Tuần 3
Tiết 5
Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày dạy: 04/09/2018
Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. MỤC TIÊU
Sau bài này học sinh phải:
1. Kiến thức Biết được tính chất hố học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ
và kim loại.
2. Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.
3. Thái độ: Thấy được sự phong phú về các chất, từ đó có lịng u thích, say mê mơn học.
4. Trọng tâm: Tính chất hóa học của axit.
5. Năng lực cần hướng đến: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề
thơng qua mơn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính tốn,
năng lực thực hành hóa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên
- Hóa chất: dung dịch HCl, H2SO4 lỗng, Cu, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, giấy quỳ tím, dung dịch
phenolphtalein (pp), Fe2O3.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
b. Học sinh: Xem trước nội dung bài, ôn lại khái niệm về axit .
2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu. Trực quan. Vấn đáp. Làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
9A3
9A2
9A4
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS1: Nêu tính chất hóa học của SO2? Viết PTHH minh họa?
HS2: Nêu khái niệm axit? Công thức chung của axit?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’): Chúng ta đã biết được tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ. Vậy axit
có những tính chất hóa học nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
b. Các hoạt động chính
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất hóa học của axit (25’)
- GV: Hướng dẫn các nhóm HS - HS các nhóm làm thí nghiệm I. Tính chất hóa học
làm thí nghiệm: Nhỏ một giọt axit và nêu hiện tượng: Quỳ tím hóa 1. Tác dụng chất chỉ thị
HCl lên giấy quỳ tím. Quan sát, đỏ.
Dung dịch axit làm quỳ tím
nhận xét hiện tượng.
hóa đỏ.
- GV: Thơng báo quỳ tím là chất - HS: Lắng nghe.
chỉ thị màu để nhận biết dung dịch
axit.
- GV hỏi: Trong phịng thí - HS trả lời: Dùng kim loại tác 2. Tác dụng với kim loại
nghiệm, khí H2 được điều chế dụng với dd HCl hoặc H2SO4 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
bằng cách nào?
loãng.
Dd axit + kim loại (trừ Cu,
- GV: Hướng dẫn các nhóm HS - HS: Làm thí nghiệm và nêu Ag, Au) → muối + H2.
làm thí nghiệm 2:
hiện tượng:
+ Ống nghiệm 1: Zn + dd HCl
+ Ống nghiệm 1: Có khí thốt
ra, viên kẽm tan dần.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
+ Ống nghiệm 2: Cu + dd HCl
+ Ống nghiệm 2: Khơng có
→ u cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra.
hiện tượng. Viết PTHH (nếu có).
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS:
Dd axit + kim loại→ muối + H2
- GV thông báo: Kim loại (Cu, - HS: Lắng nghe.
Ag, Au) khơng tác dụng với axit
HCl, H2SO4 lỗng…
- GV lưu ý: Dd HNO 3, H2SO4 đặc - HS: Chú ý lắng nghe .
Chú ý: Dd HNO3, H2SO4 đặc
tác dụng với nhiều kim loại nhưng
tác dụng với nhiều kim loại
khơng giải phóng H2.
nhưng khơng giải phóng H2 .
- GV: Hướng dẫn 2 HS làm thí - HS: Làm thí nghiệm và nêu
3. Tác dụng với bazơ
hiện
tượng:
nghiệm 3:
Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4
+
TN
3.1:
Kết
tủa
màu
xanh
tan
+ TN 3.1: Cu(OH)2+H2SO4
+ H2 O
trong axit.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4
+ TN 3.2: Dung dịch có màu
+ TN 3.2: NaOH + pp + H2SO4
+ H2 O
hồng,
sau
đó
bị
mất
màu
khi
→ Quan sát hiện tượng.
Axit + bazơ→muối + nước
cho axit vào.
=> Phản ứng trung hoà.
- GV hướng dẫn HS viết PTHH - HS viết 2 PTHH và rút ra kết
và kết luận về tính chất tác dụng luận:
Axit + bazơ → muối + H2O
với bazơ của axit.
- GV giới thiệu: Phản ứng của axit - HS: Lắng nghe và ghi vở.
với bazơ được gọi là phản ứng
trung hòa.
- GV hỏi: Axit còn TCHH nào mà - HS trả lời: Tác dụng với oxit
bazơ .
em đã học rồi ?
- GV làm thí nghiệm minh họa: - HS: Quan sát, nêu hiện tượng:
Fe2O3 + HCl, yêu cầu HS quan sát, Fe2O3 bị hòa tan tạo dung dịch
nêu hiện tượng và viết PTHH xảy màu vàng nâu. PTHH:
Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3+ 3H2O
ra.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS:
4. Tác dụng với oxit bazơ
Axit+ oxit bazơ → muối+ nước Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O
- GV: Giới thiệu tính chất axit tác - HS: Nghe và ghi vở .
Axit + oxit bazơ → muối +
dụng với muối → qua bài muối
nước
chúng ta sẽ học.
- GV cho HS đọc phần “Em có - HS đọc phần “Em có biết mục 5. Tác dụng với muối
1, 2”.
biết mục 1, 2”.
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu (5’)
- GV hỏi: Dựa vào TCHH, axit - HS trả lời: Có 2 loại axit II. Axit mạnh và axit yếu
được chia thành mấy loại chính?
chính là axit mạnh và axit yếu. - Axit mạnh: HCl, HNO3,
- GV cho HS đọc phần “Em có - HS đọc phần “Em có biết mục H2SO4…
biết mục 3”.
3”.
- Axit yếu: H2S, H2SO3,
- GV lưu ý : H2S thường tồn tại ở - HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
H2CO3…
thể khí cịn H2SO3 và H2CO3 thì
thường phân huỷ ở dạng H2O,
CO2, SO2.
4. Củng cố (6’)
GV cho HS làm bài tập: Viết PTHH khi cho dd HCl lần lượt tác dụng với:
a. Sắt ; b. Kẽm hidroxit ; c. Sắt (II) oxit ; d. Nhôm oxit. (Phụ đạo HS yếu, kém)
5. Nhận xét - Dặn dò (2’)
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò về nhà:
+ Học bài, làm bài tập 1,2, 3,4 (14/SGK).
+ Xem trước nội dung bài “ Một số axit quan trọng”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………