Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Kiểm soát và Dự phòng nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.16 KB, 154 trang )

BỘ Y TẾ
VIỆN DA LIỄU QUỐC GIA

KIỂM SOÁT VÀ DỰ PHỊNG NHIỄM
TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG
TÌNH DỤC
(Áp dụng cho các phòng khám dành cho
phụ nữ mại dâm và nam quan hệ tình dục
đồng giới dự án FHI/USAID)


Hà nội – 8/2008
Môc lôc

CHƯƠNG 1. Tổng quan về STI và HIV/AIDS tại Việt Nam

4

1.1. Tình hình dịch tễ STI tại Việt Nam

4

1.2. Mối liên quan giữa HIV và STI

4

1.3. Hành vi có nguy cơ cao

5

1.4. Hành vi bảo vệ làm giảm nguy cơ lây truyền bệnh



6

1.5. Các nhóm dân số có nguy cơ cao

6

1.6. Tác nhân gây bệnh

10

1.7. Những biến chứng chủ yếu của STI

10

CHƯƠNG 2. Cách tiếp cận một bệnh nhân STI

12

2.1. Kỹ năng giao tiếp bằng lời và khơng lời

12

2.2. Khai thác tiền sử tình dục và STI

13

2.3. Khám bệnh nhân có triệu chứng STI

15


CHƯƠNG 3. Quản lý các STI

18

3.1. Những cản trở đối với chương trình quản lý STI

18

3.2. Các nội dung của quản lý STI

18

3.3. Các yêu cầu cho một phòng khám STI

19

3.4. Các phương pháp chẩn đoán STI

20

3.5. Các ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp chẩn đoán

21

CHƯƠNG 4. Quản lý STI bằng tiếp cận hội chứng

22

4.1. Bốn hội chứng STI thường gặp


23

4.2. Những nét đặc trưng của tiếp cận hội chứng

23

4.3. Những ích lợi của quản lý STI theo tiếp cận hội chứng

23

CHƯƠNG 5. Quản lý STI theo hội chứng dựa vào sơ đồ

25

5.1. Giới thiệu sơ đồ

25

5.2. Các bước sử dụng sơ đồ xử trí

26

CHƯƠNG 6. Một số bệnh LTQĐTD thường gặp

27

6.1. Giang mai

27


6.2. Bệnh lậu

28

6.3. Nhiễm chlamydia đường sinh dục – tiết niệu

29

6.4. Bệnh trùng roi đường sinh dục

30

6.5. Bệnh nấm Candida đường sinh dục

30

6.6. Viêm âm đạo do vi khuẩn

31

6.7. Bệnh ghẻ

31

6.8. Bệnh rận mu

31

ii



6.9. Bệnh hạ cam

31

6.10. Bệnh herpes sinh dục

32

6.11. Bệnh sùi mào gà sinh dục

32

6.12. Bệnh hột xoài hay bệnh u hạt lympho hoa liễu

33

6.13. Bệnh u hạt bẹn (Donovanosis)

33

CHƯƠNG 7. Các tiêu chuẩn vận hành phòng khám các nhiễm trùng lây truyền qua đường
tình dục
34
7.1. Nguyên tắc chung

34

7.2. Các dịch vụ cơ bản


35

7.3. Hoạt động tiếp cận cộng đồng

36

7.4. Sự phối hợp với dịch vụ tiếp cận cộng đồng

36

7.5. Cấu trúc của phòng khám

37

7.6. Nhân sự

37

7.7. Các kỹ năng làm việc và đào tạo nhân sự

38

7.8. Trang bị phòng khám

39

CHƯƠNG 8. Quy trình quản lý các nhiễm trùng LTQĐTD ở đối tượng nguy cơ cao

40


8.1. Hướng dẫn sàng lọc và xử lý STI ở phụ nữ mại dâm

40

8.2. Hướng dẫn sàng lọc và xử lý STI cho nam tình dục đồng giới

46

CHƯƠNG 9. Các kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán các STI

54

9.1. Nguyên tắc chung về các dịch vụ xét nghiệm tại phịng khám

54

9.2. Các Xét nghiệm

54

9.3. Quy trình xét nghiệm chuẩn

55

9.4. Các dịch vụ xét nghiệm chuyển gửi

55

9.5. Các kỹ thuật xét nghiệm cơ bản


56

CHƯƠNG 10. Kiểm soát nhiễm trùng

64

10.1. Phòng ngừa phổ cập

64

10.2. Làm sạch, khử trùng và vô trùng dụng cụ

64

10.3. Tiêu huỷ chất thải nguy hiểm

64

10.4. Phòng ngừa sau phơi nhiễm

65

CHƯƠNG 11. Giáo dục và tư vấn bệnh nhân

66

11.1. Các thành phần của tư vấn và giáo dục sức khỏe

66


11.2. Phân phối bao cao su và chất bôi trơn

67

11.3. Tài liệu truyền thông

67

11.4. Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện

67

11.5. Thơng báo bạn tình

67

CHƯƠNG 12. Vấn đề đạo đức, bảo mật thông tin và quyền được từ chối

69

12.1. Vấn đề đạo đức

69

12.2. Bảo mật thông tin

69

12.3. Quyền được từ chối


70

iii


CHƯƠNG 13. Giám sát, đánh giá và báo cáo

71

13.1. Giám sát

71

13.2. Các chỉ số đánh giá của FHI

71

13.3. Báo cáo

72

CHƯƠNG 14. Cải thiện hoạt động và hiệu quả của các dịch vụ quản lý STI bằng phương
pháp tiếp cận cộng đồng
73
14.1. Giới thiệu

73

14.2. Vận động đồng thuận


74

14.3. Truyền thông thay đổi hành vi và khuyến khích sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ:

74

14.4. Cung cấp dịch vụ dự phịng STI có chất lượng và thân thiện

75

14.5. Tổ chức cung cấp dịch vụ khám, chẩn đoán và điều trị STI tại CLB

76

PHỤ LỤC 1. Danh mục trang bị tối thiểu cho phòng khám STI

78

1.1. Trang bị chung

78

1.2. Khu vực chờ và đăng ký

78

1.3. Phương tiện khác

78


PHỤ LỤC 2. Trang thiết bị y tế

79

PHỤ LỤC 3. Danh mục các thuốc thiết yếu cho phòng khám STI

82

PHỤ LỤC 4. Các sơ đồ hướng dẫn xử trí các hội chứng thơng thường

83

4.1. Hội chứng tiết dịch niệu đạo (khơng có xét nghiệm)

83

4.2. Hội chứng tiết dịch niệu đạo (có xét nghiệm)

84

4.3. Hội chứng tiết dịch niệu đạo dai dẳng hoặc tái phát

85

4.4. Hội chứng loét sinh dục

86

4.5. Hội chứng sưng hạch bẹn


87

4.6. Hội chứng sưng bìu

88

4.7. Hội chứng tiết dịch âm đạo (khơng có xét nghiệm)

89

4.8. Hội chứng tiết dịch âm đạo (khám trong và bằng hai tay)

90

4.9. Hội chứng tiết dịch âm đạo (có xét nghiệm)

91

PHỤ LỤC 5. Các sơ đồ hướng dẫn xử trí các hội chứng cho khách hàng phụ nữ mại dâm93
5.1. Quản lý nhiễm trùng LTQĐTD ở phụ nữ mại dâm (khơng có xét nghiệm)

93

5.2. Quản lý nhiễm trùng LTQĐTD ở phụ nữ mại dâm (có xét nghiệm)

94

PHỤ LỤC 6. Các sơ đồ hướng dẫn xử trí các hội chứng cho khách hàng nam quan hệ đồng
giới nam

95
6.1. Quản lý khách hàng MSM (không xét nghiệm)

95

6.2. Quản lý khách hàng MSM (có xét nghiêm)

96

6.3. Điều trị nhiễm trùng LTQĐTD ở hậu môn trực tràng (không triệu chứng)

97

6.4. Điều trị nhiễm trùng LTQĐTD ở hậu mơn trực tràng (có triệu chứng)

98

PHỤ LỤC 7. Phác đồ điều trị theo hội chứng

99

PHỤ LỤC 8. Phác đồ điều trị theo căn nguyên

106

PHỤ LỤC 9. Hướng dẫn sử dụng bao cao su

110
iv



PHỤ LỤC 10. Dự phòng phổ cập

113

10.1. Nguyên tắc ngăn ngừa nhiễm trùng

113

10.2. Áp dụng dự phịng phổ cập

113

10.3. Tóm tắt dự phịng phổ cập

113

10.4. Qui trình phịng ngừa phổ cập

114

PHỤ LỤC 11. Hướng dẫn làm sạch, diệt khuẩn và tiệt trùng

120

11.1. Sodium hypochlorite

120

11.2. Ethyl alcohol hay Isopropyl alcohol:


121

11.3. Diệt khuẩn cao cấp bằng đun sôi

121

PHỤ LỤC 12. Hướng dẫn xử lý chất thải độc hại

124

PHỤ LỤC 13. Hướng dẫn phịng ngừa sau tiếp xúc

128

PHỤ LỤC 14. Thơng điệp thiết yếu trong giáo dục sức khỏe và tham vấn

132

14.1. Giáo dục sức khỏe

132

14.2. Tham vấn

132

PHỤ LỤC 15. Chính sách bảo mật và sự đồng thuận

151


15.1. Chính sách bảo mật

151

15.2. Tuyên thệ bảo mật

151

v


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TIẾNG ANH
AIDS

TIẾNG VIỆT

ACQUIRED IMMUNODEFICIENCY

HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN

SYNDROME

DỊCH MẮC PHẢI

BCĐ

BAN CHỈ ĐẠO


BCS

BAO CAO SU

BVDL

BỆNH VIỆN DA LIỄU

CSSK

CHĂM SÓC SỨC KHỎE

CTC

CỔ TỬ CUNG

C.TRACHOMATIS CHLAMYDIA TRACHOMATIS
CTV

CỘNG TÁC VIÊN

DL

DA LIỄU

ĐĐV

ĐỒNG ĐẲNG VIÊN

ĐV


ĐƠN VỊ

FHI

FAMILY HEALTH

TỔ CHỨC SỨC KHOẺ GIA ĐÌNH

INTERNATIONAL

QUỐC TẾ

EIA

ENZYME IMMUNO ASSAY

THỬ NGHIỆM MIỄN DỊCH MEN

ELISA

ENZYME-LINKED

THỬ NGHIỄM MIỄN DỊCH GẮN

IMMUNOSORBENT ASSAY

MEN

FLUORESCENT TREPONEMAL


XÉT

ANTIBODY TEST

KHÁNG

FTA

NGHIỆM
GIANG

KHÁNG
MAI

THỂ

HUỲNH

QUANG
GDSK
HIV

GIÁO DỤC SỨC KHỎE
HUMAN IMMUNODEFICIENCY

VI RÚT GÂY SUY GIẢM MIỄN

VIRUS


DỊCH Ở NGƯỜI

HPV

HUMAN PAPILLOMA VIRUS

VI RÚT GÂY U NHÚ Ở NGƯỜI

HSV

HERPES SIMPLEX VIRUS

VI RÚT GÂY HERPES SINH DỤC

KN
LGV

KHÁNG NGUYÊN
LYMPHOGRANULOMA

U HẠT LYMPHO HOA LIỄU

VENEREUM
LTQĐTD

LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH
DỤC

PC
PCR

PP

PHỊNG CHỐNG
POLYMERASE CHAIN REACTION

PHẢN ỨNG CHUỖI POLYME
PHƯƠNG PHÁP

1


RPR

RAPID PLASMA REAGIN

XÉT

NGHIỆM

NHANH

CHẨN

ĐOÁN GIANG MAI
STD(s)
STI(s)

SEXUALLY TRANSMITTED

CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA


DISEASES

ĐƯỜNG TÌNH DỤC

SEXUALLY TRANSMITTED

CÁC NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN

INFECTIONS

QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC

TP
TPHA

THÀNH PHỐ
TREPONEMA PALLIDUM

XÉT NGHIỆM NGƯNG KẾT HỒNG

HEMAGGLUTINATION

CẦU CHẨN ĐOÁN GIANG MAI

TTDL

TRUNG TÂM DA LIỄU

TW


TRUNG ƯƠNG

VDRL

VENEREAL DISEASE RESEARCH

XÉT

NGHIỆM

HUYẾT

THANH

LABORATORY TEST

CHẨN ĐOÁN GIANG MAI KHÔNG
ĐẶC HIỆU

VSDT

VỆ SINH DỊCH TỄ

XN

XÉT NGHIỆM

2



Lời nói đầu
Ở nước ta đại dịch HIV/AIDS vẫn tiếp tục gia tăng, diễn biến dịch ngày càng phức tạp. Trong các
hoạt động phịng chống HIV/AIDS, cơng tác phịng chống các nhiễm trùng lây truyền qua đường
tình dục là một vấn đề được thể hiện trong Chiến lược Quốc gia Phòng chống HIV/AIDS ở Việt
Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 do Chính phủ ban hành.
Viện Da liễu Quốc gia và Tổ chức Sức khoẻ Gia đình Quốc tế (FHI) phối hợp hỗ trợ nâng cao
năng lực phòng chống các nhiễm trùng LTQĐTD cho các nhân viên y tế đang cung cấp dịch vụ tại
các phòng khám, tư vấn trong khn khổ các dự án thuộc chương trình PEPFAR tài trợ. Sự hỗ trợ
này giúp các nhân viên y tế bảo đảm cung cấp có hiệu quả và chất lượng các dịch vụ về phòng
chống nhiễm trùng LTQĐTD tới các nhóm đối tượng nguy cơ.
Để tạo điều kiện cho của hoạt động quản lý, khám, điều trị và tư vấn các nhiễm trùng lây truyền
qua đường tình dục được thực hiện với chất lượng tốt, theo đúng quy định quốc gia, Viện Da Liễu
Quốc gia và Tổ chức Sức khoẻ Gia đình Quốc tế (FHI) trân trọng giới thiệu cuốn tài liệu "Hướng
dẫn dự phịng và kiểm sốt các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục trong nhóm phụ nữ mại
dâm và nam quan hệ tình dục đồng giới" tới các cán bộ tham gia cơng tác phịng chống các nhiễm
trùng LTQĐTD trong khn khổ chương trình.
Tài liệu này được các chuyên gia của Viện Da liễu Quốc gia biên soạn, sử dụng để đào tạo cán bộ
tham gia vào mạng lưới cung cấp dịch vụ của dự án. Với phương pháp tiếp cận hội chứng để quản
lý bệnh nhân mắc các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, đây là một phương pháp tiếp
cận thực hiện được ở tuyến chăm sóc sức khoẻ ban đầu, cách tiếp cận này giúp thầy thuốc chẩn
đoán và điều trị ngay cho bệnh nhân theo một phác đồ chuẩn, không cần chờ kết quả xét nghiệm,
đỡ tốn kém, đỡ mất thời gian. Hơn nữa, thầy thuốc còn giáo dục sức khoẻ, tư vấn cho người bệnh
về hành vi nguy cơ tăng lây nhiễm nhằm giúp họ tuân thủ điều trị và giảm hành vi nguy cơ mắc
bệnh (bao gồm cả tư vấn và điều trị cho bạn tình).
Chúng tơi khuyến khích tất cả nhân viên phịng khám, kỹ thuật và nhà quản lý phịng khám và
chương trình thực hiện đúng các hướng dẫn trong tài liệu này

Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2008
TM BAN BIÊN SOẠN


PGS. TS. Trần Hậu Khang

3


CHƯƠNG 1. Tổng quan về STI và HIV/AIDS tại Việt Nam
1.1. Tình hình dịch tễ STI tại Việt Nam
Tổ chức Y tế thế giới ước tính hàng năm có trên 35 triệu trường hợp mới mắc các nhiễm trùng
lây truyền qua đường tình dục (LTQĐTD) ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Ở Việt Nam,
Số bệnh nhân mắc STI theo báo cáo mà Viện Da Liễu Quốc gia nhận được hàng năm trên
130.000 trường hợp, riêng năm 2006 là 202.856 trường hợp. Tuy nhiên, theo ước tính của các
chun gia thì hàng năm có khoảng gần 1 triệu trường hợp mới mắc STI. Nguyên nhân làm số
báo cáo thấp hơn số thực tế là do các phòng khám STI khơng báo cáo đầy đủ, và bệnh nhân STI
cịn đến khám tại các cơ sở y tế khác như bác sỹ tư, dược sỹ.
Năm 2003, Trung tâm phòng chống bệnh tật Hoa Kỳ (CDC) cùng Viện Da Liễu tiến hành một
cuộc điều tra về tỷ lệ lưu hành STI/ HIV của các nhóm quần thể dân cư khác nhau tại 5 tỉnh của
Việt Nam. Tỷ lệ mắc giang mai (cả giai đoạn sớm và muộn) khoảng 4,5% trong nhóm bệnh
nhân đến khám tại phòng khám STI, phụ nữ mại dâm và khoảng 0.5% trong nhóm khám tuyển
nghĩa vụ quân sự và phụ nữ có thai. Tỷ lệ mắc của lậu (phát hiện bằng phản ứng PCR) cao nhất
trong nhóm bệnh nhân khám tại phòng khám STI tại Tp Hồ Chí Minh (10%) và thấp nhất trong
nhóm phụ nữ có thai (0,3% - 1,8%). Nhiễm Chlamydia được phát hiện bằng phản ứng PCR và
tỷ lệ mắc là 9% trong nhóm tân binh tại Hà nội và 0,5-5% trong nhóm bệnh nhân đến phịng
khám STI. Trong nhóm phụ nữ có thai, tỷ lệ mắc Chlamydia từ 1,5% đến 5,8%.
Theo báo cáo của Bộ Y tế tính đến 30/1/2008 ở Việt Nam có 155.748 người nhiễm HIV, trong
đó số bệnh nhân AIDS là 41.357 người và đã có 17.476 người chết do AIDS. Tuy nhiên dịch
vẫn đang ở hình thái tập trung trong nhóm có nguy cơ cao như nhóm nghiện chích ma tuý, phụ
nữ mại dâm, và nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới. Do vậy nếu khống chế được tỷ lệ lây
nhiễm trong nhóm này sẽ hạn chế được dịch lan rộng ra cộng đồng dân cư.


1.2. Mối liên quan giữa HIV và STI
STI làm tăng sự lây truyền HIV theo cả 2 hướng. Người chưa nhiễm HIV dường như dễ bị
nhiễm HIV hơn nếu họ đang bị nhiễm STI, đặc biệt khi có loét. Người nhiễm HIV cũng dễ
truyền HIV cho người khác nếu họ đang bị STI.
HIV lây truyền từ người này sang người khác dễ dàng hơn nếu một trong hai người hoặc cả hai
bị mắc STI. Những STI quan trọng trong mối tương tác này là giang mai, hạ cam, herpes sinh
dục, nhiễm chlamydia, lậu và trùng roi. Các bệnh này làm tăng nguy cơ lây truyền HIV từ 2-9
lần khi bị phơi nhiễm.

4


Những STI không loét mà chỉ viêm nhiễm cũng làm tăng lây truyền HIV vì trong dịch tiết có
gia tăng bạch cầu đa nhân. Các bạch cầu này vừa là mục tiêu vừa là nguồn của HIV. Hơn nữa,
viêm nhiễm có thể gây nên các tổn thương vi thể làm cho HIV dễ dàng xâm nhập vào niêm
mạc. Những STI khơng lt được coi là quan trọng hơn vì chúng thường gặp hơn các bệnh có
loét sinh dục.
Nghiên cứu trên thực địa cho thấy rằng một chương trình kiểm sốt tốt các STI có hiệu quả
làm giảm số bệnh nhân mới mắc HIV. Nghiên cứu này được thực hiện tại một vùng nơng thơn
ở Châu Phi nơi có nhiều người nhiễm HIV. Nó chứng minh rằng một chương trình phịng
chống STI toàn diện theo phương pháp tiếp cận hội chứng đã làm giảm 42% tỷ lệ mới mắc HIV
trong cộng đồng sau một khoảng thời gian can thiệp hai năm.
Trái lại, nhiễm HIV sẽ làm cho người bệnh dễ bị mắc các STI hơn. Do sức đề kháng bị suy
giảm nên STI ở những người này trở nên khó điều trị (ví dụ herpes sinh dục, sùi mào gà).

Hệ miễn dịch bị
suy yếu
HIV

STI


Quan hệ tình dục
khơng bảo vệ

1.3. Hành vi có nguy cơ cao
Hành vi nguy có nguy cơ cao là các hành vi có nguy cơ lây nhiễm STI và HIV.


Quan hệ tình dục có xâm nhập mà khơng sử dụng bao cao su.



Thay đổi bạn tình thường xun.



Có nhiều bạn tình.



Quan hệ tình dục khơng bảo vệ với các bạn tình gặp ngẫu nhiên,.



Đã từng mắc STI
5





Dùng dụng cụ bi, nhẫn... xâu vào bộ phận sinh dục (gây chấn thương).



Uống rượu hoặc dùng ma tuý trước hoặc trong khi quan hệ tình dục.



Truyền máu khơng an tồn.



Bạn tình có quan hệ tình dục với bạn tình khác.



Sử dụng chung bơm kim tiêm khi tiêm chích ma t.



Quan hệ tình dục có xâm nhập khơng sử dụng bao cao su trong nhóm nam tình dục
đồng giới

1.4. Hành vi bảo vệ làm giảm nguy cơ lây truyền bệnh
Hành vi bảo vệ làm giảm nguy cơ lây truyền bệnh là các hành vi tình dục an tồn.
 Sử dụng bao cao su.
 Các hành vi tình dục ít nguy cơ như chỉ có kích thích hoặc thủ dâm chứ khơng có thực
hành tình dục xâm nhập.

1.5. Các nhóm dân số có nguy cơ cao








Phụ nữ mại dâm
Khách làng chơi
Nam giới quan hệ đồng tính
Người tiêm chích ma tuý
Người nhiễm HIV/AIDS
Thanh niên có hoạt động tình dục

1.5.1. Phụ nữ mại dâm

Trong các nhóm trên, nhóm phụ nữ mại dâm đóng vai trò rất quan trọng trong dịch tễ học STI
và HIV vì họ có nhiều bạn tình và thường xun quan hệ tình dục khơng bảo vệ. Các nghiên
cứu đều cho thấy nhóm này có tỷ lệ STI cao. Một báo cáo cho thấy có khoảng 33 – 50% phụ nữ
mại dâm tham gia nghiên cứu có ít nhất một bệnh STI. Mại dâm ở Việt Nam là bất hợp pháp
nên rất khó tiếp cận được khách hàng này. Tỷ lệ dùng bao cao su trong nhóm phụ nữ mại dâm
cịn thấp; 35 – 47% người trả lời nói rằng sử dụng bao cao su thường xuyên, 26 – 50% thỉnh
thoảng dùng, 2 – 26% không dùng bao giờ. Một nghiên cứu tại TP Hồ Chí Minh vào cuối năm
2000 cho thấy rằng 42% phụ nữ mại dâm dùng bao cao su đối với khách hàng không thường xuyên,
40% với khách hàng thường xuyên, 17% với chồng và bạn tình thường xuyên. Một số lượng đáng kể
phụ nữ mại dâm cũng tiêm chích ma tuý. Một nghiên cứu cho thấy khoảng 27 – 46% phụ nữ mại dâm
sử dụng ma t, trong đó 80% theo đường tiêm chích.
Theo kết quả giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI (IBBS) tại Việt nam 2005 –
2006, nhóm phụ nữ mại dâm ở các tỉnh nghiên cứu đều có tỷ lệ nhiễm HIV và STI cao.


6


Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm NCMT: rất cao tại Hải Phòng và Quảng Ninh, cao tại Hà Nội, TP
HCM,Cần Thơ, An Giang và thấp tại Đà Nẵng.

Nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STI) tự báo cáo trong nhóm phụ nữ mại dâm
đường phố

7


Tỷ lệ nhễm HIV và STI trong nhóm phụ nữ mại dâm đường phố

Nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (STI) tự báo cáo trong nhóm phụ nữ mại dâm nhà
hàng

Tỷ lệ nhiễm HIV và STI trong nhóm phụ nữ mại dâm nhà hàng

8


1.5.2. Khách làng chơi
Khách làng chơi có quan hệ tình dục thường xuyên với phụ nữ mại dâm. Nếu như họ khơng có
hành vi tình dục an tồn sẽ dễ mắc STI và HIV/AIDS. Ngồi ra, chính khách hàng này là cầu
nối làm cho HIV và STI lan truyền vào cộng đồng. Tỷ lệ STI trong nhóm khách làng chơi rất
cao. Một lượng lớn người dân nông thôn ra thành phố kiếm sống và có nhiều khả năng trở
thành khách làng chơi.

1.5.3. Nam quan hệ tình dục đồng giới

Nhóm khách hàng này thường sống kín đáo vì quan niệm thành kiến ở Việt Nam. Dường như
nhóm này có tỷ lệ STI cao, ít dùng bao cao su và thường xuyên thay đổi bạn tình. Một nghiên
cứu năm 2004 của Viện Vệ sinh Dịch tễ trung ương cho thấy tỷ lệ HIV trong nhóm khách hàng
này ở TP. Hồ Chí Minh là 8%. Một nghiên cứu gần đây khẳng định là có các hành vi nguy cơ
cao trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới ở TP. Hồ Chí Minh. Chỉ có khoảng 32 – 40%
nhóm khách hàng này sử dụng bao cao su ở lần quan hệ tình dục cuối cùng, bao gồm cả quan
hệ qua hậu môn. Thêm nữa, 81% có quan hệ với bạn tình nam khơng thường xun và 22% có
quan hệ tình dục với phụ nữ trong 1 năm gần đây.
Số lượng khách hàng nam quan hệ tình dục đồng giới tại Việt nam chưa được xác định chính xác. Tỷ
lệ HIV và STI ở trong khách hàng này cũng cao.
Tỷ lệ nhiễm HIV, giang mai, lậu, và chlamydia trong nhóm MSM

9


1.5.4. Người nghiện chích ma tuý
Số liệu báo cáo cho thấy nhóm nghiện chích ma t thường trả tiền để được quan hệ tình dục
và họ ít khi sử dụng bao cao su. Nghiện chích ma tuý và mại dâm thường có quan hệ mật thiết
với nhau.

1.5.5. Người nhiễm HIV/AIDS
Nhóm này là nhóm có nguy cơ cao vì một số lý do sau: STI gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
của những người nhiễm HIV/AIDS và nhiễm STI làm tăng nguy cơ lây truyền HIV.

1.5.6. Thanh niên có hoạt động tình dục
Số liệu cho thấy rằng tỷ lệ nhiễm Chlamydia trong nhóm tân binh và phụ nữ khám thai là 1-9%
tại một số tỉnh. Nhiễm Chlamydia thường khơng có triệu chứng và bệnh nhân thường đến khám
khi đã có biến chứng.

1.6. Tác nhân gây bệnh

Bảng sau đây liệt kê một số tác nhân gây STI:
Vi khuẩn

Vi rút

Nấm và các tác nhân khác

Xoắn khuẩn giang mai

Herpes simplex

Nấm men Candida

Lậu cầu

U mềm lây

Trùng roi âm đạo

Chlamydia trachomatis

HIV

Cái ghẻ

Trực khuẩn hạ cam

Viêm gan B

Rận mu


Ureaplasma urealyticum

Sùi mào gà

Klebsiella granulomatis
Gardnerella vaginalis
Liên cầu nhóm B
Vi khuẩn kỵ khí âm đạo

1.7. Những biến chứng chủ yếu của STI

1.7.1. Phụ nữ và trẻ em


Đau bụng dưới mạn tính.



Viêm hố chậu (viêm tiểu khung).



Vơ sinh.



Tử vong do biến chứng nhiễm khuẩn máu, chửa ngoài tử cung hoặc ung thư cổ tử cung.




Sảy thai tự nhiên, thai chết lưu hoặc tử vong chu sinh.
10




Có thể viêm kết mạc mắt, mù lồ hoặc viêm phổi trẻ sơ sinh.

1.7.2. Nam giới


Viêm mào tinh hồn



Vơ sinh



Chít hẹp niệu đạo

11


CHƯƠNG 2. Cách tiếp cận một bệnh nhân STI
2.1. Kỹ năng giao tiếp bằng lời và không lời

2.1.1. Tiếp xúc với bệnh nhân



Chào đón bệnh nhân bằng giọng nói ân cần và nụ cười lịch sự.



Tự giới thiệu về mình.



Mời bệnh nhân ngồi.



Nhìn vào mắt người bệnh



Khuyến khích người bệnh nói bằng cách đặt những câu hỏi. Hỏi những câu hỏi ít nhạy
cảm trước.



Gật đầu khi bệnh nhân nói hoặc xen vào “vâng...” hoặc bảo họ “anh/chị hãy nói tiếp đi”.



Tỏ ra tôn trọng và hiểu bệnh nhân.




Luôn luôn tỏ ra lịch sự.



Dùng những từ để bệnh nhân dễ hiểu.



Đưa ra những câu hỏi rõ ràng.



Chỉ hỏi từng câu hỏi một.



Tránh những câu hỏi “dẫn dắt”, ví dụ: “anh/ chị có bị chảy mủ khơng?”



Tránh có thái độ phê phán, ví dụ: “Anh/ chị khơng có quan hệ tình dục với những người
khác chứ?”.



Xin phép người bệnh đồng ý khi đề cập đến những chủ đề hoặc vấn đề tế nhị. ví dụ:
“Tơi muốn hỏi anh/ chị vài câu hỏi về đời sống tình dục. Tơi biết đây là vấn đề nhạy
cảm, nhưng mong rằng anh/ chị hãy nói thật”

2.1.2. Làm thế nào để tránh những lỗi thông thường trong giao tiếp bằng

lời

2.1.3. Câu hỏi đóng và câu hỏi mở

Câu hỏi mở tạo cho bệnh nhân có cơ hội mơ tả những vấn đề bằng ngôn ngữ của họ. Đây là
cách tốt nhất để bắt đầu hỏi bệnh. Câu hỏi đóng chỉ dùng để kiểm tra lại các chi tiết.


Câu hỏi mở: bệnh nhân có thể trả lời rất dài gồm cả những thơng tin mà họ muốn trình
bày.

Ví dụ:

o “Bạn có điều gì phiền phức?”
o “Điều gì khiến anh/ chị phải đi khám hơm nay?”


Câu hỏi đóng: câu trả lời của bệnh nhân rất ngắn, thường là “có” hoặc “khơng” Ví dụ:
o

“Vết lt này có đau khơng?”

o “Chị có bị chậm kinh không?”
o “Chị bao nhiêu tuổi?”
12


2.1.4. Thu thập thông tin trong khi khai thác bệnh sử
Bắt đầu khai thác


Kết thúc bệnh sử

bệnh sử

Thu thập thông tin

Sử dụng câu hỏi

Sử dụng câu hỏi

mở

đóng

2.1.5. Kỹ năng giao tiếp không lời


Đảm bảo sự riêng tư.



Lắng nghe chăm chú khi người bệnh nói. Gật đầu khi cần thiết



Ngồi và mời người bệnh ngồi, giữ khoảng cách phù hợp với người bệnh.



Khơng nên đeo khẩu trang khi nói chuyện với người bệnh


2.1.6. Sáu kỹ năng hữu ích để giao tiếp bằng lời có hiệu quả


Làm cho bệnh nhân cảm thấy thoải mái khi giao tiếp.



Chỉ giải thích khi cần thiết.



Tóm tắt và kiểm tra lại thông tin.



Tỏ thái độ thông cảm.



Làm an lòng người bệnh.



Thể hiện sự hợp tác.

2.2. Khai thác tiền sử tình dục và STI

2.2.1. Những thơng tin cần thu thập



Những thông tin cơ bản về người bệnh



Triệu chứng hiện tại



Tiền sử bệnh tật, nhất là tiền sử có liên quan đến bệnh đường tình dục



Tiền sử tình dục



Vấn đề thai nghén và kinh nguyệt

2.2.2. Hướng dẫn khai thác bệnh sử


Những thông tin cơ bản
o Tuổi
o Địa chỉ

13





Hỏi bệnh: Những triệu chứng hiện tại, đã chữa ở những đâu, hay tự điều trị trước, các
loại thuốc đã điều trị và kết quả. Diễn biến của những triệu chứng đó?
o Đối với nam


Nếu có dịch niệu đạo, hỏi người bệnh có đau buốt khi đi tiểu khơng? Số
lần đi tiểu?



Nếu có sưng vùng bìu, hỏi người bệnh có tiền sử bị chấn thương không?



Tiền sử về STI trước đó?

o Đối với nữ


Nếu có khí hư, hỏi người bệnh có đau buốt khi đi tiểu khơng? Số lần có
khi hư? Mùi? Ngứa?



Tiền sử về STI trước đó?



Nếu có đau bụng dưới, hỏi người bệnh có ra máu âm đạo hoặc có khí hư

khơng? Có chảy máu giữa các kỳ kinh hoặc sau khi quan hệ tình dục
khơng? Khó có thai? Đau khi có kinh hoặc kinh nguyệt bất thường? Mất
kinh hoặc chậm kinh?

o Đối với cả nam và nữ


Nếu có lt sinh dục, hỏi người bệnh có đau khơng? Có tái phát khơng?
Có mụn nước ? Khởi đầu có liên quan đến các triệu chứng khác như
ngứa, cảm giác khó chịu?



Loét sinh dục thường xuất hiện ở bộ phận sinh dục ngồi. Vết lt trịn,
có thể đau hay khơng ở da/ niêm mạc.



Các vần đề khác về sức khoẻ: Bệnh gì ? Khi nào ? Điều trị gì và hiệu quả
điều trị ? Các thuốc đã dùng ? Tiền sử dị ứng thuốc.

o Tiền sử tình dục


Hiện nay có hoạt động tình dục khơng ? Có quan hệ tình dục với bạn tình
thường xun hoặc bạn tình khơng thường xun khơng hay cả hai ? Có
dùng biện pháp tránh thai nào khơng ? Bao cao su ?




Có bạn tình mới trong 3 tháng gần đây?



Bạn tình của anh/ chị có triệu chứng về sinh dục khơng?



Với nam giới: có quan hệ tình dục với nam giới khơng? Loại quan hệ
nào: đường miệng? Hậu môn?

o Tiền sử sản phụ khoa


Tiền sử sinh đẻ
14




Tiền sử kinh nguyệt: trước đây, tháng hiện tại ? Có chậm kinh hoặc ra
máu bất thường?



Có thai lần thứ mấy?



Hiện tại có thai?


2.3. Khám bệnh nhân có triệu chứng STI

2.3.1. Tác phong nghề nghiệp trong khi khám bệnh


Đảm bảo sự bí mật, riêng tư trong suốt q trình khám.



Giải thích cho bệnh nhân sẽ làm gì và tại sao phải làm như vậy.



Khám bệnh một cách tự tin, không bao giờ tỏ ra lúng túng hoặc ngượng ngùng.



Không tỏ ra thô lỗ hoặc tiến hành khám khi người bệnh không đồng ý.



Sử dụng tốt các kỹ năng giao tiếp.



Luôn rửa tay bằng xà phòng và nước trước và sau mỗi lần khám




Luôn mang găng tay trong khi thăm khám và lấy bệnh phẩm xét nghiệm

2.3.2. Phương tiện làm việc


Khu vực khám kín đáo, sáng sủa



Đèn khám sáng và đầu đèn xoay được



Bàn khám nằm êm



Gối cho bệnh nhân kê đầu



Tấm giấy/vải lót mơng hoặc “giấy che vùng kín” cho bệnh nhân

2.3.3. Các bước tiến hành khám bệnh nhân nam


Bệnh nhân nằm ngửa trên bàn khám, bộc lộ vùng sinh dục từ rốn tới đầu gối




Đèn khám chiếu vào vùng sinh dục



Sờ vùng bẹn xem hạch có to khơng?



Sờ nắn nhẹ nhàng bìu để kiểm tra tinh hồn, mào tinh hoàn và thừng tinh



Khám dương vật chú ý phát hiện các ban đỏ hoặc loét. Yêu cầu người bệnh lộn bao qui
đầu để khám qui đầu và miệng sáo.



Quan sát miệng sáo



Nếu khơng thấy dịch niệu đạo, có thể u cầu người bệnh vuốt dọc niệu đạo để xem có
dịch khơng?



Ghi nhận có hay khơng có các triệu chứng:
o Vết loét, sùi hoặc bình thường
o Dịch niệu đạo, chú ý số lượng và màu sắc




Khám hậu môn trực tràng:
15



×