Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

CHIẾN LƯỢC MARKETING QUỐC TẾ CỦA AMAZON TẠI THỊ TRƯỜNG ẤN ĐỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.67 KB, 27 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
NỘI DUNG .......................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. AMAZON VÀ PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG ......... 2
1.1. Giới thiệu chung ...................................................................................................... 2
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 2
1.1.2. Thành tựu ........................................................................................................... 3
1.1.3. Sứ mệnh và tầm nhìn ......................................................................................... 3
1.2. Phương thức thâm nhập thị trường Ấn Độ .......................................................... 3
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU AMAZON Ở THỊ TRƯỜNG ẤN ĐỘ ............................ 4
2.1. Nghiên cứu khái quát về Amazon ở thị trường Ấn Độ ........................................ 4
2.1.1. Đánh giá về doanh nghiệp ................................................................................. 4
2.1.1.1. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................... 4
2.1.1.2. Khả năng của doanh nghiệp ....................................................................... 5
2.1.2. Đánh giá khái quát thị trường ............................................................................ 5
2.1.2.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 5
2.1.2.2. Khó khăn ..................................................................................................... 6
2.2. Nghiên cứu chi tiết thị trường ................................................................................ 6
2.2.1. Khách hàng ........................................................................................................ 6
2.2.2. Sản phẩm ............................................................................................................ 7
2.2.3. Quy mô, dung lượng thị trường ......................................................................... 7
2.2.4. Hệ thống phân phối hàng hóa ............................................................................ 7
2.2.5. Cạnh tranh .......................................................................................................... 8
2.2.5.1. Các trang thương mại điện tử khác ............................................................ 8
2.2.5.2. Các hình thức mua hàng truyền thống ....................................................... 8
2.2.6. Hệ thống cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 9
2.2.7. Dự đoán xu hướng biến động của ngành ........................................................... 9
2.3. Cách thức lựa chọn thị trường, đánh giá tiềm năng thị trường Ấn Độ ........... 10
CHƯƠNG 3. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX ....................................................... 10
3.1. Chiến lược sản phẩm quốc tế ............................................................................... 10
3.1.1. Danh mục sản phẩm ......................................................................................... 10




3.1.2. Logo ................................................................................................................. 11
3.1.3. Định vị sản phẩm ............................................................................................. 11
3.1.4. Giá trị thương hiệu ........................................................................................... 12
3.2. Chiến lược giá quốc tế ........................................................................................... 12
3.2.1. Căn cứ định giá ................................................................................................ 12
3.2.2. Chiến lược giá .................................................................................................. 12
3.3. Chiến lược phân phối quốc tế (Place) .................................................................. 14
3.4. Chiến lược xúc tiến quốc tế (Promotion) ............................................................ 15
3.4.1. Chiến lược xúc tiến .......................................................................................... 15
3.4.2. Công cụ xúc tiến bán hàng hỗn hợp................................................................. 15
3.4.2.1. Quảng cáo online...................................................................................... 15
3.4.2.2. Quan hệ công chúng tại thị trường quốc tế .............................................. 16
3.4.2.3. Xúc tiến bán hàng tại thị trường quốc tế .................................................. 16
3.5. Chiến lược con người quốc tế (People) ................................................................ 17
3.5.1. Khách hàng ...................................................................................................... 17
3.5.1.1. Đối với người mua hàng ........................................................................... 17
3.5.1.2. Đối với nhà bán hàng ............................................................................... 18
3.5.2. Nhân viên ......................................................................................................... 19
3.6. Chiến lược môi trường vật chất quốc tế (Physical Evidence) ........................... 19
3.7. Chiến lược quá trình dịch vụ quốc tế (Process) ................................................. 21
3.8. Nhận xét ................................................................................................................. 22
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 24


LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một thế giới mới – thế giới của cơng nghệ Internet tồn
cầu. Vì thế việc mua bán trao đổi qua không gian mạng cũng đã dần trở thành một xu hướng

phát triển chung của xã hội vì nó đáp ứng được nhu cầu nhanh chóng và tiện lợi với người
tiêu dùng. Trong nền kinh tế không biên giới như vậy, các doanh nghiệp, vừa phải tìm cách
nắm giữ thị phần đã có, vừa phải tìm kiếm cho mình những thị trường mới. Vì vậy, nghiên
cứu thị trường quốc tế là một hoạt động tất yếu của doanh nghiệp nếu họ muốn chiến thắng
và duy trì vị thế của mình trong lịng người tiêu dùng.
Mở đầu là những website lớn như Ebay, Banner & Nobel,… và một trong số đó
khơng thể khơng kể đến Amazon – trang web mua bán trực tuyến được đánh giá rất cao và
được xem như “người khổng lồ của thế giới thương mại điện tử”. Tuy vậy, để có được vị
thế và sức ảnh hưởng như ngày hôm nay, Amazon đã trải qua một quá trình đối diện với
những thay đổi và cải tiến không những chiến lược Marketing để bắt kịp thị trường quốc
tế.
Trong quá trình bành trướng ra khỏi nước Mỹ, Amazon đã bị thu hút bởi thị trường
hơn 1 tỷ dân của Ấn Độ, nơi ngành thương mại điện tử hầu như còn sơ khai. Tuy nhiên,
liệu câu chuyện có thực sự trở nên dễ dàng với Amazon tại Ấn Độ hay không, khi mà hàng
loạt những “ơng lớn" trong ngành cũng đang có những động thái quyết liệt hơn, và bản thân
môi trường Ấn Độ cũng tiềm tàng những rủi ro khác yêu cầu Amazon phải liên tục thay
đổi, cải tiến, nếu không sẽ mất đi khách hàng của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, nhóm chúng em xin được thực hiện đề
tài: “Chiến lược Marketing quốc tế của công ty Amazon tại thị trường Ấn Độ". Thông
qua nghiên cứu này, chúng ta sẽ có cái nhìn cụ thể hơn về cơng ty, lý do công ty lựa chọn
thị trường, chiến lược marketing và hiểu về những cơ hội và thách thức họ cần phải đối
mặt.
Trong q trình thu thập thơng tin và làm việc cùng nhau, nhóm có thể đã khơng
tránh khỏi những sai sót. Kính mong cơ và các bạn sẽ có những ý kiến đóng góp để bài tập
của nhóm được hồn chỉnh hơn. Nhóm nghiên cứu xin chân thành cảm ơn.

1


NỘI DUNG

CHƯƠNG 1. AMAZON VÀ PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
1.1. Giới thiệu chung
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Vào năm 1994 khi tốc độ internet là 2300%/năm. Mặc dù khơng có kinh nghiệm về
bán hàng cũng như khơng nhiều hiểu biết về Internet nhưng Jeff Bezos đã sớm nhìn thấy
tương lai của việc bán hàng qua mạng và ơng nhận thấy việc tìm kiếm tài liệu khó khăn nên
ông dã nãy sinh ý tưởng bán sách qua mạng.
Công ty này ban đầu được đặt tên là Cadabra, Inc, nhưng đã được thay đổi thành
Amazon sau này. Tên gọi Amazon được chọn vì sơng Amazon là con sơng lớn nhất trên
thế giới, và vì vậy tên gợi lên quy mơ lớn, và cũng một phần vì nó bắt đầu bằng 'A' và do
đó sẽ hiện lên gần đầu danh sách chữ cái. Công ty khởi nghiệp khiêm tốn khi ban đầu chỉ
bán sách trực tuyến. Sau đó, bắt kịp làn sóng đang lên đầu tiên trong giai đoạn huy hoàng
của kỷ nguyên dot - com vào cuối những năm 1990, công ty tham gia kinh doanh âm nhạc,
phim ảnh, đồ điện tử và đồ chơi.
Năm 1995, Amazon được đưa lên Internet như một nhà sách trực tuyến với mục tiêu
sử dụng Internet để chuyển hoạt động mua sách sang một hình thức nhanh nhất, dễ dàng
nhất và đem lại nhiều lợi ích nhất có thể. Quyển sách đầu tiên mà Amazon bán là Fluid
Concept and Creative Analogies của tác giả Mỹ Douglas Hofstadter.
Năm 1997, Amazon cổ phần hóa cơng ty. Amazon.com phát hành cổ phiếu đầu tiên
và niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán NASDAQ của Mỹ với ký hiệu AMZN và có
mức giá 18 USD/cổ phiếu.
Tránh được thảm họa bong bóng dot - com vỡ vào năm 2000, 2001 và bất chấp làn
sóng hồi nghi về tương lai của kinh doanh trực tuyến, cơng ty hồn thiện hệ thống phân
phối hàng hóa và triển khai mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực phần mềm, trang sức, quần
áo, đồ dùng thể thao, phụ tùng ô tô – bất kỳ hàng hóa gì mà bạn có thể nghĩ tới. Ngay khi
vừa trở thành nhà bán lẻ hàng đầu trên Internet và cổng giao dịch hàng đầu dành cho những
nhà bán hàng khác kinh doanh hàng hóa của họ, Amazon đã tái định vị bản thân một lần
nữa để trở thành một công ty công nghệ linh hoạt bán hạ tầng điện toán đám mây với tên
gọi Amazon Web Services (Dịch vụ Web Amazon) và những thiết bị kỹ thuật số thiết thực
có mức giá vừa phải, như thiết bị đọc sách điện tử Kindle và máy tính bảng Kindle Fire.

Hiện nay, Amazon.com đã trở thành trang thương mại điện tử lớn nhất thế giới với
giá trị vốn hóa là 1600 tỷ USD (năm 2022).

2


1.1.2. Thành tựu
Qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Amazon được coi là “một trong những lực
lượng kinh tế và văn hóa có ảnh hưởng nhất trên thế giới”, và là một trong những thương
hiệu có giá trị nhất trên thế giới. Cùng với Alphabet, Apple, Meta và Microsoft, Amazon là
một trong BIG5 công nghệ thông tin của Hoa Kỳ.
Đáp lại cho những nỗ lực của mình, Amazon đã liên tiếp đạt được những thành tựu
to lớn về cả doanh thu và những giải thưởng. Doanh thu của Amazon đã khơng ngừng tăng
trong suốt q trình phát triển, thậm chí vào năm 2020, doanh thu và lợi nhuận của Amazon
tăng đột biến trong thời kỳ đại dịch. Amazon cho biết doanh số bán hàng của họ đã tăng
37% so với cùng kỳ năm ngoái, lên 96,1 tỷ USD, và lợi nhuận tăng 197% lên 6,3 tỷ USD.
Về mặt giải thưởng, Amazon đã giành được những danh hiệu nổi bật như:


Top 2 Thương hiệu đáng tin cậy nhất Hoa Kỳ, theo Morning Consult năm 2020



Top 1 Trang web mua sắm hàng đầu & Top 5 Điểm đến làm đẹp hàng đầu cho thanh
thiếu niên, theo Khảo sát thế hệ Gen Z của Piper Sandler năm 2021



Top 5 Thương hiệu toàn cầu tốt nhất 2 năm liên tiếp, theo Interbrand năm 2021




Top 2 Công ty được ngưỡng mộ nhất thế giới trong 6 năm liên tiếp, theo tạp chí
Fortune năm 2022.
Bên cạnh đó, Amazon cịn đạt được rất nhiều giải thưởng khác về môi trường làm

việc, chất lượng dịch vụ, bảo vệ mơi trường,…
1.1.3. Sứ mệnh và tầm nhìn
Khi vừa thành lập, Amazon đã có sứ mệnh rõ ràng. Người sáng lập Jeff Bezos đã
công khai đề cập tuyên bố sứ mệnh của Amazon là lực lượng dẫn dắt đằng sau những quyết
định lãnh đạo của ông: “Sứ mệnh đã được tuyên bố của Amazon là trở thành điểm mua sắm
trực tuyến tập trung vào khách hàng nhất và tiện lợi, cho phép khách hàng mua bất cứ thứ
gì và tất cả mọi thứ ở cửa hàng lớn nhất trái đất”.
Từ lúc xây dựng đến nay, Amazon đã nhiều lần đổi khác cơng bố về tầm nhìn của
mình. Tầm nhìn gần đây nhất được công bố bởi người sáng lập Jeff Bezos vào năm 2008
là: “Tầm nhìn của chúng tơi là sử dụng nền tảng kinh doanh kỹ thuật số của chúng tôi để
gây dựng công ty trở thành công ty tập trung vào khách hàng số một hành tinh, một nơi mà
mọi người có thể đến để tìm và khám phá bất cứ điều gì và tất cả mọi thứ họ có thể muốn
mua trực tuyến”.
1.2. Phương thức thâm nhập thị trường Ấn Độ

3


Trong quá trình bành trướng ra khỏi nước Mỹ, Amazon đã bị thu hút bởi thị trường
hơn 1 tỷ dân của Ấn Độ, nơi ngành thương mại điện tử hầu như cịn sơ khai. Tuy nhiên,
Chính phủ Ấn Độ đã có những chính sách cứng nhắc nhằm bảo vệ thị trường trong nước
bằng cách buộc các tập đoàn đa quốc gia trong lĩnh vực bán lẻ hạn chế bán trực tiếp cho
người tiêu dùng qua mạng. Điều đó có nghĩa, bất cứ công ty nào muốn bước chân vào thị
trường này sẽ chỉ có thể đóng vai trị là người bán bên thứ ba đối với những hàng hóa do

Ấn Độ sản xuất. Để đối phó với những thách thức này, sau khi tung ra website Amazon.in
tại Ấn Độ vào năm 2013, Amazon đã phát động một chiến dịch chiêu mộ các nhà cung cấp
và thuyết phục họ rằng, Amazon là một đối tác tin cậy có thể giúp họ mở rộng thị trường
cho các sản phẩm của mình. Amazon đã ký hợp đồng với một số các dịch vụ giao hàng lớn
trong nước, trong đó có India Post và hãng hàng khơng vận chuyển hàng hóa Blue Dart.
Hơn nữa, thị trường Ấn Độ manh mún với rất nhiều cửa tiệm nhỏ lẻ. Những cửa
hàng kinh doanh nhỏ lẻ này thường bán với giá cao, lượng trữ hàng thì hạn chế, nhưng tại
nhiều vùng nông thôn, họ lại chiếm vị thế độc tơn vì khơng có đối thủ cạnh tranh. Amazon
đã đưa các chủ cửa hàng này trở thành đối tác trong khâu giao nhận. Các ông chủ cửa hàng
thay vì là đối thủ lại trở thành đối tác khi họ cũng được lợi từ việc bắt tay với Amazon. Từ
đó, có thể nhận xét rằng Amazon đã biết thích nghi cũng như áp dụng một chiến lược kinh
doanh phù hợp khi bước chân vào thị trường Ấn Độ.
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU AMAZON Ở THỊ TRƯỜNG ẤN ĐỘ
2.1. Nghiên cứu khái quát về Amazon ở thị trường Ấn Độ
2.1.1. Đánh giá về doanh nghiệp
2.1.1.1. Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Amazon tập trung vào thương mại điện tử, điện toán đám
mây, phát trực tuyến kỹ thuật số và trí tuệ nhân tạo.
Ngành thương mại điện tử của Ấn Độ đang trên đà phát triển đi lên và dự kiến sẽ
vượt qua Mỹ để trở thành thị trường thương mại điện tử lớn thứ hai trên thế giới vào năm
2034. Theo báo cáo của Payoneer, lĩnh vực thương mại điện tử của Ấn Độ xếp thứ 9 về tốc
độ tăng trưởng xuyên biên giới trên thế giới. Phần lớn sự tăng trưởng của ngành này được
giải thích bởi mức độ thâm nhập của internet và điện thoại thông minh ngày càng lớn.
Điện toán đám mây là một trong những kỹ năng hàng đầu mà các công ty ở Ấn Độ
và khu vực Châu Á Thái Bình Dương sẽ cần nhiều hơn nữa để tăng trưởng kinh doanh và
nhân viên đạt được sự phát triển trong sự nghiệp. Cuộc khảo sát của Amazon Web Service
cho biết, trí tuệ nhân tạo, tiếp thị kỹ thuật số, quản lý di chuyển từ các cơ sở tại chỗ sang

4



đám mây, thiết kế kiến trúc đám mây và phát triển phần mềm là những kỹ năng hàng đầu
khác được u cầu cao ít nhất cho đến năm 2025.
Có thể thấy, tất cả lĩnh vực kinh doanh mà Amazon tập trung vào đều là tương lai
tại thị trường Ấn Độ.
2.1.1.2. Khả năng của doanh nghiệp
Là một người khổng lồ thương mại điện tử tồn cầu, Amazon có một vị trí mạnh mẽ
và hình ảnh thương hiệu thành cơng trên thị trường. Định hướng tập khách hàng của
Amazon rất đa dạng và Amazon phục vụ một lượng lớn khách hàng cho các nhu cầu hàng
ngày với giá rẻ. Điểm khác biệt và đổi mới của Amazon so với các công ty khác đó là
Amazon thường xuyên đưa ra những ý tưởng sáng tạo và bổ sung sáng tạo cho dòng sản
phẩm và dịch vụ của mình như Hệ thống ngủ thơng minh Withings Aura. Ngồi ra, Amazon
cịn sở hữu hỗn hợp sản phẩm phong phú thu hút khách hàng trực tuyến để thực hiện phần
lớn giao dịch mua hàng từ đó thay vì các nhà bán lẻ trực tuyến khác. Tính đến năm 2018,
Amazon đã bán được 562,3 triệu sản phẩm trên thị trường Amazon.com của mình. Từ
những lợi thế đó, thị trường béo bở tỷ dân Ấn Độ là nơi mà Amazon không thể bỏ qua.
2.1.2. Đánh giá khái quát thị trường
2.1.2.1. Thuận lợi
Mức độ thâm nhập Internet và điện thoại thông minh ngày càng tăng: Với 1,38
tỷ dân, không lấy làm lạ khi lượng người dùng Internet ở Ấn Độ ngày càng tăng một cách
chóng mặt. Mỗi tháng, Ấn Độ có thêm khoảng 10 triệu người dùng internet hoạt động hàng
ngày - tỷ lệ cao nhất trên thế giới. Vào năm 2021, ví kỹ thuật số là phương thức thanh toán
hàng đầu cho các giao dịch thương mại điện tử với 45,4%. Điều này chứng tỏ Ấn Độ được
coi là thị trường đầy hấp dẫn đối với bất cứ nhà kinh doanh thương mại điện tử nào.
Nhu cầu thị trường ngày càng cao: Ngành thương mại điện tử Ấn Độ đang trên đà
phát triển đi lên. Ước tính thị trường bán lẻ tại Ấn Độ sẽ tăng trưởng mạnh, dự báo đạt
ngưỡng 1.400 tỷ USD trong năm 2021, trong đó, thương mại điện tử chiếm gần 5%. Thị
trường thương mại điện tử của Ấn Độ dự kiến sẽ đạt 111 tỷ USD vào năm 2024 và 200 tỷ
USD vào năm 2026.
Chính sách hỗ trợ của nhà nước: 100% vốn FDI được phép kinh doanh trong

thương mại điện tử B2B và 100% vốn FDI được phép kinh doanh trong mô hình thị trường
thương mại điện tử theo lộ trình tự động.
Đầu tư ngày càng tăng: Sự gia tăng gần đây về kiến thức kỹ thuật số đã dẫn đến
một dòng đầu tư vào các công ty thương mại điện tử, san bằng thị trường cho những người

5


chơi mới thiết lập cơ sở của họ, đồng thời tạo ra các mơ hình đổi mới để phá vỡ hoạt động
cũ.
2.1.2.2. Khó khăn
Ngơn ngữ: chỉ có 10% dân số Ấn Độ biết tiếng Anh, tuy nhiên phần lớn dịch vụ
thương mại điện tử tại đây lại được cung cấp bằng tiếng Anh, hạn chế cơ hội mua sắm trực
tuyến của nhiều người.
Sự xa lạ về văn hóa “mua hàng online”: phần lớn trong số 390 triệu người Ấn Độ
có quyền truy cập Internet dùng nó để chat với gia đình, bạn bè, xem video, nghe nhạc, tìm
kiếm nội dung tơn giáo, đọc tin tức. Chỉ có 40% giao dịch trên mạng và khoảng 1/3 số này
chỉ mua sắm một lần. Trong khi được mua sắm bằng ngôn ngữ quen thuộc là yếu tố quan
trọng, nhiều khái niệm của mua sắm trực tuyến, như giỏ hàng, lại xa lạ với người Ấn Độ,
vốn có thói quen đi đến cửa hàng và đề nghị chủ cửa hàng bỏ sản phẩm từ trên kệ xuống.
Pháp luật: Các quy định của Ấn Độ cho phép Amazon vận hành một nền tảng
thương mại điện tử nơi người bán có thể niêm yết hàng hóa và trả một khoản phí. Song
Chính phủ đã thắt chặt các quy định vào năm 2019 để ngăn chặn việc giảm giá quá mạnh.
Đây là thách thức rất lớn đối với Amazon ở Ấn Độ, nơi họ đã cam kết đầu tư 6,5 tỷ USD
nhưng đồng thời phải “chiến đấu” với một môi trường pháp lý phức tạp.
Cạnh tranh khốc liệt: Có lẽ doanh nghiệp nào cũng nhìn nhận ra được tiềm năng to
lớn của thị trường Ấn Độ. Miếng bánh này sẽ phải chịu sự giằng co khốc liệt của các công
ty và để giành được phần to hơn, Amazon cần phải tăng tốc mạnh mẽ. Có thể thấy, thị
trường đông dân thứ 2 thế giới này không hề dễ "xơi", kể cả với ông lớn như Amazon, đặc
biệt với sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ địa phương cũng khơng kém cạnh về tài chính

và cơng nghệ.
2.2. Nghiên cứu chi tiết thị trường
2.2.1. Khách hàng
Trong quá trình bành trướng ra khỏi nước Mỹ, Amazon đã bị thu hút bởi một thị
trường hơn 1 tỷ dân của Ấn Độ nơi ngành thương mại điện tử hầu như cịn sơ khai. Nước
này có dân số rất trẻ, với hơn 65% dưới 35 tuổi, thu nhập khả dụng đang tăng lên và số
người sở hữu điện thoại di động cao (ước khoảng 80% dân số). Tuy nhiên, có tới 67% dân
số sống ở khu vực nông thôn, nơi hạ tầng thương mại điện tử kém phát triển. Chỉ khoảng
35% dân số Ấn Độ được kết nối với internet. Tiền mặt, chứ khơng phải thẻ tín dụng hay tài
khoản séc, là phương tiện thanh tốn phổ biến. Hơn nữa, vì muốn bảo vệ thị trường trong
nước Chính phủ Ấn Độ đã ban hành một chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

6


khá cứng nhắc, buộc các tập đoàn đa quốc gia trong lĩnh vực bán lẻ hạn chế bán trực tiếp
cho người tiêu dùng qua mạng. Điều này khiến cho Amazon gặp khơng ít khó khăn khi
muốn thâm nhập thị trường tỷ dân này.
2.2.2. Sản phẩm
Nhiều khái niệm của mua sắm trực tuyến, như giỏ hàng, lại xa lạ với người Ấn Độ,
họ vốn có thói quen đi đến cửa hàng và đề nghị chủ cửa hàng bỏ sản phẩm từ trên kệ xuống.
Roopa Kudva, người phụ trách hoạt động của Omidyar tại Ấn Độ, nhận định mua thứ gì đó
trên mạng là bước cuối cùng trong hành trình của một người dùng Internet mới. “Người Ấn
Độ rất hào hứng khám phá Internet. Tuy nhiên, khoảnh khắc tiến hành thanh toán trực
tuyến, mọi người nghĩ nó là điều rất tinh vi, đòi hỏi hiểu biết của chuyên gia nên thường
tránh xa”. Như vậy, thời gian đầu gia nhập thị trường Ấn Độ, Amazon cần phải nỗ lực rất
nhiều để phá bỏ rào cản, thay đổi cách mua và bán của người tiêu dùng tại đây.
2.2.3. Quy mô, dung lượng thị trường
Theo Hiệp hội Các công ty dịch vụ và phần mềm Ấn Độ (NASSCOM), thị trường
thương mại điện tử của Ấn Độ dự kiến sẽ tăng gấp hơn 3 lần, từ mức ước tính 64 tỷ USD

năm 2020 lên 200 tỷ USD vào năm 2026. Sự tăng trưởng ấn tượng của ngành này chủ yếu
nhờ tỷ lệ người dùng Internet và điện thoại thông minh tại Ấn Độ ngày càng cao, sức mua
ngày càng lớn, trong khi các nền tảng trực tuyến ngày càng thông minh, mang lại sự tiện
lợi và những lựa chọn đa dạng cho người tiêu dùng. Thống kê của Google cho thấy, cứ 3
người Ấn Độ thì có 1 người hiện đang dùng Internet. Với tốc độ tăng 100 triệu người dùng
Internet mỗi năm, Ấn Độ được coi là thị trường đầy hấp dẫn đối với ông lớn Amazon.
2.2.4. Hệ thống phân phối hàng hóa
Bản thân là một sàn thương mại điện tử, hệ thống phân phối của Amazon phụ thuộc
chặt chẽ vào thị trường các thiết bị thơng minh và thanh tốn kỹ thuật số. Ấn Độ là thị
trường điện thoại thông minh lớn thứ 2 trên thế giới, chỉ đứng sau Trung Quốc, với hơn 400
triệu người dùng. Nhưng con số đó mới chỉ chiếm 1/3 tổng dân số của quốc gia này, và
hàng loạt các nhà sản xuất điện thoại thông minh đang chạy đua để có thể tiếp cận số lượng
người dùng tiềm năng còn lại. Hệ thống Internet cũng đang ngày càng được mở rộng với
sự hỗ trợ của các ông lớn cơng nghệ và sự trợ giúp từ chính phủ. Hơn nữa, đại dịch Covid19 khiến người dân cảnh giác với các tương tác và tiếp xúc gần, qua đó mang lại cho thanh
toán trực tuyến một động lực mới. Thanh toán trực tuyến được áp dụng trong mọi hoạt động
của đời sống, từ mua hàng tạp hóa, thanh tốn các loại hóa đơn đến trả tiền taxi. Vì vậy,
Amazon ngày càng “nở rộ” trong đại dịch nhờ nhu cầu mua sắm rất lớn của người dân.

7


2.2.5. Cạnh tranh
2.2.5.1. Các trang thương mại điện tử khác
Flipkart: thuộc sở hữu của Tập đoàn bán lẻ đa quốc gia Walmart, chiếm 31,9% thị
phần năm 2020. Flipkart cung cấp hơn 80 triệu sản phẩm gồm nhiều thể loại khác nhau như
thiết bị điện tử, di động, đồ nội thất, đồ gia dụng, thời trang, thể thao, giải trí, sách… Hiện
Flipkart có hơn 100.000 người bán, thực hiện gần 8 triệu đơn hàng mỗi tháng với hơn 100
triệu khách hàng. Flipkart có chương trình Plus SuperCoins độc đáo cho phép người tiêu
dùng tích tiền xu để lấy thêm phiếu giảm giá, ưu đãi giải trí... Điểm ưa thích nhất ở Flipkart
là khách hàng không phải trả trước tiền hàng và khi thanh tốn có thể sử dụng tiền mặt.

Snapdeal: một trong những thị trường trực tuyến lớn nhất ở Ấn Độ với phân khúc
thương mại điện tử giá trị. Tại thời điểm Amazon bắt đầu thâm nhập vào Ấn Độ, Snapdeal
đã có hơn 30.000 tiểu thương với hơn 500 loại sản phẩm, dịch vụ và được dự đoán đạt
ngưỡng 1 tỷ USD doanh thu. Hiện tại người mua trên Snapdeal đến từ hơn 92% số thị trấn
của Ấn Độ.
JioMart: thuộc Reliance Industries, được hậu thuẫn hàng chục tỷ USD từ Facebook
và Google. Danh mục gồm hàng nghìn loại sản phẩm, từ đồ tạp hóa, thực phẩm đến các sản
phẩm điện tử, thời trang, dược phẩm và chăm sóc sức khỏe. Hiện tại, JioMart đang hoạt
động tại hơn 200 thành phố, thị trấn trên khắp Ấn Độ với hơn 650.000 đơn đặt hàng mỗi
ngày và JioMart đã cho phép giao hàng miễn phí với mọi giá trị đơn hàng.
Paytm Mall: Danh mục sản phẩm chủ yếu là hàng thời trang, đồ gia dụng điện tử
và hàng tiêu dùng nhanh. Nền tảng web của Paytm Mall đang bán 68 triệu mặt hàng từ
14.000 cửa hàng còn ứng dụng Paytm Mall bán 65 triệu mặt hàng từ 1.000 cửa hàng có
thương hiệu riêng và 15.000 nhà bán lẻ được các thương hiệu ủy quyền. Điều khiến Paytm
Mall trở nên khác biệt là thị trường trực tuyến và các dịch vụ thanh toán kỹ thuật số của họ
có sẵn trên cùng một ứng dụng di động và cung cấp hoàn tiền lên tới 80%.
BigBasket: là đối thủ dẫn đầu trong phân khúc bán lẻ thực phẩm trực tiếp cạnh tranh
các dịch vụ Amazon Now và Amazon Pantry. BigBasket đang vận hành 25 trung tâm phân
phối lớn, cung cấp hơn 20.000 sản phẩm từ hơn 1.000 thương hiệu, xử lý 50.000 lệnh đặt
mua thực phẩm mỗi ngày. Xét về cục diện tổng thể ở mảng thực phẩm tươi, BigBasket đang
có thế mạnh hơn Amazon.
2.2.5.2. Các hình thức mua hàng truyền thống
Với lợi thế về vị trí thuận tiện, sự đa dạng trong hàng hóa cũng như thói quen của
người dân, đặc biệt là ở vùng nông thôn, chợ truyền thống vẫn là điểm thu hút người tiêu

8


dùng với các sản phẩm bán lẻ hàng ngày. Với truyền thống lâu đời là mua hàng từ các cửa
hàng gia đình nhỏ và những người bn bán lề đường, đây cũng là điều cạnh tranh khách

hàng trực tiếp với dịch vụ thương mại điện tử.
2.2.6. Hệ thống cơ sở hạ tầng
Năm 2013, khi Amazon xây dựng trang web đầu tiên tại Ấn Độ, ngành dịch vụ viễn
thông và internet có những thành tựu mới. Theo báo cáo của KPCB, số lượng người dùng
internet đã đạt 205 triệu người với mức tăng trưởng 40%, xếp vị trí thứ 3 trên thế giới. Hơn
50% người dùng internet ở thành thị truy cập internet hàng ngày. Tốc độ tăng trưởng thuê
bao điện thoại thông minh đạt 55%, nhanh nhất trong số 30 thị trường điện thoại thông
minh hàng đầu thế giới. Các đơn hàng trên Amazon thường được thanh toán trực tuyến.
Theo báo cáo của IMRB International, năm 2013 đánh dấu mốc 800 triệu giao dịch điện
tử thông qua giao dịch thẻ, ví điện tử,... Các nền tảng thanh tốn kỹ thuật phát triển theo
cấp số nhân và ngày càng được nhiều người sử dụng.
Tính đến năm 2013, hệ thống giao thơng ở Ấn Độ khá phát triển. Hệ thống đường
bộ 4 làn xe và đường sắt có mạng lưới khắp cả nước, giúp cho việc giao thơng và vận
chuyển hàng hóa được dễ dàng. Theo cơ quan đường cao tốc quốc gia Ấn Độ, mạng lưới
đường quốc lộ dài 66.754 km đã giúp vận chuyển 65% lượng hàng hóa. Về hệ thống kho
bãi, theo báo cáo ngành công nghiệp kho bãi ở Ấn Độ có giá trị 745 tỷ INR vào năm 2013
nhưng trong số các kho bãi được sử dụng thì có 82% khơng được cơ giới hóa (International
Journal on Advanced Computer Theory and Engineering, 2013). Điều đó cho thấy hệ thống
kho bãi của Ấn Độ vẫn cịn chưa hồn thiện.
2.2.7. Dự đoán xu hướng biến động của ngành
Thế giới có xu hướng ngày càng ưa thích sử dụng các dịch vụ thương mại điện tử
bởi sự nhanh chóng và tiện lợi của nó. Hiện Ấn Độ là một trong những thị trường thương
mại điện tử phát triển nhanh nhất thế giới. Thị trường thương mại điện tử của Ấn Độ dự
kiến sẽ đạt 350 tỷ USD vào năm 2030. Theo ước tính của Brain & Company, thị trường
thương mại điện tử của Ấn Độ sẽ đạt hơn 300 triệu người mua sắm vào năm 2025 và lượng
giá trị hàng hóa có thể lên tới 100 tỷ USD nhờ sự thâm nhập của điện thoại thông minh
ngày càng tăng, việc triển khai mạng 4G và sự giàu có của người tiêu dùng tăng lên. Ngành
thương mại điện tử của Ấn Độ đang trên đà phát triển đi lên và dự kiến sẽ vượt qua Mỹ để
trở thành thị trường thương mại điện tử lớn thứ hai trên thế giới vào năm 2034. Dù phải đối
mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh nhưng xu hướng người tiêu dùng ngày càng thích sử dụng

dịch vụ của Amazon là điều không thể phủ nhận.

9


Sự bùng phát của đại dịch Covid đã làm thay đổi thói quen mua sắm của một lượng
lớn người tiêu dùng Ấn Độ, khiến cho công nghệ cũng như các dịch vụ thương mại điện tử
phát huy vai trò quan trọng. Việc nắm bắt xu hướng, tâm lý khách hàng là hết sức cần thiết
để có thể nắm vững thị phần tại đất nước tỷ dân này.
2.3. Cách thức lựa chọn thị trường, đánh giá tiềm năng thị trường Ấn Độ
Dù ở vị thế trong top đầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử ở
Hoa Kỳ nhưng Amazon vẫn rất cẩn trọng trong việc lựa chọn các thị trường mới. Nhận thấy
tiềm năng tại các đất nước đông dân, Amazon dồn hết sự tập trung vào nghiên cứu, phục
vụ và phát triển trải nghiệm trực tuyến của khách hàng. Cơng ty cịn chủ động liên kết, hợp
tác với các doanh nghiệp bán lẻ địa phương. Amazon cũng nỗ lực thích nghi, cải tiến mơ
hình phù hợp với chính sách của chính phủ ở các thị trường khác nhau. Nhờ cách tiếp cận
linh hoạt đó mà trong rất nhiều năm qua Amazon ln giữ được vị trí top đầu.
Năm 2013, Amazon đã quyết định thâm nhập vào đất nước tỷ dân Ấn Độ. Từ những
phân tích trên, ta thấy đây là một thị trường vô cùng tiềm năng cho Amazon. Dân số đông,
sự phát triển của internet và phương thức thanh tốn điện tử, thói quen sử dụng điện thoại
thông minh và internet thường xuyên, hệ thống giao thông thuận tiện… đã tạo điều kiện
cho Amazon thực hiện giấc mơ tại Ấn Độ. Với những kinh nghiệm và vị thế của một tập
đoàn bán lẻ hàng đầu của Hoa Kỳ, Amazon tự tin chinh phục cả người mua hàng và cả
người bán hàng.
CHƯƠNG 3. CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX
3.1. Chiến lược sản phẩm quốc tế
Là công ty hàng đầu trong ngành bán lẻ trực tuyến, Amazon cung cấp nhiều lựa chọn
sản phẩm. Sự kết hợp sản phẩm như vậy hỗ trợ tuyên bố sứ mệnh và tuyên bố tầm nhìn của
Amazon. Thơng qua việc tiếp tục mở rộng và đa dạng hóa, các sản phẩm của cơng ty hiện
khơng chỉ bao gồm bán lẻ trực tuyến mà cịn bao gồm nhiều sản phẩm khác đáp ứng nhu

cầu thị trường: Dịch vụ bán lẻ, hàng bán lẻ, Amazon Prime, điện tử dân dụng, dịch vụ phân
phối nội dung số, dịch vụ web của Amazon (AWS),…
3.1.1. Danh mục sản phẩm
Amazon chủ yếu là một doanh nghiệp bán lẻ trực tuyến. Như vậy, sản phẩm chính
của nó là dịch vụ bán lẻ. Công ty cung cấp dịch vụ như vậy thông qua trang web thương
mại điện tử của mình. Một số hàng hóa bán lẻ có trên trang web cũng là của cơng ty, chẳng
hạn như hàng hóa được bán dưới thương hiệu AmazonBasics.

10


Công ty cũng đã mở rộng tổ hợp sản phẩm của mình để bao gồm các thiết bị điện tử
tiêu dùng như máy đọc sách điện tử Amazon Kindle và máy tính bảng Kindle Fire. Việc
mở rộng như vậy đã dẫn đến việc cải thiện hiệu quả marketing của công ty trong việc giành
được thị phần lớn hơn trên thị trường thương mại điện tử. Mặt khác, Amazon Web Services
(AWS) là một tập hợp các dịch vụ trực tuyến, bao gồm lưu trữ đám mây. Amazon
Publishing cung cấp dịch vụ xuất bản sách sử dụng một số nhà xuất bản.
3.1.2. Logo
Amazon đã sử dụng rất nhiều logo trong những năm qua. Hình ảnh
logo hiện tại của Amazon thể hiện cho chúng ta thấy rằng rõ rằng
họ bán tất cả mọi thứ từ A đến Z. Thêm vào đó, dấu mũi tên ở bên
dưới chữ thể hiện một nụ cười mà bất kì khách hàng nào cũng sẽ có thể được trải nghiệm
khi sử dụng dịch vụ của Amazon.
Cùng với đó, màu sắc của logo khá đơn giản tuy nhiên màu đen cũng thể hiện sự
thống trị, vượt trội và nét tinh tế, trong khi màu da cam thể hiện cho niềm kiêu hãnh và
hạnh phúc.
3.1.3. Định vị sản phẩm
Những nỗ lực của Amazon ở thị trường Ấn Độ phải đối mặt với sự cạnh tranh trực
tiếp từ Walmart Inc. và các công ty khởi nghiệp địa phương, những đối thủ đang cố gắng
thu phục khách hàng bằng cách nhảy thẳng vào thương mại điện tử, nhờ có sự ra mắt gần

đây của mạng Internet di động 4G trên khắp Ấn Độ. Amazon hy vọng số lượng người mua
sắm trực tuyến ở Ấn Độ sẽ tăng gấp ba trong vài năm tới, hầu hết trong số họ đến từ các
vùng nông thôn. Hơn 80% khách hàng mới của công ty trong năm nay đến từ bên ngoài các
thành phố lớn nhất của Ấn Độ.
Amazon đã thiết kế lại ứng dụng của mình ở Ấn Độ để giúp những người cịn lạ lẫm
với mua sắm trực tuyến được dễ dàng hơn. Đó là một trong những nỗ lực thu hút khách
hàng mới trong số hàng trăm triệu người mua sắm ở nông thôn.


Ứng dụng này cung cấp các mẹo bằng tiếng Hindi về cách tìm sản phẩm và dịch các
mơ tả sang tiếng Hindi



Khách hàng được trả bằng tiền mặt khi giao hàng. Khách hàng có thể thử hoặc xem
sản phẩm trước khi trả tiền.



Khách hàng có thể sắp xếp để nhận món hàng tại một cửa hàng gần đó.



Khơng cần phải có địa chỉ email để mở một tài khoản, chỉ cần một số điện thoại.

11





Nhiều biểu tượng giúp người không biết đọc hiểu dễ dàng hơn và nhiều mô tả bằng
video đã được thêm vào.



Ví điện tử cho phép các khách hàng khơng có thẻ hoặc tài khoản ngân hàng vẫn có
thể thanh tốn hoặc lấy lại tiền.

3.1.4. Giá trị thương hiệu
Là một người khổng lồ thương mại điện tử tồn cầu, Amazon có một vị trí mạnh mẽ
và hình ảnh thương hiệu thành công trên thị trường. Amazon đã vượt qua Google và Apple
trở thành thương hiệu giá trị nhất thế giới trên bảng xếp hạng của BrandZ.
Theo Doreen Wang, lãnh đạo của BrandZ, bước nhảy vọt của Amazon là do họ kinh
doanh nhiều loại dịch vụ. Tăng trưởng giá trị thương hiệu của Amazon lên tới gần 108 tỷ
USD trong năm ngoái cho thấy các thương hiệu giờ đây ít gắn kết với các danh mục đầu tư
và khu vực riêng lẻ. Ranh giới giữa các thương hiệu đang mờ dần khi sự phát triển của công
nghệ cho phép các công ty, như Amazon, Google và Alibaba, cung cấp một loạt các dịch
vụ có nhiều điểm tiếp cận với người tiêu dùng.
3.2. Chiến lược giá quốc tế
3.2.1. Căn cứ định giá
Trong tuyên bố của mình, các lãnh đạo của Amazon ln xác định rằng khách hàng
của họ sẽ được cung cấp nhiều mặt hàng có chất lượng cao với giá cả thấp và những tiện
ích cao nhất. Như vậy, có thể thấy chiến lược giá mà Amazon chọn để phát triển trong cơng
việc kinh doanh của mình là chiến lược định giá thấp. Giám đốc tài chính của Amazon Tom
Szkutak khẳng định rằng mục tiêu của cơng ty là duy trì mức giá thấp cho một số lượng lớn
các sản phẩm trong dài hạn chứ không tiến hành các chiến dịch giảm giá một số ít sản phẩm
trong một thời gian ngắn.
Ngày nay, những khách hàng thường xuyên của các trang web bán lẻ rất thơng thạo
trong việc tìm kiếm mức giá tốt nhất cho các mặt hàng. Chính vì thế, Amazon đã đưa ra
dịch vụ giá trị tăng thêm để có thể tạo sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh. Dịch vụ này

bao gồm giao hàng miễn phí, các dịch vụ mang đặc trưng của Amazon như những gợi ý về
sản phẩm,…
3.2.2. Chiến lược giá
Amazon sử dụng giá tấn công như một cách để thu hút khách hàng đến với trang
web thương mại điện tử và các dịch vụ sản phẩm của mình. Tuy nhiên, với sự đa dạng của
các sản phẩm của công ty, các chiến lược giá sau được sử dụng:

12




Chiến lược định giá theo định hướng thị trường – Phương thức định giá chính.
Ưu điểm của chiến lược giá này là làm cho giá bán cạnh tranh hơn, phù hợp túi tiền
và hấp dẫn người tiêu dùng mục tiêu. Ví dụ: Cơng ty đánh giá giá của các đối thủ
cạnh tranh làm cơ sở để định giá các sản phẩm của AmazonBasics



Chiến lược phân biệt giá liên quan đến việc thiết lập các mức giá khác nhau cho
cùng một sản phẩm: Amazon áp dụng chiến lược giá này thông qua các trang web
khác nhau của mình. Ví dụ: Giá của công ty cho các sản phẩm giống nhau khác nhau
giữa Hoa Kỳ và Vương quốc Anh, nơi có trang web Amazon riêng (amazon.co.uk).
Chiến lược này có lợi vì nó cho phép công ty điều chỉnh giá dựa trên điều kiện thị
trường quốc gia, giá trị cảm nhận của sản phẩm, sở thích và kỳ vọng của người tiêu
dùng.



Chiến lược định giá dựa trên giá trị: bao gồm các mức giá dựa trên giá trị sản phẩm,

xem xét nhận thức của người tiêu dùng về giá trị
Trong đó gồm có:
Chiến lược giá rẻ của Amazon bán sách trực tuyến
Trước khi Amazon thực hiện chiến lược bán sách trực tuyến thì những người kinh

doanh sách đều phải đầu tư một khoản ngân sách lớn để xây dựng một cửa hàng sách, vì
sách là một sản phẩm kinh doanh cần có sẵn sản phẩm số lượng lớn để khách hàng lựa chọn
và địa điểm trưng bày cũng như lưu trữ.
Chiến lược giá rẻ của Amazon dựa trên nguyên tắc giới thiệu sách thơng qua trang
web, nơi cho phép Jeff Bezos trình bày không giới hạn các tựa đề sách mà không tốn chi
phí mặt bằng, chính điều này đã giúp Amazon trở thành thương hiệu bán sách số 1 thế giới.
Chiến lược giá rẻ không cộng vào giá bán của Amazon
Amazon không thực hiện chiến lược giá cộng vào giá bán để thu lợi nhuận về cho
mình, thay vào đó Amazon cho phép người bán cộng vào giá bán trực tuyến, thu lợi nhuận
trong việc cung cấp gian hàng và chi phí quảng cáo gian hàng/ sản phẩm đó trên trang web
của họ.
Chiến lược giá rẻ của Amazon, định vị thương hiệu không rẻ
Tuy thành công với chiến lược giá rẻ, Amazon khơng tự định vị mình là một thương
hiệu “giá rẻ” thay vào đó Amazon thể hiện mình là một thương hiệu thân thiện với khách
hàng nhất trên thế giới, đây là phương pháp định vị dựa trên tính cách thương hiệu. Điều
này có nghĩa Amazon định vị thương hiệu là “Công ty thuận tiện nhất với giá bán thấp nhất
và dịch vụ khách hàng tốt nhất”.

13


Theo thống kê tại Mỹ 66% người được hỏi bắt đầu tìm kiếm thơng tin về sản phẩm
mới trên Amazon so với 20% tìm kiếm trên Google… và khi quyết định mua một sản phẩm
cụ thể 74% truy cập trực tiếp và Amazon.
3.3. Chiến lược phân phối quốc tế (Place)

Nhận thấy Ấn Độ là một thị trường tiềm năng với hơn 1 tỷ dân, thu nhập và ngân sách
mua sắm ngày một tăng, thêm vào đó là hơn 80% người dùng Ấn Độ đang sở hữu điện
thoại thông minh và xu hướng mua sắm trực tuyến, Amazon đã tung ra website Amazon.in
và ứng dụng trên phần mềm Android tại Ấn Độ vào năm 2013, bạn có thể ngồi nhà và thoải
mái mua sắm hàng trăm mặt hàng của các nhà cung cấp khác nhau trên thế giới.
Khi Amazon.in ra mắt vào năm 2013, tại các ngôi làng nhỏ và các vùng sâu vùng xa,
rất ít người tiếp cận được Internet và khơng có kinh nghiệm đặt hàng online, khơng sử dụng
thẻ tín dụng, Amazon đã phải “tuyển mộ” hơn 14 triệu cửa hàng bách hóa tư nhân khắp Ấn
Độ để trở thành đại lý của Amazon, phân phối gián tiếp dịch vụ qua các đại lý này. Người
tiêu dùng có thể đến một cửa tiệm trong vùng và dùng kết nối internet của cửa hàng để lướt
web và chọn hàng từ Amazon.in. Các chủ cửa hàng ghi nhận đơn hàng của khách và thông
báo cho khách hàng khi sản phẩm họ yêu cầu được giao tại cửa hàng, nhận thanh toán tiền
mặt và chuyển số tiền này cho Amazon sau khi trừ đi phần “hoa hồng” họ được nhận như
thỏa thuận với Amazon. Cách sắp xếp này đã tránh được vấn đề nan giải của thương mại
điện tử trong một nền kinh tế chủ yếu dùng tiền mặt như Ấn Độ.
Về mảng giao hàng, Amazon đã ký hợp đồng với nhiều đối tác nội địa nhằm tận dụng
kinh nghiệm địa phương của họ. Amazon hiện ký hợp đồng với một số các dịch vụ giao
hàng lớn trong nước, trong đó có India Post và hãng hàng khơng vận chuyển hàng hóa Blue
Dart.
Sau một thời gian, bên cạnh các kênh phân phối trung gian, Amazon đã có thể dễ dàng
phân phối trực tiếp dịch vụ đến người tiêu dùng Ấn Độ. Khách hàng truy cập vào website
của Amazon, đăng ký tài khoản và trực tiếp mua sắm, bán hàng trên đó. Amazon đã lập nên
một công ty con là Amazon Transportation Services Private Limited để lo phần giao nhận.
Đánh mạnh vào giao hàng bằng xe máy và xe đạp để thực hiện giao hàng ở những km cuối
cùng đến tay các khách hàng ở thành phố và nông thôn, dù đây là khu vực thách thức lớn
đối với Amazon.
Cụ thể hơn, Amazon sử dụng mơ hình FBA (Fulfillment by Amazon) hỗ trợ lưu trữ
và phân phối hàng hoá cho các đối tác của mình. Chỉ cần gửi hàng đến kho của Amazon và
trả một khoản phí hoạt động, người bán sẽ có nhiều thời gian để tập trung vào việc bán hàng


14


để nâng cao lợi nhuận. Đối với những doanh nghiệp không muốn gửi hàng tại kho Amazon,
gã khổng lồ này tung ra thêm hai chương trình “Easy Ship” và “Seller Flex”. Với Easy
Ship, nhân viên giao nhận của Amazon sẽ đến tận nơi bán để nhận hàng và tiến hành vận
chuyển đến tận tay khách hàng. Chiến lược phân phối bậc thầy này đã giúp Amazon trở
thành ông vua ngành thương mại điện tử.
3.4. Chiến lược xúc tiến quốc tế (Promotion)
3.4.1. Chiến lược xúc tiến
Hiện nay, Amazon đã lựa chọn chiến lược kéo là chiến lược xúc tiến. Amazon trực
tiếp tác động vào khách hàng nhằm gia tăng khối lượng dịch vụ được tiêu thụ. Về lý thuyết,
chiến lược kéo phù hợp với những sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ bởi đơng đảo cơng
chúng và có tính tự phục vụ (self-service) như dịch vụ thương mại điện tử.
Amazon đã sử dụng một số công cụ sau để thực hiện chiến lược của mình tại thị
trường Ấn Độ.
3.4.2. Cơng cụ xúc tiến bán hàng hỗn hợp
3.4.2.1. Quảng cáo online
Amazon xây dựng hình ảnh xoay quanh 6 nguyên tắc đưa ra sản phẩm, dịch vụ miễn
phí, giao diện thân thiện, tập trung vào các kênh tiếp thị kỹ thuật số cho khách hàng tiềm
năng, hệ thống đánh giá và xếp hạng đơn giản hơn.
Mục tiêu đằng sau chiến dịch là thâm nhập sâu hơn vào các thành phố Cấp II và III
và nhắm đến người tiêu dùng từ 18 đến 45 tuổi, những người có khả năng truy cập Internet
thuyết phục khách hàng truy cập các trang web của mình và thanh tốn cho các dịch vụ trực
tuyến của mình.
Youtube & TV: Amazon đăng tải nhiều bộ phim với diễn viên Ấn Độ để giới thiệu
dịch vụ mới, dịch vụ nổi bật, các chương trình khuyến mại và quảng bá thơng điệp: Tải
xuống Ứng dụng Amazon để Giao hàng đúng hẹn trên Amazon.in. Không chỉ vậy, Amazon
đã thực sự gây ấn tượng với thị trường Ấn Độ bởi những câu chuyện đầy cảm xúc được
đăng trên Youtube&TV. Cụ thể, Amazon đã từng đăng tải một vở kịch về xu hướng mua

sắm điển hình ở Ấn Độ đó là ln xem xét nhiều lựa chọn trước khi mua hàng. Bộ phim
kết thúc đã kêu gọi người xem tải xuống ứng dụng Amazon và tận hưởng lợi ích của nó.
Facebook: Amazon có các trang khác nhau về sản phẩm và dịch vụ của cơng ty giúp
khách hàng nhận biết về các dịng sản phẩm đa dạng của Amazon, cập nhật các chương
trình khuyến mãi của công ty và cũng sẽ tăng mức độ nhận biết thương hiệu của họ cũng
như lượt chia sẻ và lượt thích. Có hơn 10 triệu lượt thích cho trang Amazon India.

15


Ngồi ra, Amazon cịn quảng cáo qua email. Amazon gửi cho khách hàng các email
giới thiệu sản phẩm được cá nhân hóa, dựa trên các khía cạnh khác nhau như - lịch sử mua
hàng, giá trị đơn đặt hàng trước đây, vị trí, tuổi, giới tính và duyệt trên trang web. Công ty
cũng gửi các phiếu giảm giá rất cá nhân hóa cho khách hàng của mình thơng qua email của
mình, điều này cũng khiến khách hàng của họ kiểm tra mọi E-mail được cá nhân hóa mà
Amazon gửi.
Hơn nữa, Amazon cịn quảng cáo trên nhiều phương tiện truyền thơng xã hội và các
trang web liên kết của Amazon như: Twitter, Instagram, Pinterest, Website,…với nội dung
bài đăng tương tự Facebook.
3.4.2.2. Quan hệ công chúng tại thị trường quốc tế
Amazon nâng tầm ảnh hưởng, độ nhận diện tới công chúng thông qua việc tổ chức
các hoạt động xã hội có ích trong cộng đồng.
Năm 2020, trong mùa lễ hội, công ty thương mại điện tử Amazon Ấn Độ đã phát
động một chiến dịch nhằm tác động tích cực đến những người lao động cũng như sức khỏe
và giáo dục của con cái họ. Công ty trực tiếp trao tặng hơn 5000 máy tính bảng hỗ trợ 4G
với sự hợp tác của 18 tổ chức phi chính phủ làm việc với trẻ em có nhu cầu, chính phủ và
các trường học hỗ trợ cũng như các trung tâm chăm sóc trẻ em. Mọi người cũng có thể
qun góp thơng qua trang Gift a Smile của Amazon và đóng góp cho hơn 50 tổ chức phi
chính phủ khác nhau.
Năm 2021, Amazon đã tham gia đóng góp vào hoạt động cứu trợ Covid 19 ở Ấn Độ

từ các chiến dịch gây quỹ đến mua sắm thiết bị và vật tư y tế thiết yếu. Amazon India đã
tăng cường đóng góp hơn 10.000 máy tạo oxy và 500 máy BiPAP cho các bệnh viện và
viện được xác định trước trên khắp Ấn Độ. Gã khổng lồ thương mại điện tử đã hợp tác với
ACT Grants, Temasek Foundation, Pune Platform for Covid-19 Response, Air India và các
đối tác khác để khẩn trương vận chuyển máy móc từ Singapore. Bên cạnh đó, cơng ty cũng
đang trang trải chi phí tiêm chủng cho hơn 10 vạn người trên khắp đất nước, bao gồm cả
nhân viên và nhân viên của công ty. Những hoạt động từ thiện này, giúp Amazon trở nên
quen thuộc hơn trên thị trường, tạo thiện cảm với cơng chúng, trở thành một thương hiệu
có tâm và có tầm, đáng tin cậy.
3.4.2.3. Xúc tiến bán hàng tại thị trường quốc tế
Trên trang thương mại điện tử amazon.in thường xuyên có các ưu đãi như: ưu đãi
trong ngày hoặc flash sale. Trong ngày Black Friday, Amazon Idian giảm giá mạnh từ 50%,
lên đến 80% với một số mặt hàng. Trong Amazon Great Indian Festival Sale là lễ hội mua

16


sắm trực tuyến mega hàng năm của Amazon dành cho những người mua sắm ở Ấn Độ. Nơi
ngay trước Diwali, Amazon cung cấp ưu đãi và giảm giá tuyệt vời đặc biệt cho người mua
sắm Ấn Độ bằng việc sẽ được tận hưởng các ưu đãi chớp nhoáng mới cứ sau 30 phút và có
thể được giảm giá thêm 10% với ICICI, thẻ Kotak & Rupay & Giao dịch EMI và hoàn tiền
bổ sung bằng cách sử dụng số dư Amazon Pay.
Cửa hàng thẻ quà tặng: Amazon Ấn Độ mang đến cho bạn những thẻ quà tặng email,
voucher, hộp quà, thiệp chúc mừng tuyệt vời và những ý tưởng quà tặng dễ dàng khác cho
mọi dịp như ngày kỷ niệm, sinh nhật, đám cưới, lễ hội,…
Cung cấp nhiều lợi ích khi trở thành thành viên Amazon Prime: Các thành viên được
truy cập vào các bài hát 70MM khơng có quảng cáo với Amazon Music, được quyền truy
cập sớm Prime vào các sự kiện giảm giá, ra mắt sản phẩm mới và Hội viên Prime được
phép chọn tính năng 1-click để đặt hàng chỉ trong một bước, khách hàng có thể "săn" nhiều
món hàng giá hời mà khơng lo trong lúc chờ đợi các bước hoàn tất, deal sẽ "cháy" hàng,

được giao hàng miễn phí và nhanh chóng khơng giới hạn.
3.5. Chiến lược con người quốc tế (People)
3.5.1. Khách hàng
3.5.1.1. Đối với người mua hàng
Hướng tới ngôn ngữ địa phương Ấn Độ
Nhắc đến việc bản địa hóa ngơn ngữ trong cơng nghệ, Amazon không phải là trường
hợp duy nhất. Những “gã khổng lồ” như Apple hay Google đều đang nhắm đến thị trường
1,3 tỷ dân này, bằng cách đào tạo các trợ lý ảo của mình về sự phức tạp trong ngơn ngữ và
đa dạng về văn hóa ở Ấn Độ.
Có một thực tế rằng, chỉ có 10% dân số Ấn Độ biết tiếng Anh, tuy nhiên phần lớn
dịch vụ thương mại điện tử tại đây lại được cung cấp bằng tiếng Anh, hạn chế cơ hội mua
sắm trực tuyến của nhiều người.
Để phá vỡ rào cản ấy, Amazon đã ghi dấu ấn đẹp với nửa tỷ người nói tiếng Hindi
của Ấn Độ thông qua việc phát triển ứng dụng và website bằng ngôn ngữ phổ biến nhất đất
nước.
Amazon đã hỗ trợ nhiều ngôn ngữ Ấn Độ khác nhau trên nền tảng của mình, bao
gồm tiếng Hindi, Kannada, Malayalam, Tamil và Telugu, để cho phép mọi người từ khắp
Ấn Độ truy cập các dịch vụ của họ một cách dễ dàng. Giờ đây, công ty gần đây đã thông
báo rằng họ đang thêm tiếng Bengali và Marathi. Vậy, tổng cộng, Amazon cung cấp 7 ngôn
ngữ khu vực từ Ấn Độ trên trang thương mại điện tử của mình.

17


Xây dựng hệ thống hỗ trợ khách hàng
Từ Amazon Web Services (AWS) đến Alexa đều cho phép tùy chọn điện tốn đám
mây trả tiền. Khách hàng có thể đơn giản hóa việc sắp xếp lại các sản phẩm bằng âm thanh
của mình. Amazon đã tạo ra một hệ sinh thái hỗ trợ, phục vụ cả chính họ và khách hàng
của họ.
Amazon liên tục khiến người dùng cảm thấy mình được quan tâm, chăm sóc một

cách đặc biệt. Sau đây là một số tính năng nổi bật của Amazon trong việc tôn trọng nguyện
vọng của khách hàng:
Gift Ideas – tạo ra nhiều ý tưởng về quà tặng trong những dịp lễ đặc biệt của năm
như Tết, Blackfriday,…
Community – Cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm. Nơi phản hồi về sản phẩm
và dịch vụ sẽ là thơng tin hữu ích dành cho những khách hàng tiếp theo.
Ecard – Cung cấp nhiều bưu thiếp miễn phí để khách hàng có thể lựa chọn và tặng
quà cho người thân hoặc bạn bè của mình.
Prime Amazon cũng được thành lập bởi vì trong Amazon hiểu rằng khách hàng
muốn mua sản phẩm chất lượng với ít tiền hơn và khách hàng muốn nhận được sản phẩm
nhanh nhất có thể. Prime dường như là một giải pháp đáp ứng cả hai nhu cầu này của khách
hàng.
Truyền cảm hứng cho khách hàng từ website
Website của Amazon không đơn thuần chỉ là một cửa hàng trực tuyến để trao đổi
mua – bán. Đây còn là điểm đến lý tưởng để khách hàng có thể tìm kiếm, lựa chọn mua sản
phẩm bằng chính những đánh giá phản hồi của những người đã sử dụng. Khách hàng có
thể tự do nói nên ý kiến của mình về sản phẩm, dịch vụ mà họ đã bỏ tiền ra mua.
3.5.1.2. Đối với nhà bán hàng
Amazon đã tập trung vào việc mở rộng các dịch vụ của mình tại thị trường Ấn Độ
để phục vụ cho nhiều người dùng hơn ở Ấn Độ. Đầu năm 2022, công ty đã thành lập Digital
Kendra đầu tiên để hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước.
Sau khi tung ra website Amazon.in tại Ấn Độ vào năm 2013, Amazon đã phát động
một chiến dịch chiêu mộ các nhà cung cấp và thuyết phục họ rằng, Amazon là một đối tác
tin cậy có thể giúp họ mở rộng thị trường cho các sản phẩm của mình. Amazon đã tung ra
một chương trình gọi là Amazon Chai Cart: những chiếc bàn nhỏ có bánh xe di động được
đẩy đi khắp các phố phường, phục vụ đồ ăn thức uống cho những chủ doanh nghiệp nhỏ và
truyền bá về những ưu điểm của thương mại điện tử.

18



Nhóm Chai Cart cho biết, họ đã rong ruổi hơn 9.400 dặm trên khắp 31 thành phố và
kết nối được với hơn 10.000 người bán. Để giúp những nhà kinh doanh này nhanh chóng
online và xóa tan nỗi e dè của họ đối với thương mại điện tử, Amazon đã tạo ra Amazon
Tatkal, nơi cung cấp hàng loạt các dịch vụ ra mắt sản phẩm, từ đăng ký, đưa hình ảnh, làm
catalogue cho đến đào tạo về bán hàng.
Giai đoạn đầu khi Amazon mới chào sân tại Ấn Độ, rất nhiều cửa tiệm nhỏ lẻ đã lo
lắng vì sự bành trướng của gã khổng lồ công nghệ này sẽ loại họ khỏi thị trường bán lẻ.
Tuy nhiên, ngược lại Amazon đã bắt tay với chính những cửa tiệm nhỏ lẻ ở khắp các địa
phương Ấn Độ này, biến họ thành đối tác trong khâu giao nhận, dùng kết nối internet của
cửa hàng để lướt web và chọn hàng từ Amazon.
3.5.2. Nhân viên
Amazon coi trọng và đào tạo nhân viên của họ để họ hiểu khách hàng và dự đoán
nhu cầu của khách hàng. Công ty yêu cầu tư duy đổi mới, mới mẻ từ chính nhân viên của
họ và đi kèm với đề xuất giá trị cho khách hàng của họ mà các đối thủ cạnh tranh cố gắng
cung cấp.
Nhân viên của Amazon nói chung và Amazon tại Ấn Độ nói riêng được đào tạo về
cách sử dụng các kỹ thuật thuyết phục, và họ tìm hiểu tất cả về sở thích của khách hàng.
Đặc biệt, đội ngũ nhân viên được Amazon trực tiếp tuyển dụng là những người bản địa am
hiểu tập quán và văn hóa địa phương.
Amazon cho biết, tại Ấn Độ hãng đã phát triển số nhân viên của mình gấp 4 lần kể
từ năm 2014 đến nay và năm 2019 họ vừa khánh thành thêm một khn viên mới tại thành
phố Hyderabad, tịa nhà lớn nhất hành tinh với 15.000 nhân viên.
Amazon luôn thách thức nhân viên của họ với cơng việc được cho là địi hỏi khắt
khe nhưng các nhân viên luôn nhận thức rõ rằng họ làm việc để xây dựng một điều gì đó
quan trọng mà họ sẽ tự hào chia sẻ với thế hệ tương lai (Recode 2016).
Tri ân nhân viên đồng thời Relationship Marketing: Amazon Ấn Độ đã tái phát động
chiến dịch #DeliverThanks - Amazon cho ra mắt TVC với trọng tâm xoay quanh việc tôn
vinh những cống hiến hàng ngày của đội ngũ nhân viên. Với những TVC mở đầu cho chiến
dịch, Amazon khuyến khích khách hàng đính mẩu giấy hoặc tranh vẽ có viết lời “Cảm ơn”

trước cửa nhà như một món quà bất ngờ đến các nhân viên , đến tinh thần làm việc không
ngừng nghỉ của hàng chục nghìn người trong mạng lưới vận hành của Amazon.
3.6. Chiến lược môi trường vật chất quốc tế (Physical Evidence)

19


“Physical evidence” - 1 thuật ngữ trong mơ hình 7Ps cũng liên quan đến xây dựng
thương hiệu và các sản phẩm của doanh nghiệp được cảm nhận trên thị trường. Nó là bằng
chứng vật lý về sự hiện diện và thành lập của một doanh nghiệp.
Không phải thương hiệu nào cũng có thể giữ vững vị trí thương hiệu đắt giá nhất thế
giới trong nhiều năm qua như thương hiệu Amazon. Ban đầu Amazon chỉ là một công ty
chuyên kinh doanh bán sách, thế nhưng cho đến một ngày người đứng đầu Amazon đã có
bước chuyển mình sang sàn thương mại điện tử. Và chính vì điều này đã đưa thương hiệu
Amazon đến với thế giới mạnh mẽ hơn và có vị thế cao nhất trên thị trường kinh tế thế giới
hiện nay.
Website của Amazon
Trang website của thương hiệu Amazon là Amazon.com, một sàn thương mại điện
tử trực thuộc quản lý của công ty Amazon. Qua trang web này, những sản phẩm từ những
nguồn phân phối/ công ty/ chủ thể cá nhân trên khắp thế giới sẽ được để được hiện lên trên
các trang mục cụ thể. Các sản phẩm được trưng bày qua hình ảnh chính nó, thơng tin sản
phẩm và cả về những đánh giá của những người mua hàng trước đó.
Việc sử dụng những thuật tốn cầu kỳ cùng với môi trường mua bán đa dạng về sản
phẩm trên Amazon, những khách hàng thích đi mua sắm đã dần thay đổi xu hướng mua
hàng qua thương mại điện tử này vì sự thuận tiện của chúng. Thay vì thơng qua tìm kiếm
sản phẩm trên Google, khách hàng có thể trực tiếp tìm kiếm tên sản phẩm ngay tại website
của Amazon.
Website mang đến cho khách hàng trải nghiệm cá nhân: Amazon sẽ cho bạn thấy
ngay sản phẩm mà mình quan tâm ở vị trí quan trọng nhất, thuận tiện cho việc mua sắm và
tạo cảm giác khách hàng thực sự là “thượng đế” , đem đến sự phấn khích trong trải nghiệm

mua hàng của khách hàng, từ đó tăng trưởng về doanh thu.
Giao diện website thông mông với danh mục sản phẩm tham khảo cho từng khách
hàng, tạo nên sự đa dạng và hấp dẫn cho danh sách sản phẩm thu hút sự chú ý của khách
hàng.
Slogan ấn tượng
Slogan hiện nay đang được Amazon tin dùng đó là “… and You’re done”. Hình ảnh
logo hiện tại của Amazon thể hiện rằng họ cung cấp tới khách hàng tất cả mọi thứ từ A đến
Z. Dấu mũi tên ở bên dưới chữ thể hiện một nụ cười hài lòng mà bất kỳ khách hàng nào
cũng sẽ trải nghiệm khi sử dụng dịch vụ của Amazon. Đi kèm với nụ cười hài lịng đó chính
là dịng slogan “…and You’re done”, có nghĩa là mọi nhu cầu của bạn đã được đáp ứng.

20


Dễ dàng thấy rằng “lời tỏ tình” của Amazon khá ngọt ngào và ấn tượng, thể hiện
đúng triết lý kinh doanh và mục tiêu định vị hình ảnh của họ, đến với Amazon khách hàng
sẽ thấy hài lịng khi tìm được mọi thứ.
3.7. Chiến lược quá trình dịch vụ quốc tế (Process)
Như đã đề cập, Amazon là công ty hàng đầu thế giới về thương mại điện tử và dịch
vụ web, đồng thời Amazon cũng có một hoạt động kinh doanh theo định hướng quy trình
mạnh mẽ. Cụ thể, Amazon đã phân chia một cách chiến lược các kho hàng và sử dụng công
nghệ tốt nhất trong kinh doanh để hỗ trợ các hoạt động hàng ngày và cả trong những quảng
cáo của mình, phục vụ khách hàng như cung cấp thơng tin về vị trí của gói hàng.
Ngồi ra, sự liên kết của nó với các trang web như Twitter, nơi bằng cách phản ứng
với bất kỳ tweet nào từ Amazon, mọi người có thể thêm bất kỳ sản phẩm nào vào giỏ hàng
của họ. Mối quan hệ khách hàng và quản lý thông tin là cốt lõi trong chiến lược kinh doanh
của công ty.
Amazon Robotics cũng đã được phát triển, được sử dụng tại các kho hàng của công
ty để quản lý hàng tồn kho và chuỗi cung ứng. Có thể nói Amazon đã bỏ xa những cơng ty
logistics như Fedex hay DHL về quản lý kho hàng hay cách thức vận chuyển.

Chỉ với 6 bước đơn giản, khách hàng đã có thể mua hàng thành cơng qua Amazon:
1. Đăng ký trở thành thành viên
2. Chọn địa chỉ giao hàng và các tùy chọn đặc biệt
3. Chọn phương thức thanh tốn
4. Xem tổng quan tồn bộ đơn hàng
5. Xác nhận và đặt hàng
6. Nhận xác nhận qua email
Đặc biệt tại thị trường Ấn Độ, Amazon cũng bổ sung thêm tính năng tìm kiếm sản
phẩm bằng giọng nói và mô tả sản phẩm bằng các thứ tiếng khác của Ấn Độ. Đồng thời,
Amazon cũng địa phương hóa khâu giao nhận và hoàn tất đơn hàng, Amazon đã đưa ra một
giải pháp bất ngờ. Gã khổng lồ bán lẻ đã hợp tác với hàng nghìn cửa hàng nhỏ để làm đại
lý - khách hàng tại cửa hàng được xem trang web Amazon và được điều hướng qua các sản
phẩm khác nhau. Sau đó cửa hàng thay mặt họ đặt hàng cũng như thanh toán bằng tiền mặt
với khách hàng (Người Ấn Độ ít sử dụng thẻ tín dụng). Bằng cách làm việc với họ, amazon
đã xây dựng được mối quan hệ vơ cùng chặt chẽ với khách hàng.
Và sau đó là q trình chăm sóc khách hàng tuyệt vời tại Amazon, bất cứ thắc mắc
hay phản hồi nào từ khách hàng đều có thể gửi qua email tới cơng ty và sẽ khơng có bất cứ

21


một tin nhắn trả lời tự động nào được gửi. Amazon đã sử dụng rất nhiều nhân lực để phản
hồi khách hàng qua điện thoại và email.
3.8. Nhận xét
Về sản phẩm, Amazon đã làm rất tốt khi hướng doanh nghiệp về khách hàng, cung
cấp dịch vụ với chất lượng tốt nhất. Amazon đã thiết kế lại ứng dụng của mình đã giúp
những người còn lạ lẫm với mua sắm trực tuyến thao tác dễ dàng hơn. Hơn nữa, việc mạnh
tay đầu tư vào công nghệ giúp khách hàng ngày càng gần gũi với Amazon và ngày càng có
nhiều người biết tới và sử dụng nhiều hơn.
Về giá, khi so sánh với tất cả những đối thủ cạnh tranh khác, Amazon tự tin khi luôn

là công ty mang tới cho khách hàng mức giá thấp nhất. Tuy vậy, chất lượng mà Amazon
mang lại thì khơng hề thua kém, thậm chí cịn nhỉnh hơn so với những cơng ty khác. Chính
vì vậy mà lượng khách hàng tiếp cận tới Amazon có xu hướng ngày một nhiều lên.
Về phân phối, Amazon đã có cách tiếp cận rất độc đáo và hiệu quả khi lựa chọn hình
thức phân phối gián tiếp khi thâm nhập thị trường. Và sau một thời gian thì bên cạnh những
kênh phân phối trung gian, Amazon còn tập trung phát triển kênh phân phối trực tiếp với
phương tiện vận chuyển chủ yếu là xe máy và xe đạp. Chính sự khơn ngoan này đã khiến
Amazon khơng có đối thủ về tốc độ giao hàng tới người tiêu dùng.
Về xúc tiến, Amazon thực hiện một loạt các chiến dịch nhằm thu hút khách hàng có
thể kể đến những ưu đãi như Today’s Deals, flash sale, đặc biệt là Indian Festival Sale là
lễ hội mua sắm dành riêng cho người Ấn Độ. Hiệu quả mà nó mang lại thì khơng cần phải
bàn cãi.
Về con người, Amazon đã tạo ra một cộng đồng nhân viên và khách hàng trên khắp
thế giới nói chung và Ấn Độ nói riêng bằng cách đặc biệt quan tâm tới trải nghiệm và tiếp
thu những đóng góp một cách thiện chí. Đây chính là hình thức lan truyền hiệu quả nhất
của marketing và góp phần quan trọng tạo nên thành công cho Amazon.
Về môi trường vật chất, Amazon đã cá nhân hóa trải nghiệm dịch vụ của mình tới
mỗi người tiêu dùng. Với dữ liệu khổng lồ về khách hàng mà mình sở hữu, Amazon đặt
những sản phẩm khách hàng cần ở vị trí thuận tiện nhất. Những thiết kế sang trọng và tinh
tế càng in đậm hình ảnh nhãn hiệu cơng ty trong tâm trí khách hàng.
Về quá trình dịch vụ, Amazon được đánh giá rất cao. Với sự đơn giản của khâu đặt
hàng, sự nhanh chóng của khâu giao hàng và sự tận tình của chăm sóc khách hàng, Amazon
hiện nay được xem là một trong những công ty cung cấp dịch vụ tới khách hàng tốt nhất.

22


KẾT LUẬN
Chúng ta không thể phủ nhận thành công của “gã khổng lồ" thương mại điện tử này
trên thị trường quốc tế. Kể từ những năm đầu tiên hoạt động cho tới thời điểm hiện tại,

Amazon đã thay đổi cách cả thế giới mua sắm bằng việc đem đến những trải nghiệm mua
bán tiện lợi cho khách hàng. Nhu cầu mua sắm của con người là tối thiểu và có xu hướng
trở nên phức tạp hơn trong thời đại ngày nay. Vì vậy, sự hiện diện của những nền tảng mua
sắm trực tuyến như Amazon là rất cần thiết.
Để có được thành công như ngày hôm nay, Amazon đã phải rất nỗ lực trong từng
chiến lược của mình, đặc biệt là trong marketing. Dù đã trải qua khơng ít những thất bại,
những thay đổi để thích nghi với thời cuộc, nhưng Amazon vẫn giữ một vị trí nhất định
trong lịng người tiêu dùng. Thông qua việc nghiên cứu chiến lược marketing quốc tế của
Amazon tại Ấn Độ, chúng ta có được cái nhìn tồn diện về cơng ty, về những yếu tố đằng
sau thành công của họ tại thị trường quốc tế.
Thị trường châu Á nói chung và Ấn Độ nói riêng đối với Amazon vẫn cịn nhiều
triển vọng. Trong tương lai, hy vọng rằng Amazon sẽ tận dụng những thế mạnh sẵn có, đi
những “nước cờ” bài bản hơn để ngày càng phát triển trong lĩnh vực bán lẻ trực tuyến.
Bài tiểu luận được hoàn thành trên cơ sở của sự đóng góp từ các thành viên trong
nhóm với vốn kiến thức được đúc kết và tích lũy trong quá trình học tập của chúng em. Do
vốn kiến thức và kỹ năng cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi thiếu sót, chúng em rất
mong nhận được những sự góp ý từ cơ để chúng em có thể hồn thiện bài hơn, áp dụng tốt
hơn trong các công việc trong tương lai.

23


×