Tuần 02
Tiết 03
Ngày soạn: 26/08/2018
Ngày dạy : 28/08/2018
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Qua bài học này HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được các đặc điểm của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng.
- Trình bày được vai trò của thực vật tạo nên chất hữu cơ (thức ăn) cung cấp cho đời sống con
người và động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
- Bảng phụ phần 2.
2. Học sinh: Soạn trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ sô:(1’)
6A1……………........................................…
6A2……………........................................…
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
- Kể tên một số sinh vật sống trong ao, trên cây và ở cơ thể người ?
- Nêu nhiệm vụ của thực vật học ?
3. Hoạt động dạy - học:
Mở bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Có
phải tất cả các lồi thực vật đếu có hoa hay khơng? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề
này.
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật. (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh.
- HS quan sát hình 3.1 =>3.4 SGK tr.10 và
Hướng dẫn HS chú ý:
các tranh ảnh mang theo.
+ Nơi sống của thực vật
+ Tên thực vật
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 - HS thảo luận trong nhóm đưa ý kiến thống
SGK. (GV dẫn dắt HS thảo luận )
nhất của nhóm.
- GV gọi đại diện cho nhóm trình bày, rồi các - Đại diện nhóm trả lời.
nhóm khác bổ sung.
* Thực vật sống hầu hết khắp mọi nơi trên
Trái Đất.
+ Đồng bằng: Lúa, ngô , khoai
+ Đồi núi: Lim, thông, trắc
+ Ao hồ: bèo, sen, lục bình
+ Sa mạc: Sương rồng, cỏ lạc đà
* Thực vật nhiều ở miền đồng bằng, trung
du… ít ở miền Hàn đới hay Sa mạc.
* Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
- HS lắng nghe phần trình bày của bạn =>
Bổ sung (nếu cần).
- GV cung cấp thêm thông tin cho HS:
+ Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có
mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn
đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các
dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng
bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực
vật.
+ Thực vật sống trong nước, trên mặt nước,
trên mặt đất.
+ Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có
rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi
trường sống.
- GV cho HS ghi bài.
- HS ghi bài vào vở.
- GV gọi HS đọc thơng tin về sớ lượng lồi - HS đọc thêm thơng tin về sớ lượng lồi
thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam.
Tiểu kết: Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú.
Hoạt động 2. Đặc điểm chung của thực vật. (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr.11 SGK. - HS kẻ bảng tr.11 SGK vào vở, hoàn thành
- GV treo bảng phụ phần 2 và yêu cầu HS lên các nội dung.
đánh đấu
- HS lên viết trên bảng của GV. HS khác
- GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét.
nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
- HS nhận xét:
+ Con chó khi đánh nó … vừa chạy vừa sủa
đánh vào cây cây vẫn đứng im …
+ Động vật có di chuyển còn thực vật không
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời di chuyển và có tính hướng sáng.
gian ngọn cong về chỗ sáng.
+ Thực vật phản ứng chậm với kích thích của
=> Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật.
môi trường
-> Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
điểm chung của thực vật
- HS ghi bài vào vở.
Tiểu kết:
Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của thực vật. (15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết của mình: - HS dựa vào hiểu biết thực tế của mình để
trả lời.
+ HS nêu vai trò: giữ đất, giữ nước; chống
+ Nêu vai trò của thực vật?
xói mòn; cung cấp khí ôxi, lâm sản...
+ Nhận xét sớ lượng các lồi thực vật hiện nay? + Sớ lượng các lồi thực vật hiện nay lớn.
+ HS nêu ra các biện pháp: không phá rừng,
+ Làm thế nào để bảo vệ đa dạng thực vật?
trồng cây gây rừng, thành lập khu bảo tồn,
vườn quốc gia....
- GV nhận xét và chốt lại.
Tiểu kết:
Thực vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên, đối với động vật và đối với con người.
IV. CỦNG CỚ - DẶN DÒ.
1. Củng cơ: (2’)
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS kể tên các loài thực vật có trong sân trường và khu vực xung quanh.
2. Dặn dò: (1’)
- Học bài, xem trước bài mới.
- Kẻ bảng phần trang 13 vào vở.
* Giáo dục HS vệ sinh cá nhân:
- Mỗi ngày phải tắm một lần.
- Quần áo mặc phải giặt hằng ngày.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………