Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng giao thông minh sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.92 KB, 66 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

XDGT

Xây dựng giao thông

CCDC

Công cụ dụng cụ

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

VLXDHN

Vật Liệu Xây Dựng Hà Nội

CFQLDN


Chi phí quản lý doanh
nghiệp

CFSX

Tống Phương Hà

Chi phí sản xuất

0

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh
nghiệp xây lắp nói riêng đã khơng ngừng được đổi mới và phát triển cả hình
thức, quy mô và hoạt động xây lắp. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa,
các doanh nghiệp tiến hành hoạt động xây lắp đã góp phần quan trọng trong
việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy nền kinh tế hàng hoá trên đà ổn
định và phát triển. Thực hiện hạch tốn trong cơ chế hiện nay địi hỏi các
doanh nghiệp xây lắp phải tự lấy thu bù chi, tự lấy thu nhập của mình để bù
đắp những chi phí bỏ ra và có lợi nhuận. Để thực hiện những yêu cầu đó các
đơn vị phải quan tâm tới tất cả các khâu trong q trình thi cơng từ khi bỏ vốn
ra cho đến khi thu được vốn về, đảm bảo thu nhập cho đơn vị thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và thực hiện tái sản xuất mở rộng. Muốn

vậy các đơn vị xây lắp phải thực hiện tổng hoà nhiều biện pháp, trong đó biện
pháp quan trọng hàng đầu khơng thể thiếu được là thực hiện quản lý kinh tế
trong mọi hoạt động xây lắp của doanh nghiệp.
Hạch toán là một trong những cơng cụ có hiệu quả nhất để phản ánh
khách quan và giám đốc có hiệu quả q trình hoạt động xây lắp của doanh
nghiệp. Chi phí NVL là một trong những yếu tố của q trình sản xuất kinh
doanh, thơng thường chi phí NVL chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng từ 70% giá
trị cơng trình. Vì thế cơng tác quản lý NVL có ý nghĩa vơ cùng quan trọng,
thơng qua cơng tác quản lý NVL có thể làm tăng hoặc giảm giá thành cơng
trình. Từ đó buộc các doanh nghiệp phải quan tâm tới việc tiết kiệm triệt để
chi phí NVL, làm sao cho với một lượng chi phí NVL nhỏ cũng sẽ làm ra
được nhiều sản phẩm xây lắp hơn, tức là làm cho giá thành giảm đi mà vẫn
đảm bảo chất lượng. Bởi vậy làm tốt công tác kế toán NVL là nhân tố quyết
định làm hạ thấp chi phí giảm giá thành, tăng thu nhập cho doanh nghiệp, đây
là một yêu cầu thiết thực, một vấn đề đang được quan tâm nhiều trong q
trình thi cơng xây lắp của các doanh nghiệp xây lắp hiện nay.
Tống Phương Hà

1

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Qua quá trình học tập tìm hiểu cơng tác kế tốn tại trường và tìm hiểu
thực tiễn trong thời gian thực tập tại Công ty Xây dựng Giao Thông Minh Sơn
em nhận thấy tầm quan trọng và vấn đề còn hạn chế trong cơng tác kế tốn

nguồn việc làm tại Cơng ty. Em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu chuyên đề
"Kế tốn ngun vật liệu ở Cơng ty Cổ Phần Xây dựng Giao Thơng Minh
sơn ". Ngồi phần mở đầu chun đề được chia thành ba phần chính :
+ Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công
ty Cổ Phần Xây dựng Giao Thông Minh Sơn
+ Chương II: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
Phần Xây dựng Giao Thông Minh Sơn
+ Chương III: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ
Phần Xây dựng Giao Thông Minh Sơn

Tống Phương Hà

2

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

CHƯƠNG 1:
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG
MINH SƠN
1.1

Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng

Giao Thông Minh Sơn

Do Cơng ty tổ chức thi cơng cơng trình theo hình thức khốn gọn cho
các đơn vị, xí nghiệp nội bộ, không tổ chức thành một bộ máy kế tốn riêng ở
từng đội cơng trình nên đa số vật tư mua vào theo tờ trình được nhập xuất đến
cơng trình (tập kết tại chân cơng trình) mà khơng qua kho của Công ty. Tuy
nhiên, đối với một số NVL mua vào với số lượng lớn mà chưa sử dụng ngay
thì vẫn được nhập vào kho của Cơng ty, hoặc NVL dư thừa của Cơng trình
này được nhập kho Cơng ty và được xuất dùng cho các cơng trình khác đang
cần sử dụng NVL đó.
Ngun vật liệu của cơng ty chủ yếu là nguyên vật liệu ở trong nước ,
một số phải nhập từ nước ngoài như dầm chữ I, cọc, ván, thép…sản phẩm của
công ty chủ yếu là sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản như: Cầu, cảng, sân
bay…nên nguyên vật liệu gồm nhiều chủng loại như Xi Măng, cát, đá, gỗ…
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu của công ty khai thác trên thị
trường và mua theo giá thoả thuận.
Do sản phẩm của công ty phục vụ trực tiếp cho xã hội. Mang tính lâu dài
vĩnh cửu nên địi hỏi sản phẩm phải có chất lượng cao, đảm bảo kĩ thuật. Vì
vậy nguyên vật liệu dùng để sản xuất phải được kiểm tra kĩ lưỡng, đúng tiêu
chuẩn kĩ thuật. Từ những đặc điểm trên đây nguyên vật liệu đã ảnh hưởng đến
vòng quay vốn và chi phí ngun vật liệu trong giá thành. Điều đó địi hỏi
việc quản lý phải chặt chẽ và tổ chức hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiết
với từng loại, từng thứ cũng như sự tiện lợi cho việc xác định cơ cấu vật liệu

Tống Phương Hà

3

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

trong giá thành cơng trình. Xuất phát từ u cầu đó, Cơng ty Cổ phần xây
dựng Giao Thông Minh Sơn đã phân loại và mã hóa nguyên vật liệu thành:
- Nguyên vật liệu chính: là loại vật liệu khơng thể thiếu trong q trình
thi cơng xây lắp, ngun vật liệu chính thường chiếm tỷ trọng lớn trong thông
số nguyên vật liệu của doanh nghiệp sau q trình thi cơng, hình thái của
ngun vật liệu chính thay đổi hồn tồn để hình thành cơng trình, gồm có:
sắt, thép, xi măng, cát, đá, sỏi, ... Trong đó mỗi ngun vật liệu chính được lại
bao gồm các loại khác nhau. Tất cả đều được mã hóa để tiện theo dõi trên
phần mềm kế tốn.Cụ thể:
+> Thép gồm thép gai , thép trơn, thép góc, thép mẩu, thép ống..


Thép gai – VTC.G gồm:

; Thép gai phi 10(10) – VTC.G.001
; Thép gai phi 12(12) – VTC.G.002
; Thép gai phi 14(14) – VTC.G.004
; Thép gai phi 16(16) – VTC.G.005
; Thép gai phi 18(18) – VTC.G.006
; Thép gai phi 19(19) – VTC.G.007
; Thép gai phi 22(22) – VTC.G.009
; Thép gai phi 25(25) – VTC.G.010
...........................


Thép góc – VTC.TG gồm:


; Thép góc 75 x 8 – VTC.T.0016
; Thép góc bằng 60 x 60 – VTC.T.0018
; Thép góc bằng 100 x 100 – VTC.T.0019
; Thép góc bằng 125 x 125 – VTC.T.0021
.............................


Thép trơn – VTC.TT gồm:

; Thép trơn 5 – VTC.TT.005
Tống Phương Hà

4

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

; Thép trơn 20A1 – VTC.TT.008
; Thép trơn 71 – VTC.TT.0010
.............................


Thép U – VTC.TU gồm:

; Thép U150 – VTC.T.0015
+> Sắt – VTC.S gồm:

; Sắt A1 – VTC.T.001
; Sắt A2 – VTC.T.002
+> Xi măng – VTC.X gồm:


Xi măng PC 40NS – VTC.X.006



Xi măng PC 40 Tam Điệp – VTC.X.009



...................

+> Đá – VTC.D gồm:


Đá 1 x 2 – VTC.D.0001



Đá 4 x 6 – VTC.D.0002



Đá hộc – VTC.D.0003




......................
+> Cát – VTC.CA gồm:



Cát vàng – VTC.C.0003



Cát BT – VTC.C.0001

+> Tôn – VTC.T gồm :


Tôn 3,2 Ly – VTC.T.0017



Tôn 3,8 Ly – VTC.T.0018



............

-Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu tham gia vào q trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm. Vật liệu phụ chỉ tác dụng phụ
trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm: Làm tăng chất lượng vật liệu
chính và sản phẩm, phục vụ cho công tác quản lý, phục vụ thi cơng hồn
Tống Phương Hà


5

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

chỉnh, hoàn thiện cơng trình.. như: que hàn, oxy, đất đèn, dây thép buộc, đinh,
... và những vật liệu khác cần cho q trình thi cơng.
+ Đai ốc hãm PC 36 – VTP.0001
+ Động cơ 4,5KW – VTP.0002
+ Nêm kích YZ 85 – VTP.0005
+ Vòng bi 3021 – VTP.0007
+ Séc măng búa 520 x 10 – VTP.0009
+ PT Ắc quy 12V – 200AH – VTP.0016
+....................
-Nhiên liệu: Về thực thể là một loại vật liệu phụ, nhưng có tác dụng
cung cấp nhiệt lượng trong qúa trình thi cơng, kinh doanh tạo điều kiện cho
qúa trình chế tạo sản phẩm có thể diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn
tại ở thể lỏng, khí, rắn như: xăng, dầu, than củi, hơi đốt dùng để phục vụ cho
các phương tiện máy móc, thiết bị hoạt động...
+> Xăng gồm:


Xăng A90 – NL.0007




Xăng A92 – NL.0008
+> Dầu gồm:

* Dầu đi e zen – NL.0001
* Dầu CN 90 – NL.0003
* Dầu HD 50 – NL.0004
* Dầu HD 40 Lit – NL.0005
* Dầu HD 40 hộp – NL.0006
* Dầu TL 68 – NL.0009
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết
bị mà công ty sử dụng bao gồm phụ tùng thay thế các loại máy móc, máy cẩu,
máy trộn bê tông, máy lu và phụ tùng thay thế của phương tiện vận tải như:
các mũi khoan, săm lốp.

Tống Phương Hà

6

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

- Vật liệu và thiết bị xây dựng thiết bị cơ bản: bao gồm các thiết bị như
cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt các cơng trình xây dựng cơ bản
như: Sắt, thép, máy trộn bê tông. máy nén khí, máy vận thăng, máy hàn điện...
- Phế liệu thu hồi: Bao gồm các đoạn thừa của thép, tre, gỗ không dùng
được, vỏ bao xi măng, .... Nhưng hiện nay Công ty không thực hiện được việc

thu hồi nên khơng có phế liệu thu hồi.
Cơng ty bảo quản NVL trong một kho theo mỗi cơng trình nhằm
giữ cho vật liệu không bị hao hụt, thuận tiện cho tiến hành thi cơng xây dựng.
Vì vậy, các kho bảo quản phải khơ ráo, tránh mưa nắng, tránh oxy hóa các
ngun liệu, vật liệu.
1.2 Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu của công ty cổ phần xây
dựng Giao Thông Minh Sơn
Để thuận lợi trong cơng tác quản lý và hạch tốn NVL, trước hết Công ty
đã xây dựng được hệ thống danh điểm và đánh số danh điểm của nguyên vật
liệu phải rõ ràng, chính xác tương ứng với các quy cách chủng loại của
nguyên vật liệu .
- Trong khâu thu mua: Quản lý về số lượng, chủng loại, quy cách, chất
lượng, giá cả và chi phí mua cũng như kế hoạch thu mua theo đúng tiến độ
thời gian phù hợp với kế hoạch thi cơng, xây dựng cơng trình.
Trong cơng ty, vật liệu luôn được dự trữ ở một mức nhất định, hợp lý
đảm bảo cho q trình thi cơng được liên tục. Do vậy, Công ty luôn xác định
mức tồn kho tối đa và tối thiểu cho từng danh điểm NVL, trách việc dự trữ
quá nhiều hoặc quá ít một loại ngun vật liệu nào đó gây ra tình trạng ứ đọng
hoặc khan hiếm vật liệu ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển vốn và tiến độ thi
công các cơng trình.
Định mức tồn kho cịn là cơ sở để xác định kế hoạch thu mua NVL và kế
hoạch tài chính của Cơng ty.
- Ở khâu bảo quản: Để bảo quản tốt nguyên vật liệu dự trữ, giảm thiểu hư
hao, mất mát Công ty đã xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi đủ tiêu chuẩn kỹ
Tống Phương Hà

7

Lớp KT1- K41



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

thuật, thủ kho có đủ phẩm chất, đạo đức trình độ chun môn để quản lý
nguyên vật liệu tồn kho và thực hiện các nhiệm vụ nhập-xuất kho, tránh việc bố
trí kiêm nhiệm chức năng thủ kho với tiếp liệu và tính tốn vật tư.
- Trong khâu sử dụng: Địi hỏi phải thực hiện việc sử dụng đúng
mục đích, tiết kiệm, hợp lý trên cơ sở định mức dự tốn chi phí vật liệu nhằm
hạ thấp mức tiêu hao vật liệu, hạn chế mất mát hao hụt trong thi cơng.
Tóm lại, cơng tác luân chuyển nguyên vật liệu đã được quản lý chặt chẽ
đảm bảo về mặt số lượng, cả mặt giá trị. Để đáp ứng yêu cầu quản lý, việc
hạch tóan trong doanh nghiệp cũng đã thực hiện tốt những nhiệm vụ được
giao, qua đó góp phần giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.3

. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần xây

dựng Giao Thông Minh Sơn
Bất kỳ một nền kinh tế nào cũng chịu sự tác động của hai quy luật: Quy
luật khan hiếm tài nguyên và quy luật nhu cầu không ngừng tăng lên, từ đó
dẫn đến sự tồn tại của quy luật sử dụng tiết kiệm hợp lý nguồn nguyên vật
liệu. Trong nền kinh tế thị trường, việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật
liệu nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp
giảm chi phí, giảm giá thành và tăng lợi nhuận. Từ đó giúp doanh nghiệp
chiến thắng trong cạnh tranh, nâng cao uy tín của mình. Đặc biệt là đối với
các doanh nghiệp trong ngành xây dựng cơ bản, giá trị nguyên vật liệu thường
chiếm tới 70% - 80% giá trị cơng trình thì yêu cầu quản lý và hạch toán chặt
chẽ nguyên vật liệu ở tất cả các khâu từ khâu thu mua, vận chuyển, bảo quản,

dự trữ nguyên vật liệu (NVL) là rất cần thiết và khơng thể thiếu được. Vì
quản lý tốt các khâu trên là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng sản
phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho Cơng ty.
Một số phịng ban, bộ phận trong Cơng ty có chức năng và nhiệm vụ
nhất định liên quan đến quản lý nguyên vật liệu như:
- Phó giám đốc: Điều hành, giám sát cơng tác thu mua và xuất vật tư ,
nguyên vật liệu vật liệu.
Tống Phương Hà

8

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

- Phòng kế hoạch: Lên kế hoạch kinh doanh, các cơng trình cần được
cung ứng nguyên vật liệu.
- Phòng vật tư: Trực tiếp tổ chức thu mua và xuất vật tư. Theo dõi, tính
tốn sao cho hợp lý nhất các định mức vật tư cho các cơng trình và lưu kho.
- Phịng kế toán: Ghi chép, theo dõi các số liệu nhập xuất tồn nguyên vật
liệu để kịp thời thông báo các số liều cần thiết cho các phòng ban liên quan.
- Bộ phận kho: Bảo vệ, kiểm tra, theo dõi xuất nhập nguyên vật liệu và
thường xuyên kiểm kê định kỳ lượng nguyên vật liệu tồn kho.
- Đội thi công: Sử dụng hợp lý lượng vật tư được giao để xây dựng cơng
trình, tránh thất thốt, lãng phí làm ảnh hưởng đến giá thành cơng trình.

Tống Phương Hà


9

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THƠNG MINH SƠN
2.1 Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu sử dụng
2.1.1 Đánh giá nguyên,vật liệu
* Tính giá nguyên,vật liệu nhập kho
-Do đặc điểm của công tác xây dựng cơ bản vật liệu phải được cung cấp
đến chân cơng trình và được cung cấp từ nguồn mua ngồi là chủ yếu. Cơng
ty thu mua vật liệu trong giới hạn sao cho không quá nhiều gây ứ đọng vốn
nhưng cũng khơng q ít gây ngừng sản xuất. Đối với hầu hết các loại NVL,
thì thường do đội tự mua. Những hợp đồng vật tư do đội ký trực tiếp đối với
người cung cấp thì phải có xác nhận của Giám đốc Cơng ty thì mới có hiệu
lực về mua bán. Nghiệp vụ thu mua NVL do kế toán đội kết hợp với phịng kế
hoạch của Cơng ty thực hiện.
Gía nhập kho = Gía mua + Chi phí thu mua
Số lượng và đơn giá NVL để thi công công trình được quy định trong
thiết kế dự tốn. Giá này được Công ty khảo sát trước tại các Công ty gần
cơng trình và được thoả thuận trước. Tuy nhiên trên thực tế bao giờ giá ghi
trong thiết kế dự toán cũng cao hơn đôi chút so với giá thực tế để tránh tình
trạng có sự biến động về giá vật liệu Cơng ty có thể bị lỗ. Giá của vật liệu

nhập kho được tính theo giá thực tế trên hố đơn hoặc trên hợp đồng (thông
thường bao gồm cả chi phí vận chuyển), trong trường hợp có các chi phí khác
phát sinh trong q trình thu mua được Cơng ty cho phép hạch tốn vào chi
phí của chính cơng trình đó như : chi phí bốc dỡ…
Ví dụ:Ngày 25/2/2012 cơng ty nhập kho 3500kg thép của công ty thép
Thái Nguyên chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội,đơn giá 17000đ/kg.Chi phí vận
chuyển 5%.

Tống Phương Hà

10

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Như vậy ta có thể tính giá thép nhập kho là:
3500*(17000+17000*5% )= 62.475.000đ
-Trong trường hợp vật liệu được th ngồi gia cơng chế biến:
Gía vật liệu=Gía xuất kho+Chi phí gia cơng+Chi phí vận chuyển….
*Tính giá xuất kho:
Giá thực tế vật liệu xuất dùng cho thi công: Vật liệu của Công ty xuất
kho chủ yếu sử dụng cho mục đích xây dựng các cơng trình.Vì vậy giá của
vật liệu xuất kho được xác định theo "Giá nhập trước xuất trước",nhận mặt
hàng thi công cơng trình nào mới mua vật liệu dự trữ cho cơng trình đó ngay
tại chân cơng trình nên việc xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp
này tương đối hợp lý và dễ làm.

Ví dụ: Ngày 5/12/2012 xuất cho Nguyễn Việt Trung thi cơng xây dựng
cơng trình nhà làm việc, yêu cầu số lượng xuất là 40.000kg. Theo chứng từ
ngày 03/12/2012 thì 30.000kg xi măng Hồng Thạch được nhập theo giá
1100đ/kg,theo chứng từ ngày 4/12/2012 thì 10. 000kg được nhập với giá
1200đ/kg.Vậy thực tế xuất kho xi măng Hồng Thạch được tính như sau:
30.000kg x 1100đ= 33.000.000đ ( 30.000 kg nhập ngày 03/12/2012)
10.000kg x 1200đ= 12. 000.000đ
Vởy giá xuất kho : 45. 000.000đ
2.1.2 Chứng từ kế toán sử dụng kế toán nguyên,vật liệu
2.1.2.1 Chứng từ kế toán tăng ngun vật liệu:
*Tăng do mua ngồi:
ở Cơng ty cổ phần xây dựng giao thông Minh Sơn, việc mua vật tư
thường do phòng kế hoạch đảm nhận, mua theo kế hoạch cung cấp vật tư
hoặc theo yêu cầu sản xuất. Khi vật liệu được mua về, người đi mua sẽ mang
hoá đơn mua hàng như: hoá đơn bán hàng, hoá đơn (GTGT) của đơn vị bán,
hố đơn cước phí vận chuyển… lên phịng kế tốn

Tống Phương Hà

11

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Biểu số 1:
Mẫu số 01 GTKT -


HO N (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)

3LL

Ngày 7 tháng 9 năm 2012

BX/01-B
No: 084678

n v bỏn hng: Công ty VLXDHN
Địa chỉ: 44B Hàng Bồ
Họ tên người mua hàng: Hồng Quốc Thắng
Đơn vị: Cơng ty cổ phần xây dựng Giao Thông Minh Sơn
Địa chỉ: Nguyễn Ngọc Nại -Thanh Xn-Hà Nội
Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản

Mã số: 0102213582

STT

Tên hàng hố, dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

A

B

C

1

2

3

1

Thép trịn cn phi 6mm

kg

2500

15.820

39.550. 000

2

Thép cây vằn phi 12-36 mm


kg

2500

15.720

39.300. 000

Cộng:

78.850. 000

Thuế suất: 5%

3.942.500

Tổng tiền thanh toán

82.792.500

Viết bằng chữ: Tám mươi hai triệu bảy trăm chín mươi hai nghìn năm trăm
đồng chẵn
Người mua hàng

Kế tốn trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)


Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng dấu, h tờn)

Vật t đợc chuyển đến chân công trình thông qua công
ty chuyên chở:
Sau ú vt liu s c b phận vật tư kiểm kê chất lượng và số
lương,lập  "Biên bản kiểm nghiệm vật tư" :
Tống Phương Hà

12

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Biểu số 2 :
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Mẫu số 03-VT
QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Căn cứ vào hố đơn số 084678 ngày 11/9/2012
Của cơng ty VLXDHN
Ban kiểm nghiệm gồm :
1. Ông Nguyễn Việt Anh : Trưởng ban
2. Bà Đỗ Thị Hương : uỷ viên
3. Bà Nguyễn Thu Phương : uỷ viên
Đã tiến hành kiểm nghiệm vật tư sau :
Kết quả kiểm nghiệm

Tên

Phương Số lượng

Số

Số

Danh

nhãn hiệu

đơn

thức

theo

Số

lượng

lượng

Ghi

điểm

vật


vị

kiểm

chứng từ

lượng

đúng

không

chú

vật tư



tính

Nghiệm

thực

quy

đúng

cách


quy cách

1.

Thép trịn
cuộn

phi Kg

Cân

2500

2500

2500

0

6mm

Ý kiến của ban kiểm nghiệm :Khối lượng và chất lượng vật liệu đảm bảo
yêu cầu
Đại diện kĩ thuật

Thủ kho

Trưởng ban

Đã kí


Đã kí

Đã kí

Sau khi vật tư đã được kiểm nghiệm đúng về số lượng,chất lượng cũng
như quy cách sản phẩm sẽ được chuyển xuống kho để thủ kho làm thủ tục

Tống Phương Hà

13

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

nhập kho.Thông thường vật tư sau khi mua về sẽ được chuyển ngay tại chân
cơng trình,ở đó bộ phận vật tư của đội xây dựng sẽ chịu trách nhiệm quản lí :

Tống Phương Hà

14

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Biểu số 3:
Phiếu nhập kho
Ngày 11 tháng 9 năm 2012
Họ tên người giao hàng : Công ty
Theo HĐTC : 084678 ngày 11 tháng 9 năm 2012
Nhập tại kho : vật liệu chính đội xây dựng 2
Tên nhãn hiệu
ST

quy cách phẩm M

T

chất vật tư (sản ã
phẩm

hàng số

Đơ
n
vị
tính

Số lượng
Theo

Thực


Đơn

Thành

chứng

nhập

giá

Tiền

từ

hố)
1.
2.

Thép trịn cuộn

Kg 2500

2500 15.82

39.550. 000

phi 6 mm

Kg 2500


2500 0

39.300. 000

Thép cây vằn

15.72

phi 12-36mm

0

Cộng

78.850. 000

Cộng thành tiền(viết bằng chữ) : Bảy mươi tám triệu tám trăm năm mươi
nghìn chẵn
Thủ trưởng K.tốn trưởng
( kí tên…)

( kí tên …)

Tống Phương Hà

Phụ trách chi tiêu
(kí họ tên)

15


Người giao hàng Thủ kho
( kí họ tên)

( kí tên)

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Biểu số 4 :
Đơn vị : Đội xây dựng 2

Phiếu nhập kho

Mẫu số 01- VT

Công ty cổ phần xây dựng giao thông Minh Sơn
Địa chỉ:Thanh Xuân Hà Nội

ngày 6/9/2012

QĐ15-QĐ/BTC
ngày 20/3/2006
của Bộ tài chính

Họ tên người giao hàng : Cơng ty xi măng Hồng Thạch

Theo HĐTC : 071814 ngày 6/9/2012 của công ty xi măng Hồng Thạch
Nhập tại kho : vật liệu chính đội xây dựng 2.
Tên nhãn hiệu

Đơ

Số lượng

ST

quy cách phẩm Mã n

Theo

Thực

Đơn

Thành

T

chất vật tư (sản số

chứng

nhập

giá


Tiền

4000

1200

phẩm hàng hố)
1.

Xi măng Hồng

vị
tính
Kg

từ
4000

4.800. 000

Thạch
Vat

480. 000

10%
Cộng

5.280. 000


Cộng thành tiền(viết bằng chữ) : Năm triệu hai trăm tám mươi nghìn
đồng chẵn
Thủ trưởng

K.tốn trưởng

( kí ,…)

( kí, …)

Phụ trách chi tiêu Người giao hàng
(kí họ tên)

( kí họ tên)

Thủ kho
( kí tên)

Phiếu nhập kho trên sẽ được lưu thành 2 liên dùng để đưa lên bộ phận kế
toán vật tư rồi chuyển kế toán thanh toán làm căn cứ ghi sổ.Liên còn lại thủ
kho giữ lại
Tống Phương Hà

16

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

*Tăng do th ngồi gia cơng chế biến :
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được lập giữa bên A (đại diện công ty) và
bên B (xưởng nhập gia công) kèm theo các phiếu nhập kho của đơn vị nhận
gia công để bộ phận vật tư viết phiếu nhập kho như đối với trường hợp hàng
mua về nhập kho nghiệp vụ này được thể hiện qua hợp đồng kinh tế sau:
Biểu số 5:
Hợp đồng kinh tế
Hôm nay ngày 18/6/2011
Đại diện bên A:Nguyễn Văn An-đội trưởng đội xây dựng số 3-Công ty
cổ phần xây dựng giao thông Minh Sơn
Đại diện bên B: Nguyễn Duy Hà - Xưởng gia công chế biến Đức Bảo Hà Nội
Địa chỉ: 48 Đê La Thành
Hai bên cùng thoả thuận kí kết hợp đồng với những điều khoản sau:
Nội dung hợp đồng:
- Phương thức thanh toán : Tiền mặt
- Thời gian thựchiện hợp đồng từ ngày 18 tháng 6 năm 2011 đến ngày
20/7/2012
- Điều 1: Gia cơng chi tiết vì kèo, chi tiết nối đầu cọc
- Điều 2: Bảng kê mặt hàng (khối lượng giao nhận thầu)
Gia công chi tiết vì kèo bằng tơn dày 5mm, hàn kết cấu thành phẩm kích
thước 200mmx105mmx100mm. Đơn giá chi tiết 16.500, số lượng 200.
Thành tiền 200 cái x 16.500đ = 3.300.000đ và gia công chi tiết nối đầu
cọc bằng tôn dày 4mm, hàng kết cấu thành kích thước 150mm x 150mm. Đơn
giá chi tiết 6000, số lượng 3000 cái. Thành tiền: 3000 cái x 6000 =
18.000.000 (thuế VAT 5%: 1.065.000)
Vậy giá trị hợp đồng là : 22.365.000đ
Bằng chữ: Hai mươi hai triệu ba trăm sáu mươi năm nghìn đồng .
(Khi kết thúc hợp đồng theo thời hạn bên B viết một hoá đơn kiêm phiếu

xuất kho
Đại diện bên nhận khoán (Bên B)
Tống Phương Hà

Đại diện bên giao khoán( Bên A)
17

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

( Ký , họ tên)

Tống Phương Hà

( Ký , họ tên)

18

Lớp KT1- K41


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Biểu số 6:

Hoá đơn GTGT

MS01/GTKT-3LL

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20/7/2012
Đơn vị bán hàng; Xưởng gia công chế biến Đức Bảo - Hà Nội
Địa chỉ: 48 Đê La Thành

Số TK:

Điện thoại; 7.829.453

Mã số: 0101786521

Họ và tên người mua: Nguyễn Văn An
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng giao thông Minh Sơn
Địa chỉ: 8/2/219 Nguyễn Ngọc Nại- Khương Mai- Thanh Xuân- HN
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT

Hàng hoá- dịch vụ

ĐVT

Mã số: 0102213582
Số lượng

Đơn giá


Thành tiền

1

Vì kèo

cái

200

16.500

3.300.000

2

Chi tiết nối đầu cọc

cái

3000

6000

18.000.000

Cộng :

21.300.000


Thuế VAT 5%, tiền thuế VAT

1.065.000

Tổng cộng tiền thanh toán

22.365.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu ba trăm sáu mươi năm nghìn
đồng chẵn.

Người mua hàng

Kế tốn trưởng

Thủ trưởng

2.1.2.2 Chứng từ kế tốn giảm ngun vật liệu :
Cơng ty cổ phần xây dựng giao thông Minh Sơn là đơn vị xây dựng với
các đội XDCT đóng trên nhiều địa bàn ngay tại chân cơng trình nên vật liệu
xuất kho chủ yếu sử dụng cho mục đích xây dựng các cơng trình theo những
hợp đồng mà công ty đã ký kết. Để tiện cho việc tính tốn giá vật liệu xuất
dùng được tính theo phương pháp thực tế đích danh. Nhận mặt bằng thi cơng
cơng trình nào mới mua vật liệu dự trữ cho cơng trình đó ngay tại chân cơng
Tống Phương Hà

19

Lớp KT1- K41




×