Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

yuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.46 KB, 36 trang )

TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA.
1 - MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Đọc rành mạch, trơi chảy, đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do
phương ngữ. Hiểu một số từ mới trong bài (Chú giải)
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể hiện trong
tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự
nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
1.2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. Biết
đọc bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm. Bước đầu biết đọc phân biệt lời của
nhân vật với lời người kể chuyện. Trả lời đúng các câu hỏi trong bài.
1.3. Thái độ
Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, trung thực, có trách nhiệm với người
thân trong gia đình.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân: Đọc và trả lời câu hỏi trong bài
2.2. Nhóm: Tìm hiểu nội dung chính của bài
3. Tổ chức dạy học trên lớp:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài
+ Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức bài học trước
+ Cách tiến hành:
+ Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
+ Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo?
-Bức tranh vẽ cảnh gì?
Tại sao cậu bé này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những
phẩm chất gì đáng q? Bài học hơm nay sẽ gip các em hiểu điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
+ Mục tiêu: Đọc rành mạch, trơi chảy, đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ dễ
phát âm sai do phương ngữ. Hiểu một số từ mới trong bài


+ Cách tiến hành:
GV chia đoạn:
-GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.Chú ý đọc tên riêng nước ngoài: An-đrâyca
HD HS đọc nghỉ hơi sau dấu chấm than dấu ba chấm.
- GV đọc diễn cảm bài


* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài:
+ Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca thể
hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực
và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
+ Cách tiến hành:Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế
nào?
- Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
- Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào? .
- Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm cho học sinh. Biết đọc
bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm. Bước đầu biết đọc phân biệt lời của nhân
vật với lời người kể chuyện
+ Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào phòng …
ra khỏi nhà ”
- GV đọc mẫu
-GV tổ chức cho HS đóng vai

- GV nhận xét.
4 Kiểm tra đánh giá
Nhận xét đánh giá cách đọc của học sinh
5. Định hướng học tập tiếp theo
* Trình bày ý kiến cá nhân
- Đặt lại tên khác cho truyện.
- Dặn HS về học bài. Chuẩn bị: Chị em tôi.
-Nhận xét tiết học.
********************************************


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
1.MỤC TIÊU.
1.1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riệng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa
khái quát của chúng (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT riêng
1.2. Kỹ năng: Bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế( BT2)
1.3. Thái độ:
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân:Viết họ tên đầy đủ của các bạn trong tổ mình
2.2. Nhóm: Tìm hiểu thế nào là DT chung và DT riêng?
3. Tổ chức dạy học trên lớp:
* Hoạt động 1: Nhận xét
+ Mục tiêu: Nhận biết được danh từ chung và danh từ riệng dựa trên dấu hiệu
về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III); Nắm được quy tắc viết hoa DT
riêng
+ Cách tiến hành:
-Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu

-GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, HS lên làm bài
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV giới thiệu bản đồ ĐLTNVN, chỉ sông Cửu Long trên bản đồ và nói: Lê Lợi
là người có cơng đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
Bài tập 2:
-Cho HS so sánh câu a và b, c và d.
GV:
- Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi được gọi là
danh từ riêng. Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn được viết hoa.
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi, trả lời câu hỏi:
Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
+ Mục tiêu: Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng
+ Cách tiến hành:
- Thế nào là danh từ chung? Thế nào là danh từ riêng? Cho VD
Hoạt động 4: Phần luyện tập
+ Mục tiêu: Bước đầu vận dụng quy tắc về danh từ chung, danh từ riêng để làm
bài tập
+ Cách tiến hành:
Bài tập 1:


GV phát phiếu học tập cho HS làm bài theo nhóm 6
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: Gọi HS đọc YCBT
-HS làm vào vở
- Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung hay DT riêng? Vì sao?
4 Kiểm tra đánh giá
-GV chấm, chữa bài, tuyên dương hs có bài làm tốt.

5. Định hướng học tập tiếp theo
- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Nêu ví dụ.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các danh từ.


TẬP ĐỌC
CHỊ EM TÔI
I -MỤC TIÊU.
1.1. Kiến thức
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu
chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng
tin, sự tơn trọng của mọi người đối với mình.
1.2. Kỹ năng: Trả lời được các câu hỏi trong SGK
1.3. Thái độ: - Xác định giá trị (nhận biết được ý thức trách nhiệm, lòng trung
thực đối với bản thân và mọi người.)
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông đối với người
khác).
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài tập đọc
3. Tổ chức dạy học trên lớp:
* Hoạt động 1:Bài cũ
+ Mục tiêu:Kiểm tra,củng cố, khắc sâu kiến thức bài học trước
+ Cách tiến hành:
+ Đọc bài Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.
+ Nội dung chính của câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét .
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
+ Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung
câu chuyện.

+ Cách tiến hành:
GV chia đoạn
- GV theo dõi sữa lỗi phát âm cho HS kết hợp giải nghĩa từ: tặc lưỡi, yên vị, giả
bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Nắm được nội dung bài
khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng tin, sự tơn trọng
của mọi người đối với mình.
+ Cách tiến hành:
Các nhóm đơi đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
- Cơ có đi học nhóm thật khơng? Em đốn cơ đi đâu?
- Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối được nhiều lần
như vậy ?


- Vì sao mỗi lần nói dối, cơ chị lại thấy ân hận?
Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
GV u cầu HS đọc lướt đoạn 2
- Cô em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?
- Cơ chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
- Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
GV cho HS quan sát tranh SGK
Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3
Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
Cô chị đã thay đổi như thế nào?
Ý đoạn 3 nói lên điều gì?
-Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

* Trình bày ý kiến cá nhân
-Hãy đặt tên cho cơ em và cơ chị theo đặc điểm tính cách.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm
+ Mục tiêu: Đọc với giọng kể nhẹ nhàng, lột tả được tâm trạng của nhân vật
+ Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:
“ Hai chị em về đến nhà …….. học cho nên người.”
- GV đọc mẫu
Gv nhận xét.
4 Kiểm tra đánh giá
Cho Hs thi đọc diễn cảm, Gv nhận xét tuyên dương
5. Định hướng học tập tiếp theo
-YCHS nhắc lại ND bài
-GDHS: không nói dối đó là đức tính xấu cần tránh.
-Dặn HS về học bài. Chuẩn bị: Trung thu độc lập.
-Nhận xét tiết học
**********************************************


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
1 - MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng
(BT1, BT2);
1.2. Kỹ năng: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai
nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4)
1.3. Thái độ:
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân: Đặt một số câu với từ tìm được trong chủ điểm

2.2. Nhóm: Tìm hiểu nghĩa một số từ thuộc chủ điểm Trung thực- tự trọng để sử
dụng cho đúng.
3. Tổ chức dạy học trên lớp:
3.1: Hoạt động 1: Bài cũ
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức về danh từ chung, danh từ riêng
+ Cách tiến hành:
- Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ.
- Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
+ Mục tiêu: Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự
trọng, Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa
và đặt câu được với một từ trong nhóm
+ Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc thầm đoạn văn
-GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
- GV tổ chức cho hai dãy thi đua lên đính các thẻ từ thích hợp vào chỗ trống của
bài.
- Trọng tài và GV nhận xét, tính điểm, chốt kết quả đúng.
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn vừa điền
- Em có nhận xét gì về bạn Minh trong đoạn văn này?
Bài tập 2 :
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài
-YCHS làm bài cá nhân vào PHT(2 HS làm bài trên phiếu dán trên bảng lớp,
trình bày)
- Cho HS sử dụng từ điển để hiểu đúng nghĩa của từ.
-Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu vào vở.



GV : Các em đã biết nghĩa của các từ trung thành, trung hậu, trung nghĩa, trung
thực, trung kiên ( Khi làm BT2 ) cịn các từ trung bình, trung thu, trung tâm các
em nên sử dụng từ điển.
GV chấm, chữa bài.
Bài tập 4:
- GV cho HS đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3 vào vở.
- GV nhận xét,
4 Kiểm tra đánh giá
Thu vở, chấm, nhận xét tuyên dương một số HS
5. Định hướng học tập tiếp theo
- GV giáo dục HS có thói dùng từ đúng.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
************************************


KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC
1–MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói
về lịng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
1.2. Kỹ năng:
1.3. Thái độ:
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân: -Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích,
ngụ ngơn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4.

3. Tổ chức dạy học trên lớp:
3.1: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
+ Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã
đọc, nói về lòng tự trọng
+ Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ ngữ sau; xác định yêu cầu của đề.
-Yêu cầu 4 hs đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 .
- Thế nào là “tự trọng”?
- Em đọc những câu chuyện nào nói về lịng tự trọng?
- Em đọc câu chuyện đó ở đâu?
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trong nhóm , trong lớp ; trao đổi với bạn bè về ý
nghĩa câu chuyện
-Yêu cầu hs đọc gợi ý 2:
-GV nhắc hs những truyện được nêu làm ví dụ : và khuyến khích chọn truyện
ngoài sgk; yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình :đó là
chuyện một người quyết tâm vươn lên, không thua kém bạn bè hay là người
sống bằng lao động của mình, khơng ăn bám, dựa dẫm, dối lừa người khác …
-Yêu cầu hs đọc thầm dàn ý của bài kể; gv dán lên bảng dàn ý bài kể truyện.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá bài KC:
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
+ Mục tiêu: Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lịng tự trọng.
Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện
+ Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp : với những truyện khá dài chỉ kể 1, 2 đoạn.
- GV ghi tên truyện, người kể, xuất xứ truyện lên bảng
-Yêu cầu hs kc trước lớp : HS kể xong cùng đối thoại với thầy cô và bạn về nội
dung ý nghĩa câu chuyện;
4 Kiểm tra đánh giá
Yêu cầu hs thi kc trước lớp : HS kể xong cùng đối thoại với thầy cô và bạn về
nội dung ý nghĩa câu chuyện, Gv nhận xét tuyên dương HS kể tốt.



5. Định hướng học tập tiếp theo
- GV giáo dục HS có lịng tự trọng trong cuộc sống.
- Chuẩn bị: Lời ước dưới trăng


CHÍNH TẢ
NGHE-VIẾT: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức Nghe - Viết đúng chính tả bài: Người viết truyện thật thà.
1.2. Kỹ năng: - Biết tự phát hiện lỗi sai và sửa lỗi trong bài chính tả
-Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa âm đấu,x, hoặc có các thanh hỏi /ngã.
- Làm đúng BT2, BT3a
1.3. Thái độ: GD lịng u Tiếng Việt. Có ý thức viết đúng chính tả.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
Cá nhân: Đọc trước bài ở nhà, tìm hiểu cách viết một số từ khó trong bài.
3. Tổ chức dạy học trên lớp:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài Những hạt thóc giống
+ Mục tiêu: Củng cố lại các từ HS dễ viết sai trong bài Những hạt thóc giống
+ Cách tiến hành:
-YCHS viết lại những từ đã viết sai ở tiết trước.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
+ Mục tiêu: Nghe - Viết đúng chính tả bài: Người viết truyện thật thà. Biết tự
phát hiện lỗi sai và sửa lỗi trong bài chính tả
+ Cách tiến hành:
a. Hướng dẫn chính tả:
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả

- Ban-dắc là người như thế nào?
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Ban-dắc, bật cười, thẹn.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- GV đọc đoạn viết
- Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên người.
- Giáo viên đọc cho HS viết
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả
+ Mục tiêu: Tìm và viết đúng các từ láy có tiếng chứa âm đấu,x, hoặc có các thanh
hỏi /ngã.
- Làm đúng BT2, BT3a
+ Cách tiến hành:
Bài tập 2: Gọi HS đọc đề.
- Giáo viên giao việc : Sửa tất cả các lỗi trong bài Người viết truyện thật thà(làm
theo mẫu). Sau đó vài HS trình bày lên bảng.
GV nhận xét, sửa sai


Bài 3a: Gọi HS đọc BT3a
-YCHS làm việc nhóm 6 tìm từ láy chứa âm s, âm x.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4 Kiểm tra đánh giá
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- Giáo viên nhận xét chung
5. Định hướng học tập tiếp theo
- GV giáo dục HS có kĩ năng dùng từ đúng, viết đúng chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.


ĐẠO ĐỨC

BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
1.MỤC TIÊU :
1.1. Kiến thức
- HS biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có
liên quan đến trẻ em
1.2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tôn trong ý kiến
của người khác .
- Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin
1.3. Thái độ:
- Các em biết bày tỏ ý kiến về những gì mà liên quan đến mình,
trong đó cả về mơi trường .
-Biết bày tỏ, chia sẽ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu
quả năng lượng, vận động mọi người cùng thực hiện.
2.Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu:
2.1. Cá nhân: -Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện
cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện
đọc lớp 4.
2.2. Nhóm:Tìm hiểu tiểu phẩm“ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
3. Tổ chức dạy học trên lớp:
3.1: Hoạt động 1: Bài cũ : Biết bày tỏ ý kiến ( tiết 2 )
- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ? HS trả lời
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ? - HS trả lời
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới :
*Hoạt động 1 : Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”
+ Mục tiêu: HS biết nhận xét về sự việc và nêu được ý kiến giải quyết sự việc
đó.
+ Cách tiến hành:
- GV kể tiểu phẩm một số bạn trong lớp đóng tiểu phẩm

- Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- Yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa
- Mẹ bạn Hoa muốn cho bạn Hoa nghỉ học vì hồn cảnh gia đình khó khăn. Bố
hoa muốn Hoa đi học, hai người đã hỏi ý kiến Hoa.
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý kiến của bạn Hoa có phù
hợp khơng ? - … một buổi đi học, một buổi phụ mẹ bán bánh rán. Ý kiến rất
hay.
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
- HS nêu ý kiến của mình
- HS theo dõi


*Hoạt động 2 : Trị chơi “ Phóng viên “
+Mục tiêu: HS rèn kĩ năng phát biểu ý kiến trước tập thể
+ Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.
- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong
nhóm.
- HS chơi trị chơi
- Các bạn được hỏi nhanh chóng trả lời câu hỏi của phóng viên.
- Câu hỏi :
+ Bạn hãy giới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?
+ Sở thích của bạn là gì ?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?
* Hoạt động 3 : HS trình bày các bài viết , tranh vẽ ( Bài tập 4 ,SGK )
+ Mục tiêu: HS biết được cách bày tỏ ý kiến: nói, viết, vẽ…
- Giúp HS biết bày tỏ ý kiến của mình về những việc làm ảnh hưởng đến môi

trường xung quanh.
+Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS trình bày các bài viết , tranh vẽ theo yêu cầu- HS trình bày
các bài viết, tranh vẽ.
- Cả lớp đưa ra ý kiến nhận xét.
-GV nhận xét, tuyên dương
CHGDMT: -Em hãy nêu những việc làm ảnh hưởng đến môi trường nơi em ở ?
và nêu ý kiến của mình về những việc làm đó ?
- HS thực hiện theo yêu cầu
-HS nêu những việc làm ảnh hưởng đến mơi trừơng xung quanh và nêu ý kiến
của mình về những việc làm đó.
GV : tất cả những việc diễn ra hằng ngày của các em, xung quanh môi trường
các em sống, như: sinh hoạt , vui chơi,.. các em đều có quyền nêu ý kiến về
những mong muốn của mình.
- HS đọc lại ghi nhớ trong SGK
4 Kiểm tra đánh giá
Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tuyên dương những HS thực hiện hành vi tốt.
5. Định hướng học tập tiếp theo
- GV cho HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của
trường.
- Giáo dục SDNLTK&HQ: HS tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những
vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em và vận động mọi người
cùng thực hiện.
- Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của.


KHOA HỌC
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
1. Mục tiêu:
1.1.Kiến thức- Kỹ năng

-Nêu được các cách bảo quản thức ăn.
-Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.
1.3.Thái độ: - Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng
để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
2.1. Cá nhân: Liệt kê một số cách bảo quản thức ăn mà gia đình em thường làm.
2.2. Nhóm:Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
* Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
+Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
+Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận
theo các câu hỏi sau:
+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
+Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
+Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
-GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh
dưỡng và ơi thiu. Các cách thơng thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn
ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối.
* Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn.
+Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn.
+Cách tiến hành: -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.
+Nhóm: Phơi khơ.

+Nhóm: Ướp muối.


+Nhóm: Ướp lạnh.


+Nhóm: Đóng hộp.

+Nhóm: Cơ đặc với đường.

-u cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy:
+Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?
+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách
đã nêu ở tên của nhóm ?
* GV kết luận:
-Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần
giập, nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước.
-Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn
(đối với loại ướp muối).
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?”
+Mục tiêu: Liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình mình
áp dụng.
+Cách tiến hành:
-Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước.
-Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm
trọng tài.
-Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ
khô để sử dụng.
-GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng
tổ.
-GV nhận xét và cơng bố các nhóm đoạt giải.
4. Kiểm tra đánh giá
GV nhận xét và đánh giá, khen HS
5.Định hướng học tập tiếp theo
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây

dựng bài.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
gây nên.


KHOA HỌC

1. Mục tiêu:

PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO
THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG

1.1.Kiến thức -Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
1.2.Kỹ năng: -Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
1.3.Thái độ: -Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Cá nhân: -HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh.
+Mục tiêu:
-Mơ tả đặc điểm bên ngồi của trẻ bị còi xương, suy dinh dưỡng và người bị
bệnh bướu cổ.
-Nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh kể trên.
+Cách tiến hành:
*GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu
tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi:
+Người trong hình bị bệnh gì ?

+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?
-Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)
-Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng
+Mục tiêu: Nêu các nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng.
+Cách tiến hành: -Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu HS đọc kỹ và hồn thành phiếu của mình trong 5 phút.
-Gọi HS chữa phiếu học tập.


-Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
-GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
+Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài.
+Cách tiến hành: -GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
-3 HS tham gia trị chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS
đóng vai người nhà bệnh nhân.
-HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.
-HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phịng.
-Cho 1 nhóm HS chơi thử.
-Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, chấm điểm trực tiếp cho từng nhóm.
-Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài.
thu vở một số Hs để chấm nhận xét và đánh giá, khen HS
4. Kiểm tra đánh giá
-Hỏi: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?
+Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay khơng ?
-GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.

-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
5.Định hướng học tập tiếp theo
-Hỏi: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng ?
+Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay khơng ?
-GV nhận xét, cho HS trả lời đúng, hiểu bài.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.


KỸ THUẬT
Tiết 6. KHÂU HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
1. Mục tiêu.
1. KT: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
2. KN: - Khâu ghép được bai mép vải bằng mũi khâu thường.
3. TĐ: - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
2. Nhiệm vụ học tập thực hiện mục tiêu
Cá nhân: Bộ đồ dùng kỹ thuật. Tìm hiểu cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.
3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp
HĐ 1: Thực hành
+ Mục tiêu: HS biết cách và khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Cách tiến hành:
GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của một mảnh vải.
+Bước 2: Khâu lược ghép hai mép vải.
+Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.

-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng.
HĐ 2: Trưng bày sản phẩm
+ Mục tiêu: Hoàn thiện được sản phẩm, trưng bày và biết đánh giá sản phẩm
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên
dương nhằm động viên, khích lệ các em.
4. Kiểm tra, đánh giá:
-Đánh giá sản phẩm của HS.


.5. Định hướng học tập tiếp theo:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.
-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài sau



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×