Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.96 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 SÁNG: Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2017 TẬP ĐỌC - Tiết 61- 62 - SGK/ 23 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Thời gian dự kiến: 70 phút A-Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1, 2, 4, 5). * - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Tranh minh họa bài tập đọc, Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, 1 cành bông cúc trắng. HS: SGK. C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài “ Mùa xuân đến” - Yêu cầu hs đọc bài và TLCH Sgk. - Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Hs quan sát tranh => Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 3: Luyện đọc - GV đọc mẫu lần 1. HDHS đọc: Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. - Đọc từng câu: Y/c hs đọc nối tiếp từng câu đến hết bài trong nhóm. Gv theo dõi sửa sai cho hs. => Rút ra từ khó đọc Hd Hs phát âm. - Đọc từng đoạn : Hs nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. Rút ra từ mới, giúp Hs hiểu từ mới trong SGK - Thi đọc giữa các nhóm, nhận xét – tuyên dương - Đọc đồng thanh đoạn 2, 3 Tiết 2 * Hoạt động 4: Tìm hiểu bài - Yêu cầu hs đọc thầm bài và TLCH Sgk * Tích hợp BVMT: Cần yêu quí những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần giáo dục ý thức BVMT 1. Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? ( Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rông lớn- là cả bầu trời xanh thẳm. Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình ) => Thấy được cuộc sống hạnh phút những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng 2. Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? ( Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? (Sơn ca chết, cúc héo tàn) * Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói vì khát. Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca => Điều đó chứng tỏ các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa 5. Em muốn nói gì với các cậu bé? ( Đừng bắt chim, đừng hái hoa/ Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời/ Các bạn thật vô tình/ Các bạn ác quá ... ) => Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp * Hoạt động 5: Luyện đọc lại - Gv đọc mẫu lần 2 - Yêu cầu Hs thi đọc bài. Mỗi em đọc 1 đoạn. - Theo dõi HS đọc bài, tuyên dương * Hoạt động 6: Củng cố - 1 Hs đọc toàn bài. Nêu nội dung bài học - Nhận xét tiết học. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN - Tiết 101 - SGK/ 102 LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 3 B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. Thẻ từ, các bông hoa tổ chức cho hoạt động củng cố, banh HS: Vở, SGK, bảng con. C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành Bài 1a: Tính nhẩm * Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 5. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân 5 của HS. Bài 2: Tính theo mẫu * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân và trừ trong trường hợp đơn giản..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. - Chuyền banh chọn 3 hs làm bảng phụ. Gv nhận xét bài làm của Hs. - Đổi vở chấm chéo Bài 3: Giải toán * Mục tiêu: Biết giải toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5). - Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán. - Gọi hs lên bảng giải. Gv nhận xét bài làm của Hs * Hoạt động 4: Củng cố - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức. - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... SÁNG: Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2017 CHÍNH TẢ ( TC ) – Tiết 41 - SGK/ 25 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm được BT (2) a B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. HS: SGK, Vở vài tập, bảng con C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài “Mưa bóng mây” - Gọi HS lên bảng, sau đó đọc cho HS cả lớp viết bảng con các từ sau: Chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,… - GV nhận xét * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn trích nói về nội dung gì? Đoạn văn có mấy câu? - Trong bài còn có các dấu câu nào ? - Yêu cầu HS viết các tư khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. - Thu và chấm một số bài. Nhận xét bài viết của Hs * Hoạt động 4: HD hs làm bài tập Bài 1a: Trò chơi thi tìm từ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. * Hoạt động 5: Củng cố - Yêu cầu hs viết lại những chữ đã viết sai ở bảng con - Nhận xét tiết học. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN - Tiết 102 - SGK/ 103 ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 3 B-Đồ dùng dạy học: GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) HS: Vở, bảng con, SGK C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 2: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng, rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD . Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” trên bảng lớp. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm theo yêu cầu sau: + Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng đó. + Tính độ dài dường gấp khúc ABCD. - Hs làm bảng con. => Gv đính bảng kết luận như SGK. * Hoạt động 3: Luyện tập- Thực hành Bài 1a: Nối các điểm để được đường gấp khúc * Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - GV hướng dẫn mẫu. Y/c hs làm bài cá nhân. - 1 hs làm bảng phụ. Gv nhận xét Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc * Mục tiêu: Nhận biết độ dài đường gấp khúc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hs làm BT theo mẫu vào vở, Gv theo dõi giúp đỡ hs - Bóc thăm chọn 2 hs làm bảng phụ. Gv nhận xét, sửa sai cho hs Bài 3: Giải toán * Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Yêu cầu hs thảo luận theo cặp và làm bài - Gọi hs lên bảng giải => Gv nhận xét chốt bài làm đúng: * Hoạt động 4: Củng cố - Tổ chức cho HS nêu tên nhanh đường gấp khúc theo hình vẽ sẵn. - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN VIẾT CHỮ ĐẸP CHỮ HOA: R A-Mục tiêu: - Rèn viết đúng chữ hoa R. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng; Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng con, vở luyện viết C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 1 – 2 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Hoạt động 2: Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. * Hoạt động 3: Củng cố - GV cho 2 nhóm thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa - Nhận xét tiết học .................................................................. CHIỀU: TIẾNG VIỆT: ( BS ) ÔN TẬP A-Mục tiêu: - Ôn bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng - Củng cố viết lại chính xác bài chính tả: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> B-Đồ dùng dạy học: SGK, Vở, bảng con C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Ôn bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng - GV đọc mẫu. HDHS đọc: Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. - Đọc từng câu: Y/c hs đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. Gv theo dõi sửa sai cho hs. - Đọc từng đoạn : Hs nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Gv theo dõi sửa sai cho hs. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm * Hoạt động 2: Củng cố viết lại chính xác bài chính tả Chim sơn ca và bông cúc trắng - GV cho hs đọc lại đoạn văn đã viết, sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Yêu cầu HS viết các từ đã viết sai vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. - GV đọc bài cho viết vào vở - Thu và chấm một số bài. Nhận xét bài viết của Hs - Nhận xét tiết học. .................................................................. TỰ NHIÊN- XÃ HỘI ( BS ) CUỘC SỐNG XUNG QUANH A-Mục tiêu: Củng cố một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. B-Đồ dùng dạy học: GV: Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp. Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. HS: Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (sưu tầm). C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. - Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì? => Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. * Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình - Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. - Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng?) - Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên. - Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> => GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau. * Tích hợp BVMT: Biết được môi trường cộng đồng: Cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Có ý thức bảo vệ môi trường. * Hoạt động 3: Củng cố - Thi nói về ngành nghề - Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề ở địa phương. Nhóm nào nói được nhiều thì nhóm đó thắng cuộc. Gv nhận xét. - Nhận xét tiết học .................................................................. SÁNG: Thứ tư, ngày 08 tháng 02 năm 2017 TẬP ĐỌC - Tiết 63 - SGK/ 28 VÈ CHIM Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người (trả lời được CH1, CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè). B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK. C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài “Chim Sơn Ca và bông cúc trắng” - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Yêu cầu hs quan sát => Nêu nội dung bài, ghi bảng * Hoạt động 3: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1, Hd Hs đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. - Yêu cầu HS đọc từng câu trong nhóm. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. Rèn hs đọc từ khó - Đọc đoạn: Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm. Kết hợp giải nghĩa từ mới trong SGK - Thi đọc bài giữa các nhóm - Đọc đồng thanh cả bài. * Hoạt động 4: Tìm hiểu bài - Yêu cầu Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi SGK:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1/ Tìm tên các loài chim trong bài? ( Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo ) 3/ Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? ( Hs nói theo ý riêng của mình. Điều quan trọng là các em nói được vì sao thích con chim ấy. VD: Em thích gà con mới nở vì trông nó như hòn tơ vàng, đi lon xon rất đáng yêu/ Em thích con sáo vì nhà em có con sáo biết nói, nó nói líu lo suốt ngày, ... ) * Hoạt động 5: Luyện đọc lại - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè trong nhóm, sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Hs xung phong học thuộc bài vè. Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 6: Củng cố - Gọi hs học thuộc lòng bài vè. Kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình. - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN - Tiết 103 - SGK/ 104 LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: Bài 1 (b), bài 2 B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Bảng phụ. HS: Vở, Bảng con, SGK C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng * Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành Bài 1b: Tính độ dài đường gấp khúc * Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Hs đọc đề và làm bài vào vở. - 1 hs làm bảng phụ. Nhận xét chữa bài cho hs Bài 2: Giải toán * Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Yêu cầu HS tự đọc đề bài, thảo luận cặp rồi làm bài giải vào vở - Gọi hs lên bảng giải. Nhận xét, tuyên dương. Gv chốt bài giải đúng: * Hoạt động 3: Củng cố - Tổ chức cho HS thi tính nhanh độ dài đường gấp khúc theo hình vẽ. - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHIỀU: CHÍNH TẢ ( NV ) - Tiết 42 - SGK/ 29 SÂN CHIM. Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm được BT(2) b hoặc BT(3) b B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: SGK, bảng con, vở bài tập C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: Cái cuốc, đôi guốc, luộc rau. - GV nhận xét * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chính tả - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Tìm hiểu nội dung bài: + Đoạn trích nói về nội dung gì? Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? Các chữ đầu câu viết thế nào? - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. - GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần. - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. * Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b: Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2b - Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập => Nhận xét chốt bài làm đúng: Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. Bài 3b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ. - Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 5: Củng cố - Yêu cầu hs viết bảng con những từ đã viết sai chính tả. Nhận xét, sửa sai - Nhân xét tiết học. Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 21 – SGK/ 27 TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU ? Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3). B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. HS: Vở bài tập C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài “Từ ngữ về thời tiết…” - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra các bài tập của tiết trước - Theo dõi, nhận xét * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng. => Đưa ra đáp án của bài tập: + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. Nhận xét và cho điểm HS. => Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác. v Hoạt động 4: Giúp HS biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu: ở đâu? Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. - Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp. - Hỏi: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,… ta dùng từ gì để hỏi? - Nhận xét và chốt ý đúng: a) Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám cỏ dại b) Chim sơn ca bị nhốt trong lồng c) Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - Gọi hs nối tiếp nhau nêu kết quả. Nhận xét, tuyên dương - Chốt ý đúng: a/ Sao chăm chỉ họp ở đâu? b/ Em ngồi ở đâu? c/ Sách của em để ở đâu? * Hoạt động 5: Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thi viết tên các loài chim. Gv nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... SÁNG: Thứ năm, ngày 09 tháng 02 nă 2017 TOÁN - Tiết 104 - SGK/ 105 LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4, bài 5 (a) B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Bảng phụ, các bông hoa HS: SGK, bảng con, vở C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài, ghi bảng * Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành Bài 1: Tính nhẩm * Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Cho HS làm bài cá nhân rồi chữa bài. - Gv che kq các bt, hs nêu kq miệng nối tiếp. Đổi vở chấm chéo Bài 3: Tính * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Gv hướng dẫn bài a, hs làm bảng con bài b. Nhận xét, sửa sai cho hs - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 hs làm bảng phụ. Nhận xét sửa sai Bài 4: Giải toán * Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân. - Gv giúp Hs phân tích bài toán. Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp và làm bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. - Yêu cầu hs đổi vở chấm chéo Bài 5: Tính độ dài của đường gấp khúc * Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc - GV cho HS tính - Nhận xét. * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đọc bảng nhân ( từ 2 -> 5 ).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP VIẾT - Tiết 21 - SGK/ 7 CHỮ HOA: R Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng; Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng B-Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng con, vở tập viết C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Yêu cầu viết: Q . Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Quê hương tươi đẹp - GV nhận xét * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Gắn mẫu chữ R + Chữ R cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? => GV chỉ vào chữ R và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ. - GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẽ 2. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẽ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẽ 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 1 – 2 lượt. GV nhận xét uốn nắn. * Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu. - HS viết bảng con: Ríu GV nhận xét và uốn nắn. * Hoạt động 5: Viết vở - GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. * Hoạt động 6: Củng cố - GV cho 2 nhóm thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN - Tiết 21 - SGK/ 25 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * - Xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông - Tư duy phê phán B-Đồ dùng dạy học: GV: SGK, Bảng phụ ghi gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. HS: SGK. C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài: “ Ôâng Mạnh thắng Thần Gió” - Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra - Gv nhận xét hs * Hoạt động 2: Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 3: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1: - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng đẹp ntn? - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng? - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? => Thấy được cuộc sống hạnh phút những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1. b) Hướng dẫn kể đoạn 2: - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? - Bông cúc muốn làm gì? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. c) Hướng dẫn kể đoạn 3: - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? => Điều đó chứng tỏ các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - Các cậu bé có gì đáng trách?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> => Hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp - Yêu cầu HS kể lại đoạn 4. * Hoạt động 4: HS kể từng đoạn truyện - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp. Gv nhận xét, tuyên dương - Thi đua giữa các nhóm kể chuyện * Tích hợp BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó , góp phần ý thức bảo vệ môi trường * Hoạt động 5: Củng cố - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Gv nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT: ( BS ) TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU ? A-Mục tiêu: - Củng cố lại cách sắp xếp tên một số loài chim theo nhóm - Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu B-Đồ dùng dạy học: Vở C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Củng cố lại cách sắp xếp tên một số loài chim theo nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài. Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng. => Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim khác. v Hoạt động 2: Củng cố cách trả lời và đặt câu hỏi ở đâu? - Yêu cầu HS đọc đề bài bài - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. - Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp. - Củng cố: Khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó,… ta dùng từ gì để hỏi? - Nhận xét tiết học. .....................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHIỀU: TOÁN ( BS ) LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. B-Đồ dùng dạy học: Vở, Bảng con C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. - Yêu cầu HS tự đọc đề bài, thảo luận cặp rồi làm bài giải vào vở - Gọi hs lên bảng giải. Nhận xét, tuyên dương. Gv chốt bài giải đúng * Hoạt động 2: Củng cố - Tổ chức cho HS thi tính nhanh độ dài đường gấp khúc theo hình vẽ. - Nhận xét tiết học ........................................................... TIẾNG VIỆT ( BS ) LUYỆN TẬP ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM A-Mục tiêu: - Thực hành đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản - Củng cố cách viết 2, 3 câu về một loài chim B-Đồ dùng dạy học: Vở Tiếng việt C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Thực hành đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thực hành đóng vai thể hiện lại từng tình huống - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. => Chúng ta cần đáp lời cảm ơn với tháiđộ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Đây chính là thể hiện cách ứng xử có văn hoá => Cũng chính là kĩ năng tự nhận thức của hs * Hoạt động 2: Củng cố cách viết 2, 3 câu về một loài chim - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Để làm tốt bài tập này, khi viết các em cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: Con chim em định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân…)? Em có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì? - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét - Nhận xét tiết học. .................................................................
<span class='text_page_counter'>(16)</span> SÁNG: Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2017 TOÁN - Tiết 105 - SGK/ 106 LUYỆN TẬP CHUNG Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4 B-Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, banh, SGK HS: Vở, SGK, bảng con C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành Bài 1: Tính nhẩm * Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm - Yêu cầu học sinh tự nhẩm bài và làm bài cá nhân. - Hs nêu kq miệng nối tiếp. Nhận xét, đổi vở chấm chéo Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống * Mục tiêu: Biết thừa số, tích. - Gv hướng dẫn mẫu: Vd: 3 x 2 = 6 - Y/c học sinh làm bài cá nhân rồi chữa bài. Gọi hs nối tiếp nhau nêu kết quả miệng Bài 3: ( cột 1 ) Điền dấu >, =, < * Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 2, 3, 4, 5 để so sánh kết quả - Cho HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài. - Chuyền banh chọn 3 hs làm bảng phụ, đổi vở chấm chéo. - Gv nhận xét. Bài 4: Giải toán * Mục tiêu: Biết giải bài toán có một phép nhân. - Y/c Hs đọc bài toán, Gv phân tích bài toán, Hs thảo luận theo cặp làm bài. - 1 hs làm bảng phụ. Nhận xét, chốt ý đúng: * Hoạt động 3: Củng cố - Gọi Hs đọc lại bảng nhân từ 2 – 5 - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN - Tiết 21 - SGK/ 30 ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM Thời gian dự kiến: 35 phút.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> A-Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2). - Thực hiện được yêu cầu của BT 3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim). * - Giao tiếp: ứng xử văn hóa - Tự nhận thức B-Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. HS: SGK,VBT, Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài “ Tả ngắn về bốn mùa” - Gọi HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. - Nhận xét * Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. * Mục tiêu: Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? - Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS - Cho một số HS đóng lại tình huống. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. => Chúng ta cần đáp lời cảm ơn với tháiđộ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Đây chính là thể hiện cách ứng xử có văn hoá => Cũng chính là kĩ năng tự nhận thức của hs Bài 3: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. * Mục tiêu: Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim. - Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Để làm tốt bài tập này, khi viết các em cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: Con chim em định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân…)? Em có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì? - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét * Tích hợp BVMT: Giáo dục hs có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. * Hoạt động 4: Củng cố - Hs thi kể về loài chim.Gv nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. D-Phần bổ sung:........................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ( BS ) LUYỆN TẬP CHUNG A-Mục tiêu: - Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Củng cố cách giải bài toán có một phép nhân. B-Đồ dùng dạy học: Vở, bảng con C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau học thuộc lòng các bảng nhân ( từ 2- 5 ) - Hs tự nhẩm bài và làm bài cá nhân. - Hs nêu kq miệng nối tiếp. Nhận xét, đổi vở chấm chéo * Hoạt động 2: Củng cố cách giải bài toán có một phép nhân. - Y/c Hs đọc bài toán, Gv phân tích bài toán, Hs thảo luận theo cặp làm bài. - 1 hs làm bảng phụ. Nhận xét, chốt ý đúng - Nhận xét tiết học .......................................................... CHIỀU: ÂM NHẠC ( BS ) ÔN BÀI HÁT: HOA LÁ MÙA XUÂN. A-Mục tiêu: - Ôn lại bài hát: Hoa lá mùa xuân kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. B-Đồ dùng dạy học: Dụng cụ âm nhạc, thanh phách C-Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học, ghi bảng * Hoạt động 2: Ôn bài hát: Hoa lá mùa xuân - Gv hát mẫu hoặc cho Hs nghe băng nhạc. - Đọc lời ca theo tiết tấu các câu hát - Ôn hát lại từng câu - Luyện tập hát theo tổ, nhóm và cá nhân. * Hoạt động 3: Hát kết hợp gõ đệm - Tập hát gõ đệm theo phách và theo nhịp. Khi đệm theo nhịp 2 chú ý bài hát có nhịp lấy đà..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca. Gv làm mẫu, hướng dẫn Hs làm. - Gv nhận xét hs thực hành, tuyên dương - Nhận xét tiết học ................................................................. SINH HOẠT LỚP TẬP THỂ - Tiết 21 TỔNG KẾT CUỐI TUẦN Thời gian dự kiến: 35 phút A-Nhận xét tuần 21: - Tổ trưởng nhận xét tình hình trong tổ - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình chung cả lớp - Gv bổ sung nhận xét: Tuyên dương những mặt tốt, nhặc nhở Hs khắc phục những mặt còn hạn chế B-Kế hoạch tuần 22: - Vệ sinh lớp học nói riêng và vệ sinh trường học nói chung - Nhắc nhở Hs đi học chuyên cần, đi học đúng giờ - Nhắc nhở Hs thực hiện tốt an toàn giao thông - Tăng cường công tác hỗ trợ Hs yếu.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>