Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo Cáo Ứng dụng môn học ME cho ngành Nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TPHCM


Tính Tốn Tải Nhiệt Cho Tầng Trệt Của Một Tịa Nhà Cao Tầng
BÁO CÁO CUỐI KỲ
Mơn học: Ứng dụng phần mềm thiết kế hệ thống ME

GVHD: TS.ĐOÀN MINH HÙNG
Nhóm 5
SV THỰC HIỆN: Nguyễn Thanh Bình –19147078
Lê Minh Huy –19147107
Tô Quốc Thắng -19147147
HỌC KỲ: I –NĂM HỌC: 2022-2023

Thành Phố HỒ CHÍ MINH
Tháng 12 Năm 202


BẢNG PHÂN CƠNG NHIỆM VỤ
STT

Họ và tên

Mssv

Nhiệm vụ

Mức độ hồn
thành


1

Nguyễn Thanh
Bình

19147078

Word

100%

2

Lê Minh Huy

19147107

Word

100%

3

Tơ Quốc Thắng

19147147

Word + Bản Vẽ

100%


4


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Điểm

Chữ kí

5



LỜI CẢM ƠN
“Để hồn thành báo cáo cuối kì này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu trường Đại Học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh vì đã tạo
điều kiện về cơ sở vật chất với hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài
liệu thuận lợi cho việc tìm kiếm, nghiên cứu thông tin.
Xin cảm ơn giảng viên bộ mơn – Thầy Đồn Minh Hùng đã giảng dạy tận tình, chi
tiết để em có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài báo cáo này.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm chủ đề cũng như những hạn chế về kiến thức,
trong báo cáo chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Thầy để bài báo cáo được hoàn thiện
hơn.
Lời cuối cùng, em xin kính chúc thầy nhiều sức khỏe, thành cơng và hạnh phúc.”

6


Mục Lục:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ...................................................................................................................... 8
1.1 Tổng quan về điều hịa khơng khí ..................................................................................................... 8
1.2 Ứng dụng của điều hồ khơng khí .................................................................................................... 9
1.2.1 Ứng dụng trong đời sống và sinh hoạt ....................................................................................... 9
1.2.2 Ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất ............................................................................................. 9
1.3. Phân loại hệ thống điều hoà khơng khí ......................................................................................... 10
1.4 Giới thiệu cơng trình........................................................................................................................ 13
1.4.1 Giới thiệu ................................................................................................................................... 13
1.4.2 Cấu trúc của cơng trình :.......................................................................................................... 14
1.5 Chọn cấp điều hồ và thơng số tính tốn ban đầu ......................................................................... 17
1.5.1 Chọn cấp điều hoà .................................................................................................................... 17
1.5.2 Chọn thơng số tính tốn ngồi nhà .......................................................................................... 17

1.5.3 Chọn thơng số tính tốn trong nhà .......................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN CƠNG SUẤT LẠNH CƠNG TRÌNH BẰNG PHẦN MỀM .................. 19
2.1 Giới thiệu phần mềm ...................................................................................................................... 19
2.2 Tính Tốn Tải Nhiệt Bằng Phần Trace 700 .................................................................................. 20
2.2.1 Chọn mặt bằng tính tốn .......................................................................................................... 20
2.2.2 Tính tốn tải nhiệt : .................................................................................................................. 20
Chương 3: Kết Luận ................................................................................................................................. 30

7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về điều hịa khơng khí
Mơi trường khơng khí có ý nghĩa rất lớn để duy trì sự sống trên Trái Đất, trong đó
có thể kể đến là sự sống, đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người. Con người có thân
nhiệt khơng đổi (37oC) và luôn luôn trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh. Do đó, con
người ln phải chịu tác động bởi các thơng số khơng khí trong mơi trường như nhiệt độ,
độ ẩm, nồng độ các chất độc hại và tốc độ chuyển động của khơng khí. Các yếu tố này ảnh
hưởng theo cả hai hướng tích cực lẫn tiêu cực đến con người. Vì vậy, để phát huy những
yếu tố tích cực và hạn chế về mặt tiêu cực, chúng ta cần phải tạo ra một môi trường thoải
mái, một không gian tiện nghi cho con người. Thực hiện kỹ thuật điều hồ khơng khí hồn
tồn có thể giúp chúng ta tạo những điều kiện tiện nghi như mong đợi.
Điều hịa khơng khí là q trình xử lý giúp tạo ra và duy trì ổn định trạng thái khơng
khí trong nhà, đáp ứng các điều kiện vi khí hậu đã được định trước như nhiệt độ, độ ẩm,
nồng độ các chất độc hại, độ ồn và tốc độ chuyển động của khơng khí.

Nhiệt độ: nhiệt độ của khơng khí được điều chỉnh bởi sự gia nhiệt hoặc làm
mát khơng khí.

Độ ẩm: độ ẩm khơng khí (hơi nước chứa trong khơng khí) được điều chỉnh

bằng việc thêm hoặc loại bỏ hơi nước khỏi khơng khí (sự gia ẩm hay sự khử ẩm).

Độ sạch: độ sạch của khơng khí hay chất lượng khơng khí được điều chỉnh
bằng việc lọc, khử chất gây ô nhiễm mong muốn bằng phin lọc hay các thiết bị khác, hoặc
bằng sự thơng gió, thêm khơng khí bên ngồi vào để làm giảm các chất gây ô nhiễm. Thông
thường, khi lắp đặt người ta đều sử dụng cả lọc khí hay thơng gió.

Sự chuyển động: sự chuyển động của khơng khí dựa vào vận tốc khơng khí
và khơng gian khơng khí được phân phối. Việc này được điều chỉnh bởi các thiết bị phân
phối khơng khí thích hợp.
Để đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng, hệ thống ĐHKK bao gồm các thiết
bị chính sau:

Thiết bị xử lý khơng khí: dàn lạnh, dàn nóng, lọc bụi, tiêu âm nhằm mục đích
thay đổi trạng thái thơng số trạng thái của khơng khí.

Thiết bị vận chuyển và phân phối khơng khí: quạt gió lạnh, miệng thổi, miệng
hút, đường ống gió giữ nhiệm vụ đưa khơng khí đã được xử lý tới nơi yêu cầu.

Thiết bị năng lượng: máy nén, thiết bị ngưng tụ, thiết bi tiết lưu, quạt gió
nóng làm nhiệm vụ cấp lạnh, cấp nước.

Thiết bị đo lường và điều khiển tự động: làm nhiệm vụ hiển thị các thơng số
trạng thái của khơng khí và điều khiển một cách tự động việc duy trì các thơng số đó.

8


1.2 Ứng dụng của điều hồ khơng khí
1.2.1 Ứng dụng trong đời sống và sinh hoạt


Trong đời sống, sức khoẻ con người là một trong những yếu tố quan trọng quyết
định đến năng suất lao động. Muốn nâng cao sức khoẻ con người, nâng cao năng suất lao
động, ta phải tạo cho con người môi trường làm việc, sinh hoạt thoải mái, tiện nghi. Hệ
thống điều hồ khơng khí được sinh ra là để đáp ứng những nhu cầu ấy.
Trong ngành y tế, nhiều bệnh viện đã trang bị hệ thống điều hồ khơng khí trong
các phịng điều trị bệnh nhân để tạo ra môi trường thuận lới đối với sức khỏe của người
bệnh và tạo ra các phòng sạch tuyệt đối của khơng khí và nhiệt độ, độ ẩm được khống chế
ở mức tối ưu để tiến hành các quá trình y học quan trọng, bảo quản dược phẩm,… Ví dụ
điển hình là với cơn sốt đại dịch COVID 19, việc ứng dụng kỹ thuật điều hồ khơng khí
vào các phòng sạch là điều cần thiết để đảm bảo cho quá trình điều trị cũng như tránh lây
lan dịch bệnh do nhiễm chéo.
1.2.2 Ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất
Trong cơng nghiệp ngành điều hồ khơng khí đã có bước tiến nhanh chóng. Ngày
nay người ta khơng thể tách rời kỹ thuật điều hồ khơng khí với các ngành khác như cơ khí
chính xác, kỹ thuật điện tử và vi điện tử, kỹ thuật phim ảnh, máy tính điện tử, kỹ thuật
quang học... Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm, để đảm bảo máy móc, thiết bị làm việc
bình thường cần có những u cầu nghiêm ngặt về các điều kiện và thơng số của khơng
khí như thành phần độ ẩm, nhiệt độ, độ chứa bụi và các loại hố chất độc hại khác.... Ví dụ
như trong ngành cơng nghiệp kỹ thuật điện thì để sản xuất được dụng cụ điện cần khống
chế nhiệt độ trong khoảng từ 20˚C đến 22˚C, độ ẩm từ 50 đến 60%.
Trong ngành cơ khí, chế tạo dụng cụ đo lường, dụng cụ quang học, độ trong sạch và
ổn định của nhiệt độ và độ ẩm là điều kiện quyết định cho chất lượng, độ chính xác của sản
phẩm. Trong cơng nghiệp sợi và dệt, điều hồ khơng khí có ý nghĩa quan trọng. Khi độ ẩm
khơng khí cao, độ dính kết, ma sát giữa các sợi bơng sẽ lớn và q trình kéo sợi sẽ khó
khăn, ngược lại độ ẩm quá thấp sẽ làm cho sợi dễ bị đứt, năng suất kéo sợi sẽ bị giảm.
Trong công nghiệp chế biến thực phẩm, nhiều q trình cơng nghệ địi hỏi có mơi
trường khơng khí thích hợp. Đảm bảo chất lượng của sản phẩm cần phải duy trì nhiệt độ,
độ ẩm và độ sạch của khơng khí ở điều kiện thích hợp.
Các thơng số của mơi trường khơng khí trong các nhà máy sản xuất phim, giấy ảnh

cũng cần được duy trì ở mức nhất định và chặt chẽ bằng hệ thống điều hoà khơng khí. Bụi
rất dễ bám vào bề mặt phim, giấy ảnh làm giảm chất lượng sản phẩm. Nhiệt độ cao trong
phân xưởng làm nóng chảy lớp thuốc ảnh phủ trên bề mặt phim. Ngược lại độ ẩm cao làm
cho sản phẩm dính bết vào nhau.

9


Vì thế trong các lĩnh vực về đời sống cũng như sản xuất, điều hịa khơng khí là ln
ln cần thiết để đảm bảo được các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm và độ sạch qua đó có thể
đánh giá được chất lượng sản phẩm và sức khỏe của con người.
1.3. Phân loại hệ thống điều hồ khơng khí
Các hệ thống điều hồ khơng khí ngày càng đa dạng và phong phú. Bởi đây là hệ
thống có mối quan hệ ở hầu hết các ngành kinh tế, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực. Vì thế để có thể phân loại chính xác các hệ thống điều hồ khơng khí là vơ cùng phức
tạp. Tuy nhiên, theo tài liệu [1], chúng ta có thể phân loại dựa vào một số đặc điểm sau
đây:


Theo mức độ quan trọng:

Hệ thống điều hồ khơng khí cấp I: Hệ thống điều hồ có khả năng
duy trì các thơng số tính tốn trong nhà với mọi phạm vi thơng số ngồi trời.

Hệ thống điều hồ khơng khí cấp II: Hệ thống điều hồ khơng khí có
khả năng duy trì các thơng số tính tốn trong nhà với sai số khơng q 200 giờ/năm.

Hệ thống điều hồ khơng khí cấp III: Hệ thống điều hồ có khả năng
duy trì các thơng số tính tốn trong nhà với sai số không quá 400 giờ/năm.
Việc phân loại hệ thống điều hồ khơng khí theo mức độ quan trọng chỉ mang tính

tương đối. Lựa chon mức độ quan trọng của hệ thống là theo yêu cầu của khách hàng và
cơng năng thực tế của cơng trình. Tuy nhiên đối với hầu hết các loại cơng trình, hệ thống
điều hồ khơng khí cấp III là được ứng dụng phổ biến nhất. Đối với những cơng trình đặc
biệt có những u cầu khắt khe về xử lý khơng khí như phịng sạch, phịng mổ thì hệ thống
điều hồ khơng khí loại I được ưu tiên.


Theo chức năng:

Hệ thống điều hồ cục bộ: Là hệ thống có dải năng suất lạnh nhỏ, gồm
3 loại máy chính là điều hồ cửa sổ và máy điều hoà tách và máy điều hoà multi. Là
các loại máy nhỏ nên việc lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa dễ dàng, giá thành rẻ,
rất thích hợp với các phịng và căn hộ nhỏ. Tuy nhiên, nhược điểm của hệ thống này
là khả năng áp dụng cho các phòng lớn, hội trường, phân xưởng, nhà hàng, các tồ
nhà cao tầng là rất khó. Vì khi bố trí tại đây, các cụm dàn nóng bố trí bên ngoài nhà
sẽ làm mất mỹ quan và phá vỡ kiến trúc toà nhà.

10


Hình 1.1 : Máy lạnh điều hịa dạng 1 cục[1]

Hình 1.2 : Máy lạnh điều hịa loại 2 khối[1]

Hình 1.3 : Máy lạnh điều hòa mutil[1]

11




Hệ thống điều hoà phân tán: Là hệ thống điều hồ mà khâu xử lý
khơng khí được phân tán tại nhiều nơi. Trên thực tế, có thể kể đến một vài hệ thống
điều hồ khơng khí phân tán như hệ thống điều hoà kiểu VRV (Variable Refrigerant
Volume), VRF (Variable Refigirant Flow), hệ thống làm lạnh bằng nước (Water
Chiller). Thực tế, VRV và VRF là hai hệ thống sử dụng cùng một cơng nghệ xử lý
khơng khí, VRV là cơng nghệ được hãng Daikin cho ra đời, sau này các hãng khác
cũng bắt đầu phát triển công nghệ này cho sản phẩm của mình và đặt tên là VRF để
khơng trùng với tên sản phẩm của Daikin. Những hệ thống này rất thích hợp áp dụng
cho các tồ nhà lớn, khách sạn, bệnh viện, hoạt động với dải công suất lớn. Và đặc
biệt là các cụm dàn nóng có thể được đặt tại tầng hầm hoặc tầng mái, không gây mất
mỹ quan, kiến trúc tồ nhà.

Hình 1.4 : Máy lạnh điều hịa VRV[1]

Hình 1.5 : Hệ thống giải nhiệt Water Chiller[1]

12



Hệ thống điều hoà trung tâm: Đây là hệ thống mà khâu xử lý
khơng khí được thực hiện tại một trung tâm, khơng khí sau khi xử lý được đưa
đến các hộ tiêu thụ bằng hệ thống các kênh dẫn ống gió. Ví dụ như hệ thống
điều hồ sử dụng AHU, khơng khí được đưa đến và xử lý tại phịng AHU, sau
đó đưa đến các hộ tiêu thụ bằng các kênh ống gió.

Hình 1.5 : Hệ thống điều hồ trung tâm sử dụng AHU [1]

1.4 Giới thiệu cơng trình
1.4.1 Giới thiệu


Tòa nhà 144 Cộng Hòa tọa lạc tại số 144, đường Cộng Hịa, phường 12, quận Tân
Bình. Đây là tuyến đường hai chiều rộng rãi, thơng thống, và là tuyến đường giao thơng
quan trọng của quận Tân Bình. Với lợi thế vị trí tọa lạc đắc địa này sẽ giúp đảm bảo việc
kết nối giao thông vô cùng thuận lợi sang các quận lân cận như quận Phú Nhuận, quận Gò
Vấp và quận 3. Tòa nhà được thiết kế theo kiến trúc hiện đại, sang trọng. Tồn bộ tịa nhà
được bao bọc bởi màu xanh của kính kết hợp với màu trắng của đá ốp, vừa tạo nên sự tinh
tế, sang trọng, vừa giúp tổng thể tòa nhà trở nên thơng thống. Tịa nhà cho th văn phịng
Cộng Hịa có kết cấu bao gồm 8 tầng văn phịng, 1 tầng hầm rộng rãi. Phía bên trong tịa
nhà, các sàn văn phòng được thiết kế nhằm tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên, diện tích sàn
có thể dễ dàng chia cắt linh hoạt, đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp.
13


Tịa nhà được trang bị tồn bộ hệ thống trang thiết bị tiên tiến, hiện đại bậc nhất
hiện nay như: thang máy tốc độ cao của Schindler, hệ thống điều hòa trung tâm hiện đại,
hệ thống phòng cháy chữa cháy tự động theo tiêu chuẩn, sản lễ tân chuyên nghiệp, hệ thống
camera an ninh hiện đại… Ngoài ra, với đơn vị vận hành và quản lý chuyên nghiệp sẽ giúp
tòa nhà được vận hành tốt nhất, mang đến những dịch vụ văn phịng tốt nhất cho các doanh
nghiệp.

Hình 1.6 : Tịa nhà 144 Cộng Hịa [1]

1.4.2 Cấu trúc của cơng trình :

Cơng trình có tổng diện tích 11100 m2 với tổng diện tích sàn là 1200 m2 cơng trình
có chiều cao là 32.5m gồm 8 tầng nổi và 1 tầng hầm. Dưới đây là bản vẽ cấu trúc của
cơng trình qua các hướng :

14



Hình 1.7 : Tịa nhà cao tần 144 Cộng Hịa ( bản vẽ ) phía Bắc

Hình 1.8 : Tịa nhà cao tần 144 Cộng Hịa ( bản vẽ ) phía Đông

15


Hình 1.9 : Tịa nhà cao tần 144 Cộng Hịa ( bản vẽ ) phía Nam

Hình 1.10 : Tịa nhà cao tần 144 Cộng Hịa ( bản vẽ ) phía Tây

Hệ thống điều hồ khơng khí phục vụ cho các phòng từ tầng 1 đến tầng 8, trừ các
phòng kho, phịng máy, bếp và nhà vệ sinh. Hệ thống thơng gió phục vụ cho các phịng
chức năng từ tầng hầm 1 đến tầng kĩ thuật, do giới hạn thời gian thực hiện nên nhóm chỉ
tính tốn thiết kế hệ thống thơng gió cho các phịng chức năng, khơng tính tốn thiết kế hệ
thống hút mùi nhà vệ sinh. Ngoài ra, các cầu thang cần bố trí hệ thống tạo áp dương đề
phịng các trường hợp hỗ hoạn để có thể thốt nạn dễ dàng cũng được tính tốn.

16


1.5 Chọn cấp điều hồ và thơng số tính tốn ban đầu
1.5.1 Chọn cấp điều hoà

Như đã phân loại các hệ thống điều hồ khơng khí theo mức độ quan trọng tại phần
1.3, tuy hệ thống điều hồ khơng khí cấp I có mức độ tin cậy cao nhất nhưng chi phí đầu
tư, lắp đặt và vận hành rất lớn nên chỉ sử dụng cho những cơng trình điều hồ tiện nghi đặc
biệt. Trên thực tế, hầu hết các hệ thống cơng trình sử dụng như điều hồ khơng khí khách

sạn, văn phòng, nhà ở, siêu thị, hội trường, …chỉ cần sử dụng điều hồ khơng khí cấp III,
tuy độ tin cậy khơng cao nhưng chi phí đầu tư thấp.
Thêm vào đó, dựa vào cơng năng sử dụng của các phịng của cơng trình này là khơng
u cầu q khắt khe về độ chính xác về điều hồ tiện nghi nên phương án được lựa chọn
là điều hồ khơng khí cấp III.
1.5.2 Chọn thơng số tính tốn ngồi nhà

Cấp điều hồ khơng khí quy định về sai lệch cho phép của các thông số trong nhà
nhưng thực chất lại liên quan đến việc lựa chọn các thơng số ngồi nhà, tham khảo bảng
1.6 tài liệu [1] ta có thể tham khảo cách chọn nhiệt độ và độ ẩm ngoài nhà như sau:
Cấp điều hồ khơng khí

Nhiệt độ, oC

Cấp 1

tmax

Độ ẩm, %

φ13 ÷ 15
t max + t tbmax
(của tháng nóng nhất)
2
t tbmax
Cấp 3
Bảng 1.2: Thơng số tham khảo tính tốn ngồi nhà theo các cấp điều hoà 1,2,3.
Cấp 2

Kết hợp tra bảng 1.7 tài liệu [1], ta có thơng số thiết kế ngồi trời cho cơng trình tại

TP. HCM như sau:
Cấp điều
hồ khơng
khí
Cấp 3

Nhiệt độ
tN (oC)

Độ ẩm

φN

Entalpy
I
(kJ/kg.kkk)

Độ chứa hơi
d (g/kg.kkk)

(%)
35,4
77
104,3
1,13
Bảng 1.3: Thơng số tính tốn ngồi nhà.

Nhiệt độ điểm
sương tS (oC)
29,9


1.5.3 Chọn thơng số tính tốn trong nhà
Theo tiêu chuẩn về điều hoà tiện nghị, tham khảo TCVN 5687:2010 [2], áp dụng
cho đối tượng là các phòng ngủ, phòng chức năng của khách sạn ta chọn thơng số điều hồ
cho khơng gian trong phòng như sau:

17


Cấp điều
hồ khơng
khí
Cấp 3

Entalpy
Độ chứa hơi
Nhiệt độ điểm
I
d (g/kg.kkk)
sương tS (oC)
(kJ/kg.kkk)
24
60
52,73
1,18
15,8
Bảng 1.4: Thơng số tính tốn trong nhà (trong phịng).

Nhiệt độ
tT (oC)


Độ ẩm
φT (%)

Để tránh tình huống cơ thể con người thay đổi nhiệt độ đột ngột, gây khả năng bị
sốc nhiệt khi ra vào khơng gian trong phịng và khơng gian ngồi sảnh, ta cần chọn thơng
số điều hồ cho các khơng gian ngồi sảnh như sau:
Cấp điều
hồ khơng
khí
Cấp 3

Entalpy
Độ chứa hơi
Nhiệt độ điểm
I
d (g/kg.kkk)
sương tS (oC)
(kJ/kg.kkk)
26
60
58,48
1,17
17,6
Bảng 1.5: Thông số tính tốn trong nhà (ngồi sảnh).

Nhiệt độ
tT (oC)

Độ ẩm

φT (%)

18


CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN CƠNG SUẤT LẠNH CƠNG TRÌNH BẰNG PHẦN
MỀM
2.1 Giới thiệu phần mềm

Hình 4.1: Giao diện khi khởi động phần mềm TRACE 700.

Trace 700 là một trong những sản phẩm của hãng TRANE – chuyên sản xuất các
thiết bị ĐHKK (từ các loại máy lạnh cục bộ đến các máy Chiller với công suất lạnh
3000RT), Trace 700 hiện tại đang là một trong những phần mềm tính tải lạnh phổ biến
được nhiều công ty thiết kế và bộ phận thiết kế kiểm tra của các nhà thầu sử dụng. Trace700
chạy tốt trên hầu hết cách phiên bản hệ điều hành Window. Phần mềm được xây dựng và
sử dụng các thuật tốn tính tốn tải lạnh (tải nóng) cho các cơng trình điều hịa khơng khí
với các dữ liệu, thơng số tính tốn theo tiêu chuẩn nước ngồi, cụ thể ở đây là tiêu chuẩn
ASHRAE (Hoa Kỳ).
Trace 700 có giao diện đơn giản, trực quan, dễ sử dụng và đặc biệt có thể điều chỉnh
được các thơng số như mong muốn mà không phải áp dụng cứng nhắc các số liệu, thông
số tiêu chuẩn mặc định của phần mềm, tính năng của phần mềm này được chia làm 2 nhóm
chính:
19


1.

Tính tốn tải lạnh (tải nóng) cho những cơng trình ĐHKK


2.
Tính tốn, phân tích năng lượng tiêu thụ và chi phí tốn kém cho hoạt động
của cơng trình cũng như tính tốn các thơng số liên quan đến kinh tế cơng trình.
2.2 Tính Tốn Tải Nhiệt Bằng Phần Trace 700
2.2.1 Chọn mặt bằng tính tốn
Ở đây nhóm em xin phép được tính tải nhiệt cho 1 tầng văn phịng trong tịa nhà cao tầng 144 cộng
hịa.

Hình 2.1 : Bản vẽ tầng 6 của tòa nhà cao tầng 144 Cộng Hòa

Theo thơng số tính tốn ngồi trời ở khu vực TP Hồ Chí Minh thì ta có tN = 34,6 oC.
Tùy theo múc đích sử dụng của cơng trình mà ta sẽ thiết kế cho hệ thống điều hòa phù hợp,
vừa đáp ứng được nhu cầu tiện nghi của con người , vừa tiết kiệm được năng lượng và chi phí cho
chủ đầu tư.
Ở đây ta sử dụng phần mềm trace700 để tính tải nhiệt, vì thế khi sử dụng phần mềm, ta cần
nhập vào thơng số một cách chính xác để đáp ứng việc tính tốn tải nhiệt cho cơng trình thiết kế.

2.2.2 Tính tốn tải nhiệt :
Đầu tiên ta phải thiết lập lại đơn vị, và cập nhật lại bảng thời tiết nơi mà dự án được
xây dựng ở phần weather và library.
20


Đến phần “Create Template”, đây là phần quan trọng để tính tốn tải nhiệt cho
khơng gian, vì vậy để tính tốn tải nhiệt được chính xác cần ta phải cần nhập vào các theo
các bảng thống kê, theo các bảng tiêu chuẩn để từ đó có thể cho ra kết quả phù hợp và từ
đó ta lựa chọn thiết bị phù hợp cho hệ thống cơng trình.

Mục “Internal load”
+ Ở đây cơng trình này thuộc loại cơng trình xây dựng cho không gian người ở. Ta sẽ dựa

vào bảng thông số tiêu chuẩn đã được thống kê sẵn để điền vào các thống sơ trong phân mềm bào
gồm: diện tích phân bố người (m2/người), công suất chiếu sáng (W/m2)

Bảng 2.1 : Bảng tiêu chuẩn khơng khí gió ngồi ( gió tươi ) theo yêu cầu vệ sinh cho các phòng
được DHKK tiện nghi TCVN – 5678 2010

Dựa vào bảng vẽ ta có 1200m2 cho 1 tầng của văn phịng cao tầng , vị chi trung bình 8 m2
theo tiêu chuẩn thiết kế thì có khoảng 120 chổ làm việc trong văn phịng , trung bình.
Mỗi người làm việc trên một máy tính , thì dựa vào đó ta có thêm phần tải nhiệt cần được
tính vào và mỗi dàn có cơng suất điện trung bình mỗi giờ vào khoảng 200W. Trong đó
đèn tải nhiệt là chọn loại 80% tải vì 20% còn lại được tường hấp thụ.

21


Sau q trình nhập ta được bảng thơng số nhập như sau:

Tiếp đến mục AirFlow :
Tương tự, ta dựa vào bảng TCVN trên nhập được các lưu lượn gió cần tính.
+ Ở mục này vì là cơng trình nhà ở thì ta chỉ cần quan tâm đến phần thơng gió
“Ventilation” và chủ yếu là phần làm lạnh cooling, các thông số này được điền theo bảng
tiêu chuẩn đã cho ở trên.
+ Đối với mục hệ số rị lọt khơng khí (infiltration), hay main supply, auxlliary supply
ta cần đặc biệt quan khi tính tốn thiết kế những phịng có tiêu chuẩn khắc khe như nhà
máy dược, nhà máy sản xuất các linh kiện tiện tử…
Sau quá trình nhập ta được bảng thông số nhập như sau:

22



Mục Thermostat
Ở mục này biểu hiện việc thực điều hệ thống hoạt động để môi trường đạt được mục
tiêu nhiệt độ được đề ra thích hợp và thoải mái cho con người. Ở đây ta chỉ quan tâm đến
chế độ làm lạnh của hệ thống

Đây ta bảng thông số sau khi nhập:

Mục construction:
Ở phần này ta sẽ chọn vật liệu cho kết cấu cơng trình, cụ thể là: trần, mái, tường,
vách ngăn. Kèm theo đó vật liệu của cửa sổ, cửa chính, từ đó ta có thể tính tốn được hệ
số truyền nhiệt qua kết cấu và vật liệu để tính được tải nhiệt cho cơng trình.
Bảng thơng số sau khi ta đã tiến hành nhập
23


Mục Room
Ở mục cuối cùng này ta sẽ ghi tên của nơi mà ta muốn tính tốn ở phần description
và chọn các template mà ta đã tạo ở trước để tiến hành tính tốn tải nhiệt.

24


Mục create room
Sau khi ta đã tạo xong phần template kế tiếp ta sẽ đến phần “create room” để tiến
hành tính tốn tải nhiệt cho từng phịng riêng biệt.
Khi ta nhấn vào mục “create room” nó sẽ xuất hiện một bảng biểu mẫu. Ở phần đầu
tiên nó sẽ xuất hiện phần mô tả để ghi thông tin không gian mà mình muốn tiến hành tính
tải nhiệt. Sau khi là chọn template mà bạn đã tạo từ trước cho điều kiện phịng bạn muốn
tính tốn, mà cụ thể ở đây là văn phòng ở tòa nhà cao tầng. Ở phần này ta chỉ quan tâm
đến việc nhập số liệu chiều dài và chiều rộng của sàn, mái ( nếu có), chiều dài và chiều cao

của tường được bố trí ở hướng nào để tiến hành việc tính tốn tải (vì các mục khác là số
liệu mà ta đã nhập vào ở việc tạo template từ trước) .
Dựa vào bảng vẽ và các hướng tiếp xúc với khơng gian bên ngồi ta được bảng sau:

Ở đây ta cũng cần quan tâm đến chỉ số của các vách ngăn trong việc tính tốn tải cho
không gian.

25


Sau khi thực hiện xong việc nhập thông số cho phần “create room”, tiếp tục ta đến phần chọn
hệ thống “create system”. Trong mục system category chọn “Constant volume - Non mixing” hệ
thống cấp gió ổn định và khơng thay đổi lưu lượng. Trong phần system type chọn “Fan Coil”

26


+ Ở mục “Dedicated OA” đây là cách gọi khác nhau nhưng chức năng thì tương tự như PAU, vì
ở hệ thống này không sử dụng nên mục này ta bỏ trống.
x

+ Ở mục “Temp/Humidity” sử dụng để ép hệ thống chạy ra nhiệt độ gió FCU,AHU của hệ
thống đúng giá trị nào đó thì có thể vào mục này để xác nhập thông số cho phần mềm. Tuy nhiên
ở đây mình khơng dùng đến

27


×