Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuan 18 LS6 Tiet 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.38 KB, 4 trang )

Tuần: 17
Tiết: 18

Ngày soạn: 05/12/2017
Ngày dạy:
/12/2017

KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA
1. Kiến thức:
Giúp học sinh biết, hiểu và trình bày - nhận xét được:
* Lịch sử thế giới cổ đại:
- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đơng và phương Tây. Trình bày sơ
lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại. Nêu được những thành tựu văn hóa
cổ đại phương Đơng.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại phương Tây.
* Lịch sử Việt Nam:
- Nhận biết và ghi nhớ diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống Triệu Đà.
- Nhận biết được sự phát triển của người tinh khôn so với người tối cổ.
- Biết và ghi nhớ những nét chính về tổ chức nhà nước Văn Lang. Giải thích được vì sao gọi
là nhà nước sơ khai.
- Phân tích nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà
năm 179 TCN
2. Thái độ: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của HS đối với các sự kiện.
3. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kỹ năng vận dụng kiến thức để
phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA
- Trắc nghiệm (3 điểm) + Tự luận (7 điểm)
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Nhận biết
TN


TL
1. Xã hội cổ Nêu được
đại
sự xuất
hiện các
quốc gia
cổ đại
phương
Đơng và
phương
Tây. Trình
bày sơ
lược về tổ
chức và
đời sống
xã hội ở
các quốc
gia cổ đại.
Nêu dược
những
Tên chủ đề

Thông hiểu
TN
TL
Hiểu
được
những
thành tựu
tiêu biểu

của văn
hóa cổ
đại
phương
Đơng

Vận dụng
TN
TL

Cộng


Số câu
Số điểm

thành tựu
văn hóa cổ
đại
phương
Đơng
1
1

1
2

3. Buổi đầu
lịch
sử

nước ta

Hiểu
được
được sự
phát triển
của người
tinh khơn
so
với
người tối
cổ
1
1

Số câu
Số điểm
2. Thời kì
Văn Lang Âu Lạc

2
3

Biết và
ghi nhớ
những nét
chính về
tổ chức
nhà nước
Văn

Lang.
Giải thích
được vì
sao gọi là
nhà nước
sơ khai.

Hiểu
được diễn
biễn
chính
cuộc
kháng
chiến
chống
Tần; sự ra
đời nhà
nước Âu
Lạc.
Hiểu
được diễn
biến
chính của
cuộc
kháng
chiến
chống
Triệu Đà,
nguyên
nhân thất

bại của
nước Âu
Lạc

1
1
Sau khi
học
xong
cuộc
kháng
chiến
chống
Triệu
Đà năm
179
TCN
em hãy
rút ra
bài học
để lại
cho đời
sau về
chống
quân
lược và
trong
cuộc
sống.



Số câu
Số điểm

1
3
2
4

Tổng cộng

1
1

1
2
3
4

3
6

1
2

6
10

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)

Câu 1: Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (1đ)
1. Xã hội chiếm hữu nô lệ gồm hai giai cấp cơ bản:
A. quý tộc và nông dân.
C. chủ nô và nô lệ.
B. địa chủ và chủ nô.
D. chủ nô và nông dân.
2. Các quốc gia cổ đại phương Đông bao gồm:
A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Hi Lạp, Rô – ma.
B. Ấn Độ, Trung Quốc, Hi Lạp, Rô – ma.
D. Hi Lạp, Rô – ma.
3. Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là:
A. thủ công nghiệp.
C. ngoại thương.
B. nông nghiệp.
D. công nghiệp.
4. Người phương Đông sáng tạo ra chữ:
A. chữ tượng thanh.
C. chữ tượng hình.
B. chữ phạm.
D. hệ chữ cái a,b,c.
Câu 2: Nối sự kiện lịch sử ở cột (A) với thời gian ở cột (B) cho phù hợp(1đ)
Sự kiện lịch sử (A)
Thời gian (B)
Nối
1. Nhà Tần đánh xuống phương Nam để mởi rộng bờ cõi A. Năm 179 TCN
1 +...........
2. Người Việt đại phá quân Tần
B. Năm 207 TCN
2 +.............
3. Thục Phán tự xưng là An Dương Vương

C. Năm 214 TCN
3 +............
4. Nước Âu Lạc rơi vào ách thống trị của nhà Triệu
D. Năm 218 TCN
4 +...........
E. Năm 111 TCN
Câu 3: Điền những từ, cụm từ “quan hệ”; “vùng nhất định”; “chế độ thị tộc”; “nhóm
riêng” vào chỗ trống sao cho đúng nội dung bài học: (1đ)
.................................................: tổ chức của những người cùng ................…………… lâu dài,
cùng huyết thống đã họp thành một .....................…………….cùng sống trong một hang
động hay mái đá, hoặc trong ......................................... nào đó.
PHẦN II - TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Đơng có những thành tựu văn hóa gì? (2đ)
Câu 5: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? Vì sao gọi là nhà nước sơ khai?
(3đ)
Câu 6: Sau khi học xong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN, em hãy rút ra
bài học để lại cho đời sau về chống quân lược và trong cuộc sống. (2đ)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (3đ)

Đáp án
Câu 1
Câu2
Câu 3

0,25 đ
C
1+D
Chế độ thị tộc


0,25 đ
A
2+C
Quan hệ

0,25 đ
B
3+B
Nhóm riêng

0,25 đ
C
4 +A
Vùng nhất định

Tổng





II. Tự luận (7đ)

Câu 4:(2đ)
- Biết làm ra lịch và dùng lịch âm. Làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời. (0.5đ)
- Sáng tạo chữ viết, gọi là chữ tượng hình. (0.5đ)
- Tốn học: phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đến 9 và số 0, tính được số Pi =
3,16. (0.5đ)
- Kiến trúc: Cơng trình kiế trúc đồ sộ như Kim tự tháp (Ai Cập), thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)
… (0.5đ)

Câu 5: (3đ)
* Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang (2đ)
HÙNG VƯƠNG
(LẠC HẦU – LẠC TƯỚNG)
(Trung ương)
LẠC
TƯỚNG
(Bộ)
Bồ
chính
(chiềng,
chạ)

LẠC TƯỚNG
(Bộ)

Bồ chính
(chiềng, chạ)

Bồ chính
(chiềng, chạ)

Bồ chính
(chiềng, chạ)

* Nhà nước sơ khai là vì: (1đ)
- Chưa có luật pháp, chưa có quân đội.
- Chuyển từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp, nhà nước; đưa nước ta vào thời đại
văn minh.
Câu 6: Sau khi học xong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN, em rút ra bài

học để lại cho đời sau về chống quân lược và trong cuộc sống: (2đ)
- Luôn luôn cảnh giác trước kẻ thù, không kiêu ngạo, chủ quan kinh địch. (1đ)
- Phải giữ bí mật về quân sự. (0.5đ)
- Phải đoàn kết nội bộ, lắng nghe ... (0.5đ)
VI. KẾT QUẢ
STT KHỐI/ TS
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TB trở lên
LỚP
HS TS
% TS % TS % TS % TS % TS
%
01
6A1
02
6A2
VII. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×