Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần trắc địa bản đồ hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.34 KB, 92 trang )

Học Viện Tài Chính

Chun đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NVL
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP..................................................................3
1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong doanh nghiệp xây dựng.................3
1.1.1 Khái niệm về nguyên vật liệu...........................................................................3
1.1.2 Đặc điểm của NVL trong doanh nghiệp xây lắp...............................................3
1.1.3 Vị trí và vai trị của NVL trong q trình xây lắp.............................................3
1.1.4 Vai trị của kế tốn đối với việc quản lý và sử dụng NVL trong doanh nghiệp
xây dựng.................................................................................................................... 4
1.1.5 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán NVL......................................................4
1.1.6 Nhiệm vụ của kế toán vật liệu..........................................................................6
1.2.Phân loại và đánh giá NVL..................................................................................7
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu..................................................................................7
1.2.2 Đánh giá NVL.................................................................................................8
1.3 Kế toán chi tiết NVL.........................................................................................13
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng .............................................................................13
1.3.2. Sổ chi tiết VL:...............................................................................................14
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết NVL..........................................................14
1.4.Kế toán tổng hợp NVL......................................................................................19
1.4.1 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên...................19
1.4.2 Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK.........................................21
1.5. Sổ kế toán áp dụng:..........................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NVL TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN BẢN ĐỒ TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ HÀ NỘI..........................................24
2.1 Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty........................24
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần trắc địa bản đồ Hà


Nội........................................................................................................................... 24
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh...........................................................25
2.1.3. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty..............................................30
2.2 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn NVL tại cơng ty..........................................34
2.2.1 Đặc điểm nguyên vât liệu sử dụng tại công ty................................................34

SV: Nguyễn Thị Loan

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.3 Phân loại nguyên vật liệu tại cơng ty..............................................................36
2.2.4 Tính giá ngun vật liệu tại công ty................................................................41
2.2.5 Công tác quản lý nguyên vật liệu tại Công Ty Cổ Phần trắc địa bản đồ Hà Nội....43
2.2.6 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong quá trình quản lý nguyên vật liệu....44
2.2.7.Thực tế vận dụng chế độ kế tốn tại cơng ty...................................................46
2.3. Kế tốn chi tiết tại công ty................................................................................48
2.3.1. Thủ tục chứng từ nhập –xuất ngun vật liệu................................................50
2.3.3 Kế tốn chi tiết tại phịng kế tốn..................................................................62
2.4 Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu tại cơng ty....................................................65
2.4.1 Hạch tốn tổng hợp NVL tại cơng ty..............................................................65
2.4.2 Hạch toán tổng hợp:........................................................................................65
2.4.3 Kế toán thu mua nhập kho nguyên vật liệu.....................................................66
2.4.4 Hạch toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu tại Công Ty....................................68
2.4.5 Kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu.............................................................73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊNHAM HỒN THIỆN KẾ TỐN

NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ HÀ
NỘI......................................................................................................................... 76
3.1 Đánh giá chung về công tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty........................76
3.1.1 Ưu điểm..........................................................................................................76
3.1.2 Nhược điểm....................................................................................................78
3.2 Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại công ty.......................80
3.3 Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty.............81
3.3.1 Về công tác quản lý nguyên vật liệu...............................................................82
3.3.2 Về tài khoản sử dụng,phương pháp tính giá...................................................83
3.3.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ............................................................85
3.3.4 Về sổ kế toán chi tiết......................................................................................85
3.3.5 Về cơng tác kế tốn chi tiết ngun vật liệu..................................................85
PHẦN KẾT LUẬN................................................................................................86

SV: Nguyễn Thị Loan

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Danh mục nguyên vật liệu.......................................................................35
Bảng 1.2: Danh mục nguyên vật liệu chính.............................................................37
Bảng 1.3 Danh mục vật liệu phụ..............................................................................38
Bảng 1.4: Nhóm vật liệu - Sắt.................................................................................40
Bảng 1.5: Nhóm vật liệu - Đinh...............................................................................40
Bảng 1.6. Nhóm vật liệu - Gạch..............................................................................41

Biểu số 2.1: Giấy đề nghi cấp vật tư.......................................................................51
Biểu số 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng......................................................................52
Biểu số 2.3: Phiếu giao nhận...................................................................................53
Biểu 2.4: Phiếu nhập kho.........................................................................................54
Biểu 2.5 Phiếu lĩnh vật tư........................................................................................56
Biểu 2.6 Phiếu xuất kho...........................................................................................57
Biểu số 2.7: Trích bảng kê nguyên vật liệu nhập kho..............................................58
Biểu số 2.8: Trích bảng kê vật liệu xuất kho...........................................................59
Biểu số 2.9 Thẻ kho.................................................................................................61
Biểu số 2.10: Sổ chi tiết vật liệu.............................................................................63
Biểu số 2.11: Trích bảng tổng hợp chi tiết vật tư.....................................................64
Biểu số 2.12: Mẫu Chứng từ ghi sổ........................................................................67
Biểu số 2.13 Mẫu Chứng từ ghi sổ.........................................................................69
Biểu số 2.14: Mẫu Chứng từ ghi sổ........................................................................70
Biểu số 2.15: Mẫu Chứng từ ghi sổ........................................................................71
Biểu số 2.16: Trích sổ đăng ký chứng từ gốc.........................................................72
Biểu số 2.17: Sổ cái tài khoản nguyên vật liệu......................................................73
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song..............15
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. .16
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư............................18
Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần trắc địa bản đồ Hà Nội.....28
Sơ đồ 5: Quy trình cơng nghệ xây dựng cơng trình................................................30
Sơ đồ 6: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán...................................................................33

SV: Nguyễn Thị Loan

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính


SV: Nguyễn Thị Loan

Chuyên đề tốt nghiệp

1

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chun đề tốt nghiệp

LỜI NĨI ĐẦU
Hiện nay đất nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa,hiện đại
hóa đất nước với mục tiêu từng bước phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành
một nước công nghiệp được xây dựng với quy mô ngày càng lớn và tốc độ
phát triển ngày càng mạnh mẽ.
Khi nền kinh tế ở nước ta chuyển mình kéo theo sự ra đời của nhiều
thành phần kinh tế và các loại hình kinh tế khác nhau thì sự cạnh tranh gay
gắt để tồn tại và phát triển là điều tất yếu.Điều đó đặt cho doanh nghiệp một
vấn đề sống còn là muốn tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường thì
phải tìm cho mình hướng đi phù hợp.
Điều quan trọng và cũng là mục tiêu chính của mỗi doanh nghiệp là
phải tạo ra được hiệu quả kinh tế trong q trình hoạt động.Hay nói cách khác
là phải có lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.Để đạt
được mục tiêu quan trọng này ,các doanh nghiệp phải thực hiện quản lý tốt
tồn bộ q trình hoạt động sản xuất của mình.Doanh nghiệp phải sử dụng
hợp lý,tiết kiệm và có hiệu quả các loại tài sản,vật tư lao động từ vốn của

mình.
Muốn có những sản phẩm tốt thì nguồn nguyên vật liệu để đảm bảo
duy trì việc sản xuất,đúng quy cách phẩm chất,đáp ứng yêu cầu trong việc gia
công chế biến sản phẩm là vô cùng quan trọng.
Thiếu ngun vật liệu thì q trình sản xuất khơng thể tiến hành được
hoặc bị gián đoạn.Chất lượng nguyên liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
sản phẩm.đến chi phí sản xuất đến giá thành từ đó ảnh hưởng đến kết quả sản
xuât của doanh nghiệp.
Như vậy,công tác quản lý nguyên vật liệu là một trong những công tác
quan trọng hàng đầu ở một doanh nghiệp xây dựng sản xuất.Một trong những
yếu tố góp phần quan trọng góp phần đạt lợi nhuận cao là phải ổn định nguồn
cung cấp nguyên vật liệu cần dùng tránh lãng phí.Tổ chức tốt cơng tác quản lý
nguyên liệu giúp cho nhà quản lý lập dự tốn ngun vật liệu chính xác,đảm
SV: Nguyễn Thị Loan

1

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

bảo cung cấp nguyên vật liệu đầy đủ kịp thời cho quá trình sản xuất diễn ra
đúng kế hoạch,tránh tình trạng ứ đọng vốn hay thiếu nguyên vật liệu cho quá
trình sản xuất của doanh nghiệp.Do vậy để làm tốt điều này thì cơng tác kế
tốn ngun vật liệu đóng vai trị hết sức quan trọng.
Qua nhận thức được những vấn đề trên cùng sự hiểu biết kiến thức có
được của bản thân trong quá trình học tập tại trường và sự giảng dạy nhiệt

tình của thầy cơ giáo,em đã chon đề tài “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng
Ty Cổ Phần trắc địa bản đồ Hà Nội" làm chuyên đề thực tập của mình.
NỘI DUNG CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP GỒM 3 PHẦN CHÍNH
NHƯ SAU:
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC
CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TRẮC ĐỊA BẢN ĐỒ HÀ NỘI.
Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ
TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRẮC ĐỊA
BẢN ĐỒ HÀ NỘI.
Trong q trình thực tập taị cơng ty em đã học hỏi được rất nhiều điều về
công việc liên quan đến công tác quản lý vật tư tại công ty lớn.Thơng qua bản
báo cáo nay em xin trình bày những kiến thức đã thu thập được trong quá
trình thực tập tại Công Ty Cổ Phần trắc địa bản đồ Hà Nội.Trong quá trình
tìm hiểu chuyên đề,do hạn chế về mặt lý thuyết cũng như kinh nghiêm cịn ít
của bản thân nên chun đề này khơng tránh khỏi những sai sót về mặt nội
dung và hình thức.Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của thầy cơ
và các bạn để em làm chuyên đề thực tập được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo.TS Thái
Bá Cơng cùng các cơ chú trong Công Ty Cổ Phần Trắc Địa Bản Đồ Hà Nội
đã giúp đỡ em hoàn thiện chuyên đề thực tập này.

SV: Nguyễn Thị Loan

2

Lớp: LC15.21.07



Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
KẾ TOÁN NVL TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong doanh nghiệp xây dựng
1.1.1 Khái niệm về nguyên vật liu
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động của doanh nghiệp
đợc mua ngoài hoặc tự chế để phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Công cụ dụng cụ là t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn
giá trị và thời gian sử dụng quy định để đợc coi là TSCĐ
công cụ, dụng cụ thờng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh.
1.1.2 c im của NVL trong doanh nghiệp xây lắp
Sản phẩm của doanh nghiệp xây dựng là các cơng trình, hạng mục cơng
trình có kết cấu phức tạp, thời gian thi cơng dài,giá trị cơng trình lớn. Do vậy
NVL dùng trong doanh nghiệp xây lắp rất đa dạng, phong phú về chủng loại,
phức tạp về kỹ thuật. Trong mỗi quá trình sản xuất,VL khơng ngừng chuyển
hố biến đổi về mặt hiện vật và giá trị. Về hiện vật, VL chỉ tham gia vào một
chu kỳ thi cơng cơng trình, bị tiêu hao tồn bộ khơng giữ ngun hình thái ban
đầu. Xét về mặt giá trị thì NVL là một bộ phận của vốn kinh doanh. Khi tham
gia sản xuất, VL chuyển dịch toàn bộ giá trị của chúng vào giá trị cơng trình
mới tạo ra.
1.1.3 Vị trí và vai trị của NVL trong q trình xây lắp
Mỗi q trình thi cơng xây lắp đều là sự kết hợp của ba yếu tố: đối
tượng lao động, sức lao động và tư liệu lao động. Vật liệu là đối tượng lao
động, vì thế chúng khơng thể thiếu được trong q trình thi cơng xây lắp.Mặt

khác trong ngành XDCB , giá trị NVL thường chiếm từ 60%đến 70% giá trị

SV: Nguyễn Thị Loan

3

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chun đề tốt nghiệp

cơng trình. Số lượng và chất lượng cơng trình đều bị quyết định bởi số lượng
và chất lượng VL tạo ra nó.
VL có chất lượng cao,đúng quy cách,chủng loại phù hợp với cơng trình
thì mới tạo ra những cơng trình có chất lượng cao. Chi phí VL thường chiếm
tỷ trọng lớn trong giá thành cơng trình nên việc tiết kiệm,giảm bớt chi phí tiêu
hao NVL thường vẫn phải đảm bảo chất lượng cơng trình,đó là yêu cầu cấp
thiết của doanh nghiệp.
1.1.4 Vai trò của kế toán đối với việc quản lý và sử dụng NVL trong
doanh nghiệp xây dựng
Trong nền kinh tế thị trường,kế tốn nói chung và kế tốn NVL nói
riêng cịn là công cụ quản lý trực tiếp của mọi đơn vị.
Hạch tốn kế tốn là việc ghi chép tính tốn mọi hoạt động kinh tế tài
chính phát sinh ở các đơn vị cung cấp thông tin cho quản lý kinh tế để đề ra
các biện pháp quản lý đúng đắn.
Hạch toán kế toán NVL là việc ghi chép phản ánh đầy đủ tình hình thu
mua, nhập xuất, dự trữ ..NVL.Thơng qua tài liệu kế tốn NVL cịn biết được
chất lượng, chủng loại NVL có đảm bảo hay khơng, số lượng thiếu hay thừa,

lãng phí hay tiết kiệm.Từ đó người quản lý đề ra các biện pháp thiết thực.Nếu
thiếu VL thì đơn vị tổ chức mua, kiểm soát được giá cả,cố gắng làm giảm mức
tiêu hao NVL sao cho khơng lãng phí nhưng vẫn đảm bảo chất lượng của sản
phẩm.
Như vậy, kế tốn NVL có vai trị quan trọng trong việc quản lý sử dụng
NVL.Song để thực hiên tốt vai trị đó trong cơng tác quản lý, kế tốn NVL
phải đảm bảo được những yêu cầu quản lý nhất định.

SV: Nguyễn Thị Loan

4

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.5 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán NVL
Xuất phát từ vai trị, đặc điểm của NVL trong q trình thi cơng xây lắp
là một yêu cầu không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp xây lắp nào.Vì vậy
các doanh nghiệp xây lắp cần thiết phải tổ chức việc quản lý và hạch toán một
cách chặt chẽ ở tất cả các khâu trừ khâu thu mua, vận chuyển, bảo quản, dự
trữ và sử dụng NVL. Quản lý tốt các khâu trên là điều kiện cần thiết để đảm
bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí ,giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Để thuận lợi trong công tác quản lý và hạch toán NVL,trước hết các
doanh nghiệp phải xây dựng được hệ thống danh điểm và đánh số danh điểm
của NVL phải rõ ràng, chính xác tương ứng với quy cách, chủng loại của

NVL.
- Trong khâu thu mua: Cần quản lý về số lượng, chủng loại, quy cách,
chất lượng, giá cả và chi phí thu mua cũng như kế hoạch thu mua theo đúng
tiến độ thời gian phù hợp với kế hoạch thi cơng, xây dựng cơng trình.
Trong danh nghiệp vật liệu luôn được dự trữ ở một mức nhất định ,hợp
lý nhằm đảm bảo cho q trình thi cơng được liên tục. Do vậy,các danh
nghiệp phải xác định mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng danh điểm
NVL, tách việc dự trữ quá nhiều hoặc quá ít một loại ngun NVL nào đó gây
ra tình trạng ứ đọng hoặc khan hiếm

vật liệu ảnh hưỏng đến tóc độ chu

chuyển vốn và tiến độ thi cơng các cơng trình .
Định mức tồn kho còn là cơ sở để xác định kế họach thu mua NVLvà
kế hoạch tài chính của dânh nghiệp
- Để bảo quản tốt NVL dự trữ ,giảm thiểu hư hao, mất mát các doanh
nghiệp cần phải xác định hệ thống kho tàng , bến bãi đủ tiêu chuẩn kỹ thuật ,
thủ kho có đủ phẩm chất đạo đức trình độ chun mơn để quản lý NVL tồn

SV: Nguyễn Thị Loan

5

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp


kho và thực hiện chức năng tồn kho và thực hiện các nghiệp vụ nhập - xuất
kho, tránh việc bố trí kiêm nhiệm chức năng thủ kho với tiếp liệu và tính tốn
vật tư.
- Trong khâu sử dụng đòi khỏi phải thực hiện việc sử dụng tiết kiệm
hợp lý nếu cơ sở định mức dự tốn chi phí vật liệu nhằm hạ thấp mức tiêu hao
vật liệu, hạn chế các hao hụt mất mát trong thi cơng .
1.1.6 Nhiệm vụ của kế tốn vật liệu
Để thực hiện tốt chức năng là công cụ quản lý kinh tế và xấut phát từ vị
trí ,vai trị, yêu cầu quản lý vật liệu trong các doanh nghiệp xây lắp , kế toán
NVL cần thực hiện các nhiệm vụ sau :
- Tổ chức phản ánh chính xác, kịp thời trung thực về hình nhập xuất và
tồn kho vật liệu.Tính ra giá thành thực tế của vật liệu đã thu mua và nhập kho,
kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thực hiện kế hoạch thu mua về các mặt:
số lượng, chủng loại, giá cả , thời hạn nhằm bảo đảm cung cấp đầy đủ kịp thời
đúng chủng loại vật liệu cho quá trình kinh danh.
-Áp dụng đúng dắn các phương pháp hạch toán chi tiết, tổng hợp vật
liệu để theo dõi chi tiết, tình hình tăng giảm của vật liệu trong quá trình xây
lắp, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp  và tính giá thành cơng trình.
- Kiểm tra vịêc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sủ dụng vật liệu
phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp sử lý các vật liệu thừa, thiếu,
ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất.Tính tốn xác định tiêu hao trong q trình
thi cơng, xây dựng phân bố chính xác vật liệu đã tiêu hao vào các cơng trình,
hạng mục cơng trình.
- Tham gia kiểm tra và đánh giá loại vật liệu theo chế độ nhà nuớc quy
định lặp các báo cáo về vật liệu phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý tiến
hành phụ trách kinh tế quá trình thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng vật liệu

SV: Nguyễn Thị Loan

6


Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chun đề tốt nghiệp

nhằm phục vụ cơng tác quản lý vật liệu một cách hợp lý trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, hạ thấp chi phí kinh doanh .
1.2.Phân loại và đánh giá NVL
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu
NVL sử dụng trong các doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều thứ có
vai trị cơng dụng khác nhau .Để có thể quản lý một cách chặt chẽ và hoạch
tốn chi phí từng loại từng thứ vật liệu phục vụ yêu cầu quản lý doanh nghiệp
cần phải tiến hành phân loại chúng theo những tiêu thức cố định.
Có rất nhiều tiêu thức để phân loại NVL như dựa vào công dụng của vật
liệu theo nguồn nhập vật liệu hoặc phân theo quyền sở hữu.
Nhưng trong thực tế của công tác quản lý và hoạch toán ở các doanh
nghiệp ,đặc trưng dùng để phân loại NVL thông dụng nhất là vai trị và tác
dụng của NVL trong q trình sản xuất - kinh doanh .Theo đặc trưng này,
NVL được phân ra các loại sau đây:
- NVL chính: là loại vật liệu khơng thể thiếu trong q trình thi cơng
xây lắp NVL chíng thường chiếm tỷ trọng lớn trong thơng số ngun vật liệu
của doanh nghiệp sau q trình thi cơng, hình thái của ngun vật liệu chính
thay đổi hồn tồn để hình thành cơng trình.
- Vật liệu phụ: là các loại vật liệu có tác dụng phụ trong q trình thi
cơng xây lắp, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hồn thiện
và nâng cao tính năng, chất lượng của sản phẩm hoặc được dùng để đảm bảo
cho cơng cụ lao động hoạt động bình thường, hoăc để phục vụ nhu cho nhu

cầu kỹ thuật, nhu cầu quản lý như dầu mỡ bôi trơn, dầu nhờn.
- Nhiên liệu: là những thứ dùng để tạo nhiệt năng, được sử dụng phục
vụ cho côg nghệ SK sản phẩm, phương tiện vận tải , máy móc thiết bị hoạt
động trong quá trình xây lắp như: xăng, dầu, gas, củi , than, hơi đốt..

SV: Nguyễn Thị Loan

7

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

- Phụ tùng thay thế: là loại vật tư được sử dụngcho hoạt động sữa chữa
thay thế một số bộ phận cũa dụng cụ, máy móc, thiết bị , sản xuất ,phương tiện
vận tải.
- Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản là các loại thiết bị, vật liệu phục
vụ cho hoạt động xây lắp, xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: là loại vật liệu đặc trưng của từng doanh nghiệp hoặc
phế liệu thu hồi như gỗ, sắt, thép vụn…
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và bài toán chi tiết của từng doanh
nghiệp mà trong từng loại VL được chia thành từng nhóm , thứ một cách chi
tiết hơn .Cách phân loại này là cơ sở để xác định mức tiêu hao, định mức dự
trữ cho từng loại, từng thứ NVL là cơ sở để tổ chức hạch toán chi tiết NVL
trong doanh nghiệp.
Việc phân chia này giúp cho kế toán tổ chức các TK ,chi tiết dễ dàng
hơn trong việc quản lý, hạch tốn VL. Việc phân chia này cịn giúp cho DN

nhận biết rõ nội dung kinh tế và vai trị, chức năng của từng loại VL trong q
trình sản xuất kinh doanh, từ đó đề ra những biện pháp thích hợp trong việc tổ
chức quản lý và sử dụng có hiệu quả các loại VL.
Căn cứ vào mục đích cơng dụng của VL được chia hành :
- Nguồn từ bên ngoài : chủ yếu là bên ngoài ,liên doanh tăng ,biến
- Nguồn tự sản xuất ,gia công chế biến
1.2.2 Đánh giá NVL
Đánh giá vật tư là việc xác định giá trị của vật tư ở những thời điểm
nhất định và theo những nguyên tắc quy định .
Theo quy định hiện hành , kế toán NVLtồn kho phải phản ánh theo giá
trị thực tế có nghĩa là khi nhập kho phải phản ánh theo đúng giá trị vốn thực

SV: Nguyễn Thị Loan

8

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

tế , vốn thực tế có nghĩa là khi nhập kho phải phải xác định giá trị theo đúng
phương pháp quy định .
Giá thực tế của nguyên vật liệu là loại giá được hình thành cơ sở các
chứng từ hợp lệ, hợp chứng minh các khoản chi hợp pháp của doanh nghiệp
để tạo ra ngun vật liệu (hay đó là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã
bỏ ra để có được NVL đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại ) . Giá trị của vật
liệu phản ánh trên sổ sách kế tốn tổng hợp, trên các báo cáo tài chính nhất

thiết phải theo giá trị thực tế.Tuy nhiên trong thực tế có những doanh nghiệp
sử dụng vật tư có số lượng lớn, nhiều chủng loại khác nhau, giá cả biến động,
các nghiệp vụ nhập - xuất diễn ra thường xuyên, hàng ngày thì việc hạch tốn
theo giá trị thực tế sẽ phức tạp. Để đơn giản, giảm bớt khối lượng ghi chép
tính tốn hàng ngày thì doanh nghiệp có thể sử dụng giá hoạch tốn để hạch
tốn tình hình nhập -xuất vật liệu. Cuối kỳ kế tốn phải tính ra giá trị thực tế
để ghi sổ kế toán tổng hợp và lập BCTC .
1.2.2.1 Đánh giá NVL theo thực tế
1.2.2.1.1 Đánh giá NVL nhập kho theo thực tế
Giá thực tế của vật liệu nhập kho là tồn bộ chi phí cấu thành liên quan đến
nguyên vật liệu nhập kho, được xác định theo từng nguồn nhập.
* Đối với vật liệu mua ngoài:
- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ:
Trị giá vốn thực
tế NVL nhập kho

=

SV: Nguyễn Thị Loan

Giá mua ghi trên hố đơn
(giá chưa thuế GTGT)

9

+

Chi phí mua
thực tế phát sinh


Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

- Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp hoặc những cơ sở kinh doanh
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Trị giá vốn thực
tế NVL nhập kho

Tổng giá thanh tốn
(đã có thuế GTGT)

=

+

Chi phí mua
thực tế phát sinh

+

Các chi phí gia
cơng chế biến

* Đối với vật liệu tự chế:

Trị giá vốn thực
tế NVL nhập kho

=

Giá thực tế của NVL xuất
gia công chế biến

* Đối với NVL th ngồi gia cơng chế biến:
Trị giá vốn
thực tế NVL =
nhập kho

Giá thực tế của NVL
xuất th ngồi gia
cơng chế biến

+

Các chi phí
vận chuyển
bốc dỡ

+

Số tiền trả cho
người nhận
gia cơng

Đối với các cơ sở nộp thuế theo phương pháp trực tiếp và các cơ sở

không thuộc diện chịu thuế GTGT, thì số tiền trả cho người nhận gia cơng
phải bao gồm cả thuế GTGT.
* Trường hợp đơn vị khác góp vốn liên doanh bằng NVL:
Trị giá vốn thực tế của NVL
nhận góp vốn liên doanh

=

Giá do hội đồng liên
doanh đánh giá

* Phế liệu thu hồi: được đánh giá theo giá ước tính (giá vốn thực tế có thể sử
dụng hoặc có thể bán được)
* Đối với vật liệu được biếu tặng:
Giá thực tế của vật liệu nhập kho = Giá thị trường tương đương
1..2.2.1.2 Đánh giá NVL thực tế xuất kho
Vật tư được nhập kho từ nhiều nguồn khá nhau , ở nhiều thời điểm
khác nhau nên có nhiều giá trị khác nhau. Do đó, khi xuất kho tuỳ thuộc vào
đặc điểm hoạt động,yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang bị phương
tiện kỹ thuật tính tốn ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn trong các phương
pháp sau để xác định trị giá vốn vật thực tế vật tư xuất kho .
SV: Nguyễn Thị Loan

10

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính


Chuyên đề tốt nghiệp

Theo chuẩn mực kế toán, phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của
vật tư xuất kho bao gồm :
-Phương pháp tính theo giá trị đích danh .
Theo phương pháp này khi xuất kho vật tư thì căn cứ vào số lượng xuất
nhập khẩu thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lơ đó đẻ tính trị giá vốn vật tư
xuất kho .
-Phương pháp bình quân gia quyền .
Trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất
kho và định giá bình quân gia quyền, theo công thức :
Trị giá vốn thực tế
Vật tư xuất kho

= số lượng vật tư x

đơn giá bình quân

xuất kho

gia

quyền.
Đơn giá
bình quân

=

Trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế vật tư nhập trong kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ


Đơn giá bình quân thường được tính cho từng thứ vật tư
Đơn giá bình qn có thể xác định cho cả kỳ( đơn giá bình qn cố
định)
Đon giá bình qn có thể xác định sau mỗi lần nhập (đơn giá bình qn
liên hồn hay đơn giá bình quân di động ).
-

Phương pháp nhập trước, xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất

trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập .
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập
sau cùng.
-

Phương pháp nhập sau xuất trước

SV: Nguyễn Thị Loan

11

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập sau được xuất

trước lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập .
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính trước những lần nhập đầu tiên .
-

Trong thực tế ngoài các phương pháp tính giá trị vốn thực tế của

vật tư theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho quy định các doanh nghiệp cịn
sử dụng tính theo đơn giá tồn đầu kỳ .
Phương pháp này tính vốn trị giá thực tế vật tư xuất
kho được tính trên cơ sở số lượng vật tư xuất kho và đơn giá
thực tế vật tư tồn đầu kỳ.
Trị giá vốn thực tế
vật tư xuất kho

=

Số lượng vật tư
xuất kho

x

Đơn giá thực tế tồn
đầu kỳ

1.2.2.2.Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán .
Đối với các doanh nghiệp sử dụng nhiều vật liệu, giá cả luôn biến
động, nghiệp vụ nhập -xuất vật liệu diễn ra thường xuyên thì việc hạch toán
theo giá thực tế trở nên phức tạp, tốn nhiều công sức và nhiều khi không thực
hiện được. Do vậy để thuận tiện và đơn giản cho việc hạch tốn, hàng ngày
các đơn vị có thể sử dụng giá hạch toán.

Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tư quy
định và sử dụng thống nhất trong một thời gian dài, có thể là
giá kế hoạch của doanh nghiệp, có thể là giá mua của vật liệu
tại một thời điểm nào đó. hàng ngày sử dụng giá hạch toán,
để ghi số chi tiết giá trị vật liệu nhập, xuất . Cuối kỳ kế tốn
tính ra trị giá vốn thực tế của vật tư xuất kho theo hệ số giá .
Hệ số
giá(H)

=

Trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + trị giá vốn thực tế vật tư nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán vật tư tồn đầu kỳ + trị giá vật tư nhập trong kỳ

SV: Nguyễn Thị Loan

12

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Trị giá vốn thực tế của vật tư
tồn kho
1.3 Kế toán chi tiết NVL

Chuyên đề tốt nghiệp

Trị giá vật tư

xuất kho

=

x

Hệ số giá (H)

Hạch toán chi tiết VT là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phịng
kế tốn trên cùng cơ sở các chứng từ nhập xuất kho, nhằm đảm bảo theo dỏi
chặt chẽ số liệu hiện có và tình hình biến động từng loại,nhóm, thứ vật tư về
số lượng và giá trị.Các DN phải tổ chức hệ thống chứng từ, mở các sổ kế toán
chi tiết và vận dụng phương pháp hạch toán chi tiết VT phù hợp để góp phần
tăng cường quản lý vật tư.
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng .
Các hoạt động nhập xuất kho NVL xẩy ra thường xuyên trong các DN
sản xuất. để quản lý theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số hiện có của
NVL, kế toán phải lập những chứng từ cần thiết một cách đầy đủ, kịp thời,
đúng chế độ quy định.
Theo chÕ ®é chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trởng
BTC và QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006
của Bô trởng BTC các chứng từ kế toán vật t bao gåm:
-

Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT).

-

Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT).


-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(Mẫu 03-VT).

-

Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu 08-VT).

-

Hoá đơn GTGT-MS01GTKT-2LN.

-

Hố đơn cước phí vận chuyển (Mẫu 03-BH).

Ngồi các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nước,
các DN có thể sử dụng thêm các chứng từ hướng dẩn.
-

Phiếu xuất VT theo hạn mức (Mẫu 04-VT).

SV: Nguyễn Thị Loan

13

Lớp: LC15.21.07



Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

-

Biên bản kiểm nghiệm VT (Mẫu 05-VT).

-

Phiếu báo VT cuối kỳ(Mẫu 07-VT).

Đối với các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải được lập kịp thời,
đầy đủ theo đúng thời gian quy định về mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập.
Người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng
từ về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Mọi chứng từ về vật liệu phải dược tổ chức luân chuyển theo trình tự và
thời gian do kế toán trưởng quy định phục vụ cho việc phản ánh ghi chép và
tổng hợp số liệu kịp thời của các bộ phận và cái nhân liên quan.
1.3.2. Sổ chi tiết VL:
Tuỳ vào phương pháp kế toán chi tiết NVL mà doanh nghiệp áp dụng có thể
sử dụng các sổ, thẻ kế toán chi tiết như sau:
+ Thẻ kho
+ Sổ kế toán chi tiết NVL
+Sổ đối chiếu luân chuyển
+ Sổ số dư
+ Các bảng kê...
1.3.3. Các phương pháp kế toán chi tiết NVL
Trách nhiệm quản lý trực tiếp nhập, xuất, tồn kho NVL do thủ kho và bộ phận
kế toán hàng tồn kho đảm nhận. Để phối hợp sử dụng các chứng từ nhập, xuất

tồn kho trong hạch toán chi tiết NVL giữa thủ kho và kế tốn, doanh nghiệp
có thể áp dụng các phương pháp sau:
1.3.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song
* Nội dung:
- Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất,
tồn kho vật tư của từng danh điểm vật tư, ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng.

SV: Nguyễn Thị Loan

14

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chun đề tốt nghiệp

- Ở phịng kế toán: Kế toán sử dụng sổ chi tiết NVL để ghi chép tình hình
nhập xuất tồn kho theo chỉ tiêu số lượng và số tiền.
Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết NVL và kiểm tra đối chiếu với thẻ kho rồi
ghi vào Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn.
Trình tự ghi sổ theo phương pháp ghi thẻ song song được khái quát trong sơ
đồ sau:

Thẻ kho

Chứng từ
nhập


Chứng từ
xuất
Sổ chi tiết

Bảng kê tổng
hợp N – X T
Sổ kế toán
tổng hợp
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp ghi thẻ song song
* Ưu, nhược điểm và điều kiện áp dụng:
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót.

SV: Nguyễn Thị Loan

15

Lớp: LC15.21.07


Học Viện Tài Chính

Chuyên đề tốt nghiệp

- Nhược điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và phịng kế tốn bị trùng lặp
về chỉ tiêu số lượng, khối lượng công việc ghi chép lớn.
- Điều kiện áp dụng:
Phương pháp này chỉ thích hợp áp dụng đối với doanh nghiệp có ít

chủng loại NVL, khối lượng các nghiệp vụ nhập xuất ít, không thường xuyên.
1.3.3.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
* Nội dung:
- Ở kho: Thủ kho sử dụng “thẻ kho” để ghi chép giống như phương
pháp ghi thẻ song song.
- Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng “Sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi
chép cho từng thứ vật tư theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. “Sổ đối chiếu
luân chuyển” được mở cho cả năm và được ghi vào cuối tháng, mỗi thứ vật tư
được ghi một dịng trên sổ.
Trình tự ghi sổ theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển được
khái quát trong sơ đồ sau:
Thẻ kho

Phiếu nhập

Bảng kê nhập

Phiếu xuất

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Bảng kê xuất

Sổ kế toán tổng
hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng


SV: Nguyễn Thị Loan

16

Lớp: LC15.21.07



×