Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án lớp 1 theo thông tư 2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.31 KB, 41 trang )

Tuần 1
1

Giáo án lớp
Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2020

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:
CHÀO CỜ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
TIẾNG VIỆT:

EM LÀ HỌC SINH
( Tiết 1, 2 )

I. MỤC TIÊU:

- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát
biểu ý kiến, hợp tác với bạn, ...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT), ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Tiết 1
1. Khởi động:
- Ổn định


2. Khám phá:
1. Giáo viên tự giới thiệu về
mình.
2. HS tự giới thiệu bản thân:
- GV mời HS tiếp nối nhau tự
giới thiệu về (to, rõ) trước
cô và các bạn: tên, tuổi
(ngày, tháng, năm sinh), học
lớp..., sở thích, nơi ở,...
- GV tạo điều kiện cho tất cả
HS trong lớp được tự giới
thiệu. GV khuyến khích HS giới
thiệu vui vẻ, tự nhiên, hồn
nhiên.
- Khen ngợi những HS giới
thiệu về mình to, rõ, ấn
tượng.
3. GV giới thiệu SGK Tiếng
Việt 1 - tập một:
- Đây là sách Tiếng Việt 1,
1

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

- HS hát bài “Vào học
rồi”
- HS
nhớ.

lắng


nghe,

ghi

- HS lần lượt tự giới
thiệu, lớp lắng nghe
- HS có thể đứng trước
lớp hoặc đứng tại chỗ,
quay mặt nhìn các bạn
tự giới thiệu.
- Sau lời giới thiệu
của mỗi bạn, cả lớp vỗ
tay.
- HS theo dõi thực hiện


Tuần 1
1
tập một. Sách dạy các em biết
đọc, viết; biết nghe, nói, kể
chuyện; biết nhiều điều thú
vị. Sách đẹp, có rất nhiều
tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn
sách cẩn thận, không làm quăn
mép sách, không viết vào sách.
- Mời HS mở trang 2, nghe thầy
cơ giới thiệu các kí hiệu
trong sách.
Tiết 2

4. GV giới thiệu bài mở đầu,
những hoạt động mới và đồ dùng
học tập:
- GV hướng dẫn HS mở SGK trang
4 – 5
- Hướng dẫn học sinh học bài
mở đầu: Em là học sinh.
a) Kĩ thuật viết: GV trình
chiếu cho HS quan sát tranh 1.
- H: Trong hình các bạn nhỏ
đang làm gì ?
- Các em quan sát và chú ý tư
thế ngồi của các bạn: Ngồi
thẳng lưng, không tì ngực vào
bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở
khoảng 25 đến 30cm, tay phải
cầm bút, tay trái tì nhẹ lên
mép vở. Hai chân để thoải mái,
song song.
- GV y/c HS cầm bút, hướng dẫn
HS cầm bút bằng 3 ngón tay (
ngón cái, ngón trỏ và ngón
giữa). Khi viết dùng 3 ngón
tay di chuyển bút từ trái sang
phải, cầm bút nghiêng về phái
bên phải cổ tay, khuỷu tay và
cánh tay cử động theo mềm mại,
thoải mái.
- GV chiếu lên màn hình các
nét cơ bản cho HS quan sát.

- GV vừa nói từng nét, vừa cầm
bút tơ cho HS thấy quy trình
tơ.
2

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

Giáo án lớp
- HS mở sách trang 2,
nghe GV giới thiệu các
ký hiệu trong sách

- HS mở SGK trang 4 – 5
- HS nhắc lại: Em là
học sinh.

- HS quan sát tranh 1,
trả lời câu hỏi: Bạn
đang viết chữ.
- HS theo
hướng dẫn.



thế

GV

- HS cầm bút theo hướng
dẫn.


- HS quan sát trên màn
hình, có thể nhắc lại
tên các nét cơ bản.
- HS quan sát.
- HS mở vở Luyện viết
1, tập tô các nét cơ
bản, mỗi nét tô 3 - 4
lần.
- Quan sát, lắng nghe.


Tuần 1
1
- Y/c HS mở vở Luyện viết 1 tập 1, tập tô các nét cơ bản,
mỗi nét tô 3, 4 lần.
- GV nhận xét vở viết của HS,
tuyên dương những vở viết đẹp.
LUYỆN TIẾNG VIỆT :

Giáo án lớp

EM LÀ HỌC SINH

I. MỤC TIÊU:

- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát
biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc

phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT), ...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
- Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1. Khởi động:
- Ổn định
2. Khám phá:
a) HS tự giới thiệu bản thân:
GV mời HS tiếp nối nhau tự
giới thiệu (to, rõ) trước
thầy cô và các bạn trong lớp:
tên, tuổi (ngày, tháng, năm
sinh), học lớp..., sở thích,
nơi ở,...
- GV khuyến khích HS giới
thiệu vui, tự nhiên, hồn
nhiên.
- Khen ngợi những HS tự tin,
giới thiệu rõ ràng.
b) GV chiếu lên màn hình các
nét cơ bản cho HS quan sát.
- GV vừa nói từng nét, vừa
cầm bút tơ cho HS thấy quy
trình tơ.
- HS mở vở luyện viết 1, tập
1 tô các nét cơ bản, mỗi nét

tô 3, 4 lần.
3

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

- HS hát
- HS lắng nghe
- Lớp vỗ
khích bạn

tay

khuyến

- HS quan sát, theo dõi
GV thực hiện
- HS tập tô các nét cơ
bản.


Tuần 1
1
- GV nhận xét vở viết của HS,
tuyên dương những em viết
tốt, chỉnh sửa cho những em
viết chưa đúng.

Giáo án lớp

Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2020

TIẾNG VIỆT :

EM LÀ HỌC SINH
( Tiết 3, 4 )

I. MỤC TIÊU:

- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát
biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu để chiếu lên màn hình minh hoạ bài học trong SGK Tiếng Việt 1.
- Vở Luyện viết 1 - tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Tiết 3
1. Khởi động:
- Ổn định
2. Khám phá:
b) Kĩ thuật đọc:
- GV chiếu lên màn hình, y/c
HS quan sát hình 2.
- H: Trong hình 2, hai bạn
nhỏ đang làm gì - Từ hơm nay,
các em bắt đầu đọc bài trong
SGK. Sang học kì II, mồi tuần

các em sẽ có 2 tiết đọc sách
tự chọn, sau đó đọc lại cho
thầy cơ và các bạn nghe những
gì mình đã đọc. Các tiết học
này sẽ giúp các em tăng cường
kĩ năng đọc và biết thêm
nhiều điều thú vị, bổ ích.
- GV hướng dẫn HS tư thế ngồi
đọc: ngồi thẳng lung, mắt
cách xa sách khoảng 25 - 30
4

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi:
Hai bạn đang làm việc nhóm đơi,
cùng đọc sách, trao đổi về sách.
- HS lắng nghe

- HS thực hiện theo tư thế GV hướng
dẫn.


Tuần 1
1
cm để không mắc bệnh cận thị.
c) Hoạt động nhóm
- GV y/c HS quan sát hình 3.
- H: Các bạn HS trong hình 3
đang làm gì ? - Làm việc nhóm

sẽ giúp các em có kĩ năng hợp
tác với bạn để hồn thành bài
tập. Ở học kì I, các em sẽ
được làm quen với hoạt động
nhóm đơi (2 bạn), đơi khi với
nhóm 3, 4 bạn. Từ học kì II,
đến phần Luyện tập tổng hợp,
các em sẽ hoạt động nhóm 3 4 bạn nhiều hơn.
- GV giúp HS hình thành nhóm:
nhóm đơi ( nhóm với bạn ngồi
bên cạnh) ; nhóm 4 ( ghép 2
bàn học lại ). Có thể chờ đến
học kì II mới hình thành nhóm
4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS
trao đổi sách báo, cùng đi
thư viện, hỗ trợ nhau đọc
sách, ...).
- GV chỉ định 1 HS làm nhóm
trưởng trong tháng đầu. Mỗi
HS trong nhóm sẽ lần lượt làm
nhóm trưởng trong những tháng
tiếp theo. Để các thành viên
trong nhóm ai cũng làm việc,
cũng góp sức, các em sẽ cùng
trao đổi, thảo luận, hồn
thành bài tập/ trị chơi, hợp
tác báo cáo kết quả (khơng
chỉ đại diện nhóm báo cáo kết
quả).
d) Nói - phát biểu ý kiến:

- GV y/c HS quan sát hình 4.
- H: Bạn HS trong tranh đang
làm gì?
- Các em chú ý tư thế của
bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn
thẳng, thái độ tự tin. GV mời
1, 2 HS làm mẫu.
- GV: Khi phát biểu ý kiến
5

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

Giáo án lớp
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi:
Các bạn đang làm việc nhóm 4
người.

- HS tập lập nhóm đơi theo lệnh của
GV.

- 1 HS được cử làm nhóm trưởng,
điều hành các bạn giới thiệu về bản
thân, sau đó một số HS trong nhóm
tập báo cáo lại kết quả tìm hiểu được
về các bạn trong nhóm mình.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi:
Bạn đang phát biểu ý kiến.
- 1, 2 HS làm mẫu. (HS không cần
khoanh tay khi đứng lên phát biểu).

- HS thực hành luyện nói trước lớp.
VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố
mẹ,...
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi:
Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài
học. Bố mẹ giảng bài cho bạn.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi:
Các bạn đang tham quan Chùa Một
Cột ở Hà Nội cùng cô giáo.


Tuần 1
1
trước lớp, các em cần nói to,
rõ để cơ và các bạn nghe rõ
những điều mình nói. Nói q
nhỏ thì cơ và các bạn khơng
nghe được.
e) Học với người thân
- GV y/c HS quan sát hình 5.
- H: Bạn HS trong tranh đang
làm gì ?
- Những gì đã học ở lớp, các
em hãy trao đồi thường xuyên
cùng bố mẹ, ông bà, anh chị
em,... Mọi người hiểu việc
học của em, sẽ giúp đỡ em rất
nhiều.
g) Hoạt động trải nghiệm đi tham quan

- GV y/c HS quan sát hình 6
và hỏi: Các bạn HS đang làm
gì ?
- Ở lớp 1, các em sẽ được đi
tham quan một số cảnh đẹp,
một số di tích lịch sử của
địa phương. Đi tham quan cũng
là một cách học. Lưu ý: Khi
đi tham quan, các em cần thực
hiện đúng y/c của cô: bám sát
lớp và cô, khơng đi tách
đồn, la cà dễ bị lạc; đặc
biệt khi qua đường cần theo
đúng hướng dẫn của cô.
h) Đồ dùng học tập của em
- GV mời HS quan sát hình, H:
Đây là gì ?
- GV chỉ từng hình, mời HS kể
tên từng loại ĐDHT. Y/c HS
bày trên bàn học ĐDHT của
mình cho cơ kiểm tra.
- GV: ĐDHT là bạn học thân
thiết của em, giúp em rất
nhiều trong học tập. Hằng
ngày đi học, các em đừng quên
mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn
ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm
6

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Giáo án lớp
- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS quan sát hình, trả lời: Đây là đồ
dùng học tập của HS.
- HS nói: cặp sách, vở, bảng con,
thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút
mực, bút chì, tẩy, kéo thủ cơng,...
HS lắng nghe

- HS thực hiện theo kí hiệu GV chỉ.


Tuần 1
1
quăn mép sách, vở; không viết
vào sách.
5. Nghe GV giới thiệu những
kí hiệu về tổ chức hoạt động
lớp; thực hành luyện tập.
- S: SGK. Các kí hiệu lấy
SGK, cất SGK.
- B: Bảng. Các kí hiệu lấy
bảng, cất bảng.
- V: Vở. Các kí hiệu lấy vở,
cất
Tiết 4
6. Cùng học bài hát Chúng em là học sinh
lớp Một

a) MỤC ĐÍCH, Y/C: Dạy bài hát về HS
lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước
vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ học bài thơ
Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên
lớp 2
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp
của tiếng Việt. Giúp HS bước đầu làm
quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi
nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ
viết).
b) Dạy hát: GV mở video và dạy HS hát
bài Chúng em là học sinh lớp Một.
c) Trao đổi cuối tiết học
- H: Các em cảm nhận về tiếng Việt.
- Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát
(cao thấp, dài ngắn) của các em? Cô giáo
môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc
những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các
em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để
các em biết đọc, biết viết.
TIẾNG VIỆT:

Giáo án lớp

- HS lắng nghe

- HS xem video, hát theo lời cô giáo
hướng dẫn.

- HS nêu cảm nhận.
- HS lắng nghe lời cô giáo

PHẦN HỌC CHỮ
BÀI 1:

a , c (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm
7

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
Giáo án lớp
1
chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c;
tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, vật thật.

- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động
- Hát
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV viết lên bảng lớp
tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ
học bài đầu tiên: Âm a và chữ a; âm c và
chữ c.
- GV ghi chữ a, nói: a
- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
HĐ1. Chia sẻ: ( BT1: Làm quen)
- GV chiếu hình cái ca, hỏi: Đây là cái
gì?
- GV chỉ tiếng ca, y/c HS đọc.
HĐ2. Khám phá: (BT2: Đánh vần)
* Mục đích, y/c: HS nhận biết các âm và
chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng có mơ
hình “âm đầu-âm chính” : ca.
a) Phân tích:
- GV chỉ tiếng ca và mơ hình tiếng ca
ca
c
a
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào ?
b) Đánh vần.
- GV hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể

8

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

- Quản ca cất cho lớp hát bài Chúng em
là học sinh lớp 1.

- 4 -5 em, cả lớp: a
- Cá nhân, cả lớp: c
- HS quan sát, trả lời: Đây là cái ca
- HS nhận biết: c, a; đọc ( cá nhân, tổ, cả
lớp): ca

- HS đọc cá nhân - tổ - cả lớp: ca
- HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca gồm có âm
c và âm a. Âm c đứng trước và âm a
đứng sau.
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo từng


Tuần 1
1
hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt,
phát âm : ca
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên
trái, vừa phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên

phải, vừa phát âm: a
+ Chập hai bàn tay lại và phát âm: ca.
- GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại với tốc
độ nhanh hơn: cờ - a - ca
* Củng cố:
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì ?
- GV chỉ mơ hình tiếng ca
TỐN:

Giáo án lớp
tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: cờ
- a - ca
- Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
- Chữ c và chữ a
- Tiếng ca
- HS đánh vần, đọc trơn ( cá nhân, tổ, cả
lớp): cờ-a-ca / ca

TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU : Giúp HS :

- Bước đầu biết y/c đạt được trong học tập mơn Tốn 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học mơn Tốn 1.
- Làm quen với đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Máy chiếu, Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.

- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS lấy SGK.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: GV hướng dẫn HS sử dụng SGK Toán 1:
- GV lấy SGK Toán cho HS xem.
- HS lấy SGK.
- GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 - HS theo dõi.
đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi
tiết học gồm 2 trang.
- GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học có 4
phần : Khám phá, hoạt động, trị chơi và luyện tập
9

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
1
- GV cho HS thực hành mở và gấp sách và hướng
dẫn cách giữ gìn.
HĐ2 : GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của
SGK Tốn.
- GV cho HS mở bài « Tiết học đầu tiên» và giới
thiệu các nhân vật : Mai, Nam, Việt và Rô - bốt.

- Những nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong
suốt 5 năm Tiểu học. Ngồi ra sẽ có bé Mi, em gái
của Mai cùng tham gia với nhóm bạn.
HĐ3: GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt
động học tập Toán ở lớp 1.
- GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động
của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ bản
và trọng tâm của Toán 1 như :
+ Đếm, đọc số, viết số.
+ Làm tính cộng, tính trừ.
+ Làm quen với hình phẳng và hình khối.
+ Đo độ dài, xem giờ, xem lịch.
HĐ4: GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt
động chính khi học Tốn : nghe giảng, học theo
nhóm, tham gia trị chơi toán học, thực hành trải
nghiệm toán học và tự học.
HĐ5: GV giới thiệu bộ đồ dùng Toán 1 của HS
- GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán.
- GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới
thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen.
- HDHS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng.
3. Củng cố, dặn dị:
- Hơm nay các em học bài gì ?
- Nhận xét giờ học, dặn dị HS ln giữ gìn sách
vở, đồ dùng cẩn thận.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:

Giáo án lớp
- HS thực hiện mở và gấp
sách cẩn thận.


- HS theo dõi, nhắc lại tên
nhân vật.

- HS quan sát, theo dõi.

- HS theo dõi.

- HS mở bộ đồ dùng Toán,
nghe GV giới thiệu.
- HS thực hành cất, mở, bảo
quản đồ dùng.
- Tiết học đầu tiên.

Chủ đề 1: GIA ĐÌNH
Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS sẽ:

- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
10

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
Giáo án lớp
1
- Nêu được một số công việc mà các thành viên thường làm và các hoạt động
vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa.

- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp
- Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các
thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu tranh ảnh các thành viên cùng chia sẻ công việc nhà ở một số
gia đình, bài hát về gia đình.
- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. 1. Khởi động

- GV tổ chức cho HS hát bài hát Cả nhà
thương nhau sau đó dẫn dắt vào bài mới.
2. 2. Hoạt động khám phá:
HĐ1: Y/c cần đạt: HS nhận biết và giới
thiệu được các thành viên trong gia đình
Hoa.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong
SGK ( rồi chiếu hình lên)
- GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể
về những thành viên trong gia đình Hoa.
- Kết luận: Gia đình Hoa có ơng, bà, bố,
mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang
quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những
hoạt động ở trường.
HĐ2: Y/c cần đạt: HS nhận biết được
việc làm của các thành viên trong gia
đình Hoa lúc nghỉ ngơi.
a. - GV đưa ra câu hỏi gợi ý:
+ Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào

lúc nghỉ ngơi ?
+ Mọi người trong gia đình Hoa có vui
vẻ khơng ? ...
3. Hoạt động thực hành:
- Y/c cần đạt: HS giới thiệu được bản
thân cũng như các thành viên trong gia
11

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

- HS hát bài Cả nhà thương nhau

- HS quan sát hình trong SGK
- HS trả lời
- HS lắng nghe

- HS trả lời
- HS trả lời


Tuần 1
1
đình mình.
- GV hướng dẫn từng cặp đơi hoặc nhóm
HS kể cho nhau nghe về gia đình mình
+ Gia đình em có những thành viên nào ?
+ Mọi người trong gia đình em thường
làm gì vào thời gian nghỉ ngơi ? …
- GV gọi một số HS lên kể trước lớp,
khuyến khích những HS có ảnh gia đình.

- Kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia
đình. Ơng bà, bố mẹ và anh chị em là
những người thân yêu nhất. Mọi người
trong gia đình phải thương yêu, quan
tâm, chăm sóc lẫn nhau.
4. Củng cố, dặn dị:
- GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý
những người thân trong gia đình.
- Hướng dẫn về nhà HS chuẩn bị tranh,
ảnh về những hoạt động của các thành
viên trong gia đình (nếu có).

Giáo án lớp

- HS làm việc nhóm đơi, kể cho nhau
nghe về gia đình mình.

Một số HS lên kể, cả lớp lắng nghe.

HS lắng nghe

HS lắng nghe
HS ghi nhớ.

Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT:

BÀI 1: A, C (Tiết 2, 3)

I. MỤC TIÊU:


1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng có mơ hình “âm đầu âm chính”: ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c;
tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình u thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
12

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
1
- Bảng con, phấn để HS làm bài tập 6 (tập viết).

Giáo án lớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 2
HĐ3. Luyện tập:
* Mục tiêu: HS tự phát hiện và phát âm
được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a,

chữ c trong bộ chữ.
3.1. Mở rộng vốn từ: (BT3: Nói to tiếng có
âm a....)
a. Xác định y/c bài tập
- GV y/c HS mở SGK trang 6, GV nêu y/c
của bài tập 3: Nói to tiếng có âm a. Nói
thầm (nói khẽ) tiếng khơng có âm a.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời HS
nói tên từng con vật.
- GV chỉ từng hình y/c cả lớp nói tên từng
sự vật.
c. Tìm tiếng có âm a.
- Làm mẫu:
+ GV chỉ hình 1 gọi HS nói tên con vật
+ GV chỉ hình 5 gọi HS nói tên con vật.

- HS lắng nghe y/c và mở sách
trang 6 ra quan sát.
- HS lần lượt nói tên từng con vật,
sự vật: gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá
- Cả lớp nói đồng thanh.

- HS nói to gà (vì tiếng gà có âm
a)
- HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ
khơng có âm a)

- Nếu HS khơng phát hiện ra tiếng có âm a
thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp

HS phát hiện ra.
d. Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết + GV chỉ hình 1 - HS nói to : gà
quả, nếu HS đó nói chưa đúng thì mời em + GV chỉ hình 2 - HS nói to : cá
khác hỗ trợ.
+ GV chỉ hình 3 - HS nói to : cà
+ GV chỉ hình 4 - HS nói to : nhà
+ GV chỉ h.5 - HS nói thầm : thỏ
+ GV chỉ h.6 - HS nói to : lá
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn bất - HS trong tổ nối tiếp nói.
kì, mời 1 tổ báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình, y/c cả lớp nói.
- Cả lớp đồng thanh nói
- GV đố HS tìm thêm 3 - 4 tiếng có âm a - HS nói. VD: cha, bà, da,...
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
- HS theo dõi
3.2. Mở rộng vốn từ BT4: Tìm tiếng có âm
c
a. Xác định y/c của bài tập
- HS quan sát hình trang 7, nghe
- GV nêu y/c bài tập: Vừa nói to tiếng có âm GV nêu y/c.
13

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
1
c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng khơng có âm c.
b. Nói tên sự vật

- GV chỉ từng hình theo số thứ tự, mời HS
nói tên từng sự vật.
- GV chỉ từng hình, y/c cả lớp nhắc tên tên
từng sự vật.
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời HS báo cáo kết quả
theo nhóm đơi.

- Tổ chức cho HS chơi đố vui, HS này chỉ
từng hình theo thứ tự đảo lộn bất kì, mời HS
khác báo cáo kết quả.
- Chốt: GV chỉ từng hình y/c cả lớp nói.
- GV đố HS tìm thêm 3 tiếng có âm c (Hỗ
trợ HS bằng hình ảnh)
3.3. Tìm chữ a, chữ c: (BT5)
a) Giới thiệu chữ a, chữ c
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các
em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi
bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm
gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6.
- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới
chân trang 7.
b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và
giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm
chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm
thấy chữ a. Cịn Bi chưa tìm thấy chữ nào.
Các em cùng với bạn Bi đi tìm chữ a và chữ
c nhé.
* GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ

- GV kiểm tra kết quả, khen HS
- Cho HS nhắc lại tên chữ
* GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ theo
cách tương tự.
Tiết 3
- GV cho cả lớp nhìn sách đọc lại 2 trang
vừa học: chữ a, c, tiếng ca, đánh vần, đọc
14

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

Giáo án lớp
- HS lần lượt nói tên từng sự vật:
cờ, vịt, cú, cị, dê, cá
- Cả lớp nói đồng thanh (nói to,
nói thầm)
- GV chỉ hình 1 – 2HS nói to và
vỗ tay 1 cái: cờ
- GV chỉ hình 2 - 2HS nói thầm,
khơng vỗ tay: vịt
- Hình 3 - 2HS nói to, vỗ tay: cú
- Hình 4 - 2HS nói to, vỗ tay: cị
- Hình 5 - 2HS nói thầm: dê
- Hình 6 - 2HS nói to, vỗ tay: cá
- HS chơi đố vui.
- HS cả lớp đồng thanh .
- HS nói: cỏ, cáo, cờ...

- Lắng nghe và quan sát
- Lắng nghe và quan sát


- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân tìm chữ a rồi cài
vào bảng cài.
- HS giơ bảng, đọc tên chữ.
- HS làm cá nhân tìm chữ c rồi cài
vào bảng cài.
- HS giơ bảng, đọc tên chữ.
* Làm bài cá nhân.
- HS đánh vần: cờ - a - ca
- HS đọc trơn ca


Tuần 1
1
trơn, nói lại tên các sự vật, con vật ở BT3, 4.
3.4. Tập viết ( Bảng con – BT 6 )
a. Chuẩn bị:
- GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt
bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng
cách mắt đến bảng (25-30 cm), cách giơ
bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để
tránh bụi.
b. Làm mẫu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ
vừa.
- GV chỉ bảng chữ a, c
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên
khung ơ li phóng to trên bảng vừa hướng
dẫn quy trình viết :

+ Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét
cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét
cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút
dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét
1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc
ngược sát nét cong kín đến dịng kẻ 2 thì
dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý
nối giữa chữ c với chữ a.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
d. Báo cáo kết quả
- GV y/c HS giơ bảng con
- GV nhận xét
- Cho HS viết chữ ca
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem
trước bài 2
- GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên
bảng con
TỐN:

Giáo án lớp
- HS nói lại tên các con vật, sự vật
- HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn

theo y/c của GV

- HS theo dõi
- Cả lớp đọc.

- HS quan sát GV viết mẫu.

- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.

- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- HS khác nhận xét
- HS xóa bảng viết tiếng ca 2-3
lần
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét

BÀI 1: CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 1)

15

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
1

Giáo án lớp

I. MỤC TIÊU :


1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng: Máy chiếu, bộ đồ dùng học Tốn 1.
2. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm, lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta học bài 1: Các số 0, 1,
2, 3, 4, 5
2. Nội dung:
HĐ1. Khám phá:
* GV trình chiếu tranh (trang 8)
a) GV chỉ vào các bức tranh 1 và hỏi:
- H: Trong bể có bao nhiêu con cá ?
- H: Có mấy khối vng ?
- H: Vậy ta có số mấy ?
- GV giới thiệu số 1 in thường, đồng thời
viết số 1.
b) GV chuyển sang bức tranh 2.
- GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm
“một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm

“hai”.
- H: Trong bể có bao nhiêu con cá ?
- H: Có mấy khối vng ?
- H: Vậy ta có số mấy ?
- GV giới thiệu và viết số 2.
c) GV thực hiện tương tự với các bức tranh
giới thiệu số 3, 4, 5.
d) Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và
đặt câu hỏi:
16

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

- HS hát 1 bài
- 1số HS nhắc mục bài

- Hoạt động: Cá nhân, nhóm
- HS quan sát đếm và trả lời:
+ Trong bể có 1 con cá.
+ Có 1 khối vng
+ Ta có số 1
- HS quan sát, 2 - 3 HS, lớp đọc: số 1
- HS theo dõi, nhận biết số 2

- Trong bể có 2 con cá.
- Có 2 khối vng
- Ta có số 2.

-2-3 HS, lớp đọc: số 2


- HS theo dõi và nhận biết các số: 3, 4, 5


Tuần 1
1
+ Trong bể có con cá nào khơng ?
+ Có khối vng nào khơng ?
+ GV giới thiệu “Trong bể khơng có con cá
nào, khơng có khối vng nào”, đồng thời
viết số 0 lên bảng.
- GV gọi HS đọc lại các số vừa học.
- GV y/c HS lấy ra 1 que tính rồi đếm số
que tính lấy ra.
- GV y/c HS lấy ra 2 que tính rồi đếm số
que tính lấy ra.
- GV y/c HS lấy ra 3 que tính rồi đếm số
que tính lấy ra.
- GV y/c HS lấy ra 4 que tính rồi đếm số
que tính lấy ra.
- GV y/c HS lấy ra 5 que tính rồi đếm số
que tính lấy ra.
HĐ2: Hoạt động luyện tập
Bài 1: Tập viết số.
- GV nêu y/c của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên
bảng.
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều
mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
Bài 2: Số ?

- GV nêu y/c của bài.
- H: Bức tranh vẽ mấy con mèo ?
- H: Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy ?
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ.
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3: Số ?
- GV nêu y/c của bài.
- GV y/c HS đếm số lượng các chấm xuất
hiện trên mỗi mặt xúc xắc.
- GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số
17

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

Giáo án lớp
+ Khơng có con cá nào trong bể.
+ Khơng có khối vuông nào.
+ HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại.
- HS đọc cá nhân - lớp: 1, 2, 3, 4, 5, 0
- HS lấy 1 que tính rồi đếm: 1
- HS lấy 2 que tính rồi đếm: 1, 2
- HS lấy 3 que tính rồi đếm: 1, 2, 3
- HS lấy 4 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4
- HS lấy 5 que tính rồi đếm: 1, 2, 3, 4, 5
- Hoạt động: cá nhân, lớp
Bài 1:
- 1 - 2 HS nhắc lại y/c
- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV

- HS viết vào vở BT
Bài 2:
- 1- 2 HS nhắc lại
- Vẽ 1 con mèo
- Điền vào số 1
- Làm vào vở BT điền số: 1, 3, 5, 4, 2, 1.
- 2 - 3 HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
Bài 3:
- 1 - 2 HS nhắc lại
- HS quan sát đếm
- HS phát hiện: Số trên mỗi lá cờ chính


Tuần 1
1
chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ.
- Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV
có thể y/c HS làm luôn bài tập hoặc cùng
HS làm ví dụ trước.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dị:
- H: Hơm nay chúng ta học bài gì ?
- Mở rộng: Trong các số đó số nào bé nhất
? Số nào lớn nhất ?
+ Số 0 giống hình gì ?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các
ví dụ có số lượng như các số vừa học trong
cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

Giáo án lớp
là số chấm trên xúc sắc.
- HS làm bài

- 2- 3 HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.
- Số 0 là bé nhất.
- Số 5 là số lớn nhất.
- Số 0 giống hình quả trứng gà

LUYỆN TẬP TỐN, TIẾNG VIỆT

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS làm quen với các bạn trong lớp.
- Học sinh biết cách mở hộp đồ dùng học tập mơn Tốn, Tiếng việt.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ1 : Làm quen với nhau
- GV cho hai HS ngồi cùng bàn giới thiệu về tên
và sở thích của nhau.
- Gọi HS đứng dậy giới thiệu tên bạn ngồi cùng
bàn, sở thích của bạn
- GV nhận xét và khen ngợi.
HĐ2: Ôn tập các nét đã học
- GV cho HS nhắc lại các nét cơ bản đã học.
- GV y/c những HS chưa hoàn thành bài tiếp tục

hoàn thành vào vở Luyện Viết
HĐ3: Làm quen các nhận vật và hộp đồ dùng học
tập mơn Tốn.
- GV cho HS nhắc lại các nhân vật có trong sách
giáo khoa Tốn.
- GV cho HS đóng vai các nhận vật đó.
- GV cho HS thực hành với đồ dùng học Toán
18

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

- HS làm quen với bạn
- HS tự giới thiệu đứng dậy
giới thiệu bạn bên cạnh
- HS hoàn thành vở Luyện
Viết

- HS thực hành đóng vai các
nhân vật
- HS làm quen với hộp đò
dùng


Tuần 1
1
HĐ3: Nhận xét - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Khen học sinh ngồi học ngoan .

Giáo án lớp


Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2020.
TIẾNG VIỆT:

TẬP VIẾT ( Sau bài 1 )

I. MỤC ĐÍCH, Y/C:

1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ:
- Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca – chữ viết thường, cỡ chữ vừa,
đúng kiểu, đúng nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con
chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập 1.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các chữ mẫu a, c đặt trong khung ô li.
- Vở Luyện viết 1, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động:
- GV mở nhạc: Ở trường cô dạy em thế - - HS lắc lư, vận động theo bài hát
đoạn 1.
2. Bài mới:
- Giới thiệu: Tiết học sẽ giúp các con
viết những nét chữ xinh xinh thẳng hàng
vào vở Luyện viết.
HĐ1. Khám phá :
- HS đọc chữ, tiếng
- GV chiếu chữ và tiếng mẫu.

- GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách - HS quan sát và viết trên không trung
viết rồi viết mẫu: c a ca
+ Chữ c: cao 2 ô li, rộng 1,5 ô li; chỉ
gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt bút dưới
đường kẻ 3.
+ Chữ a: cao 2 ô li, rộng 1,5 ơ li; gồm 2
nét (nét cong kín và nét móc ngược).
Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm
dừng của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3,
19

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
1
viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín,
đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau,
chú ý nét nối giữa chữ c và a.
HĐ2. Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS mở vở Luyện viết
- Cho HS nêu tư thế ngồi viết
- GV theo dõi, giúp đỡ
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Khuyến khích HS luyện viết ở nhà.

BÀI 2:


Giáo án lớp

- HS mở vở Luyện viết
- HS nêu tư thế ngồi viết
- HS tô chữ vào vở
- Viết tiếp các chữ còn lại
- HS trưng bày những bài viết đẹp

cà , cá

I. MỤC TIÊU:

1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mơ hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm), tự tìm được
tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
- Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình u thiên nhiên, động vật.
- Khơi gợi óc tìm tịi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5
- Bảng con, phấn để HS làm BT6 (tập viết)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra:
+ GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Y/c cả lớp viết bảng con tiếng ca. GV nhận xét - Cả lớp viết bảng con: ca
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Lắng nghe
+ GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu:
Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của
20

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
1
tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học đọc
tiếng có thanh huyền, thanh sắc: cà, cá
- GV chỉ từng tiếng cà, cá.
HĐ1. Khám phá
1.1 Dạy tiếng “cà”
- GV chiếu hình ảnh quả cà.
- H: Đây là quả gì ?
- GV viết lên bảng và nói: cà
* Phân tích
- GV che dấu huyền ở tiếng cà rồi hỏi: Ai đọc
được tiếng này ?
- GV chỉ vào tiếng cà: đây là một tiếng mới. So
với tiếng ca đã học thì tiếng này có gì khác ?
- GV: Đó là dấu huyền chỉ thanh huyền.
- GV chỉ tiếng cà cho HS đọc rồi hỏi: Tiếng cà
gồm có những âm nào? Thanh nào?

- GV cho HS nhắc lại ( cá nhân, lớp )
* Đánh vần
- Các em đã biết cách đánh vần tiếng ca: cờ-aca. Hơm nay, tiếng ca có thêm dấu huyền, ta
đánh vần như thế nào?
- GV cùng cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác
tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :

+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa
phát âm: ca
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải,
vừa phát âm: huyền
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cà.
- GV mời HS đánh vần lại với tốc độ nhanh
dần: ca-huyền-cà
- Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca
với bước đánh vần tiếng cà lại cho gọn.
- GV giới thiệu mơ hình tiếng cà, chỉ vào và
đánh vần

cờ-a-ca-huyền-cà
c
à
1.2. Dạy tiếng “cá”
- GV chiếu hình con cá và hỏi: Đây là con gì?
- GV viết lên bảng tiếng cá, chỉ vào nói: cá
* Phân tích
- GV chỉ vào chữ cá, nói: đây là một tiếng mới.
21


Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

Giáo án lớp
- HS đọc cá nhân, lớp: cà, cá

- HS quan sát
- HS: Đây là quả cà.
- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cà
- HS xung phong đọc: ca
- Tiếng này có thêm dấu trên đầu
- HS đọc cá nhân – cả lớp : cà
- Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm
c đứng trước, âm a đứng sau, dấu
huyền đặt trên a.
- HS: ca- huyền- cà
- Cả lớp quan sát và cùng làm với
GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo
từng tổ.

- HS đánh vần: ca-huyền-cà. ( cá
nhân, tổ, lớp )
- Lắng nghe
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) : c-a-cahuyền-cà

- HS quan sát, trả lời: Đây là con cá
- HS đọc cá nhân - cả lớp: cá



Tuần 1
1
GV che dấu sắc và hỏi: So với tiếng ca thì tiếng
này có gì khác ?
- Đó là dấu sắc chỉ thanh sắc
- GV đọc: cá
- GV chỉ tiếng cá và hỏi: Tiếng cá gồm có
những âm nào ? Thanh nào ?
- GV cho HS nhắc lại.
- GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì ?

Giáo án lớp
- Có thêm dấu trên đầu
- HS đọc cá nhân – cả lớp : cá
- Tiếng cá gồm có âm c và âm a. Âm
c đứng trước, âm a đứng sau, dấu
sắc đặt trên a.
- Tiếng cá có thanh sắc, tiếng cà có
thanh huyền.
- HS đọc cá nhân – cả lớp : cà, cá

- GV đọc: cà, cá
* Đánh vần
- GV cùng cả lớp đánh vần: cờ-a-ca-sắc-cá
- HS đánh vần cùng GV
- GV cùng cả lớp đánh vần nhanh và kết hợp - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
động tác tay: cờ-a-ca-sắc-cá
ca-sắc-cá
- Cả lớp đánh vần: ca-sắc-cá.
- Lắng nghe

- GV giới thiệu mơ hình tiếng cá, chỉ vào và
đánh vần
- HS đánh vần (cá nhân, tổ, cả lớp):

cờ-a-ca-sắc-cá
cờ-a-ca-sắc-cá
c
á
* Củng cố:
- Các em vừa học dấu mới là dấu gì ?
- Dấu huyền, dấu sắc
- Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì ?
- Tiếng cà, cá
- GV chỉ mơ hình tiếng cà, cá
- HS đánh vần: cờ-a-ca-huyền-cà,
cờ-a-ca-sắc-cá.
HĐ2: Luyện tập
2.1. Mở rộng vốn từ. ( BT3: Tiếng nào có
thanh huyền? )
a. Xác định y/c
- GV nêu y/c của bài tập : Các em nhìn vào - HS lắng nghe y/c và mở sách đến
SGK trang 8 (GV chiếu hình trang 8 cho HS trang 8.
quan sát): nói to tên các con vật, cây, sự vật có
thanh huyền; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự
vật khơng có thanh huyền.
b. Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh - HS lần lượt nói tên từng con vật:
nói tên từng sự vật.
cị, bị, nhà, thỏ, nho, gà
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn y/c cả - HS lần lượt nói một vài vịng

lớp nói tên tên từng sự vật.
d. Báo cáo kết quả.
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : cị
theo nhóm đơi.
+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: bị
+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: nhà
22

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
1

Giáo án lớp

+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói nhỏ: thỏ
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: nho
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to: gà
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, - HS báo cáo cá nhân.
mời HS báo cáo kết quả.
- GV đố học sinh tìm thêm 3 tiếng có thanh - HS nói. VD: bà, hồng, đào ...
huyền (Có thể hỗ trợ HS bằng hình ảnh)
3.2. Mở rộng vốn từ. (BT4: Tiếng nào có thanh
sắc?)
a. Xác định y/c.
- GV nêu y/c của bài tập : Các em nhìn vào - HS lắng nghe y/c và mở sách đến
SGK trang 9 rồi vừa nói vừa vỗ tay tên các con trang 9.
vật, cây, sự vật có thanh sắc.
b. Nói tên sự vật

- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời HS nói - HS lần lượt nói tên từng con vật:
tên từng sự vật.
bé, lá, cú, hổ, bóng, chó
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn y/c cả - HS lần lượt nói một vài vịng
lớp nói tên tên từng sự vật.
c. Tìm tiếng có thanh sắc
- GV chỉ hình 1, mời 2 HS làm mẫu
- HS nói bé và vỗ tay 1 cái
d) Báo cáo kết quả
+ hình 1 - HS vỗ tay nói: bé
- GV chỉ từng hình, cho HS báo cáo kết quả + hình 2 - HS vỗ tay nói: lá
theo nhóm đơi.
+ hình 3 - HS vỗ tay nói: cú
+ hình 4 - HS khơng vỗ tay nói: hổ
+ hình 5 - HS vỗ tay nói: bóng
+ hình 6 - HS vỗ tay nói: chó
- Chốt: GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, - Cả lớp vừa nói vừa làm động tác
bất kì, mời cả lớp đồng thanh nói
tương ứng.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh sắc(Hỗ - HS nói. (VD: cháo, đá, táo,...)
trợ HS bằng hình ảnh)
3.3. Ghép chữ
- GV y/c: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép 2
tiếng mới học: cà, cá
- GV cho HS làm bài cá nhân
- HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá.
- GV y/c HS giơ bảng cài
- HS giơ bảng sau mỗi lần cài
- GV kiểm tra, nhận xét
Tiết 2

3.4. Tìm hình ứng với mỗi tiếng (Bài tập 5)
a. Xác định y/c
- GV chiếu hình minh họa bài 5 và 3 thẻ chữ - HS đọc cá nhân: cà, cá, ca
sắp xếp theo thứ tự bất kì, mời HS đọc
- Bài y/c chúng ta gắn các thẻ chữ cà, cá, ca - Theo dõi
dưới mỗi hình tương ứng (ở trên bảng) hoặc nối
23

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


Tuần 1
1
hình với chữ tương ứng (vở BT).
b. Thực hiện y/c
- GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS đọc
- GV chỉ từng chữ theo t.tự đảo lộn y/c lớp đọc
c. Báo cáo kết quả
- GV gắn lên bảng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh;
- Mời 2 HS lên bảng thi gắn nhanh chữ với
hình.
- GV cho cả lớp đọc lại kết quả
3.5. Tập viết (Bảng con – BT 6)
- GV chiếu các chữ mẫu cần viết trong bài tập 6
a. Chuẩn bị.
- Y/c HS lấy bảng con.
b. Làm mẫu.
- GV viết bảng: cà, cá
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết:
+ Dấu huyền: Nét xiên trái ngắn. Dấu sắc: viết

nét xiên phải ngắn. Độ nghiêng của các dấu vừa
phải; vị trí hai dấu đề nằm trong khoảng cách
giữa ĐK 3 và ĐK 4.
+ Tiếng cà : Viết chữ c (nét cong trái, cao 2 li);
sau đó viết chữ a (2 li); đánh dấu huyền (nét
xiên trái ngắn) trên chữ a. Chú ý nét nối giữa
chữ c và a.
+ Tiếng cá: viết chữ c trước chữ a sau, dấu sắc
(nét xiên phải ngắn) trên chữ a. Chú ý nối giữa
chữ c với chữ a.
* Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con: cà, cá từ 2 – 3 lần
d. Báo cáo kết quả
- GV y/c HS giơ bảng con
- GV mời HS nhận xét 4 – 5 bảng
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS.
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm thêm
tiếng có thanh huyền, thanh sắc, khuyến khích
HS tập viết chữ.
- Nhắc HS xem tranh bài kể chuyện: Hai con dê
- GV khuyến khích HS tập viết chữ cà, cá trên
bảng con
24

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang

Giáo án lớp


- HS (cá nhân, tổ, lớp): cà, cá, ca
- HS cả lớp đọc
- HS quan sát và lắng nghe cách làm.
- 2 HS lên thi gắn chữ với hình
+ HS chỉ từng chữ, nói kết quả:
Hình 1-ca; Hình 2-cá; Hình 3-cà.
- Cả lớp đọc lại
- HS đọc (cá nhân-lớp) : cà, cá
- HS lấy bảng, lấy phấn theo y/c
- HS cả lớp đọc
+ Theo dõi viết mẫu

- HS viết chữ cà, cá lên khoảng
không trước mặt bằng ngón tay trỏ.
- HS viết bài bảng con: cà, cá
- HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- HS khác nhận xét
- Lắng nghe
- Ghi nhớ


Tuần 1
1
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:

Giáo án lớp
Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS sẽ:


- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được một số cơng việc mà các thành viên thường làm và các hoạt động
vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa.
- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp
- Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các
thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Máy chiếu tranh ảnh các thành viên cùng chia sẻ công việc nhà ở một số
gia đình, bài hát về gia đình.
- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

25

Người thực hiện: Lê Thị Huyền Trang


×