổng chi phí
nguyên vật liệu xuất cho sản xuất sản phẩm, hoặc trên sổ Cái TK 154 kế toán sử dụng
chức năng Fillter để lọc TK đối ứng là 152 kế tốn tập hợp được chi phí nguyên vật
liệu xuất cho sản xuất sản phẩm.
2.2 Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp.
2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.
*Chứng từ kế toán sử dụng.
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương,
phụ cấp, các khoản thu nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho người lao động, kiểm tra
việc thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời
là căn cứ để thống kê về lao động tiền lương.
Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ
hưởng BHXH, ... để có căn cứ tính trả lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng
người và quản lý lao động trong đơn vị.
*Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày, khi cơng nhân đi làm trưởng phịng sản xuất thực hiện chấm công.
Công tác này được thực hiện thủ công trên sổ chấm công. Cuối tháng, tại xưởng tập
hợp bảng chấm cơng để lập bảng tính lương gửi lên phịng kế tốn kiểm tra ký nhận.
Kế tốn trưởng trực tiếp kiểm tra, trường hợp hợp lệ sẽ trình giám đốc ký duyệt sau đó
chứng từ quay về phịng kế toán để hạch toán, trường hợp bảng lương chưa đảm bảo
hợp lệ sẽ chuyển về xưởng để kiểm tra điều chỉnh lại.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiền lương lập Bảng
thanh toán tiền lương, bảng trích nộp chuyển cho kế tốn trưởng sốt xét xong trình
cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền ký duyệt, chuyển cho kế toán lập phiếu chi
và phát lương. Bảng thanh tốn tiền lương được lưu tại phịng (ban) kế toán của đơn
vị.
Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc
người nhận hộ phải ký thay.
NGÔ THỊ NON
TRANG 20