Ngày soạn: 02/12
Tiết 38,39,40
TÊN BÀI DẠY: PHÉP CỘNG SỐ NGUYÊN
Môn học/ Hoạt động giáo dục: Toán ; lớp: 6
Thời gian thực hiện: (số tiết 3).
Tiết 1,2,3 lần lượt từ nội dung 1,2,3
I.Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Thực hiện được phép cộng hai số nguyên cùng dấu, phép cộng hai số
nguyên khác dấu.
- Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên Giao hoán, kết
hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
- Vận dụng được phép cộng các số nguyên để giải một số bài toán thực tiễn.
2. Về năng lực:
Góp phần hình thành và phát triển một số năng lực Toán học như:
-Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực giao tiếp toán học.
- Năng lực sử dụng cơng cụ, phương tiện tốn học.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tịi, khám phá
và sáng tạo cho học sinh.
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ đọc SGK, tài liệu, trách nhiệm qua việc hoạt
động nhóm, nhận nhiệm vụ trong nhóm.
II.Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị: Máy chiếu, MTCT.
- Học liệu: SGK điện tử, SGV
III. Tiến trình dạy học
( Tiết 1)
1. Hoạt động 1: Mở đầu.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được nội dung cần nghiên cứu trong bài là
" Phép cộng số nguyên".
b) Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh trong phần mở bài của SGK. Trả lời
câu hỏi tính tổng lợi nhuận hai tuần của một cửa hàng bán hoa quả.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời được từ hình ảnh trên để tính tổng lợi nhuận của
một cửa hàng bán hoa quả phải làm phép tốn cộng.
d) Tổ chức thực hiện:
Cho HS quan sát hình ảnh ở phần mở bài ở SGK. Trả lời câu hỏi GV nêu.
Hoạt động nhóm theo bàn để trả lời câu hỏi: Để tính tổng lợi nhuận hai tuần của
cửa hàng trên thì phải làm như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
2.1. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
2.1.1. Cộng hai số nguyên dương.
a) Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng hai số nguyên dương.
b) Nội dung: Học sinh quan sát màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức.
c) Sản phẩm:
- Học sinh biết cộng hai số nguyên dương.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS lấy ví dụ về cộng hai số tự nhiên khác 0.
- GV cho HS nghiên cứu SGK, để học sinh nhận ra được tiến trình xác định kết
quả trên trục số.
- Học sinh lấy được ví dụ về cộng hai số nguyên dương.
- GV chốt lại kiến thức cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên
khác 0.
2.1.1. Cộng hai số nguyên âm.
a) Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng hai số nguyên âm.
b) Nội dung: Học sinh quan sát màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến
thức.
c) Sản phẩm:
- Học sinh biết cộng hai số nguyên âm.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra tình huống về vay nợ trong thực tiễn.
HS thảo luận theo nhóm bàn để trả lời câu hỏi ở mục 1 SGK.
- Từ Ví dụ GV cho HS hình thành phép tốn. Để học sinh nhận ra được tiến
trình xác định kết quả trên trục số.
- GV chốt lại kiến thức cộng hai số nguyên âm theo quy tắc gồm 3 bước.
- Học sinh lấy được ví dụ về cộng hai số nguyên âm.
- GV cho HS thảo luận nhóm bàn làm ví dụ 1, ví dụ 2 SGK.
GV yêu cầu HS thảo luận làm bài 8a SGK.
Cho HS lấy các ví dụ về cộng hai số nguyên trong thực tiễn.
Củng cố dặn dị. Trong tiết hơm nay chúng ta học kiến thức gì. Vận dụng làm
bài 1, bài 2 SGK.
2.2. PHÉP CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
a) Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các bước cộng hai số nguyên khác dấu và biết thực hiện
phép cộng hai số nguyên khác dấu
b) Nội dung:
- Học sinh đọc, nghiên cứu, tìm hiểu trong SGK. Theo dõi, quan sát giáo viên
thực hiện trên màn chiếu, để nằm vững các bước cộng hai số nguyên khác dấu.
c) Sản phẩm:
- Học sinh nắm được các bước cộng hai số nguyên khác dấu, và thực hiện cộng
hai số nguyên khác dấu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho học sinh tự tìm hiểu hoạt động 3. Sau đó GV làm rõ trình tự xuất hiện
phép cộng và kết quả thu được. Đồng thời cho học sinh quan sát hình ảnh nhiệt kế
trên màn chiếu để làm thấy được kết quả.
- Giáo viên thông qua hoạt động 3, hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 4.
Tính tổng hai số nguyên khác dấu (- 1) + 2. Học sinh quan sát trên màn chiếu các
bước mà giáo viên hướng dẫn để thực hiện cộng hai số nguyên khác dấu. Sau khi
quan sát kỹ và hiểu, thì GV cho học sinh quan sát bằng trục số và các thao tác để có
được kết quả.
- GV yêu cầu học sinh khái quát lại các bước cộng hai số nguyên khác dấu để từ
đó hình thành quy tắc cộng hai số ngun khác dấu.
- Từ quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, GV đặt ra tình huống cộng hai số
nguyên đối nhau, ví dụ: (-2) + 2. để giúp học sinh đưa ra chú ý: "Hai số nguyên đối
nhau có tổng bằng 0".
- Để củng cố kiến thức mới: GV yêu cầu học sinh nhắc lại các bước cộng hai số
nguyên khác dấu, rồi cho HS nghiên cứu và thực hiện thành thạo Ví dụ 3.
- Khi thực hiện Ví dụ 4, GV cần giúp học sinh làm rõ mỗi liên hệ giữa tình
huống thực tế với các phép tính. Giúp học sinh hiểu được từ "nổi lên" với phép cộng,
sau đó mới thực hiện làm.
- Sau khi đã thực hiện xong VD 3, 4. GV yêu cầu HS thực hiện Bài tập 3 và 4
(SGK - Trang 74).
2.3. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
a) Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các tính chất của phép cộng các số nguyên và biết vận
dụng tính chất của phép cộng các số nguyên để thực hiện phép tính một cách hợp lí.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc, nghiên cứu, tìm hiểu trong SGK. Theo dõi, quan sát giáo viên
thực hiện trên màn chiếu, để nắm vững các phương pháp tính tốn.
c) Sản phẩm:
- Học sinh nắm được các tính chất của phép cộng các số nguyên, và thực hiện
thành thạo phép cộng các số nguyên.
-Sử dụng được máy tính cầm tay để tính tốn thành thạo
d) Tổ chức thực hiện:
-u cầu HS thực hiện hoạt động 5 theo nhóm : Chia lớp thành 6 nhóm để hồn
thành cơng việc trong 5 phút.
Nhóm 1,2: Thực hiện nội dung a
Nhóm 3,4: Nội dung b
Nhóm 5: Nội dung c
Nhóm 6: Nội dung d
Hết 5 phút các nhóm lên dán kết quả.
-GV : ? Khi làm bài tập này ta cần thực hiện các bước làm nào? ( Vận dụng quy
tắc tính tổng các số nguyên đã học, so sánh để nhận ra các kết quả trong mỗi ý)
-Yêu cầu HS đưa ra nhận xét chung
-GV yêu cầu HS quan sát và nhận ra đặc điểm của các số hạng và kết quả của
phép tính ở nội dung a.
? Theo em đó là tính chất gì chúng ta đã được học.
Tiếp tục nhận xét nội dung b,c,d để khái qt lên các tính chất cịn lại.
-GV yêu cầu HS ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.
-GV chiếu yêu cầu của ví dụ 5 để HS thực hành, cho HS lí giải các tính chất đã
vận dụng và giải thích vì sao lại làm như vậy.
2 HS lên bảng thực hiện.
-GV chiếu nội dung ví dụ 6 cho HS nghiên cứu
? Từ -60C tăng thêm 80C, tăng thêm tiếp 20C ta sử dụng phép tính gì để tính
tốn? u cầu HS hồn thành lời giải.
-u cầu HS thực hiện LT3. Tính nhanh.
-GV sử dụng MTCT để hướng dẫn các thao tác và các nút bấm để áp dụng tính
tốn bài tập 10.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức cộng các số nguyên.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học để làm bài tập..
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho HS thảo luận nhóm bàn làm bài tập 5.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
c) Sản phẩm: Kết quả bài làm của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS thảo luận làm bài 8b SGK.
Cho HS lấy các ví dụ về cộng hai số nguyên trong thực tiễn.
Củng cố dặn dò.
-Chú ý các thuật ngữ trong nội dung các bài toán để dẫn đến phép cộng.
-Các bài toán liên quan đến thực tế cần xác định rõ phép toán sau đó mới tính
kết quả.
-Vận dụng làm bài 4, bài 9 SGK.