Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van 6 Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.47 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 13 Tiết PPCT: 49-50. Ngày soạn: 9/11/2017 Ngày dạy: 13/11/2017 Văn bản: TREO BIỂN. Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI, ÁO MỚI -. Truyện cười –. * TREO BIỂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu biết bước đầu về truyện cười. - Hiểu, cảm nhận được nội dung truyện Treo biển, Lợn cưới áo mới. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện. - Kể lại được truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước ý kiến của người khác. - Phê phán những người có tính hay khoe, hợm hĩnh chỉ làm trò cười cho thiên hạ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cười. - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện và nhận ra chi tiết gây cười. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Phê phán, chế giễu hạng người không có lập trường, thích khoe khoang. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đọc –hiểu, phát vấn, phân tích, thuyết giảng, làm việc nhóm.. *Hướng dẫn đọc thêm: LỢN CƯỚI ÁO MỚI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ về thể loại truyện cười - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật gây cười của truyện - Kể lại được truyện B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức - Đặc điểm, thể loại của truyện cười - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Lợn cưới, áo mới - Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh, chỉ làm trò cười cho thiên hạ. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch trái tự nhiên. 2. Kĩ năng - Đọc-hiểu văn bản truyện cười - Nhận ra các chi tiết gây cười của truyện - Kể lại câu chuyện 3. Thái độ - Phê phán những kẻ hay khoe khoang C. PHƯƠNG PHÁP: Hướng dẫn ý chính..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS - Lớp 6A1: ………………………..……………………..……. - Lớp 6A3: ……………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - Tóm tắt truyện “Thầy bói xem voi”. Bài học kinh nghiệm rút ra từ câu truyện? 3. Bài mới : Tiết 49 * Giới thiệu bài mới: Cha ông ta có câu “ Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ”. Quả thật tiếng cười là một phần của đời sống. Tiếng cười xua tan mệt mỏi đồng thời cũng góp phần xây dựng cuộc sống ngày một tốt hơn. Tiếng cười được thể hiện sắc nét trong truyện cười Việt Nam. Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Treo biển - Lợn cưới, áo mới. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG GV: Các em đã chuẩn bị bài ở nhà rồi, dựa vào chú thích (*) SGK/124. Cho biết truyện cười là gì? HS: Trả lời theo chú thích. GV nhắc lại, ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN * Đọc – Tìm hiểu từ khó GV: Hướng dẫn HS cách đọc: giọng to, rõ ràng, diễn cảm, chú ý đoạn đối thoại. GV: Hướng dẫn đọc phân vai, 5 HS vào vai người dẫn truyện, người qua đường, người khách thứ nhất, người khách thứ 2, người láng giềng. GV: Giải nghĩa 2 từ khó trong SGK.. * TREO BIỂN I. GIỚI THIỆU CHUNG Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó * Tóm tắt: - Một cửa hàng bán cá đề biển: "ở đây có bán cá tươi". Cứ nghe người đi qua bình phẩm, nhà hàng lại cất bớt đi một hai chữ, từ "Ở đây có bán cá tươi", đến "Ở đây có bán cá", rồi "Có bán cá". Còn một chữ "Cá" cuối cùng, thế mà vẫn có người đến góp ý. Thế là nhà hàng bèn cất luôn cả tấm biển. 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 2 phần. * Tìm hiểu văn bản GV: Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? HS: 2 phần - p1: Từ đầu -> “Ở đây có bán cá tươi”: Nhà hàng treo biển bán hàng. - P2: Còn lại: Nhà hàng chữa biển và cất biển. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự GV: Phương thức biểu đạt?. c. Phân tích: GV: Nhà hàng treo biển để làm gì? HS: Để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, bán được nhiều hàng. GV: Với mục đích đó, tấm biển cần đạt những yêu cầu gì? HS: Đầy đủ thông tin, nội dung, hình thức phải đẹp, hấp dẫn khách mua. GV: Vậy nội dung tấm biển của nhà hàng như thế nào, có đáp ứng được yêu cầu trên không, chúng ta qua phần c1. GV: Biển ghi nội dung gì? ( phụ đạo hs yếu kém) c1. Nội dung tấm biển quảng cáo của nhà hàng: HS: “Ở đây có bán cá tươi” “Ở đây có bán cá tươi” GV: Hãy chỉ ra nội dung thông báo của tấm biển đó? (Về địa điểm, hoạt động, loại mặt hàng, chất - Ở đây: Thông báo địa điểm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lượng sản phẩm) HS: suy nghĩ trả lời cá nhân GV: Em có nhận xết về nội dung của tấm biển trên? HS: Nội dung đầy đủ, rõ ràng, cần thiết cho một tấm biển. GV: Theo em có thể bớt nội dung trên tấm biển không? Vì sao? HS: Không, vì tấm biển đã đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho người mua. GV: Nếu sự việc chỉ có vậy đã thành truyện cười chưa? Vì sao? HS: Chưa, vì chưa xuất hiện yếu tố không bình thường, gây cười. GV: Vậy câu truyện này gây cười cho người đọc ở nội dung nào? Chúng ta qua phần c2. GV: Từ khi tấm biển được treo lên, hạ xuống cất đi thì nội dung của nó được thay đổi mấy lần? Vì sao? HS: 4 lần, vì lời góp ý của khách hàng và phản ứng của nhà hàng. Hs thảo luận nhóm 2 phút ( 4 nhóm với bốn sự góp ý) GV: Lần thứ nhất là ai? Góp ý nội dung gì? HS: Người qua đường, Thừa chữ “tươi” vì lâu nay không bán cá ươn. GV: Lần 2,3 khách hàng góp ý điền gì? HS: Khách hàng 1: Tấm biển thừa chữ “ở đây”. - Khách hàng 2: Không ai bày cá ra khoe cả, nên không cần dùng từ “có bán”. GV: Cuối cùng tấm biển như thế nào? Em có nhận xét gì? HS: Còn mỗi chữ “cá” HS: Không phải đề chữ “cá” vì nhà đã đầy mùi tanh rồi. GV: Em có nhận xét gì về những lời góp ý của khách hàng? HS: Bốn lời góp ý tuy có khác nhau về nội dung đều giống nhau ở cách nhìn chỉ quan tâm tới một số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến các thành phần khác. GV: Trước những lời góp ý đó nhà hàng đã không ngần ngại làm theo ngay, em có nhận xét gì về nhà hàng? HS: Thay đổi biển theo bất kì góp ý nào, kể cả việc bỏ luôn tấm biển. Không có chủ kiến, không xem xét trước khi làm theo người khác. GV: Em sẽ làm gì trước một lới nhận xét về bản thân em? ( thảo luận 1 phút) GV: Em rút ra bài học gì từ truyện Treo biển? HS: Trả lời ghi nhớ. - Có bán: Thông báo hoạt động. - Cá: Loại mặt hàng. - Tươi: Chất lượng hàng bán -> đầy đủ chính xác.. c2. Chuỗi các sự việc đáng cười: * Lời góp ý và phản ứng của nhà hàng. Khách hàng góp ý - Người qua đường: Thừa chữ “tươi”. - Khách hàng 1: Thừa chữ “ở đây”. - Khách hàng 2: không cần dùng từ “có bán”. - Người láng giềng: Không phải đề chữ “cá”… tanh rồi. -> Chỉ quan tâm đến một số thành phần của tấm biển mà không chú ý đến các thành phần khác.. Phản ứng của nhà hàng - Bỏ ngay chữ “tươi”. - Bỏ ngay hai chữ “ở đây”. - Bỏ ngay chữ “có bán” - Bỏ ngay cá Kết quả: bỏ luôn tấm biển. -> Thay đổi biển theo bất kì góp ý nào, kể cả việc bỏ luôn tấm biển.. => Xây dựng tình huống cực đoan, vô lý, kết thúc bất ngờ: Hài hước, vui vẻ, phê phán những người hành động thiếu chủ kiến..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Tổng kết GV: Rút ra nghệ thuật và nội dung văn bản ?. * Tiết 50 * Chuyển ý. * LỢN CƯỚI, ÁO MỚI HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG GV: Truyện thuộc thể loại gì? GV yêu cầu HS nhắc lại về khái niệm truyện cười.. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí và cách giải quyết một chiều không suy nghĩ, đắn đo của chủ nhà hàng. - Sử dụng yếu tố gây cười. - Kết thúc truyện bất ngờ: Chủ nhà hàng cất luôn tấm biển. b. Nội dung: * Ý nghĩa: Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác.. * LỢN CƯỚI, ÁO MỚI. I. GIỚI THIỆU CHUNG - Thể loại: truyện cười HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN - Nội dung: Thói khoe khoang, học đòi trong thực * Đọc – hiểu từ khó tế đời sống. GV: Hướng dẫn HS cách đọc: giọng rõ ràng, chú II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN ý lời thoại của nhân vật. 1. Đọc – hiểu từ khó GV và HS tóm tắt truyện. * Tóm tắt. * Tìm hiểu văn bản GV: Phương thức biểu đạt của truyện là gì? GV: Anh có áo mới được giới thiệu qua chi tiết 2. Tìm hiểu văn bản nào? Anh thích khoe của như thế nào? a. Phương thức biểu đạt: Tự sự GV: Nhận xét về câu hỏi của người có lợn cưới? b. Phân tích: HS: Cố ý thừa thông tin. b1. Người khoe lợn, kẻ khoe áo: GV: Anh có áo mới trả lời như thế nào? HS: Từ lúc tôi mặc cái áo mới này không thấy con Anh có áo mới Anh có lợn cưới lợn nào cả. - Hành vi: Mặc áo - Hành vi: Chạy tất - Câu trả lời có thông tin nào không phù hợp? mới đứng hóng ở tưởi tìm lợn cưới. GV: Trong truyện, em cười ở những chi tiết nào? cửa, đợi người khen Khi nào thì tiếng cười bật ra? Vì sao? Truyện cần áo mới. ghi nhớ những gì? - Giơ vạt áo ra đáp, khoe cái áo mới đang mặc. => Cố tình khoe áo => Khoe con lợn mới cưới -> Phê phán, mỉa mai thói khoe của, học đòi của một số người. Tổng kết => Kết thúc bất ngờ, đầy kịch tính, tạo ra tiếng GV: Những yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của cười. truyện? 3. Tổng kết GV: Qua 2 truyện em rút ra bài học gì cho bản a. Nghệ thuật: thân? - Tạo tình huống truyện gây cười. Chốt ý, rút ra ý nghĩa của văn bản. Liên hệ thực tế - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố giáo dục cho Hs bịch của 2 nhân vật. - Sử dụng biện pháp nghẹ thuật phóng đại..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Nội dung: * Ý nghĩa: Truyện chế giễu, phê phán những HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC người có tính hay khoe của, một tính xấu phổ biến - Chuẩn bị bài Ôn tập truyện dân gian. trong xã hội. + Nắm các khái niệm truyền thuyết, cổ tích, ngụ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ngôn, truyện cười. *Bài cũ: + Đọc lại các truyện dân gian trong sách giáo - Nắm định nghĩa truyện cười. khoa. - Kể diễn cảm câu chuyện. + Viết tên những truyện dân gian mà em biết. -Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện? * Bài mới: Soạn bài “Chỉ từ” KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 3 I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I môn ngữ văn 6 theo nội dung các tiếng Việt đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận tiếng Việt của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về tiếng Việt để làm bài. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm - Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 15 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN. - Liệt kê tất cả chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình ngữ văn 6, kì I - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận - Xác định khung ma trận. IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN.. V.THỐNG KÊ ĐIỂM: LỚP GIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾU KÉM 6ª1 6ª3 E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ****************************** Tuần: 13 Tiết PPCT: 51. Ngày soạn: 10/11/2017 Ngày dạy: 14/11/2017 Tiếng Việt: CHỈ TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết, nắm được công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ trong nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: -Khái niệm chỉ từ - Nghĩa khái quát của chỉ từ. - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: Khả năng kết hợp của chỉ từ, chức vụ ngữ pháp của chỉ từ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ. - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực tiếp thu bài. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, thuyết giảng, tích hợp, làm việc nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm diện học sinh - Lớp 6A1: Sĩ số…………………………………………… - Lớp 6A3: Sĩ số…………………………………………… 2. Bài cũ : - Số từ là gì? Cho ví dụ? Lượng từ là gì? Có mấy nhóm lượng từ? Cho ví dụ? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài mới : Các em đã học các loại danh từ, số từ, lượng từ. Hôm nay cô giới thiệu với các em về chỉ từ. Muốn biết rõ khái niệm, vị trí, ý nghĩa của chỉ từ chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG * Chỉ từ là gì? 1. Chỉ từ là gì? GV: cho học sinh đọc ví dụ SGK . a. Ví dụ 1: SGK/137 GV: Các từ in đậm trong đoạn văn bổ nghĩa Ông vua nọ cho những từ nào và chúng có tác dụng như thế nào? Viên quan ấy HS: Chúng có tác dụng định vị sự vật trong không gian nhằm tách biệt sự vật này với sự làng kia vật khác. GV: So sánh ý nghĩa của các cặp cụm từ cột cha con nhà nọ A và B ? HS: Cột A thiếu tính chính xác. Cột B đã b.Ví dụ 2: SGK/ 137 được xác định một cách rõ ràng trong không A B gian Thêm các từ “này, kia, ấy, nọ” vào danh - ông vua / ông vua nọ . từ cụm danh từ được xác định rõ hơn, cụ thể - viên quan / viên quan ấy . hơn về vị trí trong không gian. - làng / làng kia . - nhà / nhà nọ . GV: Nghĩa của các từ ấy, nọ trong câu sau có - Các từ “Nọ, ấy, kia” bổ sung ý nghĩa cho danh từ gì giống và khác với các từ ở tổ hợp từ đã “Ông vua, viên quan, làng, nhà” phân tích. -> Xác định rõ vị trí của sự vật trong không gian - viên quan ấy / hồi ấy c. Ví dụ 3: sgk/137 - nhà nọ / đêm nọ . - “Hồi ấy, đêm nọ” - Các từ “ấy, nọ” xác định vị trí của sự vật trong thời Khác gian Định vị về không gian Định vị về thời gian => Chỉ từ Giống: Cùng xác định vị trí của sự vật . * Ghi nhớ 1: SGK/137 GV: Những từ trên là chỉ từ vậy chỉ từ là gì ? * Hoạt động của chỉ từ trong câu 2. Hoạt động của chỉ từ trong câu GV: Trong các vd a, b, c trên chỉ từ đảm VD 1: Ông vua nọ; làng ấy nhiệm chức vụ gì ? -> Làm phụ ngữ trong các cụm danh từ HS: Chỉ từ: ấy, kia, nọ làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của danh từ lập thành cụm danh từ cùng với danh từ và phụ ngữ trước lập thành một cụm DT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Từ đó làm thành phần gì trong câu? GV: Từ đấy làm thành phần gì trong câu? HS: Đọc ghi nhớ sgk/137. VD2: Đó là một điều chắc chắn . -> Làm chủ ngữ trong câu VD 3: Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt. -> Làm trạng ngữ trong câu * Ghi nhớ 2: SGK/138. HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài 1: Kết hợp phụ đạo hs yếu kém HS: Đọc yêu cầu của đề GV: Tìm chỉ từ , xác định ý nghĩa, chức vụ của những chỉ từ ấy ? HS: Trình bày nhận xét cho nhau GV: Kết luận, ghi điểm. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Các chỉ từ, ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp, a. Ấy: xác định vị trí của sự vật trong không gian, làm phụ ngữ của cụm danh từ. b. Đấy (1), đây(2): Vị trí trong không gian, làm chủ ngữ trong câu. c. Nay: Vị trí trong không gian, làm trạng ngữ trong câu. Bài 2: d. Đó: Vị trí trong thời gian, làm trạng ngữ. HS: Đọc yêu cầu của đề Bài 2: Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ GV: Lấy tinh thần xung phong cá nhân a. Chân núi Sóc: Đó, ấy, xác định ví trí trong không - Thay cụm từ: gian + Đến chân núi Sóc -> Chỉ từ : đấy, đó. b. Bị lửa thiêu cháy: Ấy, đó, đấy: định vị trí về không + Làng bị lửa thiêu cháy -> Chỉ từ: ấy. gian - Cách viết như vậy để khỏi lặp từ. Bài 3: Bài 3: - Không thay được vì chỉ từ có vai trò quan trọng GV: Gợi mở cho hs trả lời bằng cách thay thế trong câu, chúng có giúp người nghe, người đọc, xác một số từ vào các chỉ từ để Hs nhận xét, trả lời định vị trí sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận. Hoạt động nhóm 2 phút: Mội nhóm đặt một câu có sử dụng chỉ từ. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học thuộc 2 ghi nhớ * Bài cũ: - Lấy ví dụ về chỉ từ - Tìm các chỉ từ trong các truyện dân gian đã học * Bài mới: Chuẩn bị bài : Động từ - Đặt câu có sử dụng chỉ từ. + Thế nào là động từ ? * Bài mới: Soạn bài “Kể chuyện tưởng tượng” + Phân biệt được các loại động từ . E. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... *****************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 13 Tiết PPCT: 52. Ngày soạn: 11/11/2017 Ngày dạy: 15/11/2017 Tập làm văn: KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng. - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: - Tự nhiên, mạnh dạn sáng tạo. C. PHƯƠNG PHÁP - Thuyết giảng, phát vấn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS - Lớp 6A1: Sĩ số………………..……………………..……. - Lớp 6A3: Sĩ số……………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài mới : Truyện cổ tích luôn luôn hấp dẫn lôi cuốn người đọc bởi các yếu tố hư cấu tưởng tượng. Bên cạnh những mẩu chuyện có thật trong đời sống các em có thể sáng tạo, tưởng tượng ra một câu chuyện phù hợp với ý nghĩa mà em muốn nói. Bài học hôm nay sẽ giúp các em cách kể chuyện tưởng tượng. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG GV: HS tóm tắt truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” và 1. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng trả lời câu hỏi ? tượng GV: Các nhân vật cũng như sự việc trong truyện có thật * Tóm tắt truyện: “Chân, Tay, Tai, Mắt, không ? (Không) Miệng” GV: Vì sao em biết đây là truyện ngụ ngôn dân gian - Tưởng tượng: các bộ phận cơ thể con hoàn toàn do tưởng tượng mà ra? người là những nhân vật biết nói năng, HS: Vì các bộ phận của cơ thể được tưởng tượng thành hành động. những nhân vật riêng biệt gọi bằng bác, cô, cậu, lão. Mỗi -Ý nghĩa: Con người phải biết nương tựa nhân vật có nhà riêng. vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn GV: Người kể đã vận dụng tưởng tượng như thế nào ? tại được. HS: Linh hoạt vấn đề * Truyện: “Lục súc tranh công” . => Bịa đặt, tưởng tượng là để làm nổi bật một sự thống - Tưởng tượng: sáu con gia súc kể công nhất. Con người trong xã hội phải nương tựa vào nhau. - Ý nghĩa: Khuyên răn con người không nếu tách rời nhau thì không tồn tại. nên so bì, tị nạnh nhau. GV: Tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không hay * Truyện “Giấc mơ trò chuyện với Lang là nhằm mục đích gì ? Liêu”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS: Tưởng tượng không được tuỳ tiện mà dựa vào logic tự nhiên không thể thay đổi được . - Đọc truyện “ Lục súc tranh công” GV: Yêu cầu HS tóm tắt rồi bổ sung những chỗ cần thiết.Trong câu chuyện người ta tưởng tượng điều gì ? HS: Sáu con gia súc nói được tiếng người. - Sáu con gia súc kể công và kể khổ. GV: Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào ? HS: Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi giống vật GV: Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ? HS: Nhằm thể hiện tư tưởng: Các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì nhau. - Từ 2 hoạt động trên GV dẫn dắt HS đến phần ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài 1 Tìm ý và lập dàn ý cho 1 trong các đề văn sau Đề: Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh & Thuỷ Tinh trong điều kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động … HS: Thảo luận lập dàn bài. - Tưởng tượng : gặp Lang Liêu hỏi về cách làm bánh. - Ý nghĩa : phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết. * Ghi nhớ ( SGK /133). II. LUYỆN TẬP Tìm ý và lập dàn ý cho đề sau Đề 1: SGK/134 a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự việc ( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đại chiến với nhau trên chiến trường mới ) . b. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện - Thuỷ Tinh tấn công vẫn với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn - Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lại sự tàn GV: Hướng dẫn cụ thể hs yếu kém lập dàn bài phá của Thuỷ Tinh. Huy động sức mạnh tổng lực: xe ủi, máy xúc, máy ủi, máy bay, điện thoại, thuyền. - Cảnh cả nước quyên góp giúp đồng bào lũ lụt c. Kết bài: Thuỷ Tinh chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 . Bài 3: Đề 3: SGK/134 HS: đọc yêu cầu - Do một lỗi lầm nào đó mà em bị phạt, GV: Hướng dẫn bằng các câu hỏi, lập dàn ý buộc phải biến thành một trong các con vật sau: Chó, mèo, cá vàng, chuột … trong thời hạn 3 ngày - Trong ba ngày đó em gặp những thú vị rắc rối gì? Vì sao em mong hết hạn để trở lại làm người HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chuẩn bị bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng. Đề để * Bài cũ: xây dựng dàn ý: “ Kể chuyện mười năm sau em về thăm - Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng tượng những đổi thay có thể xảy ra.” * Bài mới: Soạn bài luyện tập kể chuyện tưởng tượng E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×